LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ THẺ TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .1
1.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ NGÂN HÀNG.1
1.1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng .1
1.1.1.1 Khái niệm và tính năng của thẻ.1
1.1.1.2 Vai trò của thẻ ngân hàng.3
1.1.1.3 Đặc điểm thẻ ngân hàng .7
1.1.2 Phân loại thẻ ngân hàng.8
1.1.2.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất: .9
1.1.2.2 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:.9
1.1.2.3 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:.10
1.1.2.4 Phân loại theo chủ thể phát hành:.10
1.1.3 Những yêu cầu đối với thẻ ngân hàng .10
1.1.4 Hoạt động kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thương mại.11
1.1.4.1 Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng:.11
1.1.4.2 Hoạt động phát hành thẻ.13
1.2 KHÁCH HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG SỬ
DỤNG THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.14
1.2.1 Khách hàng và sự cần thiết của hoạt động phát triển khách hàng sử dụng thẻ
.14
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại nhóm khách hàng .14
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 110 trang
110 trang | 
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển thị trường thẻ của ngân hàng Á châu (acb) chi nhánh Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quỹ: gồm hai bộ phận chính là Kế toán và Ngân 
quỹ, thực hiện công việc tiếp xúc, giao dịch với KH, thực hiện công tác thu chi, 
hạch toán kế toán, thống kê và thanh toán theo quy định. 
• Bộ phận kiểm toán nội bộ: thực hiện chức năng giám sát các hoạt động tại 
chi nhánh, kiểm tra nghiệp vụ, chứng từ... Bộ phận này do Hội sở chính cử đến. 
Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự NH TMCP Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu (phụ lục 1) 
31
- Về mảng dịch vụ thẻ ATM của NH Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu được chia 
thành nhiều bộ phận như sau: 
• PFC (Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân) và CSR (Nhân viên phục vụ khách 
hàng) là hai bộ phận trực tiếp quản lý việc kinh doanh thẻ, đây là hai bộ có chỉ tiêu 
doanh số thẻ, phát triển nguồn khách hàng. Các bộ phần này ngoài việc phải tìm 
kiếm, phát triển nguồn khách hàng còn phải kết hợp bán chéo các sản phẩm, như kết 
hợp thẻ ghi nợ, thẻ trả trước với khách hàng gửi tiền, thẻ tín dụng với khách hàng 
vay vốn 
• Bộ phận quản lý máy móc, bảo trì hệ thống ATM. Bộ phận này thuộc Trung tâm 
thẻ là một mảng riêng không chịu quản lý của chi nhánh. 
• Ngoài ra, các nhân viên như giao dịch viên, nhân viên quan hệ khách hàng có 
trách nhiệm giới thiệu sản phẩm thẻ, tư vấn về dịch vụ thẻ đến khách hàng. 
2.1.3 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2009 – 2012 
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh chung giai đoạn 2009 – 2012 
Bảng 2.2 Tăng trưởng tuyệt đối về lợi nhuận của NH ACB – CN 
Vũng Tàu. 
 (Đơn vị: triệu đồng) 
Năm 2009 2010 2011 2012 
Thu nhập lãi thuần 72,151 76,408 78,049 87,059 
Thu nhập thuần từ hoạt động 
dịch vụ 
 3,607 4,931 4,124 6,777 
Lợi nhuận thuần từ hoạt 
động kinh doanh ngoại hối 
 1,145 1,552 1,607 2,560 
Các khoản thu nhập khác 2,386 2,286 3,315 4,247 
Chi phí hoạt động 50,089 47,473 46,822 63,445 
Tổng lợi nhuân trước thuế 29,202 37,705 40,274 34,641
 (Nguồn: Ngân hàng Á Châu Vũng Tàu) 
32
Căn cứ bảng số liệu, có thể thấy thu nhập từ các hoạt động của NH ACB – 
CN Vũng Tàu đã có sự gia tăng đáng kể trong ba năm 2009, 2010, 2011, và sự tăng 
trưởng này khá ổn định. Đây là một dấu hiệu tốt trong hoàn cảnh nền kinh tế khó 
khăn, lạm phát tăng mạnh như trong những năm 2009, 2012, 2011. Tuy nhiên đến 
năm 2012, trước biến động mạnh về ngành Ngân hàng cùng với bối cảnh kinh tế 
khủng hoảng, tổng lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Vũng 
Tàu đã giảm mạnh (giảm khoảng 15% so với năm 2011). 
Trong cơ cấu thu nhập của NH thì bộ phận thu nhập từ lãi vay luôn chiếm tỷ 
trọng lớn (> 85%). Đây là đặc thù của ngành NH, vì hoạt động tín dụng là hoạt 
động chủ yếu của NH. Bên cạnh đó, tỷ trọng của các hoạt động khác khá thấp như 
hoạt động dịch vụ chỉ chiếm khoảng 2%. 
2.1.3.2 Kết quả kinh doanh thẻ giai đoạn 2008- 2012: 
Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh thẻ của ngân hàng TMCP Á Châu – Vũng 
Tàu. 
 (Đơn vị: triệu đồng; thẻ) 
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 
Số lượng thẻ 
phát hành mới 
1,334 1,779 6,285 4,902 4,687 
Số lượng thẻ đã 
phát hành tính 
đến năm 
 29,644 31,423 37,707 42,609 47,296 
Thu từ dịch vụ 
thẻ 
776 817 945 1,039 1,143 
Chi phí về dịch 
vụ thẻ 
42 44 51 56 64 
Lợi nhuận dịch 
vụ thẻ 
734 773 894 983 1,079 
Tăng trưởng 5.26% 15.61% 10.00% 9.70% 
(Nguồn: NH Á Châu – Chi nhánh Vũng Tàu) 
33
Hình 2.1: Lợi nhuận dịch vụ thẻ của NH ACB từ năm 2008 -2012 
 Theo kết quả được cung cấp thì có thể thấy trong giai đoạn từ năm 2008 – 
2012, dịch vụ thẻ luôn đem lại lợi nhuận cho ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Vũng 
Tàu. Năm 2009 lợi nhuận từ dịch vụ thẻ tăng trưởng hơn 15,5%. Số lượng thẻ phát 
hành tính đến năm 2009 là 37,707 thẻ, tăng 6,285 thẻ so với năm 2008 tương ứng 
với mức 20%. Có thể thấy, năm 2009 đánh dấu sự phát triển mạnh của dịch vụ thẻ 
của NH Á Châu – Chi nhánh Vũng Tàu. Điều này phù hợp với điều kiện kinh tế xã 
hội thành phố Vũng Tàu, vào năm 2009 khi thị trường bắt đầu có những dấu hiệu 
phát triển, ngân hàng bắt đầu quan tâm phát triển dịch vụ thẻ và khách hàng trên địa 
bàn cũng có sự quan tâm đến dịch vụ này. Năm 2010 và 2011, số lượng thẻ phát 
hành mới giảm so với năm 2009, và tính đến năm 2011 thì số lượng thẻ đã phát 
hành là 47,296 thẻ. Theo đó mức tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ thẻ cũng bắt đầu 
chững lại trong hai năm này. Lợi nhuận của dịch vụthẻ tuy chỉ đạt khoảng 8% của 
lợi nhuận chi nhánh ( 1,079,017,245/14,163,577,581) nhưng nó cũng đã cho thấy 
hiệu quả của việc kinh doanh thẻ của ngân hàng. Năm 2012, bị ảnh hưởng trầm 
trọng của sự khủng hoảng kinh tế, Ngân hàng Á Châu đã bị sụt giảm mạnh về lĩnh 
vực kinh doanh thẻ. Kết quả là tăng trưởng bị âm. Tuy nhiên đây là tình hình chung 
của các ngân hàng trên toàn quốc. 
 Với sự phát triển mạnh của dịch vụ thẻ từ các ngân hàng trên địa bàn thành 
phố Vũng Tàu, việc dịch vụ thẻ của NH Á Châu – Chi nhánh Vũng Tàu có mức 
tăng trưởng lợi nhuận như vậy đã là sự cố gắng của các nhân viên trong ngân hàng. 
34
Tuy có mức tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ thẻ tốt, nhưng nó còn chiếm tỷ lệ khá 
thấp trong hoạt động của NH Á Châu – chi nhánh Vũng Tàu. Do đó, ngân hàng nên 
có sự quan tâm, đầu tư hơn nữa để phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng mình, từ đó 
đưa tỷ trọng lợi nhuận từ dịch vụ thẻ tăng lên hơn nữa trong bối cảnh kinh tế đang 
có sự phát triển lớn trong dịch vụ này. Và điều cần thiết của ngân hàng lúc này là 
đánh giá lại xem chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng mình đang được khách hàng 
cảm nhận như thế nào, để từ đó khắc phục và nâng cao chất lượng cho phù hợp với 
nhu cầu của khách hàng. 
2.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ CỦA ACB CHI NHÁNH 
VŨNG TÀU 
2.2.1. Sản phẩm thẻ và sự cạnh tranh sản phẩm thẻ của ACB so với một số 
Ngân hàng khác. 
2.2.1.1. Thẻ tín dụng 
Sản phẩm thẻ: Thẻ tín dụng chuẩn, Thẻ tín dụng vàng, Thẻ tín dụng visa Business, 
Thẻ Chip ACB Visa Platinum, và thẻ ACB World 
MasterCard®
Hình 2.2. Một số hình ảnh về thẻ . 
35
Bảng 2.4 Tổng hợp thông tin cạnh tranh thẻ tín dụng quốc tế 
Tiêu chí ACB SACOMBANK TECHCOMBANK 
Sản 
phẩm 
thẻ 
-Thẻ tín dụng chuẩn 
-Thẻ tín dụng vàng 
-Thẻ tín dụng visa Business 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Sacombank Platinum 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Visa Citimart 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Sacombank UnionPay 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Visa OS Member 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Sacombank MasterCard 
-Thẻ tín dụng nội địa 
Family 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Visa Parkson Privilege 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Sacombank Visa 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Ladies first 
-Thẻ tín dụng quốc tế -
Techcombank Visa 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Vietnam 
Airlines Techcombank 
Visa 
-Thẻ tín dụng quốc tế 
Mercedes Benz 
Techcombank Visa 
- Chi tiêu trước - trả tiền sau, 
miễn lãi lên đến 45 ngày. - Thanh 
toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn 
vị chấp nhận thẻ Visa, 
MasterCard như: siêu thị, cửa 
hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý 
vé máy bay, khu du lịch, bệnh 
viện, câu lạc bộ... tại Việt Nam và 
hơn 220 quốc gia trên toàn thế 
giới. 
- Rút tiền mặt tại hơn 30 triệu 
điểm chấp nhận thẻ và hơn 1 triệu 
máy rút tiền ATM mang thương 
hiệu Visa, MasterCard hoạt động 
24/24 tại Việt Nam và khắp nơi 
trên thế giới. 
- Giải quyết vấn đề quy 
đổi ngoại tệ khi đi nước 
ngoài 
- Mua trước, trả sau với 
tối đa 45 ngày được miễn 
lãi 
- Thanh toán tại hàng 
triệu điểm chấp nhận thẻ 
(POS) trên thế giới và 
qua Internet 
- Rút tiền mặt tại tất cả 
ATM có biểu tượng Visa 
trong nước và quốc tế 
- Tận hưởng chương 
trình Sacombank Plus: 
- Không phải trả lãi tối đa 
tới 45 ngày cho các giao 
dịch mua sắm hàng hóa 
dịch vụ khi chủ thẻ luôn 
trả đủ dư nợ hàng kỳ và 
đúng hạn. 
 - Tặng bảo hiểm tai nạn 
An Nghiệp Thành Công 
cho chủ thẻ chính. 
 - Dễ dàng, thuận tiện để 
theo dõi và quản lý việc 
chi tiêu thông qua: sao kê 
được gửi bằng nhiều hình 
thức như: email, mobile, 
chuyển phát bảo đảm, xem 
sao kê online qua F@st i-
36
Tiện ích 
- Dễ dàng đặt hàng qua thư hay 
điện thoại và thực hiện các dịch 
vụ thanh toán trên mạng Internet. 
- Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ 
loại tiền tệ nào trên thế giới và 
thanh toán lại cho ACB chỉ bằng 
VND. 
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 
24/24. 
- Thanh toán các hóa đơn tiền 
điện, nước, điện thoại, di động, 
phí bảo hiểm, truyền hình cáp, 
internet... thông qua dịch vụ 
CallCenter 247 của ACB. 
- Khách hàng có thể thanh toán 
định kỳ cho ACB hàng tháng 
bằng cách đăng ký tự động trích 
tiền từ tài khoản cá nhân tại ACB 
hoặc thông qua Trung tâm dịch vụ 
khách hàng CallCenter 247 mà 
không phải mang tiền mặt đến 
ACB 
- Tặng 7 loại bảo hiểm 
Thẻ Platinum: 
- 9 dịch vụ bảo hiểm cho chủ thẻ 
- Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu 
- Bảng tổng kết giao dịch thẻ cuối 
năm 
- Câu lạc bộ Visa Platinum 
Được giảm giá đến 50% 
tại tất cả điểm mua sắm, 
ẩm thực, du lịch, giáo 
dục 
Thẻ Platinum: 
 +Bảo hiểm tai nạn toàn 
cầu 
 + Dịch vụ hỗ trợ toàn 
cầu 
 + Bảng tổng kết giao 
dịch thẻ cuối năm 
 + Câu lạc bộ Visa 
Platinum 
Bank; tin nhắn gửi miễn 
phí đến mobile thông báo 
giao dịch;.thông tin cảnh 
báo miễn phí khi thẻ có 
dấu hiệu bị gian lận, giả 
mạo. 
 - Các chương trình 
khuyến mại được thực hiện 
thường xuyên, mang lại 
cho chủ thẻ những món 
quà thú vị bất ngờ khi giao 
dịch bằng thẻ của 
Techcombank. 
 - Được hưởng ưu đãi giảm 
giá thanh toán khi giao 
dịch tại hệ thống đơn vị 
chấp nhận thẻ có hợp tác 
với Techcombank 
- Được trợ giúp mọi lúc 
mọi nơi với Dịch vụ 
Khách hàng Techcombank 
24/7. 
37
2.2.1.2. Thẻ trả trước 
Sản phẩm thẻ: Thẻ ACB Citimart Visa Electron, Thẻ ACB Visa/MasterCard 
Prepaid Dynamic, ACB Visa Extra 
Prepaid
Hình 2.3. Một số hình ảnh về thẻ . 
Bảng 2.5. Tổng hợp thông tin cạnh tranh thẻ trả trước quốc tế 
Tiêu chí ACB SACOMBANK TECHCOMBANK 
Sảm 
phẩm 
thẻ 
- Thẻ ACB Citimart Visa Electron 
- Thẻ ACB Visa/MasterCard 
Prepaid Dynamic 
- ACB Visa Extra Prepaid 
Sacombank Lucky 
Gift Card 
Thẻ quà tặng Parkson 
Gift 
Thẻ quà tặng Citimart 
Thẻ Sacombank 
Vinamilk 
Sacombank All for you 
Thẻ Sacombank Union 
Pay 
Thẻ Rêv Visa Internet 
38
Tiện ích 
- Rút tiền đơn giản tại hơn 1 triệu 
máy ATM có biểu tượng Visa trên 
toàn thế giới. 
- Thanh toán dễ dàng tại hơn 30 
triệu điểm có biểu tượng Visa tại 
220 quốc gia khác và 15.000 điểm 
bán hàng tại Việt Nam. 
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ 
thuận tiện qua mạng Internet. 
- Thanh toán các hóa đơn tiền điện, 
nước, điện thoại, di động, phí bảo 
hiểm, truyền hình cáp...hoặc chuyển 
khoản thông qua Trung tâm dịch vụ 
khách hàng CallCenter 247 của 
ACB. 
- Khách hàng có thể nộp tiền bất cứ 
lúc nào, tại bất kỳ chi nhánh nào 
của ACB, hoặc thông qua hệ thống 
Home Banking, Mobile Banking, tự 
động trích tiền từ tài khoản cá nhân 
tại ACB hoặc thông qua CallCenter 
247. 
- Truy vấn số dư thẻ qua website: 
www.acbonline.com.vnhoặc qua tin 
nhắn điện thoại di động. 
- Được hỗ trợ 24/24 giờ bởi Trung 
tâm dịch vụ khách hàng CallCenter 
247 
- Tặng bảo hiểm khi rút tiền tại các 
máy ATM trên toàn thế giới. 
'- Phát hành thẻ nhanh trong vòng 
15 phút 
- Sử dụng tối đa hạn mức thẻ 
Số tiền nạp vào thẻ tối 
đa không giới hạn. Có 
thể nạp tiền vào thẻ 
nhiều lần 
- Thẻ phù hợp với 
những người chưa có 
tài khoản ngân 
hàng/thẻ thanh toán/thẻ 
tín dụng và không 
muốn mở tài khoản/thẻ 
thanh toán/thẻ tín dụng 
vì ngại thủ tục phức tạp 
hoặc không đủ điều 
kiện làm thẻ. Bạn chỉ 
cần nạp tiền vào thẻ và 
sử dụng thẻ giao dịch 
trên số tiền đã nạp 
- Bạn có thể mua thẻ để 
làm quà tặng hoặc sử 
dụng khi đi du du học, 
công tác, chữa bệnh... 
tại nước ngoài 
- Thanh toán tại hàng 
triệu điểm chấp nhận 
thẻ (POS) trên thế giới 
và qua Internet 
- Rút tiền mặt tại tất cả 
ATM có biểu tượng 
Visa trong nước và 
quốc tế 
- Không cần duy trì số 
dư tối thiểu trong thẻ 
-Đơn giản về thủ tục, Quý 
khách không cần có tài 
khoản tại ngân hàng vẫn có 
thể sở hữu ngay một chiếc 
thẻ trả trước Rêv Visa 
Internet 
- An toàn, tiện lợi khi 
thanh toán tiền mua hàng 
hóa, dịch vụ tại các 
website chấp nhận thẻ Visa 
tại Việt Nam và trên toàn 
thế giới 
 - Thực hiện giao dịch 
bằng bất kỳ đồng tiền nào 
trên thế giới 
 - Kiểm soát chi tiêu trực 
tuyến tại 
www.revinternetcard.com.
vn 
 - Mệnh giá đa dạng, phù 
hợp với lựa chọn của Quý 
khách 
39
2.2.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế 
Sản phẩm thẻ: Thẻ ACB Visa Debit, Thẻ ACB Mastercard Debit, Thẻ ACB 
Visa Extra Debit 
Hình 2.4. Một số hình ảnh về thẻ . 
Bảng 2.6 Tổng hợp thông tin cạnh tranh thẻ ghi nợ quốc tế 
Tiêu chí ACB SACOMBANK TECHCOMBANK 
Sản 
phẩm 
thẻ 
 - Thẻ ACB Visa Debit 
- Thẻ ACB Mastercard Debit 
- Thẻ ACB Visa Extra Debit 
-Thẻ Sacombank Visa 
Debit (Thẻ Chuẩn và 
-Thẻ Vàng và Imperial 
Platinum) 
-Thẻ ghi nợ 
Sacombank Union Pay 
- Thẻ Techcombank Visa Debit 
- Thẻ Vietnamairlines 
Techcombank Visa Debit 
- Rút tiền đơn giản tại hơn 1 
triệu máy ATM có biểu tượng 
Visa trên toàn thế giới. 
- Thanh toán dễ dàng tại hơn 
30 triệu điểm có biểu tượng 
Visa tại 220 quốc gia khác và 
15.000 điểm bán hàng tại Việt 
Nam. 
- Thanh toán hàng hóa, dịch 
- Thẻ kết nối với tài 
khoản tiền gửi của bạn 
tại Sacombank, cho 
phép bạn sử dụng tiền 
trong tài khoản để giao 
dịch mọi lúc mọi nơi 
thông qua dịch vụ 
Sacombank M-Plus, 
Internet Banking và tại 
hàng trăm ATM 
- Sử dụng thẻ thanh toán Quốc 
tế Techcombank Visa tại hàng 
triệu điểm chấp nhận thẻ, 
website và ATM mang logo 
Visa tại Việt Nam và trên toàn 
thế giới (Nhấn vào đây để tham 
khảo danh sách các đơn vị chấp 
nhận thẻ Visa tại Việt Nam). 
 - Gọn nhẹ, hữu dụng khi mua 
sắm tại nước ngoài do có thể 
40
Tiện ích 
vụ thuận tiện qua mạng 
Internet. 
- Thanh toán các hóa đơn tiền 
điện, nước, điện thoại, di 
động, phí bảo hiểm, truyền 
hình cáp...hoặc chuyển khoản 
thông qua Trung tâm dịch vụ 
khách hàng CallCenter 247 
của ACB. 
- Khách hàng có thể nộp tiền 
bất cứ lúc nào, tại bất kỳ chi 
nhánh nào của ACB 
- Tận hưởng tất cả các dịch vụ 
tiện ích của tài khoản tiền gửi 
thanh toán và cuả thẻ thông 
qua website 
www.acbonline.com.vn như: 
truy vấn số dư tài khoản, 
chuyển khoản, thanh toán các 
hóa đơn. 
- Được hỗ trợ 24/24 giờ bởi 
Trung tâm dịch vụ khách hàng 
CallCenter 247: 08 38 247 247 
– 1800 577 775 (miễn phí 
cuộc gọi). 
- Khách hàng sử dụng tiền 
trực tiếp từ tài khoản tiền gửi 
thanh toán, chủ động hơn 
trong chi tiêu 
- Phát hành thẻ nhanh trong 
vòng 15 phút 
- Bảo hiểm rút ATM. 
- Sử dụng tối đa hạn mức thẻ 
Sacombank trên toàn 
quốc: 
 + Tra cứu số dư tài 
khoản 
 + Tra cứu 5 giao dịch 
gần nhất 
 + Chuyển khoản đến 
tài khoản/thẻ 
Sacombank 
 + Thanh toán dư nợ 
thẻ tín dụng 
Sacombank 
- Thanh toán tại hàng 
triệu điểm chấp nhận 
thẻ (POS) trên thế giới 
và qua Internet 
- Rút tiền mặt tại tất cả 
ATM có biểu tượng 
Visa trong nước và 
quốc tế 
- Tiền trong thẻ vẫn 
được hưởng lãi (theo 
lãi suất của tài khoản 
tiền gửi thanh toán) 
- Chia sẻ tiện ích cho 
người thân bằng cách 
mở thêm thẻ phụ. Chủ 
thẻ chính có thể ấn 
định hạn mức sử dụng 
của thẻ phụ 
thực hiện giao dịch bằng bất kỳ 
loại tiền nào trên thế giới. 
 - Hưởng lãi trên số dư trong tài 
khoản. 
 - Dễ dàng theo dõi và quản lý 
việc chi tiêu của người thân 
thông qua việc phát hành thẻ 
phụ . 
 - Nhận thông tin cảnh báo miễn 
phí khi thẻ có dấu hiệu bị gian 
lận, giả mạo. 
 - Theo dõi biến động tài khoản 
mọi lúc mọi nơi với dịch vụ 
Techcombank HomeBanking và 
cơ hội sử dụng nhiều tiện ích 
khác như: dịch vụ ngân hàng 
trực tuyến F@st i-Bank, dịch vụ 
thanh toán qua tin nhắn điện 
thoại di động F@stMobipay,... 
(Xem thêm chi tiết tại đây ). 
 - Các chương trình khuyến mại 
được thực hiện thường xuyên, 
mang lại cho chủ thẻ những 
món quà thú vị bất ngờ khi giao 
dịch bằng thẻ của Techcombank 
(Xem thêm chi tiết tại đây ). 
 - Được hưởng ưu đãi giảm giá 
thanh toán khi giao dịch tại hệ 
thống đơn vị chấp nhận thẻ có 
hợp tác với Techcombank (Xem 
thêm chi tiết tại đây ). 
 - Được trợ giúp mọi lúc mọi 
nơi với Dịch vụ Khách hàng 
Techcombank 24/7 
41
2.2.1.4. Thẻ ghi nợ nội địa 
Sản phẩm thẻ: Thẻ 365 Styles, Thẻ ACB 2Go 
Hình 2.5. Một số hình ảnh về thẻ . 
Bảng 2.7. Tổng hợp thông tin cạnh tranh thẻ ghi nợ nội địa 
Tiêu chí ACB SACOMBANK TECHCOMBANK 
Sảm 
phẩm 
thẻ 
-Thẻ 365 Styles 
-Thẻ ACB 2Go 
Thẻ thanh toán Plus Thẻ FastAccess Thẻ FastUni 
Thẻ FastAcess- I Thẻ đồng 
thương hiệu Vincom Center 
Loyalty 
- Rút tiền mặt tại hơn 9,000 
máy ATM có logo 
Banknetvn, Smartlink và 
VNBC trên toàn quốc. 
- Thanh toán hàng hóa, dịch 
vụ tại các đơn vị chấp nhận 
thẻ có logo Banknetvn. 
- Thực hiện các giao dịch 
chuyển khoản/vấn tin số 
dư/sao kê giao dịch... trực 
tiếp trên máy ATM của 
ACB. 
- Sử dụng các dịch vụ tiện 
ích: Internet Banking, 
Mobile Banking, CallCenter 
247... để vấn tin tài 
- Sacombank vì cộng đồng - 
phát triển địa phương 
- Tiết kiệm đến 50% với thẻ 
Sacombank tại hơn 200 đối 
tác 
- Chuyển tiền liên ngân hàng 
với thẻ thanh toán 
Sacombank 
- Cất cánh dễ dàng hơn với 
thẻ thanh toán Plus/ 
PassportPlus 
- Chuyển tiền và nhận tiền 
nhanh trong cả nước 
- Chuyển tiền và nhận tiền 
quốc tế 
- Thuận tiện khi giao dịch tại 
hàng nghìn ATM rộng khắp 
trên toàn quốc của các ngân 
hàng trong các liên minh: 
Smartlink, Banknet và VNBC 
 - An toàn, tiện lợi khi thanh 
toán tiền mua hàng hóa dịch 
vụ tại hệ thống đơn vị kinh 
doanh chấp nhận thẻ nội địa 
của Techcombank. 
 - Thanh toán online vé máy 
bay của Vietnam Airlines và 
giao dịch online tại mọi 
website chấp nhận thẻ nội địa 
của Techcombank. 
 - Hưởng lãi trên số dư trong 
42
Tiện 
ích 
khoản/sao kê giao 
dịch/chuyển khoản/xem 
thông tin chứng khoán/thanh 
toán điện, nước, điện thoại, 
internet, truyền hình cáp, phí 
bảo hiểm... 
- Khách hàng sử dụng tiền 
trực tiếp từ tài khoản tiền 
gửi thanh toán, chủ động 
hơn trong chi tiêu. 
- Dịch vụ khách hàng hoạt 
động liên tục 24/7 
- Bảo hiểm rút tiền tại ATM 
- Phát hành thẻ nhanh trong 
vòng 15 phút 
- Sử dụng tối đa hạn mức thẻ 
- Chuyển tền liên Ngân 
Hàng 
- Thế giới điểm thưởng 
- Trả góp lãi suất 0% 
- Giới thiệu thẻ Sacombank 
Unionpay 
- Các dịch vụ tư vấn tại 
Sacombank 
- Mua hàng trực tuyến với 
thẻ thanh toán Plus/ 
PassPortPlus 
- Gửi tiền triệu - trúng tiền tỷ 
- Giới thiệu thẻ Gift Card 
- Công bố khách hàng trúng 
thưởng 
- Thuê ngăn tủ sắt 
- Đăng ký nhận quà - sử 
dụng có thưởng với thẻ 
Sacombank Union Pay 
- Mua thẻ và bảo vệ môi 
trường 
tài khoản. 
 - Dễ dàng theo dõi và quản lý 
hiệu quả việc chi tiêu của 
người thân thông qua phát 
hành thẻ phụ . 
 - Theo dõi biến động tài 
khoản mọi lúc mọi nơi với 
dịch vụ Techcombank 
HomeBanking và cơ hội sử 
dụng nhiều tiện ích khác như: 
dịch vụ ngân hàng trực tuyến 
F@st i-Bank, dịch vụ thanh 
toán qua tin nhắn điện thoại di 
động F@stMobipay,... 
 - Thực hiện đa dạng các loại 
giao dịch trên tài khoản ngoại 
tệ (USD, EUR) tại ATM của 
Techcombank. 
 - Được trợ giúp mọi lúc mọi 
nơi với 
- Dịch vụ Khách hàng 
Techcombank 24/7 
 Nhìn vào bảng so sánh ta thất thẻ của Sacombank có nhiều chủng loại nhất, 
và thẻ liên kết với các đại lý chấp nhận thẻ là thẻ tín dụng của Sacombank và 
Techcombank. Tuy nhiên, thẻ ACB đặc biệt vượt trội là chín dịch vụ bảo hiểm cho 
khách hàng, là loại dịch vụ hàng đầu về tín an toàn rủi ro khi sử dụng thẻ. Do đó 
ACB nên phát triển mạnh lợi thế này . 
 Qua các bảng biểu tổng hợp về sự cạnh tranh gay gắt về sản phẩm thẻ của 
các ngân hàng thương mại. Mỗi ngân hàng không ngừng cải thiện cơ sở vật chất, 
dịch vụ những tính năng tiện ích và đưa ra các sản phẩm thẻ mới nhằm đạt dược vị 
thế của mình trên thị trường, điểm khác biệt của mình để tạo ưu thế trước dối thủ 
cạnh tranh. Cạnh tranh thắng lợi sẽ tạo cho ngân hàng một vị trí xứng đáng trên thị 
trường, tăng thêm uy tín cho ngân hàng. 
43
2.2.2. Thị phần thẻ của ACB trên địa bàn tỉnh BRVT 
Hiện nay trên địa bàn Bà Rịa – Vũng tàu có hơn 30 Ngân hàng trong đó thị phần 
của Vietcombank chiếm lớn nhất (19%), các đối thủ cạnh tranh gần kề nhất đó là 
Sacombank (8%) và Techcombank (7%) song ACB Vũng Tàu cũng chứng tỏ được 
thị phần sử dụng thẻ của mình chiếm (13%) thị phần trên địa bàn, nên điều dó cho 
thấy ta thay thị trường thẻ của ta khá mạnh và đó cũng là cơ sở cho ta phát triển 
thêm thị trường thẻ, giữ khách khàng cũ và phát triển thêm khách hàng mới, khách 
hàng mục tiêu sẽ được trình bày ở phần sau 
 Hình 2.6. Thị phần thẻ ACB trên địa bàn 
2.2.3. Tình hình sử dụng thẻ của các nhóm khách hàng mục tiêu 
 Sau khi đã giới thiệu xong về sản phẩm và sự cạnh tranh về sảm phẩm thẻ 
của ACB và 2 ngân hàng khác để tiến hành phân tích tình hình sủ dụng thẻ của các 
nhóm khách hàng mục tiêu ta thông qua phân tích khảo sát ý kiến của 160 khách 
hàng theo bảng câu hỏi ở Phụ lục 2 . 
Tổng hợp số liệu về khách hàng sử dụng thẻ của ACB trong 5 năm trở lại đây, ta có 
bảng sau : 
Bảng 2.8. : Một số chỉ tiêu về khách hàng sử dụng thẻ của ACB – CN 
Vũng Tàu 
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 
Thẻ phát hành (chiếc) 31,423 37,707 42,609 47,296 54,450 
 Tốc độ tăng (%) - 20,00 13,00 11,00 15,12 
Doanh số giao dịch chủ thẻ 
trong năm (tỷ đồng) 
734 773 894 983 1,079 
 Tốc độ tăng (%) - 5.26% 15.61% 10.00% 9.70% 
 (Nguồn :ACB-CN Vũng Tàu) 
44
Qua bảng trên, ta có thể thấy: doanh số giao dịch chủ thẻ trong năm của ACB 
tăng đều qua các năm, trung bình khoảng 10%/năm cho thấy tình hình hoạt động 
của ACB – CN Vũng Tàu luôn ổn định qua các năm. Nghiên cứu một cách kỹ 
lưỡng nhu cầu và đặc điểm từng đối tượng khách hàng, ACB Vũng Tàu đã để ra 
chiến lược phát triển khách hàng của mình. Đối tượng khách hàng sử dụng thẻ được 
coi là mục tiêu của ACB tại Việt Nam hiện nay chính là: nhóm khách hàng đã có 
thu nhập ổn định và độ tuổi từ 18 đến 55 tuổi, cán bộ công nhân viên dầu khí chiếm 
đa số. 
2.2.3.1. Nhóm khách hàng đã có thu nhập ổn định 
Số khách hàng có tài khoản tại ngân hàng sử dụng thẻ : 
Trong số những khách hàng có tài khoản ngân hàng thì số khách hàng sử dụng thẻ 
chiếm tỉ lệ lớn 
Xét tại ACB Vũng Tàu thì số lượng khách hàng có tài khoản ở ngân hàng sử 
dụng thẻ thanh toán đạt 72% trong tổng khách hàng hiện có của ACB Vũng Tàu 
Theo quan sát sơ bộ về những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định 
sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam cho thấy có rất nhiều người trong độ tuổi từ 18 đến 
55 là người chủ thẻ và họ đã tiến hành khá nhiều giao dịch thông qua hệ thống này. 
Bởi vì ở độ tuổi này, họ khá “nhạy” đối với những sử thay đổi của công nghệ mới 
và năng động trong việc tìm kiếm những ứng dụng mới phục vụ cho cuộc sống của 
mình. Vì vậy, ACB Vũng Tàu cần tiếp cận với đối tượng này, sẽ có nhiều cơ hội 
cho việc phát hành thẻ trong tương lai. Còn đối với những người lớn tuổi, do họ 
thường rất thận trọng, ít khi chịu chấp nhận rủi ro nên ít dùng đến thẻ, tuy là sẽ rất 
khó để thu hút những đối tượng này nhưng nếu chúng ta có thể thu hút được nhóm 
khách hàng này thì đây sẽ là một lực khách hàng đầy tiềm năng. 
Trước khi đi vào tìm hiểu về thái độ của khách hàng đối với dịch vụ thẻ 
ATM của ACB Vũng Tàu, chúng ta tìm hiểu sơ lược về đặc điểm của khách hàng 
thông qua bảng sau: 
45
Bảng 2.9 : Đặc điểm chung của khách hàng 
Tiêu chí Khoản mục Số lượng Tỷ lệ (%) 
Từ 18 đến 30 tuổi 70 33,3 Độ tuổi 
Từ 30 đến 55 tuổi 90 66,7 
< 3 triệu đồng 37 20,0 
Từ 3 – 5 triệu đồng 41 26,7 
Từ 5 – 10 triệu đồng 42 28,3 
Thu nhập 
> 10 triệu đồng 40 25,0 
Phổ thông trung học 28 17.5 
Cao đẳng - Đại học 116 72.5 
Trình độ 
học vấn 
Khác 16 10 
Dầu khí – du lịch 58 36.25 
Công nhân 33 20.625 
Học sinh – sinh viên 16 10 
Buôn bán 28 17.5 
Nghề nghiệp 
Cán bộ công nhân viên 25 15.625 
(Nguồn: Kết quả điều tra trực tiếp 160 khách hàng) 
Từ bảng số liệu cho thấy phần lớn những người sử dụng thẻ ATM trong độ 
tuổi từ 18 đến 30 chiếm 33,3%, từ 30 đến 55 tuổi thì chiếm 66,7% với trình độ học 
vấn khá cao, trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 72,5%, phổ thông trung học 
chiếm khoảng 17.5%, khác chiếm 3,3%. Nghề nghiệp chủ yếu của khách hàng chủ 
yếu là dầu khí – du lịch chiếm 36.25%, công nhân chiếm 20.6%, những người có 
nghề nghiệp chuyên môn chiếm tỉ lệ 15.6%, học sinh – sinh viên chiếm khoản 10%, 
còn lại 17.5% là kinh doanh, buôn bán. 
Bên cạnh đó, mức thu nhập dưới 3 triệu chiếm tỷ lệ là 20%, từ 3 đến 5 triệu 
chiếm tỉ lệ 26.7%, đa số những khách hàng này là cán bộ công nhân viên nhà nước, 
công nhân có thâm niên nghề nghiệp, họ có nguồn thu ổn định. Ngoài ra, số lượng 
khách hàng có thu nhập 5 đến 10 triệu chiếm 28.3% thường là người kinh doanh, 
buôn bán vừa và nhỏ, nhân viên ngân hàng, công ty Còn lại 25% có mức thu 
nhập trên 10 triệu đồng là các cán bộ, các chủ công ty, doanh nghiệp, và nhân viên 
ngành dầu khí, 
46
Thêm nữa, các đối tượng có trình độ học vấn cao (đại học và trên đại học) 
thường làm việc tại các công sở, doanh nghiệp trong đ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 000000272723_4077_1951746.pdf 000000272723_4077_1951746.pdf