Luận văn Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHưƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌ

. 5

1.1.Tổng quan về tín dụng Ngân hàng Thương Mại. 5

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân. 5

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân . 7

1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế. 9

1.1.4 Các sản phẩm tín dụng cá nhân. 11

1.2 Phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM. 14

1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng cá nhân . 14

1.2.2 Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân. 14

1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân. 19

1.3 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng thương

mại cổ phần tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho NHTM TNHH MTV

Đại Dương. 23

1.3.1 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng thương

mại cổ phần tại Việt Nam. 24

1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng cá nhân cho NHTM TNHH

MTV Đại Dương. 26

TIỂU KẾT CHưƠNG 1. 27

CHưƠNG 2.

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

MỘT THÀNH VIÊN . 288

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương . 288

. 288

2.1.2 Các mốc lịch sử quan trọng. 29

2.1.3 . 30

pdf108 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc từng lần cho dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống đƣợc thực hiện theo các quyết định của Ngân hàng Nhà nuớc. Kinh doanh có hiệu quả: có lãi. Trƣờng hợp có thua lỗ thì phải có phƣơng án khả thi khắc phục lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết; đối với khách hàng vay vốn phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, phải có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ Ngân hàng. Khách hàng mua bảo hiểm tài sản đầy đủ đối với các khoản vay yêu cầu phải mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay vốn tại OCEANBANK. Bốn là: có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với các qui định của pháp luật. Năm là: thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của pháp luật, của Oceanbak. Sáu là: không thuộc trƣờng hợp không cho vay theo qui định hiện hành của OCEANBANK. 2.2.1.3 Lãi suất tín dụng Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI DƢƠNG thực hiện lãi suất theo cơ chế thả nổi căn cứ vào lãi suất cơ bản do NHNN qui định có cộng thêm biên độ để phù hợp với thị truờng. Lãi suất Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI DƢƠNG áp dụng cho từng giai đoạn thay đổi của thị trƣờng căn cứ theo thông báo của hội sở Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI DƢƠNG. Mức lãi suất có thể thay đổi theo số tiền cấp tín dụng ( số tiền cấp càng cao thì lãi suất càng giảm, mức giảm này do truởng đơn vị quyết định), giảm theo khu vực và chính sách, theo chƣơng trình tín dụng do Tổng giám đốc qui định từng kì và thay đổi theo thẩm quyền của giám đốc khối. Với nguyên tắc mức lãi suất nhằm giúp Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dƣơng, và các chi nhánh khác 37 của OCEANBANK chủ động trong công tác tiếp thị khách hàng, phát triển dƣ nợ cho Ngân hàng. Trƣởng đơn vị căn cứ vào qui mô giao dịch, tổng thu nhập của khách hàng cá thể mang lại, uy tín thanh toán nợ vay, kết quả xếp loại khách hàng( nếu có) để áp dụng cụ thể đối với từng khách hàng. 2.2.2 Thực trạng về quy trình cho vay M tín dụng và quy trình tín dụng KHCN tại NHTM TNHH MTV Đại Dƣơng. Tổng quan về mô hình hoạt động tín dụng tại OCEANBANK đƣợc mô tả qua sơ đồ sau đây: Hình 2.2: Sơ đồ mô hình hoạt động tín dụng tại OCEANBANK Bƣớc Chi tiết công việc Ngƣời thực hiện 1 Tìm kiếm, tiếp cần khách hàng, thu thập hồ sơ tín dụng Bộ phận QHKHCN 2 Thẩm định, lập và kiểm soát tờ trình cấp tín dụng, thẩm định tín dụng, định giá tài sản bảo đảm Bộ phận thẩm định & HTKHBL 3 Phê duyệt thẩm định tín dụng và quyết định cấp tín dụng Trƣởng/phó đơn vị cấp tín dụng 4 Soạn thảo hợp đồng bảo đảm cấp tín dụng, hợp đồng cho vay, và ký hợp đồng Bộ phận vận hành tín dụng Công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm Bộ phận vận hành tín dụng 5 Giải ngân Bộ phận hỗ trợ kinh doanh tại đơn vị kinh doanh và bộ phận kế toán 6 Kiểm tra, giám sát sau cấp tín dụng, điều chỉnh lãi suất, thu nợ. Bộ phận thẩm định & HTKHCN và cán bộ theo phân công 7 Xử lý nợ quá hạn Các cá nhân, bộ phận liên quan đƣợc phân công tại đơn vị kinh doanh. Nguồn OCEANBANK 38 Trong sơ đồ nêu trên, về mặt quản lý chiều dọc, quyền phán quyết tín dụng đƣợc sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao.Trong đó, giám đốc Chi nhánh đƣợc quyền trực tiếp phê duyệt tín dụng ở mức dƣới 1 tỷ đồng; Giám đốc Phòng Giao Dịch đƣợc quyền trực tiếp phê duyệt cấp tín dụng ở mức dƣới 500 triệu đồng; còn lại Hội đồng tín dụng sẽ là ngƣời có quyền phán quyết cao nhất và sau cùng về mọi quyết định cho vay. Hội đồng tín dụng đƣợc thành lập theo hai khu vực miền Bắc và miền Nam, gồm có các thành viên là đại diện Hội đồng thành viên OCEANBANK, đại diện Ban Tổng giám đốc OCEANBANK và các Giám đốc Khối tại Hội sở chính. Tìm hiểu chi tiết hơn về tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại bộ phận QHKHCN, về mặt quan hệ chiều ngang, Bộ phận QHKHCN có quan hệ trực tiếp với bộ phận Thẩm định & HT KHCN, bộ phận Kế toán, bộ phận Kho quỹ và bộ phận vận hành tín dụng. Bộ phận thẩm định & HT KHCN có trách nhiệm thẩm định độc lập về hồ sơ khách hàng cung cấp và tài sản bảo đảm về mặt hồ sơ pháp lý, giá trị tài sản và thực hiện các thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản theo qui định của các cơ quan có thẩm quyền. Bộ phận Kế toán có trách nhiệm mở và quản lý các loại tài khoản của khách hàng, hạch toán giải ngân tiền vay, theo dõi ngoại bảng giá trị tài sản bảo đảm, thu nợ gốc và lãi vay. Bộ phận vận hành tín dụng có trách nhiệm nhập xuất kho, lƣu giữ, theo dõi và bảo quản an toàn các loại tài sản hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu các loại tài sản bảo đảm mà ngân hàng nói chung và bộ phận QHKHCN nói riêng đang quản lý. Bộ phận thẩm định & HTKHCN đảm trách công việc truy đòi nợ trong trƣờng hợp phát sinh nợ quá hạn khó đòi, đồng thời xúc tiến các thủ tục xử lý TSĐB để thu hồi nợ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. 39  Đánh giá: Trong mô hình phê duyệt tín dụng tại OCEANBANK hiện nay, nhân viên tín dụng và cán bộ quản lý phụ trách trực tiếp chỉ có trách nhiệm đề xuất hoặc Hội đồng tín dụng xem xét phê duyệt một khoản vay chứ không có trách nhiệm đề xuất cho vay hay không cho vay. Mọi quyền hạn phán quyết và đồng thời trách nhiệm đối với hầu hết các khoản vay đều đƣợc tập trung vào /Hội đồng tín dụng (ngoại trừ các khoản vay trong thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng hoặc có tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm do OCEANBANK phát hành sẽ do trƣởng đơn vị cấp tín dụng phê duyệt và chịu trách nhiệm). Ưu điểm: Hội đồng tín dụng với tƣ cách là cơ quan quyền lực cao nhất đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng sẽ đƣợc thông qua và có toàn quyền quyết định đối với mọi khoản vay phát sinh trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Nhược điểm: Thủ tục rƣờm rà, mất thời gian chờ đợi tổ chức họp GĐ/Hội đồng tín dụng để xét duyệt cho vay đối với các khoản vay đã hội đủ các yêu cầu cần thiết theo qui định của ngân hàng. Trách nhiệm của nhân viên tín dụng (là ngƣời trực tiếp thẩm định và hiểu rõ nhất về khách hàng vay vốn) không đƣợc đề cao. Nhân viên tín dụng chỉ có trách nhiệm đề xuất, giới thiệu khách hàng vay vốn để GĐ/Hội đồng tín dụng xem xét quyết định phê duyệt khoản vay. Vì vậy có khả năng nhân viên tín dụng sẽ trình bày không thật chính xác so với thực tế về khách hàng vay vốn để khoản vay đƣợc xét duyệt vì những mục đích tiêu cực. Do quyết định phê duyệt cho vay của GĐ/Hội đồng tín dụng là một quyết định tập thể dựa trên nguyên tắc lấy ý kiến của số đông nên ý thức trách nhiệm của các cá nhân có liên quan đến khoản vay không đƣợc nâng cao. Thực tế sẽ phát sinh trƣờng hợp một cá nhân (nhân viên tín dụng, hoặc ngay cả thành viên GĐ/Hội đồng tín dụng) thực hiện một hành vi thiếu trách 40 nhiệm, cung cấp thông tin không chính xác dẫn đến nhận định sai lệch về khoản vay (có thể do nguyên nhân tiêu cực, hoặc do áp lực chỉ tiêu về tăng trƣởng dƣ nợ nên thẩm định khách hàng sơ sài, thu thập thông tin khách hàng thiếu chính xác để khoản vay dễ đƣợc phê duyệt hơn...) rồi đẩy trách nhiệm phê duyệt khoản vay cho các thành viên GĐ/Hội đồng tín dụng quyết định.  : Thay đổi mô hình phê duyệt tín dụng theo hƣớng đơn giản hóa quy rình xét duyệt cấp tín dụng đồng thời đề cao trách nhiệm của các cá nhân có liên quan đến khoản vay đƣợc xét duyệt là một yêu cầu cần thiết đối với việc nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của OCEANBANK. Quy trình tín dụng KHCN tại NHTM TNHH MTV Đại Dƣơng Cũng nhƣ hầu hết các NHTM khác hiện nay, về mặt cơ sở lý luận, quy trình thực hiện tín dụng khách hàng cá nhân tại OCEANBANK vẫn đƣợc xây dựng thể hiện các bƣớc cơ bản của một quy trình tín dụng đã đƣợc trình bày ở trên. Về mặt thực tiễn, qui trình cho vay khách hàng cá nhân tại OCEANBANK đƣợc thực hiện nhƣ sau: Bƣớc 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Ở bƣớc này, nhân viên tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn để tìm hiểu các thông tin cơ bản về khách hàng, nhƣ là: nhân thân khách hàng, mục đích vay vốn, nhu cầu cần tài trợ, tài sản bảo đảm tiền vay... Sau khi nắm đƣợc thông tin, nhân viên tín dụng hƣớng dẫn khách hàng: Lập Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng; trong đó nêu rõ các nội dung cơ bản gồm có giới thiệu khách hàng, số tiền đề nghị cho vay, mục đích vay vốn, nguồn trả nợ vay và tài sản bảo đảm nợ vay. Bổ sung các giấy tờ cần thiết để chứng minh về mặt nhân thân; thu nhập; tài sản bảo đảm nợ vay. Đồng thời, nhân viên tín dụng báo cáo sơ bộ với phụ trách phòng để phụ trách phòng biết thông tin về khách hàng và sắp xếp tiến độ xử lý hồ sơ. 41 Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng (thời gian qui định không quá 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ khách hàng) Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng, công tác thẩm định tín dụng đƣợc bộ phận Thẩm định & HT KHBL thực hiện: Xác định khách hàng có thuộc đối tƣợng bị cấm hoặc hạn chế cấp tín dụng theo chính sách, định hƣớng cấp tín dụng của OCEANBANK và quy định của pháp luật trong từng thời kỳ hay không. Thẩm định giá trị tài sản bảo đảm đối với những món vay có TSBĐ theo quy định của OCEANBANK. Tra cứu thông tin trên CIC của khách hàng, kiểm tra dƣ nợ của khách hàng tại OCEANBANK và các TCTD khác, kiểm tra giá trị đề xuất cấp tín dụng của KH để đảm bảo việc cấp tín dụng cho khách hàng không vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, tỷ lệ cấp tín dụng trên giá trị TSBĐ theo quy định của pháp luật và quy định của OCEANBANK. Thẩm định chi tiết khách hàng, chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng, rà soát giới hạn tín dụng đƣợc cấp cho khách hàng trong mối quan hệ tổng thể giới hạn tín dụng của khách hàng và ngƣời có liên quan Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh, phƣơng án/ dự án/ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng. Bƣớc 3: Quyết định tín dụng: Bộ phận thẩm định & HTKHBL trình bày ý kiến đề xuất về tình hình khách hàng trong tờ trình thẩm định tín dụng với hoặc Hội đồng tín dụng để GĐ/Hội đồng tín dụng ra quyết định cho vay tùy theo giá trị khoản vay thuộc quyền phán quyết của hay Hội đồng tín dụng. Quyết định của GĐ/Hội đồng tín dụng đƣợc đánh thành văn bản và lƣu vào hồ sơ tín dụng. 42 Trƣờng hợp đề nghị cấp tín dụng vƣợt quyền quyết định của OCEANBANK thì Hội đồng tín dụng thông qua và trình Ngân hàng nhà nƣớc phê duyệt. Bƣớc 4: Ký kết hợp đồng tín dụng: Sau khi có quyết định của GĐ/Hội đồng tín dụng đồng ý cho vay, hồ sơ tín dụng sẽ đƣợc thực hiện tại bộ phận vận hành tín dụng: Nhân viên vận hành tín dụng soạn thảo hợp đồng tín dụng phù hợp với loại hình vay vốn của khách hàng. Tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Nhân viên vận hành tín dụng tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh tài sản bảo đảm và tiến hành các thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản. Thực hiện các thủ tục nhập kho tại bộ phận Kho quỹ và thủ tục theo dõi ngoại bảng tài sản bảo đảm tại bộ phận Kế toán. Bƣớc 5: Giải ngân tiền vay: Nhân viên vận hành tín dụng kiểm tra đầy đủ các loại chứng từ gồm có: hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh tài sản bảo đảm đã đƣợc chứng thực tại cơ quan công chứng nhà nƣớc, chứng từ đăng ký giao dịch bảo đảm tài sản. Nhân viên vận hành tín dụng lập Giấy đề nghị rút vốn kiêm khế ƣớc nhận nợ vay theo mẫu của ngân hàng và tiến hành ký kết với khách hàng. Nhân viên vận hành tín dụng trình Ban giám đốc chi nhánh ký duyệt khế ƣớc nhận nợ vay của khách hàng. Nhân viên vận hành tín dụng chuyển hợp đồng tín dụng và khế ƣớc nhận nợ vay cho bộ phận Kế toán để tiến hành giải ngân tiền vay. Bƣớc 6: Kiểm tra sau giải ngân và thu hồi nợ vay: Bộ phận thẩm định & HTKHCN tiến hành kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng theo định kỳ 3 tháng/lần sau khi giải ngân tiền vay. 43 Nếu phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, nhân viên tín dụng có thể đề nghị thu hồi nợ vay trƣớc hạn. Định kỳ hàng tháng, bộ phận Kế toán tính số tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và thông báo cho nhân viên tín dụng để nhân viên tín dụng thông báo đến khách hàng, nhắc nhở khách hàng thanh toán lãi vay. Đến kỳ trả nợ gốc, nhân viên tín dụng thông báo kỳ hạn trả nợ cho khách hàng vay bằng văn bản trong vòng 7 ngày trƣớc ngày đến hạn cuối cùng và theo dõi, đôn đốc khách hàng thanh toán nợ đúng hạn. Bƣớc 7: Xử lý nợ quá hạn: Sau ngày đến hạn thanh toán nợ gốc 10 ngày, nếu khách hàng vẫn chƣa thanh toán nợ vay hoặc khoản vay không đƣợc gia hạn thì sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. Một khoản vay quá hạn sẽ đƣợc chuyển cho bộ phận Bộ phận thẩm định & HTKHBL để tiếp tục xử lý. Bộ phận thẩm định & HTKHCN tiếp nhận hồ sơ nợ quá hạn từ bộ phận QHKHCN và tiến hành đồng thời các bƣớc sau: Gặp gỡ khách hàng để tìm hiểu nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn, thuyết phục khách hàng trả nợ vay, thông báo trình tự xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Nghiên cứu hồ sơ TSĐB để tiến hành xử lý tài sản theo qui định của pháp luật, thu hồi nợ vay cho ngân hàng. 44 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cấp tín dụng cá nhân của OCEANBANK. Bƣớc Đơn vị cấp tín dụng Trụ sở chính Hỗ trợ tín dụng tại ĐVKD CVTĐ& HTKHB L CVQHK H GĐKHC N Trƣởng DV/ngƣời có thẩm quyền CVT Đ Lãnh đạo phòng TĐ cấp có thẩm quyền phê duyệt CVHT quản lý tín dụng Quản lý bộ phận HTK D B1: Lập hồ sơ đề nghị cấp TD Tìn kiếm KH, thu thập hồ sơ TD B2: Thẩm định tín dụng Thẩm định KH, TSBĐ và lập tờ trình cấp TD Rà soát, ký tắt tờ trình B3: Quyết định cấp tín dụng Phê duyệt TD nếu khoản vay thuộc thẩm quyền đơn vị Trình hội sở chính khi vƣợt thẩm quyền Kiểm soát, thẩm định, lập báo cáo Kiểm soát, cho ý kiến và ký BC Phê duyệt tín dụng B4: Ký kết hợp đồng Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay với KH Soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, thực hiện công chứng, ĐKGDBĐ Kiểm soát, ký nháy hợp đồng B5: Giải Ngân tiền vay Hƣớng dẫn KH lập đề nghị giải ngân, ký giấy nhận nợ, tờ trình giải ngân Kiểm soát, ký giấy nhận nợ, tờ trình giải ngân ký tờ trình giải ngân, phê duyệt giải ngân Tiếp nhận hồ sơ giải ngân, kiểm soát giải ngân, hạch toán giải ngân sau đó chuyển bộ phận kế toán chuyển tiền Kiểm soát duyệt giải ngân B6: Kiểm tra sau giải ngân và thu hồi nợ khoản vay Kiểm tra sau cho vay theo quy định Theo dõi đôn đốc Kh trả nợ Hạch toán thu nợ, điều chỉnh lãi suất B7: Xử lý nợ quá hạn Tiến hành các bƣớc xử lý theo quy định, hƣớng dẫn hiện hành. Nghiên cứu TSBĐ để thực hiện xử lý theo pháp luật thu hồi nợ cho ngân hàng 45 Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc xây dựng mô hình tổ chức thích hợp tại ngân hàng. Là cơ sở để ngân hàng thiết lập các thủ tục hành chính phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh. Là cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng. Cuối cùng, quy trình tín dụng là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng thực hiện hồ sơ vay Bƣớc 2: Thẩm định hồ sơ vay Bƣớc 3: Tái thẩm định và phê duyệt Bộ phận xét duyệt đƣa ra kết quả cho vay hay không => CV QHKH thông báo cho khách hàng Bƣớc 4: Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo BĐS hình thành trong tƣơng lai và TSĐB có chủ quyền. Quản lý tín dụng lên HĐTD và hợp đồng thế chấp. Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy chế của OCEANBANK TS dƣới dạng hợp đồng mua bán Bƣớc 5: Cấp bảo hiểm cho khách hàng (nếu có) Bƣớc 6: Theo dõi hồ sơ, mục đích sử dụng vốn, nhắc nợ, thu nợ quá hạn, chăm sóc khách hàng  Tờ trình thẩm định khách hàng (theo mẫu) Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu) 46 Hồ sơ pháp lý: CMND (Vợ, chồng, ngƣời đồng trả nợ, ngƣời bảo lãnh nếu có); hộ khẩu, KT3 (Vợ, chồng, ngƣời đồng trả nợ, ngƣời bảo lãnh nếu có); giấy chứng nhận kết hôn/ xác nhận độc thân; thông tin tra cứu từ CIC. Nguồn thu nhập  Nếu nguồn thu nhập từ lƣơng: hợp đồng lao động, bảng kê lƣơng 03 tháng gần nhất (hoặc sao kê tài khoản tại Ngân hàng), Xác nhận lƣơng (theo mẫu của OCEANBANK trong trƣờng hợp không trả lƣơng qua tài khoản)  Nếu nguồn thu nhập từ kinh doanh: Giấy phép kinh doanh, mã số thuế, biên lai đóng thuế (03 tháng gần nhất), báo cáo kết quả HĐKD (nếu có)  Nếu nguồn thu nhập khác: Hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê xe, phiếu thu, phiếu chi Tài sản đảm bảo  Nếu TSĐB là nhà dân cƣ: Sổ hồng/ sổ đỏ + tờ khai lệ phí trƣớc bạ + hợp đồng mua bán (nếu có).  Nếu TSĐB là nhà chung cƣ, căn hộ chung cƣ: Hợp đồng mua bán + phiếu thu tiền, hóa đơn đóng tiền (nếu có).  Biên bản khảo sát tài sản, báo cáo thẩm định tài sản, biên bản định giá (theo mẫu OCEANBANK) Bảng 2.2: Danh mục hồ sơ tín dụng cá nhân tại OCEANBANK 1. Thông tin cá nhân  CMND/Hộ khẩu/KT3  Xác nhận độc thân  Quyết định ly hôn  Giấy đăng ký kết hôn 2. Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn  Hợp đồng hứa mua/hứa bán  Giấy biên nhận đặt cọc 4. Chứng minh thu nhập 4.1 Từ Lƣơng  HĐLĐ/quyết định bổ nhiệm  Bảng lƣơng/sao kê tài khoản 3 tháng gần nhất  Xác nhận lƣơng 4.2 Kinh Doanh Cá Thể  Giấy phép đăng ký kinh doanh  Biên lai thuế 3 tháng gần nhất 47  Giấy phép xây dựng, sửa chữa, bản vẽ  Hợp đồng thi công, bảng dự toán  Chứng từ hoàn công  Hợp đồng mua bán xe/báo giá  Hợp đồng mua bán hàng hóa/ Đơn đặt hàng.  Sổ hồng/sổ đỏ/ tờ khai thuế trƣớc bạ/thuế SDĐ  Giấy đề nghị vay vốn  Phƣơng án vay vốn 3. Giấy tờ Tài sản đảm bảo  Sổ hồng/sổ đỏ  Tờ khai phí trƣớc bạ/tờ khai nộp thuế SDĐ  Bản vẽ  Hợp đồng hứa mua/hứa bán/giấy đặt cọc  Hợp đồng chuyển nhƣợng/tặng cho  Cổ phiếu/sổ tiết kiệm/trái phiếu  Hóa đơn xuất/nhập hàng  Sổ sách bán hàng 4.3 Doanh nghiệp tƣ nhân  GCN đăng ký kinh doanh  GCN mã số thuế  Biên lai thuế 6 tháng gần nhất  Báo cáo tài chính  Hợp đồng kinh tế(đầu vào/đầu ra) 4.4 Công ty TNHH  GCN đăng ký kinh doanh/mã số thuế  Bổ nhiệm GĐ /kế toán trƣởng  Biên bản họp HĐTV/Góp vốn  Biên lai thuế 6 tháng gần nhất  Báo cáo tài chính  Hợp đồng kinh tế(đầu vào/đầu ra) 5. Giấy tờ khác  Hóa đơn điện nƣớc, hình ảnh gia cảnh. 2.2.3 Thực trạng về các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân của Oceanbank. Đối với khách hàng cá nhân, OCEANBANK cung cấp nhanh chóng và đầu đủ chuổi sản phẩm tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt nhƣ: Tín dụng mua nhà dự án đối với KHCN – EASY HOME 48  Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến 70 tuổi tại thời điểm đáo hạn khoản vay.  Mục đích vay: Mua nhà để ở, đất nền tại các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở.  Thời gian vay: Tối đa 300 tháng (25 năm)  Mức cho vay: Tối đa 85%/tổng nhu cầu vốn.  Tài sản bảo đảm: Có thể là chính tài sản hình thành từ vốn vay hoặc TSBĐ khác theo quy định của OCEANBANK.  Lãi suất: Ƣu đãi 7.5%/năm trong 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13 trở đi lãi suất bằng lãi suất huy động 12 tháng trả lãi cuối kỳ công biên độ cố định 3.5%/năm.  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế.  Giúp khách hàng bổ sung nguồn tài chính thiếu hụt để có thể mua đƣợc nhà ở, đất ở tại các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn. Tín dụng mua nhà ở đất ở đối với KHCN – FULL HOUSE  Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến 70 tuổi tại thời điểm đáo hạn khoản vay.  Mục đích vay: Mua nhà ở, đất ở đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  Thời gian vay: Tối đa 300 tháng (25 năm)  Mức cho vay: Tối thiểu 50 triệu đồng và tối đa 85%/tổng nhu cầu vốn.  Tài sản bảo đảm: Có thể là chính tài sản hình thành từ vốn vay hoặc TSBĐ khác theo quy định của OCEANBANK.  Lãi suất: Ƣu đãi 7.5%/năm trong 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13 trở đi lãi suất bằng lãi suất huy động 12 tháng trả lãi cuối kỳ công biên độ cố định 3.5%/năm.  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế.  Giúp khách hàng bổ sung nguồn tài chính thiếu hụt để có thể mua nhà ở, đất ở đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn. Tín dụng mua ô tô đối với KHCN – EASY CAR 49  Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến tối đa 55 tuổi với nữ, 60 tuổi đối với nam tại thời điểm đáo hạn khoản vay.  Mục đích vay: Khách hàng có nhu cầu mua xe ô tô mới hoặc ô tô đã qua sử dụng phục vụ mục đích tiêu dùng.  Thời gian vay: Tối đa 84 tháng (07 năm)  Mức cho vay: Tối đa 70%/tổng nhu cầu vốn.  Tài sản bảo đảm: Có thể là chính tài sản hình thành từ vốn vay hoặc TSBĐ khác theo quy định của OCEANBANK.  Lãi suất: Ƣu đãi 8%/năm trong 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13 trở đi lãi suất bằng lãi suất huy động 12 tháng trả lãi cuối kỳ công biên độ cố định 3.5%/năm.  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế.  Giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn thiếu hụt để mua ô tô phục vụ nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tín dụng tiêu dùng có tài sản bảo đảm.  Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến tối đa 55 tuổi với nữ, 60 tuổi đối với nam tại thời điểm đáo hạn khoản vay.  Mục đích vay: Tiêu dùng phục vụ cuộc sống nhƣ xây sửa nhà, mua sắm nội thất, đồ dùng gia đình và các mục đích tiêu dùng khác không trái quy định của pháp luật.  Thời gian vay: Tối đa 60 tháng (05 năm)  Mức cho vay: Tối đa 70%/tổng nhu cầu vốn.  Tài sản bảo đảm: Bất động sản đã có GCN quyền sử dụng đất hoặc ô tô đã qua sử dụng theo quy định của OCEANBANK.  Lãi suất: Ƣu đãi 9%/năm trong 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13 trở đi lãi suất bằng lãi suất huy động 12 tháng trả lãi cuối kỳ công biên độ cố định 3.5%/năm.  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế. 50  Giúp khách hàng bổ sung kịp thời nguồn vốn tiêu dùng phục vụ đời sống hàng ngày Tín dụng sản xuất kinh doanh KHCN  Khách hàng có độ tuổi từ 18 đến tối đa 70 tuổi tại thời điểm đáo hạn khoản vay.  Mục đích vay: Khách hàng có nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất, kinh doanh không trái quy định của pháp luật.  Thời gian vay: Tối đa 84 tháng (07 năm)  Mức cho vay: Tối đa 70% nhu cầu vốn và không vƣợt quá quy định đảm bảo tỷ lệ vay/TSBĐ theo quy định của OCEANBANK từng thời kỳ.  Tài sản bảo đảm: Bất động sản đã có GCN quyền sử dụng đất hoặc ô tô đã qua sử dụng theo quy định của OCEANBANK.  Lãi suất: Ƣu đãi 7.5%/năm trong 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13 trở đi lãi suất bằng lãi suất huy động 12 tháng trả lãi cuối kỳ công biên độ cố định 3.5%/năm.  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế.  Giúp khách hàng bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao quy mô và chất lƣợng cơ sở sản xuất. Tín dụng tiêu dùng không tài sản bảo đảm  Khách hàng có độ tuổi từ 22 đến tối đa 55 tuổi với nữ, 60 tuổi đối với nam tại thời điểm đáo hạn khoản vay. Đối tƣợng khách hàng là CBNV Ngân hàng trên địa bàn, cán bộ công chức, viên chức và cán bộ đƣợc trả lƣơng qua OCEANBANK.  Mục đích vay: Tiêu dùng cá nhân, phục vụ cuộc sống phù hợp với quy định của pháp luật.  Thời gian vay: Tối đa 60 tháng (5 năm)  Mức cho vay: Tối đa 12 lần thu nhập hàng tháng.  Tài sản bảo đảm: Không yêu cầu TSBĐ  Lãi suất: 12.3%/năm. 51  Phƣơng thức trả nợ : Nợ gốc trả đều hàng tháng, lãi theo dƣ nợ thực tế.  Giúp khách hàng bổ sung nguồn tài chính tiêu dùng cá nhân. Thẻ tín dụng quốc tế dành cho KHCN - VISA  Thời hạn cấp hạn mức: 12 tháng - 36 tháng  Lãi suất : 18%/năm  Ƣu đãi: Miễn phí phát hành, miễn phí thƣờng niên năm đầu. Nhận ƣu đãi khi thanh toán từ nhiều thƣơng hiệu: shopee, CGV, Uber  Tài sản bảo đảm: Không yêu cầu TSBĐ  Thu nhập tối thiểu: 3 triệu đồng/tháng  Phƣơng thức trả nợ: thanh toán vào ngày 25 hàng tháng.  Giúp khách hàng thuận tiện thanh toán khi mua sắm, sinh hoạt cá nhân hàng ngày. Tín dụng du học :  Mục đích vay: Cho vay hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ du học và trang trải chi phí đi du học.  Thời gian vay: Tối đa 120 tháng (10 năm)  Mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu vốn và không vƣợt quá quy định đảm bảo tỷ lệ vay/TSBĐ theo quy định của OCEANBANK từng thời kỳ.  Tài sản bảo đảm: Bất động sản đã có GCN quyền sử dụng đất hoặc ô tô đã qua sử dụng, sổ tiết kiệm mở tại OCEANBANK.  Lãi suất: + Đối với hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ du học: LScv = LSstk + Biên độ + Đối với trang trải chi phí du học: theo quy định của OCEANBANK trong tửng thời kỳ.  Phƣơng thức trả nợ : + Đối với hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ du học: Gốc lãi trả cuối kỳ + Đối với trang trải chi phí du học: Gốc lãi trả hàng tháng.  Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ và trang trải chi phí cho du học sinh. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm/giấy tờ có giá/số dƣ tài khoản. 52  Mục đích vay: Khách hàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_phat_trien_tin_dung_ca_nhan_tai_ngan_hang_thuong_ma.pdf
Tài liệu liên quan