MỞ ĐẦU . 1
1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn . 7
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu. 7
5. uan điểm và phư ng ph p nghiên cứu . 8
6. ng g p của luận văn. 9
7. Kết cấu của luận văn . 10
Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NưỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI. 11
1.1. Nông thôn mới . 11
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. 11
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới . 13
1.1.3. Quan điểm, mục tiêu của xây dựng nông thôn mới . 14
1.1.4. Đặc trưng, nguyên tắc của xây dựng nông thôn mới. 15
1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới. 16
1.2. Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. 19
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới . 19
1.2.2. Nhận thức về quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. 20
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới . 20
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn
mới. 30
1.2.5. Đánh giá quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới. 34
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở một số
đ a phư ng trong nước và những bài học rút ra cho thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ . 38
1.3.1. Kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở
một số tỉnh, thành phố trong nước. 38
151 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức chính trị xã hội và gìn giữ an ninh, trật
tự xã hội: C c đ a phư ng đã chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức chính tr
xã hội đạt trong sạch vững mạnh; tình hình an ninh, trật tự nông thôn được
giữ vững. ến hết năm 2015 toàn tỉnh có 234/247 xã đạt tiêu chí hệ thống
chính tr xã hội (đạt 94,7%); 187/247 xã đạt tiêu chí an ninh trật tự xã hội (đạt
75,7%).
2.2.2.2. Giai đoạn 2016-2020
Căn cứ Quyết đ nh số 558/ -TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy đ nh th
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới; căn cứ Ngh quyết ại hội đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII, nhiệm
kỳ 2015 - 2020; Ngh quyết số 07-NQ/TU ngày 12/4/2016 của Ban chấp hành
ảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XVIII; ngày 04/5/2016, UBND tỉnh Phú Thọ ban
hành Kế hoạch số 1623/KH-UBND về Kế hoạch thực hiện Chư ng trình
MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020. Cụ thể là:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân khu vực nông thôn; có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội t ng ước hiện đại; c cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
tiên tiến, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, d ch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô th theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ình đẳng, ổn
đ nh, giàu bản sắc văn h a dân tộc; môi trường sinh th i được bảo vệ; an ninh,
trật tự được giữ vững.
b. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Toàn tỉnh c 124 x đạt và c ản đạt chuẩn nông thôn mới (trong đ
có ít nhất 57 x đạt chuẩn nông thôn mới), khuyến khích c c đ a phư ng c
khả năng huy động ngu n lực phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới ngoài 57 xã
61
trong kế hoạch; có thêm huyện Thanh Thủy đạt chuẩn nông thôn mới; bình
quân tiêu chí toàn tỉnh đạt 15 tiêu chí/x , không c x dưới 8 tiêu chí.
Phấn đấu thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia NTM đến năm 2020:
- Về quy hoạch nông thôn mới: Rà so t, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
xây dựng nông thôn mới cấp xã phù hợp với tình hình thực tế tại c c đ a
phư ng; c 247/247 x đạt tiêu chí quy hoạch theo quy đ nh.
- Về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: C 124/247 x đạt tiêu chí giao
thông (chiếm 50,2%); 124/247 x đạt tiêu chí thủy lợi (chiếm 50,2%);
247/247 x đạt tiêu chí điện (chiếm 100%); 160/247 x đạt tiêu chí trường
học (chiếm 64,8%); 160/247 x đạt tiêu chí c sở vật chất văn h a (chiếm
64,8%); 127/234 xã (13 xã không có quy hoạch chợ) đạt tiêu chí chợ nông
thôn (chiếm 54,3%); 247/247 x đạt tiêu chí ưu điện (chiếm 100%); 230/247
x đạt tiêu chí nhà ở dân cư (chiếm 93,1%).
- Về phát triển sản xuất, tăng thu nhập, giảm nghèo: C 196/247 x đạt
tiêu chí thu nhập (chiếm 79,4%), c 137/247 x đạt tiêu chí hộ nghèo (chiếm
55,5%), c 247/247 x đạt tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
(chiếm 100%), c 240/247 x đạt tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất (chiếm
97%).
- Về giáo dục - văn h a - xã hội - môi trường: C 185/247 x đạt tiêu
chí giáo dục (chiếm 74,9%); 247/247 x đạt tiêu chí y tế (chiếm 100%);
247/247 x đạt tiêu chí văn h a (chiếm 100%); 124/247 x đạt tiêu chí môi
trường (chiếm 50,2%).
- Về xây dựng hệ thống tổ chức chính tr xã hội và gìn giữ an ninh, trật
tự xã hội: C 247/247 x đạt tiêu chí hệ thống chính tr xã hội (đạt 100%);
247/247 x đạt tiêu chí an ninh trật tự xã hội (đạt 100%).
c. Nhiệm vụ chủ yếu:
Tiếp tục tập trung chỉ đạo thực hiện theo 11 nội dung Quyết đ nh số
800/ -TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chư ng
62
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, cụ
thể:
- Nhiệm vụ đối với 124 x đạt chuẩn và c ản đạt chuẩn nông thôn
mới (trong đ c ít nhất 57 x đạt chuẩn): ối với c c x đ đạt chuẩn nông
thôn mới: C c đ a phư ng tiếp tục chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng các
tiêu chí đ đạt.
- ối với 38 xã phấn đấu đạt chuẩn và 67 x c ản đạt chuẩn:
+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều
chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã phù hợp với tình hình thực
tế của t ng đ a phư ng, gắn với quy hoạch phát triển sản xuất;
+ Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
Về giao thông (Tiêu chí số 2): Tập trung ưu tiên huy động, l ng ghép
ngu n lực đầu tư xây dựng; hoàn thiện hệ thống đường giao thông trục xã, liên
x ; đường trục thôn, x m; đường ngõ x m; đường trục chính nội đ ng đạt
chuẩn theo quy đ nh.
Thủy lợi (Tiêu chí số 3): Tập trung huy động ngu n lực đầu tư xây
dựng cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi c ản đ p ứng yêu cầu sản xuất và
dân sinh; đảm bảo tỷ lệ số km kênh mư ng do x quản lý được cứng h a đạt
chuẩn theo quy đ nh.
Trường học (Tiêu chí số 5): Tập trung ưu tiên huy động l ng ghép các
ngu n lực đầu tư xây dựng c c trường học (Mầm non, tiểu học, trung học c
sở) c c sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo tỷ lệ quy đ nh.
Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6): Tiếp tục đầu tư xây dựng nhà
văn h a, khu thể thao x ; nhà văn h a, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy
đ nh.
63
Chợ nông thôn (Tiêu chí số 7): ối với các xã có quy hoạch chợ tập
trung huy động ngu n lực đầu tư xây dựng chợ theo hướng xã hội hóa, phấn
đấu các xã trong kế hoạch đầu tư chợ đạt chuẩn theo quy đ nh.
Nhà ở d n cư (Tiêu chí số 9): Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân
dân cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà ở, cải tạo ao, vườn, sân, ngõ đảm bảo tỷ
lệ số nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy đ nh.
+ Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
Thu nhập (Tiêu chí số 10): ẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao thu
nhập cho người dân phấn đấu đạt chuẩn tiêu chí theo quy đ nh.
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (tiêu chí số 12): Phấn đấu tỷ
lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động đạt chuẩn theo quy đ nh.
Giảm nghèo (tiêu chí số 11): Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh
đạt chuẩn tiêu chí theo quy đ nh.
Đ i mới và phát triển các hình thức t chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn (tiêu chí số 13): Các xã trong kế hoạch đạt chuẩn và c ản đạt
chuẩn nông thôn mới có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
Phát triển giáo dục, đào tạo ở nông thôn (Tiêu chí số 14): Duy trì phổ
cập giáo dục trung học c sở; Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học
phổ thông, bổ túc, học nghề đạt 85%; Tỷ lệ lao động qua đào tạo và truyền
nghề đạt 70%.
Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư d n nông thôn (Tiêu chí số 15):
Nâng cao tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế; tiếp tục huy động, l ng
ghép các ngu n lực để cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trạm y tế theo
Quyết đ nh số 3650/ -UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
(Tiêu chí 16): Phấn đấu các xã có 86,8% số thôn, bản, khu dân cư đạt chuẩn
văn h a theo quy đ nh.
64
Vệ sinh môi trường nông thôn (Tiêu chí số 17):Phấn đấu c 98% dân cư
nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. 100% c c c sở sản xuất
kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; không có các hoạt động suy giảm
môi trường và có các hoạt động, phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa
trang được xây dựng theo quy hoạch; đến năm 2020 tỷ lệ thu gom rác thải đạt
65%.
+Nâng cao chất lượng t chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị
xã hội trên địa bàn (Tiêu chí số 18): ào tạo cán bộ x để đạt chuẩn, c đủ
các tổ chức trong hệ thống chính tr theo quy đ nh, phấn đấu đảng bộ, chính
quyền x đạt trong sạch vững mạnh, các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên.
+ Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn (Tiêu chí số 19): ảm bảo
các xã giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội tại đ a phư ng.
- ối với 123 xã còn lại: Tiếp tục chỉ đạo thực hiện rà so t, điều chỉnh
quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tiễn; tăng cường công tác quản lý
quy hoạch; tiến hành phân loại số x trên đ a bàn về mức độ thuận lợi, khó
khăn để có sự chỉ đạo phù hợp; đ nh gi mức độ đạt, x c đ nh lộ trình, giải
pháp thực hiện cụ thể đối với t ng tiêu chí theo thứ tự ưu tiên; chỉ đạo cụ thể
hóa các nội dung quy hoạch; huy động, l ng ghép các ngu n lực để thực hiện,
đảm bảo tăng số lượng, chất lượng c c tiêu chí hàng năm.
2.2.3. Thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở
thành phố Việt Trì trong thời gian qua
2.2.3.1. Chủ trương, đường lối y dựng nông thôn mới
Thực hiện Kế hoạch số 3359/KH-UBND ngày 28/9/2010 của UBND
tỉnh Phú Thọ triển khai Quyết đ nh số 800/ -TTg ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt "Chư ng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020"; UBND thành phố Việt Trì ban hành Kế
65
hoạch 2026/KH-UBND ngày 14/9/2011 về việc triển khai thực hiện Chư ng
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM.
Căn cứ c c Văn ản hướng dẫn của Trung Ư ng, của tỉnh, trên c sở
khả năng cân đối ngu n lực và điều kiện thực tế tại đ a phư ng, thành phố
Việt Trì x c đ nh những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo, l nh đạo
trong quản lý nhà nước về xây dựng NTM, đ là:
- Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đ ng bộ và t ng
ước hiện đại, bền vững; c cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, d ch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô th theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn đ nh, giàu bản sắc
văn ho dân tộc; môi trường sinh th i được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ
vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo đ nh
hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thực hiện phư ng châm “nhà nước và nhân dân c ng làm”, tạo điều
kiện cho “dân iết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và c ng hưởng lợi trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phấn đấu tỷ lệ số x trên đ a bàn thành phố đạt chuẩn xã nông thôn
mới đến năm 2015 đạt 80%. Các xã còn lại c ản đạt chuẩn xã nông thôn
mới.
- Nâng cao số lượng, chất lượng t ng tiêu chí nông thôn mới của các xã
để đảm bảo thực hiện đ ng lộ trình xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được
phê duyệt.
Thành uỷ, Hội đ ng nhân dân, UBND Thành phố tập trung quan tâm
chỉ đạo sát sao CTMTQG xây dựng NTM qua việc ban hành Ngh quyết, Kế
hoạch, Chư ng trình, uyết đ nh để triển khai thực hiện đến các cấp uỷ ảng,
chính quyền, các tổ chức đoàn thể chính tr và nhân dân trên đ a bàn. Yếu tố
góp phần thành công của Chư ng trình xây dựng NTM trong 7 năm qua công
66
tác chỉ đạo điều hành đ đặc biệt quan tâm phát huy vai trò của c c đoàn thể
chính tr xã hội tại đ a phư ng. T đ , đ ph t huy được vai trò tích cực của
c c đoàn thể như: ội Nông dân trong phát triển sản xuất và vận động đoàn
viên, hội viên và nhân dân tham gia Chư ng trình đào tạo nghề cho lao động
nông thôn; Hội Phụ nữ trong công tác vận động hội viên hưởng ứng phong
trào thi đua “5 không, 3 sạch” gắn với phong trào thi đua “Chung sức xây
dựng nông thôn mới” tạo nên một nét đẹp mới cho t ng gia đình, thôn x m;
oàn Thanh niên, ội cựu chiến binh xã với phong trào “xanh-sạch-đẹp” tạo
nên những tuyến đường hoa, xây dựng những tuyến đường giao thông liên
xóm, phát triển kinh tế trong thanh niên nông thôn. MTTQ với công tác giám
sát cộng đ ng đảm bảo các dự án xây dựng hạ tầng nông thôn tại 100% xã
trên đ a bàn Thành phố đảm bảo chất lượng và đ ng tiến độ. ng thời trong
quá trình chỉ đạo điều hành Chư ng trình xây dựng NTM gắn với chư ng
trình c cấu ngành nông nghiệp đ được quan tâm chỉ đạo s t sao, c giới hoá
và sản xuất theo hướng an toàn đ được áp dụng tạo nên vùng sản xuất cây ăn
tr i, rau màu mang đặc trưng riêng của c c x và đưa sản xuất nông nghiệp
của thành phố Việt Trì phát triển theo hướng bền vững.
2.2.3.2. Ban hành và t chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý nhà nước đối với y dựng nông thôn mới
Quán triệt quan điểm của ảng, Nhà nước và của tỉnh Phú Thọ về
CTMTQG xây dựng NTM, trong 7 năm, thành phố Việt Trì đ chủ động ban
hành nhiều chủ trư ng, chính s ch nhằm chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt kết
quả cao các nội dung của chư ng trình ngay t những ngày đầu, th ng đầu.
UBND các cấp và các phòng ban chức năng đ tăng cường công tác
quản lý, điều hành nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp thực
hiện Chư ng trình xây dựng NTM; thông qua việc xây dựng Kế hoạch hàng
năm, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí và chỉ tiêu, cụ thể h a c chế chính
67
sách, góp phần quan trọng th c đẩy phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh -
quốc phòng để thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng NTM. Ngoài kế hoạch
dài hạn, trong giai đoạn 2010- 2015, giai đoạn 2016-2020; Thành ủy,
ND- UBND thành phố đ an hành c c văn ản l nh đạo, chỉ đạo, điều
hành và tổ chức quản lý để thực hiện chư ng trình một cách có hiệu quả.
- Thực hiện Ngh quyết số 28-NQ/TU ngày 20/11/2009 của Ban chấp
hành ảng bộ tỉnh về phát triển nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và
Kế hoạch số 3359/KH-UBND ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc
triển khai thực hiện quyết đ nh số 800/ -TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chư ng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-2020", UBND Thành phố đ c Kế hoạch số 2026/KH-
UBND ngày 14/9/2011 về việc triển khai thực hiện Quyết đ nh số 800/ -TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chư ng trình MTQG xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- ND thành phố có Ngh quyết số 25/2012/NQ- ND ngày 19/7/2012
về Kế hoạch xây dựng nông thôn mới thành phố Việt Trì giai đoạn 2012-2015.
- Quyết đ nh số 7241/ -UBND ngày 22/7/2011 của Chủ t ch UBND
thành phố về việc kiện toàn BC CTMT G xây dựng NTM thành phố Việt Trì
thay thế Quyết đ nh số 11957/ -UBND ngày 12/10/2010 của Chủ t ch UBND
thành phố Việt Trì; Quyết đ nh số 11958/ -UBND ngày 12/10/2010 về việc
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chư ng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới thành phố Việt Trì. Ban chỉ đạo c Văn ản số 1782/CV-
BC ngày 15/8/2011 và Văn ản số 2025/CV-BC ngày 14/9/2011 về việc phân
công nhiệm vụ thành viên BC Chư ng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới; đ chỉ đạo thành lập các tổ chức chỉ đạo, quản lý điều hành và thực hiện
Chư ng trình t cấp thành phố đến cấp x theo đ ng quy đ nh (Thành phố: Thành
lập Ban chỉ đạo, tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo. Cấp xã: Thành lập Ban chỉ
68
đạo, Ban quản lý Chư ng trình và Ban Ph t triển thôn). Các Ban chỉ đạo, Ban
quản lý và tổ giúp việc, Ban Phát triển thôn đều ban hành quy chế hoạt động, phân
công nhiệm vụ cụ thể cho t ng thành viên; được kiện toàn, bổ sung k p thời khi có
biến động về tổ chức, đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên.
- Kế hoạch 965/KH-UBND ngày 11/5/2016 của UBND thành phố
Việt Trì về thực hiện chư ng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên đ a
àn giai đoạn 2016-2020. Nhiều chư ng trình, dự án l ng ghép được thành
phố xây dựng và triển khai nhằm tạo động lực cho chư ng trình xây dựng
NTM sớm về đích, tiêu iểu như: chư ng trình đào tạo nghề, giải quyết việc
làm; phát triển sản xuất nông nghiệp cận đô th , tăng gi tr , hiệu quả trên đ n
v diện tích; nâng cao chất lượng ngu n nhân lực, đ p ứng yêu cầu CNH,
đất nước giai đoạn 2011 – 2020 nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc
của đội ngũ c n ộ, công chức cấp x , giai đoạn 2011 – 2020; Kế hoạch đảm
bảo an ninh trật tự, giai đoạn 2011 – 2020. Trên c sở kế hoạch của UBND
thành phố, BC chư ng trình xây dựng NTM thành phố đ nhiều văn ản chỉ
đạo để tổ chức thực hiện chư ng trình NTM.
Cùng với việc an hành c c văn ản chỉ đạo điều hành, UBND thành
phố còn chỉ đạo c c x căn cứ kế hoạch xây dựng NTM của thành phố đến
năm 2020 và thực tế của đ a phư ng để xây dựng quy hoạch, đề án, dự án cụ
thể; l ng ghép nhiệm vụ xây dựng NTM với c c chư ng trình mục tiêu phát
triển KT-XH ở đ a phư ng; về xây dựng c sở hạ tầng, phát triển sản xuất,
huy động và l ng ghép ngu n vốn, quy trình thủ tục thanh quyết toán...tổ
chức công khai quy hoạch xây dựng NTM đến khu dân cư để cán bộ và
nhân dân được biết, tham gia đ ng g p ý kiến và thực hiện. Thành phố
cũng chỉ đạo các ngành và phối hợp chặt chẽ với MTT , c c đoàn thể
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của t ng tổ chức xây dựng kế hoạch,
69
trong đ x c đ nh rõ nhiệm vụ trọng tâm, lựa chọn tiêu chí, công việc cụ
thể để chỉ đạo thực hiện.
2.2.3.3. T chức bộ máy quản lý nhà nước về y dựng nông thôn mới
a) Cấp Thành phố:
Ngày 12/10/2010, UBND thành phố Việt Trì ban hành Quyết đ nh số
11957/ -UBND về việc thành lập BC CTMT G về xây dựng NTM thành
phố Việt Trì do đ ng chí Chủ t ch UBND thành phố làm Trưởng an, đ ng
chí Phó chủ t ch phụ trách kinh tế làm Ph Trưởng an thường trực, đ ng chí
Trưởng phòng Kinh tế làm Ph Trưởng ban; thành viên Ban Chỉ đạo g m cấp
uỷ, trưởng c c phòng, an, ngành, đoàn thể liên quan.
Ngày 22/7/2011, UBND thành phố ban hành Quyết đ nh số 7241/ -
UBND về việc kiện toàn Ban chỉ đạo Chư ng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM thành phố Việt Trì.
Ngày 10/8/2011, BC Thành phố ban hành Quyết đ nh số 7690/ -
BC về việc thành lập Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo xây dựng NTM
Thành phố.
Ngày 15/8/2011, BC Thành phố an hành Văn ản số 1782/CV-BC
về việc phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo Chư ng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trực tiếp chỉ đạo, theo dõi đ a bàn.
Ngày 13/3/2017, UBND thành phố Việt Trì ban hành Quyết đ nh số
1811/ -UBND về việc thành lập Văn phòng điều phối Chư ng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM thành phố Việt Trì giai đoạn 2016-2020, do
đ ng chí Phó Chủ t ch UBND thành phố làm Ch nh văn phòng, đ ng chí
Trưởng phòng Kinh tế làm Ph Ch nh văn phòng.
Thành lập và kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng NTM thành phố giai
đoạn 2011-2020; Ban Chỉ đạo xây dựng NTM thành phố do đ ng chí Chủ t ch
UBND làm Trưởng ban; thành viên Ban Chỉ đạo g m c 24 đ ng chí là lãnh
70
đạo c c phòng, an, đoàn thể thành phố; Ban Chỉ đạo đ phân công nhiệm vụ
cụ thể cho t ng thành viên để chỉ đạo, hướng dẫn, tham gia triển khai cụ thể
đến cấp ủy, chính quyền c sở; c c phòng, an, đoàn thể cử cán bộ chuyên
môn theo dõi, tham mưu thực hiện các tiêu chí thuộc ngành phụ trách. Thành
lập Văn phòng iều phối xây dựng nông thôn mới thành phố g m 16 đ ng
chí, do đ ng chí Phó Chủ t ch UBND làm Chánh văn phòng; an hành quy
chế làm việc của Văn phòng iều phối xây dựng NTM thành phố.
b) Cấp xã:
Ban thường vụ ảng uỷ xã ban hành Quyết đ nh thành lập BC
Chư ng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM do đ ng chí Bí thư ảng uỷ
x làm Trưởng an, đ ng chí Ph Bí thư ảng uỷ và Chủ t ch UBND xã làm
Ph Trưởng ban; thành viên Ban Chỉ đạo g m cấp uỷ, cán bộ an ngành, đoàn
thể liên quan; thành lập Ban quản lý do đ ng chí Chủ t ch UBND xã làm
trưởng ban.
100% các xã có thành lập Ban phát triển thôn và thành lập Ban Giám
s t đầu tư cộng đ ng để tham gia gi m s t c c công trình đầu tư xây dựng c
bản.
C c x (10/10 x ) đ thành lập Ban Chỉ đạo, Ban uản lý xây dựng
nông thôn mới cấp x ; Ban Chỉ đạo cấp x do đ ng chí Bí thư làm Trưởng
an; Ban uản lý cấp x do đ ng chí Chủ t ch UBND làm Trưởng an; 94/94
khu đ thành lập Ban Ph t triển thôn do đ ng chí Bí thư chi ộ hoặc Trưởng
thôn làm Trưởng an; đ ng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho c n ộ, công
chức x phụ tr ch t ng thôn, t ng tiêu chí để tổ chức thực hiện; 10/10 x đ
ố trí c n ộ chuyên tr ch theo dõi phụ tr ch Chư ng trình xây dựng nông
thôn mới trên đ a àn x theo uyết đ nh số 1996/ -TTg ngày 04/11/2014
của Thủ tướng Chính phủ.
71
Trong quá trình xây dựng NTM, việc chuẩn hóa cán bộ và t ng ước
nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ c n ộ công chức trong BC xây
dựng NTM nói riêng và cán bộ, công chức n i chung cũng được thành phố
quan tâm thực hiện. Chính vì vậy, sau 7 năm, số cán bộ, công chức trên đ a
bàn thành phố nói chung và cán bộ công chức cấp x c trình độ văn h a,
trình độ chuyên môn và trình độ lý luận chính tr không ng ng tăng lên. 10/10
xã có 100% cán bộ, công chức đủ về số lượng, chất lượng đạt chuẩn, đ p ứng
được tiêu chuẩn theo quy đ nh tại Quyết đ nh số 04/2004/ -BND ngày
16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy đ nh tiêu chuẩn cụ thể đối với cán
bộ, công chức ở x , phường, th trấn và Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày
30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm
vụ và tuyển dụng công chức x , phường, th trấn. Tổng số cán bộ, công chức
10 xã hiện c 213 người trong đ : Trình độ đại học và sau đại học 171 người
(đạt tỷ lệ 80,28%); cao đẳng - trung cấp 42 người (đạt tỷ lệ 19,72%); về lý
luận chính tr : cao cấp 17 người (đạt tỷ lệ 7,98%); trung cấp 163 người (đạt tỷ
lệ 76,53%); s cấp 33 người (đạt tỷ lệ 15,49%); 100% có chứng chỉ b i
dư ng Quản lý nhà nước.
72
80,28%
19,72%
Đai học, Sau ĐH
Cao đẳng ,Trung cấp
Cơ cấu trình độ chuyên môn đội ngũ CBCC
cấp xã thành phố Việt Trì năm 2017
Hình 2.1. Cơ cấu trình độ chuyên môn đội ngũ CBCC
cấp xã thành phố Việt Trì năm 2017
Có thể thấy rằng, bộ máy chỉ đạo, quản lý điều hành xây dựng nông
thôn mới t thành phố đến c c x đ đi vào hoạt động nề nếp, chính sách của
thành phố được điều chỉnh cùng với chính sách của tỉnh được phổ biến đến
tận người dân; sản xuất nông nghiệp đạt kh . Tính đến 30/12/2017, thành phố
Việt Trì đ c 09/10 x được UBND tỉnh Phú Thọ công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
2.2.3.4. T chức chỉ đạo thực hiện các nội dung y dựng nông
thôn mới
UBND thành phố đ tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt c c văn
bản của TW, của Tỉnh về các chủ trư ng, chính sách trong xây dựng NTM
đến các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể chính tr - xã hội và
nhân dân trên đ a bàn thành phố. Ban hành các Ngh quyết, Quyết đ nh, Kế
hoạch thực hiện, Chư ng trình công t c, Văn ản, Thông báo... nhằm tập
trung chỉ đạo về kiện toàn bộ m y BC c c cấp, triển khai thực hiện Chư ng
trình, phân công c c đ ng chí cấp ủy tham gia trực tiếp và m s t đ a àn để
73
chỉ đạo, hỗ trợ cho các xã thực hiện các tiêu chí về NTM của TW và của
Tỉnh. Trong quá trình tuyên truyền, triển khai về xây dựng NTM đ được cán
bộ và nhân dân đ ng tình, ủng hộ và hăng h i chung tay, g p sức xây dựng
NTM, cụ thể:
a) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, t
chức lại sản uất và y dựng quan hệ sản uất phù hợp:
- Trên lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản: Thành phố x c đ nh xây dựng
NTM với mục tiêu c ản là nâng cao thu nhập ổn đ nh cuộc sống cho người
dân c c x . Bên cạnh việc tập trung ngu n lực đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật ngày càng một tốt h n. Ngay t đầu năm 2011, Thành phố đ
xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất nông nghiệp chuyển đổi theo hướng
khai th c hiệu quả tiềm năng đất đai, hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm đạt hiệu
quả cao trên một đ n v diện tích gắn với CTMT G xây dựng NTM. Xây
dựng v ng chuyên canh cây ăn tr i như: Bưởi diễn đạt diện tích 42,97ha, sản
lượng 1.031tấn/năm, g p phần nâng cao thu nhập ình quân cho người dân t
80 triệu đ ng lên 280 triệu đ ng/ha/năm; v ng chuyên tr ng rau c c loại ở x
Tân ức 18ha, sản lượng ình quân 2.640 tấn/năm, mang lại thu nhập ình
quân cho người dân t 350 - 450 triệu đ ng/ha/năm; v ng l a đặc sản chất
lượng cao x Sông Lô c diện tích 35 ha, sản lượng ình quân 469 tấn/năm
mang lại thu nhập ình quân cho người dân t 35 - 40 triệu đ ng/ha/năm;
v ng chăn nuôi gia s c, gia cầm ước đầu đ hình thành được mối liên kết
giữa nông dân với doanh nghiệp t sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm...Gi tr
sản phẩm thu hoạch trên một đ n v diện tích đất tr ng trọt và nuôi tr ng thuỷ
sản đến nay là 95,4 triệu đ ng/ha/năm. a số c c mô hình sản xuất nông
nghiệp trên đều ứng dụng c c quy trình sản xuất đảm ảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
74
- Trên lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Phát triển ổn đ nh,
giá sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của một số sản phẩm mới có
hàm lượng công nghệ cao (sản phẩm in, chế bản; hoá chất các loại...).
- Lĩnh vực thương mại - dịch vụ: hoạt động thư ng mại - d ch vụ t ng
ước phát triển cả về số lượng, chất lượng và quy mô hoạt động. Th trường
hàng ho đa dạng, đ p ứng nhu cầu người tiêu dùng. 10 xã có 4 chợ, 12 HTX
d ch vụ nông nghiệp, phi nông nghiệp, 313 Tổ hợp t c. Trên đ a bàn Thành
phố hiện có 3111 doanh nghiệp v a và nhỏ (trong đó trên địa bàn 10 xã có
378 doanh nghiệp) với 16.355 hộ sản xuất kinh doanh (trong đó trên địa bàn
10 xã có 4.265 hộ) đ giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn.
b) Tăng cường đầu tư y dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn:
ầu tư kết cấu hạ tầng ở NT nhằm xây dựng NTM c kết cấu KT-XH
hiện đại. Trong điều kiện còn nhiều kh khăn, nhất là kh khăn về ngu n
ngân s ch, phư ng châm của thành phố là: huy động mọi ngu n lực theo
phư ng châm x hội h a, đặc iệt là vốn t c c DN và cộng đ ng dân cư,
tranh thủ c c ngu n vốn t NSNN và vốn l ng ghép t c c chư ng trình, dự
n để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-X trọng điểm, tạo tiền đề trong
xây dựng NTM. C c công trình được thành phố ưu tiên ố trí vốn đầu tư
trước hết là hệ thống giao thông liên thôn, liên x và đường ngõ, x m; kênh
mư ng thủy lợ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_xay_dung_nong_thon_moi_o_thanh.pdf