Luận văn So sánh đặc tính nông học, năng suất và phẩm chất 20 giống/dòng lúa A1 tại trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống Bình Đức - An Giang vụ đông xuân 2005 – 2006

MỤC LỤC

Nội Dung Trang

CẢM TẠ i

TÓM LƯỢC ii

MỤC LỤC iii

DANH SÁCH BẢNG iv

DANH SÁCH HÌNH v

Chương 1. GIỚI THIỆU 1

1.1. đặt vấn đề 1

1.2. Mục tiêu 1

Chương 2.LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2

2.1. Thương mại gạo thế giới 2

2.1.1. Thị hiếu của thị trường thế giới về sản phẩm gạo 2

2.1.2. Dự báo về giá và nhu cầu tiêu dùng gạo thế giới 2

2.1.3. Dự báo tình hình nhập khẩu gạo của thế giới3

2.1.4. Tình hình xuất khẩu gạo Việt Nam 3

2.2. Tình hình canh tác lúa ở An Giang 3

2.2.1. Kỹ thuật canh tác lúa của người dân 3

2.2.2. Tình hình sản xuất lúa năm 2004 - 2005 4

2.3. Nhu cầu sinh thái và một số vấn đề liên quan đến cây lúa 5

2.3.1. Yêu cầu sinh thái và ảnh hưởng của các nhântố sinh thái đối với lúa nước 5

2.3.2. Các thành phần năng suất, năng suất thực tế, biện pháp gia

tăng năng suất và kiểu hình cây lúa năng suất cao 6

2.4. Giống lúa 8

2.4.1. Vai trò của giống lúa 8

2.4.2. Tiến trình chọn tạo giống lúa 9

2.4.2.1. Chọn vật liệu ban đầu 10

2.4.2.2. Lai tạo và chọn lọc 10

2.4.2.3. Thí nghiệm quan sát sơ khởi 10

2.4.2.4. Trắc nghiệm hậu kỳ 10

2.4.2.5. So sánh năng suất 10

2.4.2.6. Thử nghiệm khu vực hóa 10

2.4.2.7. Sản xuất thử 10

2.4.3. Một số điểm liên quan đến chọn tạo giống 11

2.4.4. Một số giống lúa mới triển vọng 11

2.4.5. Quá trình phát triển về giống lúa ở tỉnh AnGiang 11

2.4.6. Tình hình sản xuất giống ở An Giang 12

Chương 3.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 13

3.1. Phương tiện thí nghiệm 13

3.2. Phương pháp 15

3.2.1. Bố trí thí nghiệm 15

3.2.2. Phương pháp canh tác 16

3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 16

3.2.3.1. Chỉ tiêu sâu bệnh 16

3.2.3.2. đặc tính nông học 20

3.2.3.3. Năng suất thực tế và các thành phần năng suất 23

3.2.3.4. Chất lượng gạo 24

3.3. Xử lý thống kê 27

Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 28

4.1. Tình hình chung 28

4.2. Sâu bệnh 29

4.2.1. Kết quả thử nghiệm rầy nâu và bệnh đạo ôn 29

4.2.2. Kết quả ghi nhận trên đồng ruộng 30

4.3. đặc tính nông học 31

4.3.1. Chiều cao cây 31

4.3.2. Số chồi 33

4.3.3. Một số đặc tính nông học khác 34

4.3.4. Thời gian sinh trưởng và độ dài giai đoạn trổ 37

4.4. Thành phần năng suất và năng suất thực tế 38

4.4.1. Số bông/m238

4.4.2. Số hạt chắc/bông 38

4.4.3. Phần trăm hạt chắc 40

4.4.4. Trọng lượng 1000 hạt 40

4.4.5. Năng suất thực tế 40

4.5. Chất lượng gạo 41

4.5.1. Tỉ lệ gạo lức 41

4.5.2. Tỉ lệ gạo trắng 41

4.5.3. Tỉ lệ gạo nguyên 41

4.5.4. Tỉ lệ gạo bạc bụng 42

4.5.5. Chiều dài hạt gạo 42

4.5.6. Dạng hạt 43

4.6. đánh giá giống/dòng triển vọng 44

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ đỀ NGHỊ 48

5.1. Kết luận 48

5.2. đề nghị 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO 49

PHỤ CHƯƠNG

pdf68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn So sánh đặc tính nông học, năng suất và phẩm chất 20 giống/dòng lúa A1 tại trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống Bình Đức - An Giang vụ đông xuân 2005 – 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iống của tỉnh An Giang rất ña dạng và phong phú. 2.4.6. Tình hình sản xuất giống ở An Giang * Trong năm 2004, có 416,6 ha sử dụng giống nguyên chủng ñể sản xuất ra 2707,9 tấn giống xác nhận. ðối tượng sản xuất giống lúa ña dạng từ hợp tác xã, công ty, ñến những hộ nông dân tự tổ chức sản xuất giống xác nhận. Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất giống Bình ðức ñã cung cấp giống cho 40% diện tích trồng lúa ở An Giang (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, 2004). * Năm 2005 tổng diện tích nhân giống cả hai vụ là 6.127,95 ha chiếm 1,39% diện tích sản xuất lúa. Năng suất bình quân ñạt 6,38 tấn/ha, tương ñương 30.639 tấn giống, có khả năng phục vụ 46,66% diện tích sản xuất lúa 2 vụ trong toàn tỉnh (nếu tính bình quân sử dụng 150 kg/ha) (Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn An Giang, 2005). 13 Chương 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 3.1. Phương tiện thí nghiệm * ðịa ñiểm, thời gian + Thí nghiệm ñược tiến hành tại Trung tâm Nghiên Cứu và Sản xuất giống Bình ðức, Tp Long Xuyên, An Giang. + Thời gian: 21/11/2005 – 30/3/2006. * Vật liệu + Giống: bộ 20 giống lúa A1 của ðại học Cần Thơ, mỗi giống 100g. Danh sách giống ñược trình bày ở Bảng 1. + ðất: nơi tiến hành thí nghiệm là ñất chuyên lúa 2 vụ/năm. Diện tích khoảng 600m2. ðất thuộc loại ñất phù sa. + Nước: nước cung cấp cho diện tích thí nghiệm ñược bơm từ sông Hậu và luôn ñược chủ ñộng + Phân bón: bón phân theo công thức 90 – 60 – 60 + Thuốc trừ sâu, bệnh: Tilt, Fuan, Peran, Sofit, Actara, Kinalux… + Các phương tiện khác: dây cấy, cọc, thước ño chiều cao, sổ ghi số liệu, viết, bao ñựng mẫu, dung cụ ñể canh tác, máy tính… 14 Bảng 1: Danh sách 20 giống/dòng lúa A1, ðại học Cần Thơ, thí nghiệm tại Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất giống Bình ðức - An Giang vụ ðông Xuân 2005 – 2006 STT Tên giống Tên gốc Tổ hợp lai 1 MTL457 U1-1-1-1-1-2-1 2 MTL458 L250-2-8-1-1 IR60819/IR59606 3 MTL460 L275-5-1-1-3-5-2-1-1 OM1723/LTCN 4 MTL471 L342-9-10-2-1 MTL233/AS996 5 MTL473 L318-1-23-3-4-1-1-1-1 MTL156/Khaohom 6 MTL482 L318-1-2-2-8-3-1-1 MTL156/Khaohom 7 MTL486 L335-17-3-2-1 MTL233//Khaohom/Jasmine 8 MTL487 L318-1-24-3-6-1-1-1 MTL156/Khaohom 9 MTL488 L243-4-9-2-1 MTL87/MTL110 10 MTL494 L318-1-3-1-3-2-1 MTL156/Khaohom 11 MTL495 L322-5-3-1-2 N.Nhuận/MTL145//MTL233 12 MTL496 L328-2-9-1-2 MTL145//P6/Jasmine 13 MTL497 L328-2-9-1-1 MTL145//P6/Jasmine 14 MTL498 L318-2-1-2-1-1-2-1 MTL156/Khaohom 15 MTL499 L259-4-17-1-1-N CK96/IR64 16 MTL500 L318-1-2-4-5-1-1-1 MTL156/Khaohom 17 MTL501 L337-10-1-3-1-1 VD20//MTL156/N.Nhuận 18 MTL502 L264-1-1-2-1-1-3-1-1N MTL142/LTCN 19 MTL503 L337-10-1-1-2-2 VD20//MTL156/N.Nhuận 20 MTL145 (ð/C) IR62065-27-1-2-1 15 3.2. Phương pháp 3.2.1. Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm ñược bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCB) với 3 lần lặp lại. Mỗi giống ñược bố trí vào một lô trên mỗi lặp lại, có diện tích 10m2. Tổng diện tích ñất thí nghiệm là 600m2 (Hình 2). Mương dẫn nước Bờ bao Lặp lại 1 Lặp lại 2 Lặp lại 3 1 19 20 2 3 14 3 18 10 4 16 9 5 1 17 6 17 15 7 2 8 8 11 13 9 5 7 10 20 5 11 4 19 12 7 18 13 9 11 14 12 1 15 10 6 16 14 3 17 6 16 18 13 2 19 15 12 20 8 4 Hình 2: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 16 3.2.2. Phương pháp canh tác * Làm mạ Trước khi gieo mạ 3 ngày, ñất ñược xới sau ñó ñược ñập nhỏ, trang bằng và chia thành 20 luống, mỗi luống có diện tích 1,4m2. Mạ thí nghiệm ñược gieo theo phương pháp mạ khô. Tưới ñẫm mỗi ngày 2 lần trong 10 ngày ñầu, sau ñó tưới 1 lần mỗi ngày ñến khi nhổ mạ. Lúc mạ ñược 10 ngày tuổi tưới phân theo công thức 15kg URÊ – 7kg DAP/1000m2 tương ứng 21g URÊ và 10g DAP cho mỗi lô. * Cấy + Chuẩn bị ñất: ñất ñược dọn sạch cỏ, bón lót, trục và san bằng mặt ruộng. Sau ñó phun thuốc diệt ốc bươu vàng, diệt mầm cỏ. + Nhổ mạ: mạ 18 ngày tuổi ñược nhổ theo từng giống. Mỗi giống chia thành ba bó. Mạ nhổ vào chiều mát và mang ra ruộng cấy ñặt ñúng theo sơ ñồ bố trí thí nghiệm. + Cấy: mạ ñược cấy 1 tép/bụi với khoảng cách 15cm x 15cm, sâu 2cm – 3cm. Mạ dư ñược cấy ở cuối lô ñể cấy dặm sau này. * Bón phân Bón phân theo công thức 90 – 60 – 60 + Bón lót: Một ngày trước khi cấy với lượng 1/4 URÊ, 1/2 lượng DAP , 1/2 KCl tương ñương 2,2kg URÊ, 3,9kg DAP và 3kg KCl. + Bón thúc lần 1: 10 ngày sau khi cấy, bón 1/4 lượng URÊ, 1/2 lượng DAP tương ñương 2,2kg URÊ, 3,9kg DAP. + Bón thúc lần 2: 20 ngày sau khi cấy, bón 1/4 lượng URÊ tương ñương 2,2kg URÊ. + Bón thúc lần 3: 35 ngày sau khi cấy, bón 1/4 lượng URÊ, và 1/2 lượng KCl, tương ñương 2,2kg URÊ, 3kg KCl. * Chăm sóc Sau khi cấy 3 ngày tiến hành cấy dặm những cây bị chết, giữ nước trong ruộng khoảng 5 – 10cm. Phun thuốc diệt mầm cỏ trước khi cấy 1-2 ngày, nhổ cỏ khi thấy xuất hiện trên ruộng. Thu hoạch khi lúa chín 85%. 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 3.2.3.1. Chỉ tiêu sâu bệnh 17 * Rầy nâu (Nilaparvata lugens) Thí nghiệm rầy nâu ñược thực hiện trong nhà lưới: sử dụng khay nhựa 40cm x 50cm x 10cm ñể gieo mỗi giống lúa thành 1 hàng 10cm, lặp lại 3 lần, xen lẫn với các giống nhiễm chuẩn và kháng chuẩn. Thả 6 – 8 rầy nâu non tuổi 2 - 3 trên một cây mạ vào lúc 7 ngày sau khi gieo. Ghi nhận cấp thiệt hại khi giống nhiễm chuẩn TN1 bị cháy rụi. ðánh giá theo các cấp 0 – 9 của IRRI. + Cấp ñánh giá ñộ nhiễm rầy nâu trong nhà lưới: Cấp Mức ñộ 0 Cây phát triển bình thường, không bị hại 1 Cây phát triển bình thường, lá 1 và lá 2 bị vàng (kháng) 3 10% cây chết, lá 1 và lá 2 bị vàng nhiều (hơi kháng) 5 20% - 50% cây chết, lá 1,2 và 3 bị vàng nặng (hơi nhiễm) 7 Hơn 50% cây bị héo hoặc chết, các cây còn lại không phát triển ñược (nhiễm) 9 100% cây bị chết (rất nhiễm) + ðánh giá rầy nâu ngoài ñồng theo thang ñiểm sau: Cấp Tình trạng cây 0 Không bị hại 1 Hơi biến vàng trên một số ít cây 3 Lá biến vàng bộ phận chưa bị cháy rầy 5 Lá vàng rõ rệt và một số cây lùn hoặc 10-25% cây bị cháy rầy, số cây còn lại bị lùn nặng 7 Hơn 50% số cây bị cháy rầy, những cây còn lại bị lùn nặng 9 Tất cả số cây bị chết 18 * Sâu cuốn lá (Cnaphalocrocis ) Ghi nhận từ lúc ñẻ nhánh ñến chín. ðánh giá cấp dựa vào tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá hoặc lá bị cuốn thành ống, cụ thể như sau: Cấp Mức ñộ (%) 0 Không bị hại 1 1 – 10 3 11 – 20 5 21 – 35 7 36 – 51 9 > 51 * Sâu ñục thân Quan sát và ghi nhận tỷ lệ dảnh chết trong giai ñoạn ñẻ nhánh, làm ñòng, vươn lóng và tỷ lệ bông bạc trong giai ñoạn vào chắc ñến chín. ðánh giá cấp cụ thể như sau: Cấp % chết ñọt hoặc bông bạc 0 Không bị hại 1 1 – 10 3 11 – 20 5 21 – 30 7 31 – 50 9 >51 * Bệnh ñốm nâu (Bipolaris oryzae) Ghi nhận bệnh vào giai ñoạn mạ và giai ñoạn từ làm ñòng ñến chín. Quan sát diện tích vết bệnh trên lá và ñánh giá theo các cấp sau: 19 Cấp Mức ñộ 0 Không có vết bệnh 1 <4% diện tích vết bệnh trên lá 3 4% - 10% diện tích vết bệnh trên lá 5 11% - 25% diện tích vết bệnh trên lá 7 26% - 75% diện tích vết bệnh trên lá 9 >76% diện tích vết bệnh trên lá * Bệnh cháy lá (Pyricularia oryzae Cav) + Ghi nhận ngoài ñồng từ giai ñoạn mạ ñến trổ. ðánh giá dựa vào hình vết bệnh và phần trăm diện tích lá bị hại. Cấp ñánh giá cụ thể dưới ñây: Cấp Mức ñộ 0 Không thấy vết bệnh, không thiệt hại 1 Vết bệnh ánh nâu hình kim châm hoặc lớn hơn, trung tâm sản sinh bào tử chưa xuất hiện 3 Vết bệnh nhỏ, hơi tròn hoặc hơi dài, có các vết hoại sinh nơi sinh bào tử ñường kính khoảng 1 – 2 mm với ñường viền nâu hoặc vàng rõ rệt 5 Vết bệnh hẹp hoặc hơi hình elip, rộng 1 - 2 mm với viền nâu 7 Vết bệnh rộng hình thoi, có viền vàng, nâu hoặc tím 9 Các vết bệnh nhỏ liên kết nhanh với nhau, có màu ngà, xám hoặc phớt xanh, viền vết bệnh không rõ ràng + Thí nghiệm bệnh cháy lá ñược thực hiện trên nương mạ cháy lá, các giống ñược bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, không lặp lại. Mỗi giống gieo thành hàng dài 50cm cách nhau 10cm xen lẫn các giống chuẩn nhiễm. Bón phân theo công thức 200 – 80 – 00. ðánh giá theo thang ñiểm 9 cấp của IRRI. 20 Cấp Mức ñộ 0 Không thấy vết bệnh 1 Các vết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa xuất hiện vùng sinh bào tử 2 Vết bệnh nhỏ tròn hoặc hơi dài, ñường kính 1mm – 2mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết các lá dưới ñều có vết bệnh 3 Dạng hình vết bệnh như ở cấp 2 nhưng vết bệnh ñáng kể ở các lá trên 4 Vết bệnh ñiển hình cho các giống, dài 3 mm hoặc hơn, diện tích vết bệnh trên lá dưới 2% diện tích lá 5 Vết bệnh ñiển hình chiếm 4% – 10 % diện tích lá 6 Vết bệnh ñiển hình chiếm 11% – 25 % diện tích lá 7 Vết bệnh ñiển hình chiếm 26 % - 50% diện tích lá 8 Vết bệnh ñiển hình chiếm 51% - 75% diện tích lá 9 Hơn 75% diện tích lá bị bệnh 3.2.3.2. ðặc tính nông học * Số chồi ðược ghi nhận 10 ngày một lần và ghi nhận lần ñầu lúc 20 ngày sau khi cấy. ðếm số chồi tại 3 ñiểm trên mỗi lô, mỗi ñiểm 4 bụi và chỉ công nhận một chồi khi có ba lá hoàn toàn. Số chồi mỗi bụi ñược tính theo công thức sau: * Chiều dài bông Chọn ngẫu nhiên 10 bông, ño khoảng cách từ cổ bông ñến chóp bông, lấy trung bình. ðơn vị tính là cm. Ghi nhận vào lúc thu hoạch. Tổng số chồi 12 bụi Số chồi/bụi = 12 Tổng chiều dài 10 bông Chiều dài bông = 10 21 * Góc lá cờ Góc lá cờ là góc hợp bởi trục gân chính của lá cờ và trục bông lúa, ñược ghi nhận ở hai giai ñoạn: lúc lúa trổ và hạt ñầu bông chín. ðánh giá cấp theo tiêu chuẩn sau: Cấp Góc lá cờ 1 Thẳng 3 Nửa thẳng 5 Ngang 7 Gục xuống * ðộ dài giai ñoạn trổ Ghi nhận vào giai ñoạn trổ. Tính số ngày từ bắt ñầu trổ (10% số cây trổ) ñến kết thúc trổ (80% số cây trổ) và ñánh giá cấp theo các tiêu chuẩn sau: Cấp Mức ñộ Số ngày 1 Tập trung Không quá 3 ngày 5 Trung bình 4 -7 ngày 9 Dài Hơn 7 ngày * Chiều cao cây ðo lần ñầu vào lúc 20 ngày sau khi cấy, sau ñó ño ñịnh kỳ 10 ngày một lần. Ở mỗi lô chọn ngẫu nhiên 3 ñiểm, mỗi ñiểm chọn 4 bụi (không chọn hàng bìa) và chỉ ño cố ñịnh một bụi, ño từ mặt ñất ñến chóp lá, khi lúa trổ hoàn toàn thì ño ñến chóp bông. Chiều cao cây ñược tính theo công thức sau: Tổng chiều cao 3 bụi Chiều cao cây = 3 22 * ðộ thoát cổ bông Ghi nhận vào giai ñoạn chín sữa ñến chín hoàn toàn. Quan sát khả năng trổ thoát cổ bông của quần thể. ðánh giá cấp theo các mức ñộ dưới ñây: Cấp Mức ñộ 1 Thoát tốt 3 Thoát trung bình 5 Vừa ñúng cổ bông 7 Thoát một phần 9 Không thoát ñược * ðộ cứng cây Ghi nhận ở giai ñoạn vào chắc ñến chín. Quan sát tư thế ñứng của cây trước khi thu hoạch và ñánh giá cấp như sau. Cấp Mức ñộ Tình trạng cây 1 Cứng Cây không bị nghiêng ñổ 3 Cứng vừa Hầu hết cây nghiêng nhẹ 5 Trung bình Hầu hết cây bị nghiêng 7 Yếu Hầu hết cây bị ñổ rạp 9 Rất yếu Tất cả cây bị ñổ rạp * Thời gian sinh trưởng Thời gian sinh trưởng = ngày thu hoạch – ngày nẩy mầm. 23 * ðộ tàn lá Ghi nhận vào giai ñoạn lúa chín, quan sát sự chuyển màu của lá và ñánh giá theo các cấp dưới ñây. Cấp Mức ñộ Sự biến ñổi của lá 1 Muộn và chậm Lá giữ màu xanh tự nhiên 5 Trung bình Các lá trên biến vàng 9 Sớm và nhanh Tất cả các lá biến vàng hoặc chết * ðộ rụng hạt ðánh giá vào giai ñoạn chín. Một tay giữ chặt cổ bông, tay kia vuốt dọc bông, ñánh giá ñộ rụng hạt dựa vào phần trăm hạt rụng theo tiêu chuẩn sau: Cấp Mức ñộ 1 Khó rụng (dưới 10% số hạt rụng) 5 Trung bình (10% - 50% số hạt rụng) 9 Dễ rụng (trên 50% số hạt rụng) 3.2.3.3. Năng suất thực tế và các thành phần năng suất * Năng suất thực tế (tấn/ha) Gặt lúa ở toàn lô (bỏ 4 hàng bìa) sau ñó ñập ra hạt phơi khô, làm sạch và cân trọng lượng, ño ẩm ñộ rồi qui về ẩm ñộ 14% theo công thức : (1) Trong ñó: W14%: trọng lượng mẫu ở ẩm ñộ chuẩn 14% (kg) W : trọng lượng mẫu lúa cân (kg) Ho : ẩm ñộ mẫu lúa lúc cân (%) W(100 – Ho) W14% = 86 24 W14% Năng suất thực tế = Diện tích thu hoạch * Các thành phần năng suất Gặt 3 ñiểm, mỗi ñiểm 4 bụi, sau ñó tiến hành các bước: + ðếm tổng số bông 12 bụi, kí hiệu: P + Tách hạt chắc, lép của bông + ðếm tổng số hạt lép 12 bụi, kí hiệu: U + Cân hạt chắc của 12 bụi, ño ẩm ñộ H0 qui về trọng lượng ở ẩm ñộ 14% theo công thức (1), kí hiệu là W. + ðếm 1000 hạt chắc và ñem cân trọng lượng, ño ñộ ẩm, qui về trọng lượng ở ẩm ñộ 14% theo công thức (1), kí hiệu: w (g). Các thành phần năng suất ñược tính theo công thức sau :     Trọng lượng 1000 hạt = w 3.2.3.4. Phẩm chất gạo Mỗi giống ñược phân tích 3 mẫu lấy ở 3 lần lặp lại của giống, trọng lượng mẫu 150g lúa. Sau khi xay lức, cân trọng lượng gạo lức, sau ñó chà trắng, cân trọng lượng gạo trắng. Lấy mẫu gạo trắng tách gạo nguyên và gạo gãy, cân trọng lượng gạo nguyên. P P Số bông/m2 = 12(0,15 x 0,15) = 0,27 1000 W Hạt chắc/bông = w x P (1000/w)W Phần trăm hạt chắc = (1000W)/w +U x 100 25 * Tỉ lệ gạo lức ñược tính theo công thức sau: ðánh giá tỷ lệ gạo lức của giống theo các tiêu chuẩn sau: Phân loại Tỷ lệ gạo lức (%) Tốt (loại 1) >79 Trung bình (loại 2) 75 – 79 Kém (loại 3) <75 Giá trị ñề xuất: > 75% * Tỉ lệ gạo trắng ñược tính theo công thức sau: khối lượng gạo trắng Tỉ lệ gạo trắng = 150 x 100 ðánh giá chất lượng thóc theo tỷ lệ gạo trắng dựa vào các tiêu chuẩn: Phân loại Tỷ lệ gạo trắng (%) Rất tốt ≥70,1 Tốt 65,1 - 70 Trung bình 60,1 – 65 Kém ≤60 Giá trị ñề xuất: 65,1% * Tỉ lệ gạo nguyên ñược tính theo công thức sau: khối lượng gạo nguyên Tỉ lệ gạo nguyên = 150 x 100 khối lượng gạo lức Tỉ lệ gạo lức = 150 x 100 26 ðánh giá tỷ lệ gạo nguyên dựa vào các tiêu chuẩn: Phân loại Tỉ lệ gạo nguyên (%) Rất tốt ≥57 Tốt (loại 1) 48 – 56,9 Trung bình (loại 2) 39 – 47,9 Kém (loại 3) 30 – 38,9 Giá trị ñề xuất: > 48% * Cân 25 gram gạo nguyên, tách và cân hạt bạc bụng. Tỉ lệ gạo bạc bụng ñược tính theo công thức sau: khối lượng gạo bạc bụng Tỉ lệ gạo bạc bụng = 25 x 100 ðánh giá chất lượng thóc theo tỷ lệ bạc bụng vào tiêu chuẩn sau: Phân loại Tỉ lệ bạc bụng (%) Rất tốt ≤ 2 Tốt (loại 1) 2,1 - 5 Trung bình (loại 2) 5,1 - 10 Kém (loại 3) 10,1 - 15 Giá trị ñề xuất: tốt ñến rất tốt (<5%) * Kích thước hạt (chiều dài gạo xay): sau khi ñã xay lúa ra gạo trắng, ño chiều dài, rộng 20 hạt gạo nguyên, lặp lại 3 lần và lấy trung bình, ñánh giá cấp như sau: Phân loại Chiều dài (mm) Hạt rất dài > 7 Hạt dài 6 – 7 Hạt ngắn < 6 27 * Dạng hạt Tính tỷ lệ dài/rộng, lấy trung bình và ñánh giá loại theo tiêu chuẩn sau: Phân loại D/R (mm) Hạt thon dài >3 Hạt trung bình 2 – 3 Hạt bầu < 2 3.3. Xử lý thống kê Các số liệu thu thập ñược tính toán bằng Excel và phân tích thống kê bằng phần mềm IRRISTAT v3.1 ñể phân tích ANOVA, so sánh sự khác biệt giữa các giống bằng phép thử Duncan. 28 Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Tình hình chung - Tình hình khí tượng thủy văn: Bảng 2: Tình hình khí tượng thủy văn tại Tp Long Xuyên từ tháng 11/2005-2/2006 Thời gian Nhiệt ñộ Ẩm ñộ Lượng mưa Số giờ nắng/ trung bình(OC) không khí(%) (mm) tháng (giờ) 11/2005 27,5 82 388,6 168,5 12/1005 26,0 77 121,6 152,3 1/2006 26,5 80 139,0 217,7 2/2006 27,3 79 3,6 208,8 (Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn An Giang, 2006 ) Bảng 2 cho thấy: + Nhiệt ñộ trung bình trong suốt thời gian thí nghiệm từ 26 – 27,50 C. + Ẩm ñộ không khí: 77 – 82% + Số giờ nắng trung bình: 6,2 giờ/ngày Nhìn chung tình hình khí tượng thủy văn thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của lúa thí nghiệm. - Do thí nghiệm ñược tiến hành tại trung tâm chuyên nghiên cứu và sản xuất giống nên các ñiều kiện ñể tiến hành thí nghiệm: ruộng cấy, nhân công, máy các loại… ñều ñược chủ ñộng, cỏ dại ñược kiểm soát tốt, thí nghiệm ñược tiến hành thuận lợi. Tuy nhiên, một số nhân tố khách quan ñã ảnh hưởng khá lớn ñến kết quả như: + Áp lực sâu bệnh: rầy nâu ñã xuất hiện từ 30 ngày sau khi cấy và phát triển mạnh ở hai thời ñiểm: lúa làm ñòng và trổ-chín. Lần xuất hiện thứ nhất kiểm soát ñược, lần 2 ñã gây ra thiệt hại khá nặng. Bệnh vàng lá chín sớm xuất hiện vào giai ñoạn chín sữa ñến chín hoàn toàn có thể ñã ảnh hưởng ñến kết quả thí nghiệm. Nhện gié cũng ñược ghi nhận ở giai ñoạn làm ñòng trên một số lô nhưng tình trạng thiệt hại không ñáng kể và không thấy có dấu hiệu tăng trong giai ñoạn sau. + Ốc bươu vàng lây lan và gây hại ở giai ñoạn ñầu sau khi cấy nhưng kiểm soát và khắc phục ñược hậu quả nên không ảnh hưởng lớn ñến kết quả thí nghiệm. 29 4.2. Sâu bệnh 4.2.1. Kết quả thử nghiệm tính chống chịu bệnh ñạo ôn trên nương mạ và tính chống chịu rầy nâu trong nhà lưới. Bảng 3: Kết quả thí nghiệm rầy nâu trong nhà lưới và ñạo ôn trên nương mạ Bảng 3 cho thấy các giống có phản ứng từ hơi kháng (cấp 3) ñến nhiễm (cấp 7) ñối với rầy nâu và có phản ứng hơi kháng (cấp 3) ñến rất nhiễm (cấp 9) ñối với bệnh cháy lá. Nhìn chung các giống/dòng nhiễm rầy nâu nặng hơn, và nhiễm bệnh cháy lá nhẹ hơn giống ñối chứng. (ðơn vị: cấp) Giống Rầy nâu ðạo ôn MTL457 7 7 MTL458 7 5 MTL460 7 5 MTL471 3 8 MTL473 5 3 MTL482 5 4 MTL486 5 5 MTL487 5 7 MTL488 7 4 MTL494 7 4 MTL495 7 5 MTL496 7 6 MTL497 7 7 MTL498 7 7 MTL499 7 7 MTL500 7 3 MTL501 7 8 MTL502 5 4 MTL503 5 9 MTL145 (ðC) 5 9 30 4.2.2. Ghi nhận trên ñồng ruộng Vào khoảng 37 ngày sau khi cấy, các bệnh ñốm nâu, gạch nâu, ñạo ôn lá và rầy nâu ñã xuất hiện. Tuy ở mức ñộ rất nhẹ nhưng chúng báo hiệu một thời kỳ phát triển mạnh ở giai ñoạn sau của một số ñối tượng. Cụ thể là trong giai ñoạn 40 - 50 ngày sau khi cấy, bệnh cháy lá ñã phát triển mạnh ở hầu hết các lô, cấp 1 (kháng) ñến cấp 7 (nhiễm), rầy nâu cũng ñang tăng mật số. Thời gian này, sâu ñục thân, sâu cuốn lá cũng xuất hiện ở mức ñộ nhẹ và phân bố ñều ở các lô. Bảng 4: Kết quả ghi nhận sâu bệnh trên ñồng ruộng (ðơn vị: cấp) Giống Rầy nâu ðạo ôn lá Sâu cuốn lá Sâu ñục thân Vàng lá chín sớm(%) MTL457 7 3 9 1 0 MTL458 7 3 9 0 12 MTL460 7 5 9 1 0 MTL471 1 1 9 0 18 MTL473 5 1 9 0 0 MTL482 5 3 9 0 12 MTL486 7 3 9 0 0 MTL487 5 1 5 0 0 MTL488 7 5 9 0 6 MTL494 7 7 9 1 12 MTL495 7 5 9 1 18 MTL496 7 5 9 1 7 MTL497 7 3 9 0 15 MTL498 7 3 9 0 6 MTL499 7 3 9 1 8 MTL500 7 1 9 1 12 MTL501 7 3 9 1 0 MTL502 5 1 9 1 37 MTL503 3 3 9 1 50 MTL145 5 3 9 0 0 31 Do áp lực rầy nâu trên toàn tỉnh lớn nên tình trạng thiệt hại trên các lô thí nghiệm là không thể tránh khỏi, cấp nhiễm phổ biến ở thời ñiểm ghi nhận là cấp 7 (trên 50% số cây bị cháy rầy) (Bảng 4) và phần lớn các lô bị ngã rất nhiều, lúc này hạt lúa ña phần ñã vào chắc và chín nên vẫn thu ñược năng suất. Một số chỉ tiêu như: ñộ tàn lá, ñộ cứng cây, ñộ rụng hạt, năng suất và thành phần năng suất bị ảnh hưởng. Bên cạnh ñó sâu cuốn lá cũng phát triển mạnh ở giai ñoạn 70 ngày sau khi cấy ñến thu hoạch, ña phần là cấp 9 (trên 50% số cây bị nhiễm), kết hợp với tác ñộng của rầy nâu ñã làm tăng sức ảnh hưởng của sâu bệnh ñối với lúa thí nghiệm. 4.3. ðặc tính nông học 4.3.1. Chiều cao Theo Bảng 5 ta thấy các giống/dòng lúa gia tăng chiều cao cây theo thời gian, trong ñó, giai ñoạn 20 – 30 ngày sau khi cấy tốc ñộ tăng nhanh nhất (khoảng 3cm/ngày), chiều cao tăng dần ñến 60 ngày sau khi cấy rồi ñi vào ổn ñịnh. Kết quả phân tích thống kê cho thấy chiều cao các giống/dòng biến ñộng từ 93,7 cm ñến 110,4 cm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Nhìn chung, tất cả các giống/dòng lúa thí nghiệm có chiều cao thuộc nhóm thấp cây (thấp hơn 110cm), khá phù hợp với kiểu hình cây lúa năng suất cao. Biết ñược chiều cao cây giúp ñịnh hướng chọn giống phù hợp với ñặc ñiểm, ñịa hình của từng vùng trong tỉnh hoặc cho các khu vực khác nhau trong vùng ðồng bằng sông Cửu Long. 32 Bảng 5: Biến ñộng chiều cao của bộ giống/dòng lúa thí nghiệm (ðơn vị: cm) Ngày sau khi cấy Giống 20 30 40 50 80 MTL457 40,3 e 68,4 efg 82,4 Fg 89,3 fgh 97,8 gh MTL458 43,7 cde 73,8 c-f 87,2 c-f 94,7 b-e 99,3 fg MTL460 41,8 de 73,8 c-f 87,3 c-f 97,3 bcd 104,1 c-f MTL471 44,7 b-e 77,9 bcd 90,8 a-d 97,2 bcd 102,0 efg MTL473 47,8 abc 78,8 bc 89,0 b-e 98,3 abc 108,0 a-d MTL482 45,6 bcd 74,8 cde 85,1 efg 93,2 d-g 93,7 h MTL486 42,5 de 71,8 c-f 84,1 efg 94,4 b-e 100,5 efg MTL487 42,4 de 67,3 fg 80,8 g 90,3 e-h 100,6 efg MTL488 42,7 de 72,3 c-f 85,1 efg 92,6 d-h 93,9 h MTL494 44,2 b-e 75,2 cde 85,6 d-g 94,2 b-f 110,4 a MTL495 52,0 a 87,3 a 95,1 a 102,3 a 105,3 b-e MTL496 44,1 b-e 72,8 c-f 85,0 efg 93,8 c-g 100,6 efg MTL497 39,5 e 71,0 def 81,2 g 89,7 e-h 100,8 efg MTL498 46,5 bcd 74,7 cde 80,5 g 89,0 gh 104,0 def MTL499 43,1 cde 70,1 efg 80,6 g 89,9 e-h 109,3 ab MTL500 49,0 ab 82,3 ab 92,3 abc 102,3 a 109,0 abc MTL501 46,0 bcd 73,4 c-f 85,0 efg 96,8 bcd 109,0 abc MTL502 48,9 ab 85,3 a 93,7 ab 99,1 ab 102,0 efg MTL503 43,7 cde 71,0 def 83,1 fg 93,0 d-g 105,5 b-e MTL145 39,9 e 64,1 g 74,4 h 88,0 h 93,5 h CV% 5,9 4,9 3,3 2,8 2,6 Mức ý nghĩa ** ** ** ** ** Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan. * khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1% 33 4.3.2. Số chồi Bảng 6: Biến ñộng số chồi của 20 giống/dòng lúa thí (ðơn vị: chồi) Ngày sau khi cấy Giống 20 30 40 80 MTL457 4 e 12 efg 12 ghi 9 d MTL458 4 e 10 g 11 i 8 e MTL460 4 e 11 g 12 ghi 8 e MTL471 6 abc 13 d-g 13 e-h 10 bcd MTL473 4 cde 11 Fg 11 hi 9 d MTL482 4 cde 12 efg 12 hi 10 cd MTL486 5 b-e 13 d-g 14 d-g 11 bc MTL487 4 de 14 c-f 15 c-f 11 bcd MTL488 6 ab 18 a 19 a 11 bcd MTL494 6 abc 12 efg 12 hi 9 d MTL495 6 a-d 13 d-g 14 d-g 9 d MTL496 7 a 16 abc 17 bc 9 d MTL497 6 ab 16 ab 17 bc 11 bcd MTL498 6 ab 16 bcd 15 b-e 11 bcd MTL499 6 a-d 16 bcd 16 bcd 12 ab MTL500 5 b-e 12 efg 13 f-i 8 e MTL501 6 b 15 bcd 15 b-e 9 d MTL502 6 a-d 14 b-e 14 d-g 10 cd MTL503 6 a-d 15 bcd 17 bc 11 bcd MTL145 5 b-e 16 bcd 17 ab 13 a CV (%) 18 9.3 8.7 8 Mức ý nghĩa ** ** ** ** Trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong phép thử Duncan * khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, ** khác biệt ở mức ý nghĩa 1% 34 Số liệu Bảng 6 cho thấy cây lúa tăng nhanh số chồi ở giai ñoạn 20 ngày sau khi cấy và ñạt số chồi tối ña vào 30 ngày sau khi cấy. Số chồi tối ña dao ñộng từ 11- 19 chồi, trung bình là 14 chồi và có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa các giống về mặt thống kê. Sau khi ñạt số chồi tối ña, số chồi giảm dần và ổn ñịnh ở giai ñoạn từ 70 ngày sau khi cấy. Trương ðích (2002) cho biết thời gian ñẻ nhánh, ñẻ nhánh nhiều hay ít, số nhánh tối ña tùy thuộc chủ yếu vào giống, một phần bởi ñiều kiện khí hậu, lượng phân bón, kỹ thuật trồng và chăm sóc. Những ruộng lúa cấy năng suất cao thường có khoảng 300–350 bông/m2. Nhìn chung các giống/dòng lúa thí nghiệm thuộc nhóm ñẻ nhánh trung bình (10 - 19 chồi/cây), phù hợp với kiểu hình cây lúa năng suất cao. 4.3.3. Một số ñặc tính nông học khác * Góc lá cờ Góc lá cờ ñược ghi nhận vào hai giai ñoạn: trổ và hạt ñầu bông chín (Bảng 7). Kết quả cho thấy góc lá cờ thẳng (cấp 1: góc lá cờ <300) ở tất cả các giống và trong cả hai lần ghi nhận. Về mặt thống kê, góc lá cờ ở giai ñoạn trổ biến ñộng từ 10 – 200, phổ biến là 10 - 150 (chiếm khoảng 95% tổng số giống thí nghiệm) và bé hơn nhiều so với giống ñối chứng. Ở giai ñoạn sau, góc lá cờ có mở rộng hơn ở giai ñoạn trước nhưng không nhiều (0 - 40) do ñó không làm thay ñổi cấp ñánh giá, các giá trị này dao ñộng trong khoảng 11 - 260 và cũng bé hơn giống ñối chứng. Giữa các giống và ở cả hai lần ghi nhận ñều có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê. Theo Yoshida (1981), lá ñứng giúp ánh sáng chiếu vào phân bổ sâu hơn do ñó làm tăng khả năng quang hợp. Lá cờ thẳng cũng dẫn ñến sự tối ña hoá về bức xạ mặt trời. Nhìn chung, góc lá cờ của các giống/dòng lúa thí nghiệm phù hợp ñể cho năng suất cao. * Chiều dài bông Theo Bảng 7, chiều dài bông của các giống/dòng lúa thí nghiệm dao ñộng trong khoảng 21cm ñến 24,57cm và khác biệt thống kê rất có ý nghĩa. Hầu hết các giống có chiều dài bông dài hơn giống ñối chứng (MTL145: 22,2cm), các giống thấp hơn là: MTL471, MTL482, MTL486, MTL497 dài từ 21,1cm ñến 22cm. Chiều dài trung bình của bộ giống là 23,3cm. Chiều dài bông do ñặc tính giống quyết ñịnh. 35 Bảng 7: Một số chỉ tiêu nông học khác của 20 giống lúa thí nghiệm (ðơn vị: cm) Góc lá cờ (ñộ) Giống Thời gian sinh trưởng (ngày) Chiều dài bông Giai ñoạn trổ Gñ hạt ñb chín 1 ðộ thoát cổ bông MTL457 105 24,34 ab 10 d 12 f 5,94 c-f MTL458 104 24,57 a 11 cd 12 ef 5,67 c-f MTL460 104 24,34 ab 13 bcd 13 def 5,31 c-f MTL471 100 21,52 fg 13 bcd 13 c-f 6,43 a-e MTL473 103 23,27 a-e 13 bcd 13 c-f 5,71 c-f MTL482 98 21,64 fg 12 bcd 16 bcd 4,88 d-g MTL486 104 21,07 g 14 bcd 16 bcd 6,12 b-e MTL487 105 24,44 a 11 d 13 def 5,54 c-f MTL488 10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdvchan3pn1.pdf
Tài liệu liên quan