LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC HÌNH vi
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT viii
TÓM TẮT ix
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu 2
1.5 Cấu trúc bài nghiên cứu 2
CHƯƠNG 1: Lý thuyết chung về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo 4
1.1 Khái quát về các hoạt động dịch vụ đào tạo 4
1.1.1 Các hoạt động đào tạo 4
1.1.2 Khái niệm dịch vụ đào tạo 5
1.1.3 Khái niệm chất lượng dịch vụ đào tạo 5
1.2.1 Dịch vụ 6
1.2.2 Chất lượng dịch vụ 6
1.3 Khái quát về sự hài lòng của khách hàng 8
1.3.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng 8
1.3.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng 10
1.3.3 Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ 11
1.3.3.1 Mô hình chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật Gronroos 12
1.3.3.2 Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index - CSI) 13
1.3.3.3 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL 13
1.3.3.4 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF 14
CHƯƠNG 2: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng một số khóa học đặc thù tại cung văn hóa thiếu nhi quảng ninh 16
2.1 Giới thiệu về Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh 16
100 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng một số khóa học đặc thù tại Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khảo sát ý kiến học sinh đối với nhân tố “ Thư viện – Học liệu” được thể hiện ở Bảng 2.7 cho thấy nhìn chung học sinh hài lòng chưa cao đối với nhân tố thư viện - học liệu của nhà trường, số liệu báo cáo cho thấy các yếu tố “Thư viện đảm bảo không gian, chỗ ngồi đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu của học sinh”, “Máy tính của thư viện đảm bảo việc truy cập các website một cách dễ dàng”,” Việc tra cứu tài liệu, thông tin trong thư viện dễ dàng, nhanh chóng” được đánh giá khá cao với điểm số trung bình từ 3.59 đến 4.07. Trong khi các yếu tố “Thư viện có số lượng sách tham khảo phong phú”, “Các tài liệu trong thư viện thường xuyên được đổi mới, cập nhật”, “Nhân viên thư viện phục vụ tốt (phong cách, thái độ, giờ giấc phục vụ)” lại được đánh giá thấp với điểm số trung bình 3.18 đến 3.22.
Bảng 2.7 Thống kê mô tả Nhân tố Thư viện – Học liệu
TT
Biến quan sát
N
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
Thư viện đảm bảo không gian, chỗ ngồi đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh
viên.
654
4.07
0.859
2
Việc tra cứu tài liệu, thông tin trong thư viện dễ dàng, nhanh chóng.
654
3.59
0.943
3
Học sinh dễ tiếp cận các tài liệu tham khảo do giảng viên giới thiệu.
654
3.48
0.934
4
Thư viện có số lượng sách tham khảo phong phú.
654
3.22
0.962
5
Sách tham khảo giúp ích cho việc học tập của bạn.
654
3.43
0.882
6
Các tài liệu trong thư viện thường xuyên được đổi mới, cập nhật.
654
3.19
0.854
7
Thư viện đáp ứng đầy đủ sách báo, tư liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
654
3.30
0.891
8
Máy tính của thư viện đảm bảo việc truy cập các website một cách dễ dàng.
654
3.81
0.855
9
Nhân viên thư viện phục vụ tốt (phong cách, thái độ, giờ giấc phục vụ).
654
3.18
1.112
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
2.4.2.4 Nhân tố Cơ sở vật chất
Nhân tố “Cơ sở vật chất” gồm 4 yếu tố nhận định từ câu 27 đến câu 30 trong bảng hỏi khảo sát. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của học sinh về Cơ sở vật chất được thể hiện ở Bảng 2.8, cho thấy cơ sở vật chất được đánh giá rất tốt, đặc biệt là “Phòng học khang trang, trang thiết bị hiện đại phù hợp với việc dạy và học” có điểm trung bình là 4.58 , “Cảnh quan môi trường của Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh đẹp, có tính sư phạm cao” có điểm trung bình 4.52. Hai yếu tố còn lại “Các phòng tự học đáp ứng nhu cầu về chỗ học của học sinh”, “Phòng máy tính, thực hành, thí nghiệm có đầy đủ các công cụ cần thiết cho nhu cầu thực hành, thí nghiệm của học sinh” cũng có điểm trung bình rất cao 4.34 và 4.39.
Bảng 2.8 Thống kê mô tả nhân tố Cơ sở vật chất
TT
Biến quan sát
N
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
Cảnh quan môi trường của Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh đẹp, có tính sư phạm cao
654
4.52
0.721
2
Phòng học khang trang, trang thiết bị hiện đại phù hợp với việc dạy và học.
654
4.58
0.654
3
Các phòng tự học đáp ứng nhu cầu về chỗ học của học sinh
654
4.34
0.850
4
Phòng máy tính, thực hành, thí nghiệm có đầy
đủ các công cụ cần thiết cho nhu cầu thực hành, thí nghiệm của học sinh.
654
4.39
0.791
2.4.2.5 Nhân tố Quản lý và phục vụ đào tạo
Nhân tố “Quản lý và phục vụ đào tạo” bao gồm 16 biến quan sát, tương ứng với 16 câu hỏi ( từ câu 31đến câu 46) trong bảng khảo sát. Kết quả bảng khảo sát ý kiến học sinh đối với nhân tố “ Quản lý và phục vụ đào tạo” được thể hiện ở Bảng 2.9 cho thấy nhìn chung học sinh hài lòng chưa cao, với nhân quản lý và phục vụ đào tạo của nhà trường. Các yếu tố được học sinh đánh giá cao “Công tác tổ chức thi nghiêm túc, chặt chẽ” điểm số trung bình 4.15, “Học sinh được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy, các tiêu chí đánh giá kết quả học” điểm số trung bình 3.91. Trong khi đó các yếu tố “Cách thức đăng kí môn học, đăng ký thi thuận lợi cho học sinh” –3.24 , ” Việc đăng ký thêm, hủy môn học quá thời hạn quy định có thể thực hiện dễ dàng” – 3.23, “Khi giao tiếp với học sinh, cán bộ nhân viên các phòng ban (đào tạo, hành chính, tài vụ) luôn thân thiện, nhiệt tình, tôn trọng học sinh ” – 3.17, “Các vấn đề của học sinh được cán bộ tại phòng tiếp học sinh giải quyết nhanh chóng và thỏa mãn” – 3.27, “Các khiếu nại của học sinh được giải quyết thỏa đáng” – 3.27, “Đề ra thi đối với mỗi môn học sát với chương trình học” - 3.04, “Kết quả thi, kiểm tra được đánh giá chính xác và công bố nhanh chóng” – 3.35. Các yếu tố còn lại đều được đánh giá khá cao với điểm số trung bình từ 3.48 đến 3.80.
Bảng 2.9 Thống kê mô tả nhân tố Quản lý và phục vụ đào tạo
TT
Biến quan sát
N
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
Học sinh được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy, các tiêu chí đánh giá kết quả học
654
3.91
0.829
2
Các thông tin trên website của trường đa dạng, phong phú và cập nhật
654
3.76
0.857
3
Cách thức đăng kí môn học, đăng ký thi thuận lợi cho học sinh.
654
3.24
1.107
4
Quy trình thu học phí thuận lợi cho học sinh.
654
3.65
0.915
5
Việc đăng ký thêm, hủy môn học quá thời hạn quy định có thể thực hiện dễ dàng.
654
3.23
1.049
6
Lớp học có số lượng học sinh với quy mô phù hợp.
654
3.80
0.799
7
Học sinh được học các môn theo đúng nguyện vọng.
654
3.79
0.940
8
Quy trình, thủ tục về hành chính thuận lợi cho học sinh.
654
3.57
0.921
9
Khi giao tiếp với học sinh, cán bộ nhân viên các phòng ban (đào tạo, hành chính, tài vụ) luôn thân thiện, nhiệt tình, tôn trọng học sinh
654
3.17
1.028
10
Các vấn đề của học sinh được cán bộ tại phòng tiếp học sinh giải quyết nhanh chóng và thỏa mãn.
654
3.27
0.967
11
Các khiếu nại của học sinh được nhà trường giải quyết thỏa đáng
654
3.27
0.958
12
Đề ra thi đối với mỗi môn học sát với chương trình học.
654
3.04
1.046
13
Công tác tổ chức thi nghiêm túc, chặt chẽ.
654
4.15
0.834
14
Kết quả thi, kiểm tra được đánh giá chính xác và công bố nhanh chóng.
654
3.35
0.984
15
Khi bạn gặp trở ngại về học tập, GV chủ nhiệm
luôn thể hiện sự quan tâm muốn giải quyết trở ngại đó.
654
3.48
0.983
16
GV chủ nhiệm có hiểu biết sâu về chương trình đào tạo và các quy định của nhà
trường để tư vấn cho học sinh.
654
3.55
0.926
2.4.2.6 Nhân tố Đánh giá chung (sự hài lòng của học sinh)
Bảng 2.10 (a) Thống kê mô tả nhân tố Đánh giá chung
TT
Biến quan sát
N
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
Bạn hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo của Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh
654
3.90
.745
2
Bạn sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân vào học tập tại Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh
654
3.79
.959
3
Trong quá trình học tập tại Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh, bạn có ý định sẽ học tiếp tục chương trình nâng cao khác của Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh
654
3.07
1.076
Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 2.10(a) cho thấy nhân tố đánh giá chung (sự hài lòng của học sinh), hai yếu tố “Bạn hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo của Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh” và “Bạn sẵn sàng giới thiệu cho bạn bè, người thân vào học tập tại Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh” được học sinh đánh giá khá cao (3.9 và 3.79). Riêng yếu tố “Trong quá trình học tập tại Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh, bạn có ý định sẽ học tiếp tục chương trình nâng cao khác của Cung Văn hóa Thiếu nhi Quảng Ninh” chỉ đạt được ở mức độ trung bình 3.07, độ lệch chuẩn 1.076.
Bảng 2.10 (b) Tần số phân phối mức độ hài lòng của người học
Câu trả lời
Tần số
Tỉ lệ %
Tỉ lệ % tích lũy
1. Hoàn toàn không đồng ý (Hoàn toàn không thuận lợi)
4
0.6
0.6
2. Không đồng ý (Không thuận lợi)
16
2.4
3.1
3. Không ý kiến (Bình thường)
146
22.3
25.4
4. Đồng ý (Thuận lợi)
365
55.8
81.2
5. Hoàn toàn đồng ý (Rất thuận lợi)
123
18.8
100.0
Tổng số
654
100.0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Hình 2.3 Biểu đồ tần số phân phối mức độ hài lòng của học sinh
Bảng 4.9 (b) và Hình 4.2, biểu đồ về sự phân phối các kết quả đánh giá về sự hài lòng của học sinh cho thấy đa số các ý kiến đánh giá mức độ hài lòng là 4 (hài lòng) và 3 (không ý kiến), chiếm 78.1% những người được hỏi. Những người có sự ở mức độ 5 (hoàn toàn hài lòng) chiếm 18,8%, tỉ lệ những người tích điểm 2 (không hài lòng) 2.4%, số học sinh “hoàn toàn không hài lòng” với hoạt động đào tạo của nhà trường chiếm tỉ lệ không đáng kể (0.6%).
2.4.3 Đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở các lý thuyết về chất lượng dịch vụ, về sự hài lòng của khách hàng và từ các nghiên cứu định tính của chúng tôi. Để đảm bảo rằng, bảng hỏi được thiết kế theo logic chặt chẽ phục vụ mục tiêu nghiên cứu, mô hình được xây dựng phù hợp với thực tế, công việc cần thực hiện tiếp theo là đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu.
2.4.3.1 Đánh giá sự tin cậy của thang đo
Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo được thực hiện bằng phần mềm SPSS thông qua hệ số Cronbach’s alpha. Chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy của thang đo là hệ số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm nghiên cứu mới và loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của các điểm số của từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta
Bảng 2.11 Bảng tóm tắt hệ số Cronbach Alpha của các khái niệm nghiên cứu
TT
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu loại biến
Phương sai của
thang đo nếu loại biến
Tương quan
với biến tổng
Hệ số Cronbach
Alpha nếu loại biến
Nhân tố 1: Chương trình đào tạo (CT), alpha=0.684
1
CT1
16.86
9.030
0.451
0.631
2
CT2
17.42
8.875
0.435
0.636
3
CT3
17.33
9.018
0.453
0.630
4
CT4
16.89
9.558
0.409
0.646
5
CT5
17.15
8.545
0.364
0.668
6
CT6
17.36
9.440
0.396
0.649
Nhân tố 2: giáo viên, phương pháp giảng dạy (GV), alpha=0.858
1
GV1
37.85
26.014
0.488
0.851
2
GV2
37.58
25.399
0.616
0.842
3
GV3
37.83
25.921
0.578
0.845
4
GV4
38.15
25.600
0.534
0.848
5
GV5
37.77
25.141
0.594
0.843
6
GV6
37.71
25.539
0.613
0.842
7
GV7
37.99
24.580
0.629
0.840
8
GV8
38.35
25.242
0.520
0.849
9
GV9
38.27
25.366
0.542
0.847
10
GV10
38.07
25.713
0.545
0.847
11
GV11
38.27
26.007
0.419
0.857
Nhân tố 3: thư viện – học liệu (TV), alpha=0.863
1
TV1
27.20
28.387
0.431
0.863
2
TV2
27.68
25.754
0.672
0.841
3
TV3
27.79
25.772
0.678
0.840
4
TV4
28.05
25.195
0.720
0.836
5
TV5
27.85
26.589
0.627
0.846
6
TV6
28.08
26.545
0.659
0.843
7
TV7
27.98
26.200
0.666
0.842
8
TV8
27.46
28.135
0.464
0.860
9
TV9
28.09
26.619
0.454
0.866
Nhân tố 4: cơ sở vật chất ((VC), alpha=0.848
1
VC1
13.31
3.852
0.686
0.808
2
VC2
13.25
3.950
0.744
0.791
3
VC3
13.48
3.469
0.670
0.819
4
VC4
13.44
3.652
0.673
0.814
Nhân tố 5: quản lý và phục vụ đào tạo (DT), alpha=0.876
1
DT1
52.31
72.905
0.509
0.869
2
DT2
52.46
72.295
0.533
0.868
3
DT3
52.99
70.853
0.468
0.872
4
DT4
52.57
71.877
0.521
0.869
5
DT5
52.99
69.514
0.583
0.866
6
DT6
52.43
73.446
0.491
0.870
7
DT7
52.43
72.571
0.459
0.871
8
DT8
52.65
71.460
0.546
0.868
9
DT9
53.05
70.562
0.532
0.868
10
DT10
52.95
70.330
0.588
0.866
11
DT11
52.95
69.907
0.623
0.864
12
DT12
53.19
70.462
0.527
0.868
13
DT13
52.07
75.160
0.342
0.875
14
DT14
52.87
71.629
0.492
0.870
15
DT15
52.74
71.149
0.524
0.868
16
DT16
52.67
71.547
0.536
0.868
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả phân tích thang đo của các nhân tố được thể hiện ở bảng 4.11 cho thấy, thang đo nhân tố “Chương trình đào tạo” có hệ số Cronbach alpha là 0.684 (lớn hơn 0.6). Đây là thang đo đạt mức yêu cầu. Thang đo này gồm 6 biến quan sát: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6. Cả 6 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lơn hơn 0.3. Mặt khác, các hệ số Cronbach alpha nếu bỏ một biến nào đó đều nhỏ hơn nên ta không bỏ bớt một biến nào.
Thang đo nhân tố “Giảng viên, phương pháp giảng dạy” có hệ số Cronbach alpha là 0.858 (lớn hơn 0.6). Đây là thang đo tốt, các mục hỏi có mối quan hệ tương quan chặt chẽ. Thang đo này gồm 11 biến quan sát: GV1,GV2, GV3, GV4, GV5, GV6, GV7, GV8, GV9, GV10, GV11. Cả 11 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3. Mặt khác, hệ số Cronbach alpha nếu bỏ một trong các biến này đều thấp hơn nên ta không loại bớt một biến nào.
Thang đo nhân tố “Thư viện – Học liệu” có hệ số Cronbach alpha là 0.863(lớn hơn 0.6). Đây là thang đo tốt, các mục hỏi có mối quan hệ tương quan chặt chẽ. Thang đo này gồm 9 biến quan sát: TV1, TV2, TV3, TV4, TV5, TV6, TV7, TV8, TV9. Cả 9 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3.
Thang đo nhân tố “Cơ sở vật chất” có hệ số Cronbach apha là 0.848 (lớn hơn 0.6). Đây là thang đo tốt, các mục hỏi có mối quan hệ tương quan chặt chẽ. Thang đo này gồm 4 biến quan sát: VC1, VC2, VC3, VC4. Cả 4 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3. Mặt khác, hệ số Cronbach alpha nếu bỏ một trong các biến này đều thấp hơn nên ta không loại bớt một biến nào.
Thang đo nhân tố “ Quản lý và phục vụ đào tạo” có hệ số Cronbach alpha là 0.876 (lớn hơn 0.6). Đây là thang đo tốt, các mục hỏi có mối quan hệ tương quan chặt chẽ. Thang đo này gồm 16 biến quan sát: DT1, DT2, DT3, DT4, DT5, DT6, DT7, DT8, DT9, DT10, DT11, DT12, DT13, DT14, DT15,
DT16. Cả 16 biến này đều có hệ số tương quan với biến tổng lớn hơn 0.3. Mặt khác, hệ số Cronbach alpha nếu bỏ một trong các biến này đều thấp hơn nên ta không loại bớt một biến nào.
2.4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis)
Bảng 2.12 Phân tích EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.910
Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
13403.029
1035
Sphericity
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums Loadin
3f Squared
gs
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
1
11.732
25.505
25.505
11.732
25.505
25.505
4.218
9.169
9.169
2
3.188
6.930
32.435
3.188
6.930
32.435
3.953
8.593
17.762
3
2.724
5.922
38.357
2.724
5.922
38.357
3.946
8.578
26.339
4
2.347
5.101
43.458
2.347
5.101
43.458
3.026
6.579
32.918
5
1.627
3.537
46.995
1.627
3.537
46.995
2.672
5.809
38.727
6
1.352
2.938
49.933
1.352
2.938
49.933
2.433
5.289
44.016
7
1.315
2.859
52.792
1.315
2.859
52.792
2.312
5.027
49.043
8
1.185
2.577
55.369
1.185
2.577
55.369
2.115
4.598
53.641
9
1.116
2.425
57.794
1.116
2.425
57.794
1.730
3.760
57.401
10
1.070
2.325
60.120
1.070
2.325
60.120
1.250
2.718
60.120
11
.985
2.142
62.262
12
.923
2.007
64.269
13
.874
1.899
66.169
14
.856
1.861
68.029
15
.845
1.838
69.867
16
.821
1.784
71.651
17
.766
1.665
73.316
18
.726
1.578
74.893
19
.703
1.528
76.422
20
.656
1.425
77.847
21
.629
1.367
79.214
22
.618
1.343
80.557
23
.579
1.258
81.815
24
.540
1.173
82.988
25
.530
1.152
84.140
26
.510
1.108
85.248
27
.505
1.097
86.346
28
.488
1.061
87.407
29
.454
.987
88.394
30
.439
.953
89.347
31
.419
.911
90.258
32
.406
.882
91.140
33
.393
.854
91.994
34
.390
.848
92.842
35
.360
.782
93.624
36
.353
.768
94.392
37
.334
.727
95.119
38
.311
.677
95.796
39
.279
.607
96.403
40
.275
.597
97.000
41
.260
.564
97.564
42
.252
.548
98.113
43
.233
.507
98.620
44
.226
.492
99.112
45
.212
.462
99.574
46
.196
.426
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix8
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TV4.Thu vien co so luong sach tham khao phong phu
.834
TV6.Cac tai lieu trong thu vien thuong xuyen duoc doi moi, cap nhat
.826
TV7.Thu vien dap ung day du sach bao, tu lieu tham khao phuc vu hoc tap va nghiên cuu
.797
TV5.Sach tham khao giup ich
cho viec hoc tap cua ban
.731
TV3.Hoc sinh de tiep can cac tai lieu tham khao do GV gioi thieu
.621
TV2.Viec tra cua tai lieu, thong tin trong thu vien de dang, nhanh chong
.578
TV8.May tinh cua thu vien dam bao viec truy cap cac website de dang
GV3.GV co trinh do cao, hieu biet sau rong vaf cap nhat ve
chuyên mon giang day
.724
GV2.GV luon san sang giai dap cac thac mac cua ban ve kien thuc cac mon hoc
.683
GV6.GV su dung tot cac thiet bi cong nghe thong tin ho tro cho viec giang day
.670
GV5.GV luon lích su va than thien khi lam viec, giao tiep voi hoc sinh
.650
GV7.Tai lieu (hoac bai giang) duoc bien soan ro rang, dam bao noi dung chinh xac, khoa hoc
.620
GV4.GV co phuong phap truyen dat de hieu va luon cap nhat cac phuong phap day moi
.607
GV1.GV dam bao gio len lop va ke hoach giang day
.542
Gv8.Tai lieu (hoac bai giang) giup hoc sinh tu hoc duoc
VC2.Phong hoc khang trang, thiet bi hien dai phu hop voi viec day va hoc
.794
VC4.Phong may tinh, thuc hanh, thi nghiem co day du cac cong cu can thiet cho nhu cau thuc hanh, tlú nghiêm cua hoc sinh
.766
VC3.Cac phong tu hoc dap ung nhu cau ve cho hoc cua hoc sinh
.759
VCl.Canh quan moi truong cua TLU dep, co tinh su pham cao
.746
DTl.Hoc sinh duoc thong bao day du ke hoach giang day, cac tieu clú danh gia ket qua hoc
.503
TVl.Thu vien dam bao khong gian, cho ngoi dap ung duoc nhu cau hoc tap, nghien cuu cua sinh vien
DT13.Cong tac to chuc tlú nghiêm tuc, chat che
DT2.Cac thong tin tren website cua truong da dang, phong phu va cap nhat
DT9.Khi giao tiep voi hoc sinh, cac bo nhan vien cac phong ban (dao tao, hanh chinh, tai vu) luon than thien, nhiet tinh, ton trong hoc sinh
.826
DTlO.Cac van de cua hoc sinh duoc can bo tai phong tiep hoc sinh giai quyet nhanh chong và thoa man
.813
DT8.Quy trinh, thu tuc ve hanh chinh (chung nhan la hoc sinh, cap bang diem, cac giay to lien quan den hoc sinh) thuan loi cho hoc sinh
.607
DTll.Cac khieu nai cua hoc sinh duoc nha truong giai quyet thoa dang
.546
TV9.Nhan vien thu vien phuc vu tot (phong cach, thai do, gio giac phuc vu)
DT6.Lop hoc co so luong hoc sinh voi quy mo phu hop
.677
DT7.Hoc sinh duoc hoc cac mon tu chon theo dung nguyen vong
.649
DT4.Quy trinh thu hoc phi thuan loi cho hoc sinh
.648
DT5.Viec dang ky them, huy mon hoc qua thoi han quy dinh co the thuc hien de dang
.609
CT2.Thoi luong cua tat ca cac mon hoc trong chuông trinh la phu hop
.639
CT3.Ty le phan bo giua ly thuyet va thuc hanh phu hop voi mon hoc
.621
CT1.Muc tieu dao tao cua mon hoc ro rang
.571
CT5.Mot nam hoc duoc chia thanh ba hoc ki la phu hop
.561
CT4.Chuong trinh dao tao duoc thuc hien theo dung tien do
.533
CT6.Kien thuc dat duoc tu khoa hoc giup ban tu tin ve kha nang tim viec lam sau khi ra truong
GV10.GV co nhieu hình thuc danh gia diem qua trinh cua hoc sinh doi voi moi mon hoc de tang do chinh xac trong viec danh gia
.804
GV9.GV thuong xuyen co cac hoat dong kiem tra danh gia trong tung buoi hoc
.774
GV11.GV day ket hop voi giao due ki nang song cho hoc sinh
DT14.Ket qua thi, kiem tra duoc danh gia chinh xac và cong bo nhanh chong
.715
DT3.Cach thuc dang ki hoc, dang ki thi thuan loi cho sinh
vien
.671
DT12.De ra thi doi voi moi mon hoc sat voi chuông trinh hoc
.547
DT16.GV chu nhiem (co van hoc tap) co hieu biet sau ve chuong trinh dao tao va cac quy dinh cua nha truong de tu van cho hoc sinh
.783
DT15.Khi ban gap tro ngai ve hoc tap, GV chu nhiem (co van hoc tap) luon the hien su quan tam muon giai quyet tro ngai do
.766
.
Bảng 2.13 Phân tích EFA lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.898
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
df
10952.243
703
Sphericity
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
Total
% of Variance
Cumulative
%
1
9.917
26.096
26.096
9
917
26.096
26.096
3.936
10.359
10
359
2
3.011
7.924
34.020
3
011
7.924
34.020
3.838
10.101
20
460
3
2.435
6.407
40.427
2
435
6.407
40.427
3.186
8.383
28
843
4
2.112
5.558
45.984
2
112
5.558
45.984
2.678
7.048
35
891
5
1.504
3.957
49.942
1
504
3.957
49.942
2.525
6.644
42
535
6
1.321
3.477
53.419
1
321
3.477
53.419
2.151
5.661
48
196
7
1.258
3.309
56.728
1
258
3.309
56.728
1.885
4.961
53
157
8
1.115
2.934
59.663
1
115
2.934
59.663
1.772
4.663
57
820
9
1.033
2.719
62.381
1
033
2.719
62.381
1.733
4.561
62
381
10
.941
2.475
64.857
11
.849
2.235
67.092
12
.822
2.164
69.256
13
.801
2.108
71.364
14
.770
2.025
73.389
15
.746
1.963
75.352
16
.687
1.807
77.160
17
.621
1.635
78.795
18
.595
1.565
80.360
19
.563
1.482
81.842
20
.541
1.423
83.265
21
.520
1.369
84.633
22
.487
1.283
85.916
23
.482
1.268
87.184
24
.472
1.241
88.425
25
.454
1.194
89.619
26
.407
1.072
90.690
27
.402
1.058
91.749
28
.384
1.009
92.758
29
.366
.963
93.721
30
.338
.888
94.609
31
.307
.809
95.418
32
.282
.743
96.162
33
.277
.729
96.890
34
.263
.693
97.583
35
.250
.657
98.241
36
.237
.623
98.864
37
.221
.582
99.446
38
.211
.554
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix8
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
GV3.GV co trinh do cao, hieu biet sau rong va cap nhat ve chuyen mon giang day
.734
GV2.GV luon san sang giai dap cac thac mac cua ban ve kien thuc cac mon hoc
.709
GV6.GV su dung tot cac thiet bi cong nghe thong tin ho tro cho viec giang day
.698
GV5.GV luon lích su va than thien khi lam viec, giao tiep voi hoc sinh
.691
GV7.Tai lieu (hoac bai giang) duoc bien soan ro rang, dam bao noi dung chinh xac, khoa hoc
.633
GV4.GV co phuong phap truyen dat de hieu va luon cap nhat cac phuong phap day moi
.613
GV1 .GV dam bao gio len lop va ke hoach giang day
.580
TV4.Thu vien co so luong sach tham khao phong phu
.851
TV6.Cac tai lieu trong thu vien thuong xuyen duoc doi moi, cap nhat
.833
TV7.Thu vien dap ung day du sach bao, tu lieu tham khao phuc vu hoc tap va nglúen cuu
.804
TV5.Sach tham khao giup ich cho viec hoc tap cua ban
.742
TV3.Hoc sinh de tiep can cac tai lieu tham khao do GV gioi tlúeu
.632
TV2.Viec tra cua tai lieu, thong tin trong thu vien de dang, nhanh chong
.575
VC2.Phong hoc khang trang, thiet bi hien dai phu hop voi viec day va hoc
.808
VC3.Cac phong tu hoc dap ung nhu cau ve cho hoc cua hoc sinh
.768
VCl.Canh quan moi truong dep, co tinh su pham cao
.762
VC4.Phong may tinh, thuc hanh, thi nghiem co day du cac cong cu can thiet cho nhu cau thuc hanh, thi nghiêm cua hoc sinh
.753
DTl.Hoc sinh duoc thong bao day du ke hoach giang day, cac tieu tri danh gia ket qua hoc
DT9.Khi giao tiep voi hoc sinh, cac bo nhan vien cac phong ban (dao tao, hanh chinh, tai vu) luon than thien, nlúet tinh, ton trong hoc sinh
.831
DTlO.Cac van de cua hoc sinh duoc can bo tai phong tiep hoc sinh giai quyet nhanh chong và thoa man
.826
DT8.Quy trinh, thu tuc ve hanh chinh (chung nhan la hoc sinh, cap bang diem, cac giay to lien quan den hoc sinh) thuan loi cho hoc sinh
.625
DTll.Cac khieu nai cua hoc sinh duoc nha truong giai quyet thoa dang
.548
DT6.Lop hoc co so luong hoc sinh voi quy mo phu hop
.711
DT4.Quy trinh thu hoc phi thuan loi cho hoc sinh
.652
DT7.Hoc sinh duoc hoc cac mon theo dung nguyên vong
.639
DT5.Viec dang ky them, huy mon hoc qua thoi han quy dinh co the thuc lúen de dang
.626
CT2.Thoi luong cua tat ca cac mon hoc trong chuông trinh la phu hop
.648
CT3.Ty le phan bo giua ly thuyet va thuc hanh phu hop voi mon hoc
.626
CT5.Mot nam hoc duoc chia thanh ba hoc ki la phu hop
.573
CT4.Chuong trinh dao tao duoc thuc hien theo dung tien do
.559
CT1.Muc tieu dao tao cua mon hoc ro rang
.539
DT14.Ket qua thi, kiem tra duoc danh gia chinh xac va cong bo nhanh chong
.688
DT3.Cach thuc dang ki hoc, dang ki thi thuan loi cho hoc sinh
.597
DT12.De ra thi doi voi moi mon hoc sat voi chuong trinh hoc
.569
GV10.GV co nhieu hinh thuc danh gia diem qua trinh cua hoc sinh doi voi moi mon hoc de tang do chinh xac trong viec danh gia
.833
GV9.GV thuong xuyen co cac hoat dong kiem tra danh gia trong tung buoi hoc
.804
DT15.Khi ban gap tro ngai ve hoc tap, GV chu nhiem (co van hoc tap) luon the hien su quan tam muon giai quyet tro ngai do
.797
DT16.GV chu nhiem (co van hoc tap) co hieu biet sau ve chuong trinh dao tao va cac quy dinh cua nha truong de tu van cho hoc sinh
.788
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Bảng 2.14 Phân tích EFA lần 3:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measur
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_su_hai_long_cua_khach_hang_khi_su_dung_mot_so_khoa.docx