Mục lục . 02
Danh mục hình vẽ . . 03
Mở đầu . . . .04
Chương 1: Tiết diện tán xạ . . . 07
1.1. Các biến Mandelstam . . . .07
1.2. Tiết diện tán xạ vi phân cho hai hạt . . 10
1.2.1. Tiết diện tán xạ trong hệ khối tâm . 15
1.2.2. Tiết diện tán xạ trong hệ phòng thí nghiệm .16
Chương 2: Tán xạ electron-electron . . . . 18
2.1. Tán xạ electron-electron 18
2.1.1. Tiết diện tán xạ trong hệ khối tâm . .22
2.1.2. Tiết diện tán xạ trong hệ phòng thí nghiệm 23
2.2. Tán xạ electron-positron. . .25
2.2.1. Tiết diện tán xạ trong hệ khối tâm . .28
2.2.2. Tiết diện tán xạ trong hệ phòng thí nghiệm. . 30
Chương 3: Bổ chính một vòng cho tán xạ electron-electron .33
3.1. Giản đồ Feynman . . .32
3.2. Tiết diện tán xạ khi tính đến bổ chính một vòng.34
3.3. Thế năng khi tính đến bổ chính một vòng . .37
Kết luận . .43
Tài liệu tham khảo . . .45
Phụ lục A Metric giả Euclide . .46
Phụ lục B Các toán tử chiếu . . . .50
Phụ lục C Tái chuẩn hóa . . .56
C.1 Tái chuẩn hóa điện tích của electron . 57
66 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tán xạ hai hạt trong điện động lực học lượng tử trong gần đúng một vòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 2 2
2 1
( ) 4
( ) ( ) 2 | | (1 cos ) 4 | | sin
2
( ) ( ) 2 | | (1 cos ) 4 | | cos
2
s p p E
t p p p p p p
u p p p p p p
(2.16)
Tiết diện tán xạ được biểu diễn thông qua các biến Mandelstam:
4 4
2 2
2 2 2
| | | |
16 4
e e
fi fi
cm
m md
M M
d E s
.
(2.17)
Từ công thức (2.9), (2.14) và (2.17) cuối cùng ta thu được tiết diện tán xạ cho hai
hạt trong hệ khối tâm là:
4
0
int2 4128
dir ex
cm
ed
P P P
d E P
(2.18)
Luận văn thạc sĩ
25
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
2
2
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
4
int
2 4 sin 4 2 16 sin 1
2 2
sin 1
2
4 sin 1 2 4 2 16 sin
2 2
sin
2
2 4
e e
dir
e e e
ex
m p E m m p
P
p m E m m p
P
E
P
2
2 2 2 2
2 2
2 4 6
sin sin 1
2 2
e em E m
dirP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t
exP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh u
intP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với cả hai kênh t và kênh
u
Các ký hiệu trên đã được dùng trong tài liệu [11].
2.1.2. Trong hệ phòng thí nghiệm
Hệ Phòng thí nghiệm là hệ quy chiếu trong đó một hạt ban đầu chuyển động còn hạt
còn lại đứng yên. Do đó ta có xung lượng của các electron như sau:
1
1
2
' '
1 1
' '
2 2 2
( , )
( ,0)
' ( , )
' ( , )
e
p E p
p m
p E p
p E p
(2.19)
Do đó các biến Mandelstam có dạng:
2 2
1 2 1 2
' 2 2 ' 2 ' ' '
1 1 1 1 1 1 1
' 2 2 ' '
1 2 2 1 1
( ) 2 2 2 ( ),
( ) 2 2 2 2 2 os ,
( ) 2 2 2 ( ),
e e e
e e
e e e
s p p m p p m E m
t p p m p p m E E p p c
u p p m p p m E m
(2.20)
với :
Luận văn thạc sĩ
26
2 '
' 1
1 2 '
1
'
1'
1 2 '
1
( ) os
,
( ) os
2 os
,
( ) os
e e
e
e e
e e
E m E m c
E m
E m E m c
p c
p
E m E m c
(2.21)
Vậy ta thu được kết quả cuối cùng cho các biến Mandelstam:
2 2 2 '
1
2 '
1
2 2 '
1
2 '
1
2
2 sin
cos
4 cos
cos
e e
e e
e e
e e
e e
s m E m
m E m
t
E m E m
m E m
u
E m E m
(2.22)
Tiết diện tán xạ được tính theo công thức:
4 '
2
1
2 2 '
1
os
( ) os
e
fi
e elab
m cd
M
d E m E m c
. (2.23)
Từ công thức (2.9), (2.14) và (2.23) Ta thu được công thức cuối cùng cho tiết diện
tán xạ hai hạt trong hệ phòng thí nghiệm
ir ex intd
lab
d
P P P
d
(2.24)
ở đây
2
2 2 2 ' 4 2 '
2 14 2 ' 2 2 1
1 2 ' 2 '
1 1
dir 4 3 ' 2
1
2 (E - ) cos θ -1 16 cos θ + (E - )
( - E)cos θ + (E+ ) 2 -2 (E+ ) + 2 + +
( - E)cos θ + (E+ ) ( -E)cos θ + (E+ )
P =
8 cos θ + (E - )
e e e e
e e e e e e e
e e e e
e e
m m m m
m m m m m m m
m m m m
m m
2 3 2 2 2 '2 2 '
2 14 ' 2 ' 2 21
1 1 2 ' 2 '
1 1
ex 2
2 2 2 2 2 '
1
8 (E - m ) cos θ -14 cos θ + (E - )
cosθ ( -E)cos θ + (E + ) 2 + + 2 -2 (E + ) -
( - E)cos θ + (E + ) ( -E)cos θ + (E + )
P =
2 (E - ) cos θ -1
ee e
e e e e e e e
e e e e
e e
mm m
m m m m m m m
m m m m
m m
2
4 2 2 2 '
1
int 3 ' 2 2 2 '
1 1
2 - 2 (E + ) 6 - 2 (E + ) ( - E)cos θ + (E+ )
P =
2 cosθ E - E - cos θ -1
e e e e e e e e e
e e e
m m m m m m m m m
m m m
(2.25)
Luận văn thạc sĩ
27
dirP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t
exP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh u
intP là tiết diện tán xạ của quá trinh tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t và kênh u
Các ký hiệu trên đã được dùng trong tài liệu [11].
2.2 Tán xạ electron-positon e e e e
Trong phần đầu này ta xét quá trình tán xạ giữa electron-positron trong gần đúng
bậc thấp nhất. Electron và positron với xung lượng lần lượt là 1p ,
'
2p đến và tương
tác với nhau, sau đó một electron và positron bay ra với xung lượng lần lượt là
'
1p , 2p .
e
e
e
p
1
p '
2
p '
1
p
2
e
e
e e
p
1
p '
1
e
p '
2
p
2
Hình 2.2 a Hình 2.2 b
Hình 2.2 Tán xạ electron-positron
Sử dụng quy tắc Feynman ta có biên độ tán xạ cho quá trình này:
Yếu tố ma trận tương ứng là:
2 '24 4
1 1 2 22
1 1
2
'
1 12 22
1 2
1 1
2 . ' ( ) ( )
4 '
1
( ) ' ( )
fi eM m d p i i
i i
u p u p u p u p
p p
u p u p u p u p
p p
(2.26)
Ta đưa vào toán tử hình chiếu (Phụ lục B):
( ) ( ) ( ) ( )
;
2 ( ) 2 ( )
n np H p p H p
p p
22 2 2( ) ; ( ) ( )np m p H p p (2.27)
Luận văn thạc sĩ
28
Ta có thể tính được:
4
( ) ( )
2 2
i e i e
i i r i i
e e
p m p m
p p
m m
u p u p
(2.28)
Từ đó ta tính được các thành phần sau:
'
2
1 1 1' ' '
1 1 1 1
,
'
'2
' 1 1' 2 2
1 1 2 2
2
' 1'
1 1 22
2 2 2
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2
e e e
e e e
e ee e
e e e e
e
p m p m p m
u p Tr
m m m
p m p mp m p m
u p u p u p u p Tr Tr
m m m m
p m
u p u p Tr
m
u p u p u p
u p u p
'
'
12 2
2 2 2
e e e
e e e e
p m p m p m
m m m
(2.29)
Vậy công thức (2.26) trở thành:
'
'
2 2 1 14 4 2 2
0 2
1 1
'
'
1 1 '2 2
1 222
1 1 1 2
1 1
2 .
4 2 2 2 2'
1
2 2 2 2'
e ee e
fi
e e e e
e ee e
e e e e
p m p mp m p m
M e d p Tr Tr
m m m m
p m p mp m p m
Tr p p
m m m m
p p
p p p p
(2.30)
Sử dụng các biến Mendelstam:
' 2
1 2
' 2
1 1
2
12
( )
( )
( )
s p p
t p p
u p p
(2.31)
Và ta đặt:
Luận văn thạc sĩ
29
''
ir 1 1 2 2
''
ex 1 12 2
''
int 1 1 2 2
1
( ) ( ) ( ) ( ) ,
8
1
( ) ( ) ( ) ( ) ,
8
1
( ) ( ) ( ) ( ) ,
8
d e e e e
e e e e
e e e e
A Tr p m p m Tr p m p m
A Tr p m p m Tr p m p m
A Tr p m p m p m p m
(2.32)
ở đây
irdA là yếu tố ma trận của quá trình tán xạ ứng với kênh t khi hạt hạt ra có xung
lượng lần lượt là
'
1p
'
2p trong hình vẽ (2.2a)
exA là yếu tố ma trận của quá trình tán xạ ứng với kênh u khi hai hat có xung lượng
lần lượt là
'
2p
'
1p trong hình vẽ ( 2.2b)
intA là yếu tố ma trận của cả hai quá trinh tán xạ ứng với kênh t và kênh u
Ta thu được biểu thức:
2 4 2
ir ex int0 4 2 2
1 1 1 1 2
| | (4 )
4 2
dfi
e
M e A A A
m t s st
(2.33)
Ta đưa vào tensơ lepton ([11] tr. 124) :
2
02
2
2
1
( ) ( ) ( ) ( )
2
1
2 2 2
1 1
2 4
1 1
2
f i i f
f e i e
e e
f i
e
f i i f f i e
e
L u p u p u p u p
p m p m
Tr
m m
Tr p p m
m
Tr p p p p g p p m
m
(2.34)
Ta tính được :
Luận văn thạc sĩ
30
'' ' ' 2 2
ir 1 1 1 1 1 1 2 12 2 2 2
' 2 2 2 ' 4
1 1 1 12 2
'2 ' ' ' ' 2
ex 1 1 1 1 1 1 12 2 2 2 2
1
4 + -g (p p -m ) 4 -g (p p -m )
8
=4 (p ) ( ) 2 2
1
4 -g (-p -m ) 4 + -g (-p p -m )
8
=4
d e e
e e
e e
A p p p p p p p p
p p p m p p m
A p p p p p p p p p
' 2 ' 2 2 4
1 1 1 12 2
' ' ' '' 2 2 ' ' '
int 1 1 1 1 1 1 1 12 2 2 2 2 2 2 2
(p ) ( ) 2 2
1
32 . 32 16 . . . . . .
8
e e
e e
p p p m p p m
A p p p p m m p p p p p p p p p p p p
(2.35)
Ký hiệu trên đã được sử dụng trong tài liệu [11],
ở đây chúng ta đã sử dụng:
' '' ' ' '
1 1 2 1 1 1 12 2 2 2 2p ; ;p p p p p p p p p p p . (2.36)
Những tích vô hướng trên có thể được biểu diễn thông qua các biến Mandelstam:
'' 2
1 12 2
'' 2
1 1 2 2
' ' 2
1 12 2
1
p ( 2 ),
2
1
( 2 ),
2
1
( 2 ),
2
e
e
e
p p p u m
p p p p t m
p p p p s m
(2.37)
Bởi vậy:
2 2 2 2 2
ir
2 2 2 2 2
ex
2 2
int
( 2 ) ( 2 ) 4
( 2 ) ( 2 ) 4
( 2 )( 6 )
d e e e
e e e
e e
A s m u m m t
A u m t m m s
A u m u m
(2.38)
2.2.1. Trong hệ khối tâm
Hệ khối tâm là hệ quy chiếu chuyển động với vận tốc của khối tâm của hệ hạt và
tổng xung lượng trước và sau của hệ đều bằng không. Do đo ta có xung lượng của
electron và positron là:
1
'
2
1
2
( , ),
( , ),
' ( , '),
( , '),
p E p
p E p
p E p
p E p
(2.39)
Luận văn thạc sĩ
31
Do đó, các bất biến mandelstam có các giá trị:
' 2 ' 2 2 2 2
1 2
' 2 ' 2 2 2 2
1 1
2 2
2 1
( ) ( ) 2 | | (1 cos ) 4 | | cos
2
( ) ( ) 2 | | (1 cos ) 4 | | sin
2
( ) 4
s p p p p p p
t p p p p p p
u p p E
(2.40)
Tiết diện tán xạ được biểu diễn thông qua các biến Mandelstam:
4 4
2 2
2 2 2
| | | |
16 4
e e
fi fi
cm
m md
M M
d E u
.
(2.41)
Từ (2.33), (2.38) và (2,41) ta thu được tiết diện tán xạ cho hai hạt trong hệ khối
tâm:
4
int
2 4128
dir ex
cm
d e
P P P
d E P
(2.42)
ở đây:
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
2
2
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
4
int
2 4 sin 4 2 16 sin 1
2 2
sin 1
2
4 sin 1 2 4 2 16 sin
2 2
sin
2
2 4
e e e
dir
e e e
ex
m p E m m p
P
p m E m m p
P
P
2
2 2 2 2
2 2
2 4 6
sin sin 1
2 2
e eE m E m
dirP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t
exP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hat ứng với kênh u
intP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t và kênh u
Luận văn thạc sĩ
32
2.2.2. Trong hệ phòng thí nghiệm
Hệ Phòng thí nghiệm là hệ quy chiếu trong đó một hạt ban đầu chuyển động còn hạt
còn lại đứng yên. Do đó ta có xung lượng của electron và positron lần lượt như sau:
1
1
'
2
' '
1 1
'
22 2
( , )
( ,0)
' ( , )
( , )
e
p E p
p m
p E p
p E p
(2.43)
Do đó các biến Mandelstam có dạng:
' '2 2
1 12 2
' 2 2 ' 2 ' ' '
1 1 1 1 1 1 1
' '' 2 2 ' '
1 1 12 2
( ) 2 2 2 ( ),
( ) 2 2 2 2 2 os ,
( ) 2 2 2 ( ),
e e e
e e
e e e
s p p m p p m E m
t p p m p p m E E p p c
u p p m p p m E m
(2.44)
với :
2 '
' 1
1 2 '
1
'
1'
1 2 '
1
( ) os
,
( ) os
2 os
,
( ) os
e e
e
e e
e e
E m E m c
E m
E m E m c
p c
p
E m E m c
(2.45)
Vậy ta thu được kết quả cuối cùng cho các biến Mandelstam
2 2 '
1
2 '
1
2 2 2 '
1
2 '
1
4 cos
cos
2 sin
cos
2
e e
e e
e e
e e
e e
m E m
s
E m E m
m E m
t
E m E m
u m E m
(2.46)
Tiết diện tán xạ được tính theo công thức:
4 '
2
1
2 2 '
1
os
( ) os
e
fi
e elab
m cd
M
d E m E m c
. (2.47)
Từ (2.33), (2.38) và (2.47) ta thu được tiết diện tán xạ trong hệ phòng thí nghiệm:
ir ex intd
lab
d
P P P
d
(2.48)
Luận văn thạc sĩ
33
ở đây
2
2 2 2 ' 4 2 '
2 14 2 ' 2 2 1
1 2 ' 2 '
1 1
4 3 ' 2
1
2 ( ) cos 1 16 cos ( )
( )cos ( ) 2 2 ( ) 2
( )cos ( ) ( )cos ( )
8 cos ( )
e e e e
e e e e e
e e e e
dir
e e
m E m m E m
e m E E m m m E m m
m E E m m E E m
P
m E m
2 3 2 2 2 '2 2 '
2 14 ' 2 ' 2 21
1 1 2 ' 2 '
1 1
2
2 2 2 2 2 '
1
8 ( ) cos 14 cos ( )
cos ( )cos ( ) 2 2 2 ( )
( )cos ( ) ( )cos ( )
2 ( ) cos 1
e ee e
e e e e e e
e e e e
ex
e e
m E mm E m
e m E E m m m m E m
m E E m m E E m
P
m E m
2
4 2 2 2 '
0 1
int
3 ' 2 2 2 '
1 1
2 2 ( ) 6 2 ( ) ( )cos ( )
2 cos cos 1
e e e e e e e e
e e e
e m m E m m m E m m E E m
P
m E m E m
dirP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t
exP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hat ứng với kênh u
intP là tiết diện tán xạ của quá trình tán xạ giữa hai hạt ứng với kênh t và kênh u
Các ký hiệu trên đã được dùng trong tài liệu [11].
Luận văn thạc sĩ
34
CHƢƠNG 3:
BỔ CHÍNH MỘT VÒNG CHO TÁN XẠ ELECTRON-ELECTRON
Trong chương này chúng tôi nghiên cứu các giản đồ Feynman theo lý thuyết
nhiễu loạn hiệp biến bậc 4 – kể thêm các bổ chính bậc cao cho quá trình tán xạ
electron-electron.
Trong mục $3.1 giới thiệu các giản đồ Feynman cho quá trình tán xạ electron-
electron ở gần đúng bậc 4 theo hằng số tương tác điện từ. So với các giản đồ
Feynman xét ở chương trước, số lượng giản đồ tăng lên do việc trao đổi hai photon
(giản đồ d) gữa các hạt, giản đồ phân cực của chân không (chân không vật lý của
trường electron-positron) gắn với photon ảo trao đổi giữa các hạt (giản đồ c), các
giản đồ còn lại liên quan đến tương tác của electron với chân không vật lý của
trường điện từ. Trong bản luận văn này chúng tôi chỉ xét các giản đồ (b) và giản đồ
(c) và bỏ các giản đồ Feynman còn lại. Giản đồ (a) không cho đóng góp vào tương
tác giữa hai electron, các giản đồ gắn với các đường electron liên quan đến việc tái
chuẩn hóa khối lượng của electron, chứ không cho đóng góp vào tương tác hai
electron. Mục $3.2 dành cho việc tính tiết diện tán xạ electron-electron , kết quả thu
được tiết diện tán xạ vi phân (3.26). Nghiên cứu thế năng tương tác tương ứng giữa
hai electron khi tính bổ chính một vòng được giới thiệu ở mục $3.3.
3.1 Giản đồ Feynman
Lý thuyết nhiễu loạn hiệp biến cùng với việc tái chuẩn hóa khối lượng và điện
tích cho phép chúng ta tính toán các đại lượng với độ chính xác tùy ý. Việc tính đến
các đóng góp của các giản đồ bậc cao cho các quá trình vật lý sẽ cho các lượng bổ
chính cho các đại lượng quan sát như tiết diện tán xạ, tốc độ phân rã và thời gian
sống của hạt cơ bản. Các giản đồ Feynman cho tán xạ hai hạt 2 2 được cho bởi
tập hợp các giản đồ sau:
Luận văn thạc sĩ
35
Hình 3.1 Giản đồ Feynman
Giản đồ (a) là giản đồ bậc không ứng với không có sự tương tác nào giữa hai hạt.
Giản đồ (b) là giản đồ bậc hai, và giản đồ này là giản đồ có đóng góp chính vào
biểu thức tiết diện tán xạ.Giản đồ (c), (d), (e), (f) là giản đồ bậc bốn trong đó có
chứa các vòng.Và cứ như thế ta có các giản đồ bậc sáu, bậc tám... Trong số giản đồ
đó thì giản đồ bậc hai là giản đồ có đóng góp chính vào biểu thức tiết diện tán xạ,
ngoài ra trong chương này ta tính đến đóng góp của giản đồ một vòng giản đồ (c),
giản đồ này được gọi là giản đồ có kể đến đóng góp của phân cực chân không bậc
hai. Những giản đồ bậc cao có kể đến sự tương tác của hạt với chân không vật lý
của trường điện từ và chân không vật lý của trường electron-positron. Trong luận
văn này ta bỏ qua các giản đồ Feynman do tương tác của electron-positron với chân
không vật lý của trường điện từ. Các giản đồ này sẽ dẫn đến việc tái chuẩn hóa lại
khối lượng của electron-positron và hàm sóng của chúng. Chúng tôi quan tâm tới
các giản đồ Feynman liên quan đến tương tác giữa hai electron, khi giản đồ năng
lượng riêng của photon-giản đồ (c).
+ +
+ + +
= +
+ .....
(a) (b) (c)
(d) (e) (f)
Luận văn thạc sĩ
36
3.2 Tiết diện tán xạ electron-electron khi tính đến bổ chính một vòng ở
đƣờng trong.
Trong phần này ta đi tính đóng góp của bổ chính một vòng ở đường trong đến
tiết diện tán xạ electron-electron. Quá trình tán xạ được biểu diễn bởi giản đồ
Feynman sau:
e- e
-
e - e
-
q
q
q + k k
Hình 3.2: Bổ chính một vòng trong tán xạ electron-electron
Gọi M là tiết diện tán xạ hai hạt chưa có bổ chính, 'M là tiết diện tán xạ khi có bổ
chính một vòng và M là đóng góp của phần bổ chính vì vậy ta dễ dàng có được
công thức sau khi ta kể đến bổ chính một vòng ở đường trong ([11] tr. 281):
'
2 *'2
* ** *
M M M
M M M M M M M
MM M M M M M M
(3.1)
Do
*
0M M M M
*'2 * 2M MM M M
* *M M M M
Tính M
Dựa vào giản đồ Feynman có bổ chính ta có:
Luận văn thạc sĩ
37
2
1 1 2 22
2
2
*
2 2 1 12
2
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
R
R
e g
M u k u p Aq q Bg C v p v k
q i
e g
M v k v p Aq q Bg C u p u k
q i
(3.2)
Với các hệ số A, B, C là đóng góp của giản đồ phân cực chân không được tính trong
phần phụ lục C.2.
Dựa vào giản đồ Feynman không có bổ chính ta có:
1 1 2 22
4
*
1 1 2 26
2 2 1 1
4
2 2 2
1 1 2 2 1 2 2 1 1 2 1 26
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
8
( ) ( ) 2
R
R
e e e
ig
M u k u p v p v k
q i
e g
M M u k u p v p v k
q
v k v p u p u k Aq q Bg C
e
p k p k p k p k m k k m p p m
q
Aq
2 4 2B C
(3.3)
Đặt: T= 2 2 21 1 2 2 1 2 2 1 1 2 1 2( ) ( ) 2e e ep k p k p k p k m k k m p p m
Vây ta được
4
* 2
6
8
( ) 4 2R
e
M M Aq B C T
q
Tính T:
Ta áp dụng
2
1 1 2 2
2
1 2 2 1
2
1 2 1 2
2
2
cos
cos
2
( ) ( )
2
4
4 ; 1
2
e
e
p k p k E pk
p k p k E pk
s m
k k p p
ms
s E p k
s
(3.4)
Luận văn thạc sĩ
38
Ta tính được:
2
24 2 2 4 2
2
2
24
2 2 4
2
cos 2 2
4
1 1 cos ( 2) 2
16
e R e
e
e e
T E pk m s m m
ms
m s m
s
Tiết diện tán xạ khi tính đến bổ chính một vòng ở đường trong:
*
2
_
4
2
2 6
1
( )
64
81
4 2
64
cm one loop
R
kd
M M
d s p
e
Aq B C T
s q
(3.5)
Trong hệ khối tâm:
_ _cm cm tree cm one loop
d d d
d d d
Ta thu được kết quả cuối cùng cho tiết diện tán xạ vi phân khi tính đến bổ chính
một vòng trong hệ khối tâm:
4 4
20
int2 4 2 2 6
81
+ 4 2
128 256
R
dir ex
cm
e ed
P P P Aq B C T
d E P E q
(3.6)
ở đây
Luận văn thạc sĩ
39
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
2
2
2
2
2 2 2 2 2 2 2 2
4
int
2 4 sin 4 2 16 sin 1
2 2
sin 1
2
4 sin 1 2 4 2 16 sin
2 2
sin
2
2 4
e e e
dir
e e e
ex
m p E m m p
P
p m E m m p
P
P
2
2 2 2 2
2 2
2 4 6
sin sin 1
2 2
e eE m E m
Với các hệ số trong phần bổ chính được tính trong phụ lục C.2:
2 2 3 2 2
2 2 2 2 3 2 2 2 2
2 2 2 2 3 2 2 2 2
2
2
2
8 2 2 2
2
1 5 1 1
8 ln
6 18 66 3
1 1 1
4 2 ln
2 22 3
5 17 1 5
4 ln
12 18 124 3
1 1 cos (4 2) 2
R e
R e e e e e
R e e e e e
e
e e
A e i i i i m
B e i m i m i m i m m
C e i m i m i m i m m
m
T E m E m
E
4
(3.7)
Kết luận: Nhƣ vậy khi xung lƣợng hạt lớn thì thành phần 2( )R q đã đóng góp
vào tiết diện tán xạ vi phân một lƣợng bổ chính đáng kể.
3.3 Thế tƣơng tác giữa electron-electon khi tính đến bổ chính một vòng
Giờ ta xét sự đóng góp của một vòng vào thế tương tác giữa hai hạt tích điện, cụ thể
là giữa electron và electron. Lúc này khi kể đến bổ chính một vòng thì hàm truyền
của hạt phôtôn đã thay đổi và trở thành:
Luận văn thạc sĩ
40
'
2 2
2 2 2
2 2
2 20
2
2 2 2
2 2
( )
( ) ( ) ( ) ( )
4
( )4 4 4
4
1 ln ( )
4 4 43
4
4 4
F F F F
R
e
i q
iG q iD q iD q iD q
q q g q qg g g
e
q q g q q
g g gm
q q gg g
q q q
q q q
q q
2 2
3
2
2
2
1 ( ) 4
4
4
1 ( )
R
R
q Z q g
g
q
q
q
,
(3.8)
ở đây phần phân kỳ nằm trong 3Z ta đã bỏ vào điện tích tái chuẩn hóa của hạt.
Thế giữa hai hạt mang điện có mật độ dòng 3( ) ( )RJ x ze x ([11] tr. 295) có
dạng :
4
' '
4
4
2
4
4
2
4
( ) ( ) ( )
2
1 ( ) ( ) ( )
2
1 ( ) ( )
2
iqx
F
iqx R
F
iqx R
d q
V x e D q j q
d q
e q D q j q
d q
e q V q
(3.9)
Trong đó ( )V q là thế giữa hai hat ở giản đồ bậc hai
Nếu nguồn thế là không thay đổi thì ta có dòng ( ) ( )j x j x
0 3
0 0( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( )
iiqyiqyj q dye j y dy e d ye j q jy
qy
q
Vậy công thức trên trở thành:
3
' 2
4
3
2
4
( ) 1 ( ) (0, ) ( )
2
1 ( ) ( )
2
i R
F
i R
d q
V e D j
d q
e V
qx
qx
x q q q
q q
(3.10)
Luận văn thạc sĩ
41
Trong trường hợp tĩnh điện ta có:
3 3 30 00( ) ( ) ( )ii R Rj d ye j y d ye ze ze
qy qyq y
Vậy công thức trên trở thành:
3
' 2
4
( ) 1 ( ) (0, )
2
i R
R F
d q
V ze e D
qxx q q
Thế hàm phân cực chân không đã tính được ở trên vào công thức ta có:
13
'
0 4 2
0
24
( ) 1 1 ln 1 1
2
i R
R
d q
V ze e d
m
2
qx
2
q
x
q
(3.11)
Ta sử dụng công thức sau cho những tính toán tiếp:
3
4
1
42
id q e
r
qx
2q
(3.12)
Ta được :
1 3
' 2 2
0 42
20
2
2 2
1
2 2
0
1 4 1
( ) 1
8 3 2
1
4
1
1
23
1 exp
1 1
i
R
R
R R
d q e
V ze dvv v
r m
v
m
v v
ze m
dv r
r v v
qx
2
x
q
1
(3.13)
Đặt
2
1
1 v
2
2
3
1
1 v
d
vdv
Ta được :
Luận văn thạc sĩ
42
' 2 20 3
1
2
2
2 2
1
1
( ) 1 3
3
12 1
1 1
3 2
m rR R
m rR R
ze d
V v v e
r
ze
d e
r
x
(3.14)
Ta xét trƣờng hợp 1mr , ta đặt :
2 2 2
2 2 2
1 22 2 2
1 1
1 1 1m r m r m rI d e d e d e I I
(3.15)
Ta chon điều kiện
1
1
mr
, suy ra 2 1m re
tích phân thứ nhất trở thành :
2 2
2
1 2
1
1
1 1
ln 1 ln 2 1I d
(3.16)
Để tính tích phân thứ 2 ta lấy xấp xỉ 2 1 , tích phân thứ hai trở thành :
2
2
2
2
2
0
ln 2
ln ln
2
ln ln ln
2
m r
m r
mr u
mr
u u
e
I d e mr
u
e du e
mr
u
du ue due
mr
(3.38)
Ta đưa vào tích phân Euler
0
ln udu ue
, ở đây 0,5772
Vậy tích phân trên trở thành :
2
1 1
ln ln 2 ln ln 2 lnI
mr mr
(3.17)
Luận văn thạc sĩ
43
Ta tính được :
3
2 22 2
2
14 4 3
1 1
11 1 1 1
2 2 2 3 6
m rJ d e d
(3.18)
Vậy biểu thức của thế giờ trở thành :
' 0
0
2 1 5
( ) 1 ln
3 6
R RzeV r
r mr r
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvanthacsi_chuaphanloai_427_862_1870280.pdf