MỞ ĐẦU . 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI
CHỖ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NưỚC. 8
1.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NưỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG. 8
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với các
TCTD.8
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra
tại chỗ của Ngân hàng nhà nước . 9
1.2. Nội dung và quy trình của hoạt động Thanh tra tại chỗ đối với Tổ chức
tín dụng. 11
1.2.1. Nội dung công tác thanh tra tại chỗ . 11
1.2.2. Quy trình thanh tra tại chỗ . 11
1.2.3. Công tác xử lý sau thanh tra. 16
1.3. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA MỘT SỐ QUỐC
GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG
NHÀ NưỚC VIỆT NAM . 17
1.3.1. Kinh nghiệm hoạt động thanh tra của một số Quốc gia trên Thế giới. 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . 19
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NưỚC CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH . 22
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NưỚC CHI NHÁNH TỈNH
QUẢNG NINH . 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh . 24
2.1.3. Hoạt động Thanh tra, giám sát của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh . 27
88 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức tín dụng của ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc chấp hành
các quy định của Ngân hàng nhà nƣớc về lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc
30
và các công cụ chính sách tiền tệ khác đối với tổ chức tín dụng và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trên địa bàn để thực thi chính sách tiền tệ và
hoạt động ngân hàng, phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng.
- Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Thống đốc và
của pháp luật.
- Tham mƣu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ cấp, thu hồi giấy ph p
thành lập và hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng và tổ chức khác có
hoạt động ngân hàng trên địa bàn theo ủy quyền của Thống đốc và quy định
của pháp luật.
- Tham mƣu, giúp Giám đốc trong việc trình Thống đốc chuẩn y hoặc
chuẩn y theo ủy quyền đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc), Ban Kiểm soát các tổ chức tín dụng và đình chỉ các chức danh
nói trên theo ủy quyền của Thống đốc và quy định của pháp luật.
- Tham mƣu, giúp Giám đốc có ý kiến với ngƣời đứng đầu các tổ
chức tín dụng Nhà nƣớc, tổ chức tín dụng có cổ phần chi phối của Nhà
nƣớc trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân
chuyển đối với chức danh giám đốc (hoặc tƣơng đƣơng) đơn vị thành viên
đóng trên địa bàn.
- Tham mƣu, giúp Giám đốc trong việc đề xuất, kiến nghị với cấp có
thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ
chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn.
- Tham mƣu, giúp Giám đốc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo
quy định của Ngân hàng nhà nƣớc và của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ
đƣợc giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
31
2.1.3.3. Các nguyên tắc hoạt động thanh tra ngân hàng
Hoạt động thanh tra ngân hàng là một hoạt động quản lý nhà nƣớc của
Ngân hàng nhà nƣớc. Do đó, các nguyên tắc hoạt động cũng phải tuân thủ
theo quy định của pháp luật về thanh tra, cụ thể nhƣ sau:
- Bảo đảm tập trung, thống nhất trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng.
- Tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực,
công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lắp về phạm vi, đối tƣợng, nội dung,
thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm
cản trở hoạt động bình thƣờng của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tƣợng
thanh tra ngân hàng.
- Thanh tra ngân hàng đƣợc tiến hành theo đoàn thanh tra hoặc do
thanh tra viên ngân hàng thực hiện.
- Kết hợp thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật với
thanh tra, giám sát rủi ro trong hoạt động của đối tƣợng thanh tra ngân hàng,
đối tƣợng giám sát ngân hàng; kết hợp chặt chẽ giữa thanh tra ngân hàng và
giám sát ngân hàng.
- Thực hiện thanh tra, giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Thực hiện theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam và
các quy định khác của pháp luật có liên quan; trƣờng hợp có sự khác nhau
giữa quy định về thanh tra ngân hàng của Luật Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam
với quy định của luật khác thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân hàng
nhà nƣớc Việt Nam.
- Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc quy định trình tự, thủ tục thanh tra
ngân hàng.
- Các nguyên tắc khác theo của định của pháp luật về thanh tra.
Nguyên tắc hoạt động của Thanh tra ngân hàng mang tính khách quan,
bởi vì chúng đƣợc xây dựng, đúc kết từ thực tế và phản ánh các quy luật phát
32
triển khách quan. Tuy nhiên, các nguyên tắc trên cũng mang tính chủ quan
bởi vì chúng đƣợc xây dựng bởi con ngƣời mà con ngƣời lại dựa trên những
nhận thức chủ quan để xây dựng các nguyên tắc đó. Các nguyên tắc này có
tính ổn định cao. Nó gắn liền với quá trình hình thành và phát triển ngành
ngân hàng, tích luỹ kinh nghiệm, thành quả của khoa học về quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực ngân hàng.
Về nguyên tắc, hoạt động của Thanh tra Ngân hàng có tính độc lập
tƣơng đối với các tổ chức chính trị, cơ quan nhà nƣớc và các cá nhân khác.
Tuy nhiên, là công cụ quản lý của Nhà nƣớc nên hoạt động thanh tra ngân
hàng phải thực hiện đúng các quan điểm chính trị, chính sách của Nhà nƣớc.
Bên cạnh đó, tuy có nội dung riêng nhƣng nguyên tắc của hoạt động thanh tra
ngân hàng luôn thể hiện tính hệ thống, thống nhất với các hoạt động Thanh tra
nhà nƣớc. Đồng thời, hoạt động thanh tra ngân hàng phải gắn bó hữu cơ với
các cơ quan quản lý nhà nƣớc khác, vì nếu trong công tác thanh tra cơ quan
quản lý đứng ngoài cuộc thì hiệu lực thanh tra không thể có đƣợc.
2.1.4. Mạng lưới hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
Giai đoạn 2012 – 2016, mạng lƣới hoạt động của các TCTD trên địa
bàn tỉnh phát triển cả về số lƣợng và quy mô hoạt động. Trong giai đoạn 2012
–2016, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có 09 đơn vị đầu mối (gồm: 06 chi
nhánh NHTM, 01 QTDND và 02 TCTCVM) đƣợc cấp ph p và khai trƣơng
hoạt động và 01 đơn vị đầu mối đƣợc sát nhập. Nâng tổng số đơn vị đầu mối
(TCTD và Chi nhánh TCTD) trên địa bàn từ 42 đơn vị đầu mối lên 50 đơn vị
đầu mối. Đến 31/12/2016, các TCTD và Chi nhánh TCTD hoạt động trên địa
bàn tỉnh, gồm có: 16 chi nhánh NHTM Nhà nƣớc; 27 chi nhánh NHTM cổ
phần; 01 chi nhánh NH Phát triển, 01 NH Chính sách xã hội; 02 QTDND cơ
sở, 02 TCTCVM, 01 CTTC và 176 Phòng giao dịch trực thuộc.
33
Bảng 2.1. Mạng lưới hoạt động TCTD và Chi nhánh TCTD
từ năm 2012-2016
Năm
Tiêu chí
2012 2013 2014 2015 2016
Chi
nhánh
PGD Chi
nhánh
PGD Chi
nhánh
PGD Chi
nhánh
PGD Chi
nhánh
PGD
NHTM có vốn nhà
nƣớc
15 72 15 74 15 78 16 78 16 78
NHTM cổ phần 22 82 24 82 24 84 25 84 27 84
Chi nhánh NH
Phát triển
01 0 01 0 01 0 01 0 01 0
NHCSXH 01 13 01 13 01 13 01 13 01 13
QTDND cơ sở 01 01 01 01 01 01 02 01 02 01
TCTCVM 0 0 0 0 02 0 02 0 02 0
Công ty Tài chính 02 0 02 0 02 0 01 0 01 0
Tổng 42 166 44 170 46 176 48 176 50 176
Nguồn: Báo cáo Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
Nhìn chung, qua bảng số liệu 2.1 cho thấy: giai đoạn 2012 – 2016 số
lƣợng mạng lƣới các TCTD và chi nhánh TCTD có biến động theo xu hƣớng mở
rộng (tăng về số lƣợng cả đơn vị đầu mối và đơn vị phụ thuộc), tốc độ tăng bình
quân hàng năm là 19,05% đối với đơn vị đầu mối (TCTD và Chi nhánh TCTD)
và tăng 6,02% đối với đơn vị phụ thuộc (Phòng giao dịch). Do đó, mức độ mở
rộng của các TCTD trên địa bàn đƣợc đánh giá ở mức khá cao so với các tỉnh,
thành phố lân cận có cùng đặc điểm hoạt động, nhƣ: Hải Phòng, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Hải Dƣơng Mật độ TCTD và Chi nhánh TCTD hoạt động trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh đƣợc đánh giá là khá dày và tập trung phần lớn ở các trung tâm
thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CHỖ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CN TỈNH QUẢNG NINH
2.2.1. Quy trình và nội dung thanh tra tại chỗ
2.2.1.1. Quy trình thanh tra tại chỗ
Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra thực hiện dựa theo Thông tƣ
05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ
34
chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến
hành một cuộc thanh tra. Trên cơ sở đó xây dựng quy trình thanh tra tại chỗ
trong hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh:
Chuẩn bị thanh tra Tiến hành thanh tra Kết thúc thanh tra
(Bước 1) (Bước 2) (Bước 3)
Khảo sát, nắm tình
hình hoặc qua kết
quả GSTX để quyết
định thanh tra
Công bố QĐ thanh tra Xây dựng báo cáo kết
quả thanh tra
Ra QĐ thanh tra Xem x t báo cáo kết
quả thanh tra
Xây dựng và phê
duyệt kế hoạch tiến
hành thanh tra
Yêu cầu cung cấp
thông tin, tài liệu liên
quan đến hoạt động tín
dụng
Xây dựng dự thảo kết
luận thanh tra
Lập, bàn giao món
thanh tra
Phổ biến kế hoạch
tiến hành thanh tra
Kiểm tra, xác minh,
đối chiếu thông tin tài
liệu
Giao trả món, tài liệu
Xây dựng đề cƣơng
yêu cầu đối tƣợng
thanh tra báo cáo
Tiến hành thanh tra
hoạt động tín dụng
Tổng kết hoạt động
của Đoàn thanh tra
Thông báo về việc
công bố quyết định
thanh tra và yêu cầu
báo cáo
Kết thúc việc thanh tra
tại nơi thanh tra
Ký ban hành và công
bố kết luận thanh tra
Hình 2.2. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ
Hàng năm Thanh tra, giám sát Chi nhánh xây dựng kế hoạch thanh tra
trực tiếp (thanh tra tại chỗ) các NHTM trên địa bàn. Các NHTM đƣợc lựa
35
chọn là đối tƣợng thanh tra đƣợc dựa trên kế hoạch thanh tra của Cơ quan
TTGSNH và căn cứ kết quả giám sát từ xa do cán bộ Thanh tra quản lý, giám
sát báo cáo, đề xuất.
2.2.1.2. Nội dung phương thức thanh tra tại chỗ
- Yêu cầu cung cấp tài liệu ban đầu
+ Chính sách, quy trình nội bộ về cấp tín dụng, cam kết ngoại bảng;
phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng; hạn mức pháp quyết theo các cấp.
+ Bảng cân đối tài khoản chi tiết năm và từng tháng trong thời kỳ
thanh tra.
+ Sổ quỹ trong thời kỳ thanh tra; sao kê dự nợ cho vay toàn hệ thống và
từng chi nhánh; sao kê tất cả các khoản tín dụng nội bộ đối với các thành viên
HĐQT, cán bộ quản lý điều hành, các cổ đông lớn...
+ Báo cáo chi tiết các khách hàng có dƣ nợ cho vay nhƣng có nợ
hạch toán trên tài khoản phải thu; báo cáo chi tiết khách hàng và ngƣời có
liên quan.
+ Liệt kê tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý, tài sản cầm cố, cầm cố giấy tờ
có giá của khách hàng.
+ Báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
+ Báo cáo chi tiết khách hàng đƣợc cơ cấu nợ theo Quyết định 780/QĐ-
NHNN.
+ Báo cáo chi tiết tình hình mua bán nợ.
- Lựa chọn khách hàng trọng tâm
+ Những khách hàng có dƣ nợ vay và cam kết ngoại bảng từ 1 tỷ đồng
trở lên (số dƣ nợ có thể thay đổi tùy thuộc quy mô từng ngân hàng) tại thời
điểm thanh tra tại đơn vị đƣợc lựa chọn là trọng điểm thanh tra.
+ Khách hàng có dƣ nợ đƣợc phân loại từ nhóm 2 đến nhóm 5.
36
+ Khách hàng trích lập dự phòng cụ thể thừa, thiếu.
+ Khách hàng cho vay vƣợt 15% vốn tự có, khách hàng và ngƣời có
liên quan cho vay vƣợt 25% vốn tự có.
+ Khách hàng có nợ xấu, khách hàng đƣợc cơ cấu nợ theo Quyết định
780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 của Thống đốc NHNN.
+ Khách hàng có tài sản đảm bảo là bất động sản và có dƣ nợ lớn.
+ Dƣ nợ kiểm tra đối với các khách hàng lựa chọn phải đảm bảo tối
thiểu 70% dƣ nợ nội bảng của đơn vị đƣợc thanh tra.
- Kiểm tra việc cấp tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử
lý rủi ro tín dụng đối với những khách hàng được lựa chọn là trọng tâm
thanh tra
+ Yêu cầu cung cấp món đối với từng khách hàng: gồm món khách
hàng, các bút toán phát sinh ở các tài khoản, chứng từ hạch toán.
+ Tiến hành thanh tra:
Bƣớc 1: Kiểm tra đối với mỗi khách hàng cá nhân theo các nội dung sau:
- Về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Kiểm tra việc phân tích tài chính, việc đánh giá khả năng tài chính,
phƣơng án sản xuất kinh doanh, phân tích tình hình kinh doanh, khả năng trả
nợ của khách hàng.
- Kiểm tra xếp loại khách hàng.
- Kiểm tra việc lập hạn mức tín dụng, bảo lãnh.
- Kiểm tra việc phê duyệt cấp tín dụng, bảo lãnh.
- Kiểm tra hợp đồng tín dụng, việc giải ngân cho vay, giám sát sử dụng
vốn vay, tài sản bảo đảm.
- Đối với hoạt động bảo lãnh: phân tích rõ nội dung bảo lãnh trong
nƣớc, nƣớc ngoài.
Bƣớc 2: Kiểm tra việc phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
37
- Kiểm tra các quy định nội bộ về phân loại nợ, trích lập dự phòng, xử
lý rủi ro.
- Xác định tính chính xác của số liệu phân loại nợ tại thời kỳ thanh tra,
đối chiếu với các báo cáo.
Bƣớc 3: Chất vấn cán bộ có liên quan
Quá trình xem x t món, nếu x t thấy những vấn đề nào chƣa rõ, tiến
hành chất vấn cán bộ có liên quan. Việc chất vấn phải lập thành biên bản.
Bƣớc 4: Lập biên bản kiểm tra
Căn cứ kết quả kiểm tra món, xác minh, chất vấn và các chứng từ thu
thập đƣợc trong quá trình kiểm tra, nếu có sai phạmthì cán bộ thanh tra tiến
hành lập biên bản kiểm tra về toàn bộ quá trình cho vay. Biên bản phải ghi lại
trung thực diễn biến sự việc xảy ra, đối chiếu với quy định để xác định việc
cấp tín dụng có sai phạmpháp luật, quy chế Nhà nƣớc.
Bƣớc 5: Lập biên bản sai phạmhành chính
Quá trình thanh tra, nếu x t thấy đối tƣợng thanh tra sai phạmhành chính
trong các lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Đoàn thanh tra tiến hành thủ tục để lập
biên bản sai phạmhành chính.
- Lập báo cáo kết quả thanh tra
Báo cáo kết quả thanh tra phải đạt đƣợc các yêu cầu sau đây:
+ Xác định tính chính xác số liệu đối với từng khách hàng đƣợc kiểm
tra, so sánh với các số liệu báo cáo của đơn vị. Xác định chính xác nhóm nợ
của từng khách hàng đƣợc kiểm tra.
+ Xác định rõ dƣ nợ đƣợc thanh tra so với dƣ nợ của Hội sở, chi nhánh
đƣợc lựa chọn; dƣ nợ có sai phạm so với dƣ nợ đƣợc thanh tra của Hội sở, chi
nhánh đƣợc lựa chọn.
+ Phân loại và tính dự phòng cho các khoản vay đã đƣợc điều chỉnh
sang các nhóm nợ khác với số liệu báo cáo của ngân hàng.
38
+ Đánh giá việc tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc trong hoạt động
cho vay.
+ Các phát hiện và đánh giá tổng thể về chất lƣợng tín dụng.
+ Xác định mức độ, tính chất, nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá
nhân đối với từng sai phạm(nếu có); các sai phạmđƣợc phát hiện (nếu có).
+ Xác định mức độ rủi ro và tổn thất.
+ Kết luận và kiến nghị xử lý đối với tập thể, cá nhân có sai phạm.
- Thanh tra về hoạt động bảo lãnh trong nước (bảo lãnh mở LC, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng...).
+ Xác định số dƣ bảo lãnh (bao gồm phát hành thƣ bảo lãnh và bảo
lãnh L/C). Đánh giá tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh, phân tích mức độ rủi
ro để cảnh báo việc tăng trƣởng bảo lãnh không có tài sản đảm bảo.
+ Thanh tra việc tuân thủ pháp luật về nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định.
2.2.1.3. Đánh giá quy trình
- Ưu điểm:
+ Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra trong hoạt động tín dụng đƣợc
xây dựng rất chặt chẽ, bao gồm quy định về trình tự, thủ tục và nội dung tiến
hành một cuộc thanh tra, áp dụng chung cho tất cả các cuộc thanh tra.
+ Việc áp dụng theo quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tạo sự
thống nhất cho tất cả các cuộc thanh tra, góp phần giảm thiểu thiếu sót trong
quá trình hoạt động.
- Nhược điểm:
Tuy nhiên trong quá trình tiến hành thanh tra, mỗi đoàn thanh tra vẫn
chƣa có sự thống nhất về cách làm khi tiến hành thanh tra. Tùy theo mỗi
Trƣởng đoàn thanh tra mà việc phân công, theo dõi nội dung công việc và
cách thức tiến hành có trình tự khác nhau, dẫn đến việc các kết luận thanh tra
khác nhau ở quy mô, tình tiết cụ thể, thực trạng, đánh giá nguyên nhân... gây
39
khó khăn trong việc tổng hợp kết quả thanh tra, nhận x t, đánh giá chất lƣợng
thanh tra của toàn hệ thống.
2.2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ của Ngân hàng nhà
nƣớc chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đối với các TCTD trên địa bàn
2.2.2.1 Thực trạng hoạt động thanh tra vệc chấp hành pháp luật, việc
thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng nhà nước cấp.
Từ 2012 - 2016, TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đã tiến
hành tổng cộng 88 cuộc thanh tra trực tiếp về việc chấp hành pháp luật, việc
thực hiện các quy định trong giấy ph p do Ngân hàng nhà nƣớc cấp của các
chi nhánh TCTD. Bao gồm: Thanh tra hoạt động cấp tín dụng; thanh tra hoạt
động đầu tƣ tài chính, góp vốn, mua cổ phần; thanh tra hoạt động huy động
vốn; thanh tra hoạt động kinh doanh vàng, kinh doanh ngoại tệ; thanh tra hoạt
động thanh toán; thanh tra công tác hạch toán kế toán, quản lý thu – chi tài
chính và thanh tra, kiểm tra công tác an toàn kho quỹ. Qua thanh tra, đã đƣa
ra tổng cộng 473 kiến nghị chấn chỉnh, xử lý, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.2: Tình hình thanh tra việc chấp hành pháp luật, việc thực hiện
các quy định trong giấy phép tại TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2012 – 2016
Đơn vị tính: Cuộc; kiến nghị
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
1 Số cuộc thanh tra 17 17 17 18 19
2 Số kiến nhị qua thanh tra 78 99 123 103 70
3 Kết quả chấp hành kiến nghị thanh tra
- Số kiến nghị đã thực hiện 78 99 123 103 56
- Số kiến nghị đang thực hiện 0 0 0 0 14
- Số kiến nghị chƣa thực hiện 0 0 0 0 0
Nguồn: Báo cáo kết quả thanh tra - Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
40
Thông thƣờng, Thanh tra, giám sát Chi nhánh tiến hành cuộc thanh tra
một hoặc nhiều nội dung tại một đối tƣợng thanh tra. Vì vậy, nếu phân theo
nội dung thanh tra, tình hình thanh tra trong 5 năm qua cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.3: Thanh tra Hoạt động cấp tín dụng giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Hoạt động cấp tín dụng
Đối tƣợng đƣợc thanh tra 9 11 15 14 16 65
Số món vay có sai phạm 575 843 727 690 952 3.787
Số tiền sai phạm (tỷ đồng) 958 897 1.548 2.610 2.796 8.809
Số kiến nghị xử lý 37 43 47 59 37 223
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Về thanh tra hoạt động cấp tín dụng: Trong 5 năm, TTGS Chi
nhánh đã tiến hành thanh tra hoạt động cấp tín dụng tại 65 Chi nhánh
NHTM, Quỹ TDND trên địa bàn. Qua thanh tra đã phát hiện 3.787 món
vay có sai phạm, với tổng số tiền là 8.809 tỷ đồng. Các sai phạm đƣợc
phát hiện chủ yếu là: sai phạm về thẩm định, x t duyệt cho vay; sai phạm
về hồ sơ vay vốn không đảm bảo theo quy định; sử dụng vốn sai mục
đích; sai phạm về đảm bảo tiền vay; chấp hành chƣa nghiêm túc quy định
về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; sai phạm trong sử dụng
phƣơng tiện giải ngân vốn vay; sai phạm về kiểm tra sử dụng vốn... Từ
việc phát hiện những sai phạm trên, TTGS Chi nhánh đã đƣa ra tổng cộng
223 kiến nghị, yêu cầu đối tƣợng thanh tra phải thực hiện việc chấn chỉnh,
xử lý theo quy định của pháp luật.
41
Bảng 2.4: Thanh tra Hoạt động đầu tƣ tài chính, góp vốn mua cổ phần
giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn mua cổ phần
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 1 5 1 2 3 12
Số đơn vị có sai phạm 0 0 0 0 0 0
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Về thanh tra hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn, mua cổ phần: Nội
dung thanh tra về hoạt động đầu tƣ tài chính, góp vốn, mua cổ phần đƣợc tiến
hành chủ yếu đối với QTDND hoặc thực hiện thanh tra pháp nhân theo kế
hoạch của Cơ quan TTGSNH chỉ đạo thực hiện. Về hoạt động đầu tƣ tài
chính, góp vốn, mua cổ phần trong 5 năm qua đƣợc tiến hành tại 12 Chi
nhánh NHTM, QTDND. Qua thanh tra chƣa phát hiện sai phạm về nội dung
hoạt động này.
Bảng 2.5: Thanh tra Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Hoạt động huy động vốn
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 2 6 17 11 6 42
Số món huy động sai phạm 271 124 315 156 65 931
Số tiền sai phạm(tỷ đồng) 0,68 0,98 3,1 1,55 0,65 6,96
Số kiến nghị xử lý 5 12 20 14 4 55
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Thanh tra hoạt động huy động vốn: Trong giai đoạn 2012 – 2016,
hoạt động huy động vốn đƣợc tập trung thanh tra nhiều ở các năm 2012, năm
2013 và 2014, trong 5 năm TTGS Chi nhánh đã tiến hành thanh tra về hoạt
động huy động vốn tại 42 Chi nhánh NHTM, Quỹ TDND trên địa bàn. Qua
42
thanh tra đã phát hiện 931 món có sai phạm, với tổng số tiền sai phạm là 6,96
tỷ đồng, trong đó các sai phạm chủ yếu đƣợc phát hiện nhƣ: Sai phạm quy
định về việc áp dụng lãi suất trong trƣờng hợp khách hàng rút tiền trƣớc hạn
nhƣng vẫn chi trả mức lãi suất có kỳ hạn cho khách; áp dụng mức lãi suất huy
động vƣợt trần lãi suất do NHNN quy định dƣới các hình thức khuyến mãi,
quay dự thƣởng, cộng thêm lãi suất... Từ những sai phạm trên, TTGS đã đƣa
ra tổng cộng 55 kiến nghị chấn chỉnh, xử lý.
Bảng 2.6: Thanh tra Chấp hành quy định về quản lý ngoại hối và vàng
giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Chấp hành quy định về quản lý ngoại hối và vàng
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 7 8 13 4 2 34
Số lƣợt sai phạm 50 115 298 85 37 585
Số tiền sai phạm (quy đổi: tỷ
đồng)
12,2 25 61,5 22,7 4,5 125,9
Số kiến nghị xử lý 15 14 27 6 3 65
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Thanh tra việc chấp hành quy định về quản lý ngoại hối và vàng:
Trong 5 năm qua, TTGS Chi nhánh đã tiến hành thanh tra nội dung này tại 34
Chi nhánh NHTM, phát hiện tổng cộng 585 lƣợt sai phạm, với số tiền quy đổi
VND là 125,9 tỷ đồng, trong đó sai phạm điển hình nhƣ: mở tài khoản ngoại
tệ không có giấy tờ chứng mình tƣ cách đại diện hợp pháp chủ tài khoản;
thiếu chứng từ, tài liệu trong thanh toán xuất, nhập khẩu hàng hóa; bán trƣớc
ngoại tệ cho khách hàng khi khách hàng chƣa có nhu cầu thanh toán ngay
bằng ngoại tệ; mua bán, thanh toán tiền hàng nhập khẩu không đúng quy
định; thực hiện chuyển tiền học phí, thanh toán LC, thanh toán thầu xây
dựng... không thuộc phạm vi đối tƣợng thanh toán xuất nhập khẩu qua biên
43
giới Việt – Trung bằng bản tệ... Từ những sai phạm trên, TTGS đã đƣa ra
tổng cộng 65 kiến nghị chấn chỉnh, xử lý các sai phạm.
Bảng 2.7: Thanh tra Hoạt động thanh toán giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Hoạt động thanh toán
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 2 6 4 2 11 25
Số món sai phạm 70 135 198 121 406 930
Số tiền sai phạm(tỷ đồng) 150 358 480 160 927 2.075
Số kiến nghị xử lý 2 6 2 2 7 19
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Thanh tra hoạt động thanh toán: TTGS Chi nhánh đã tiến hành thanh
tra tại 25 Chi nhánh NHTM, phát hiện 930 món có sai phạm, với số tiền là
2.075 tỷ đồng. Một số sai phạm điển hình nhƣ: phiếu hạch toán, chứng từ
thanh toán thiếu chữ ký của ngƣời có thẩm quyền; hồ sơ thanh toán thiếu tài
liệu, chứng từ để chứng minh hàng thực xuất, thực nhập hoặc nợ chứng từ
nhƣng đã quá hạn hoàn chứng từ; hồ sơ tài khoản thanh toán còn thiếu các tài
liệu nhƣ giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của chủ tài khoản, thiếu quyết
định bổ nhiệm khi có sự thay đổi nhân sự của chủ tài khoản và kế toán
trƣởng; số tiền thanh toán nhiều hơn số tiền trên hợp đồng kinh tế... Từ các sai
phạm, TTGS đã đƣa ra tổng cộng 19 kiến nghị xử lý, chấn chỉnh.
Bảng 2.8: Thanh tra Về hạch toán kế toán, quản lý thu – chi tài chính
giai đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Về hạch toán kế toán, quản lý thu – chi tài chính
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 2 4 4 4 6 20
Số món sai phạm 85 145 126 96 87 539
Số tiền sai phạm(tỷ đồng) 1,5 2,4 2,8 2,2 4,3 13,2
Số kiến nghị xử lý 4 5 6 4 6 25
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
44
- Thanh tra về hạch toán kế toán, quản lý thu – chi tài chính: Trong 5
năm, TTGS Chi nhánh đã tiến hành thanh tra nội dung này tại 20 Chi nhánh
NHTM, QTDND. Qua thanh tra đã phát hiện 539 món có sai phạm, với số
tiền 13,2 tỷ đồng, trong đó một số sai phạm điển hình là: thu phí cho vay
không đúng quy định; sai phạm về nguyên tắc tạm ứng; sai phạm về quản lý
chi phí công vụ; hạch toán sai tài khoản kế toán... Từ đó đã đƣa ra tổng cộng
25 kiến nghị xử lý, chấn chỉnh theo quy định.
Bảng 2.9: Về tồn quỹ tiền mặt và chấp hành chế độ an toàn kho quỹ giai
đoạn 2012 – 2016
TT Năm
Nội dung thanh tra
2012 2013 2014 2015 2016 Tổng
cộng
Về tồn quỹ tiền mặt và chấp hành chế độ an toàn kho quỹ
Số đối tƣợng đƣợc thanh tra 7 10 10 10 8 45
Số đơn vị sai phạm 3 6 5 5 4 23
Số kiến nghị xử lý 6 10 11 7 4 38
Nguồn: Chi nhánh NHNN tỉnh Quảng Ninh
- Thanh tra tồn quỹ tiền mặt và chấp hành chế độ an toàn kho quỹ:
Trong 5 năm, TTGS Chi nhánh đã phối hợp với Phòng Tiền tệ - Kho quỹ
tiến hành thanh tra công tác an toàn kho quỹ tại 45 Chi nhánh NHTM và
Quỹ TDND trên địa bàn, phát hiện 26 đơn vị chấp hành chƣa đúng quy
định về tồn quỹ tiền mặt và chấp hành chế độ an toàn kho quỹ. Những sai
phạm đƣợc phát hiện cụ thể là: các đơn vị chƣa mở sổ theo dõi Lệnh xuất
quỹ kiêm lệnh áp tải tiền; đơn vị chƣa ban hành, niêm yết nội quy vào, ra
kho tiền và nội quy giao dịch tiền mặt tại quầy; kho tiền chƣa đảm bảo các
thông số kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc; Các Thành viên
Ban Quản lý kho tiền thay đổi nhƣng chƣa ban hành quyết định mới và
chƣa thực hiện việc lấy hộp chìa khóa dự phòng gửi tại Ngân hàng nhà
45
nƣớc để làm các thủ tục theo quy định; chƣa lập giấy ủy quyền cho ngƣời
thay thế khi các thành viên Ban quản lý kho tiền đi vắng... Qua đó đã đƣa
ra 38 kiến nghị chấn chỉnh, xử lý.
Hầu hết, các TCTD đều có sai phạm, tồn tại trong các mảng họat động
đƣợc phát hiện qua thanh tra, nguyên nhân do chấp hành chƣa nghiêm quy
định của pháp luật, các Thông tƣ, Quyết định của NHNN về hoạt động tiền tệ
- ngân hàng đƣợc quy định tại các văn bản pháp lý hiện hành; ở một số
NHTM công tác quản trị, điều hành còn lỏng lẻo, việc xây dựng quy trình,
hƣớng dẫn nghiệp vụ còn chƣa chặt chẽ, chƣa đảm bảo phòng ngừa rủi ro
hoặc cán bộ nghiệp vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_thanh_tra_tai_cho_doi_voi_cac_to_chuc_tin_dung_cua.pdf