Luận văn Thiết kế E-Book hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông (chương trình nâng cao)

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU. 1

Chương 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . 4

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu . 4

1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học . 6

1.2.1. Đổi mới PPDH – yêu cầu cấp bách của thời đại . 6

1.2.2. Mục đích của đổi mới PPDH . 8

1.2.3. Những xu hướng của đổi mới PPDH . 9

1.2.4. CNTT và truyền thông góp phần đổi mới PPDH . 10

1.3. Tự học . 21

1.3.1. Tự học là gì? . 21

1.3.2. Các hình thức của tự học . 21

1.3.3. Chu trình dạy – tự học . 22

1.3.4. Vai trò của tự học . 24

1.3.5. Tự học qua mạng – Ưu điểm và hạn chế . 25

1.4. Sách giáo khoa điện tử (E-book) . 26

1.4.1. Khái niệm E-book . 26

1.4.2. Các yêu cầu thiết kế E-book . 27

1.4.3. Quy trình xây dựng một E-book . 29

Chương 2 - THIẾT KẾ SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ HÓA HỌC HỮU CƠ

LỚP 11 THPT . 30

2.1. Những nội dung cơ bản của chương trình hóa hữu cơ lớp 11 . 30

2.1.1. Vị trí . 30

2.1.2. Cấu trúc. 30

2.1.3. Những điểm lưu ý về phương pháp giảng dạy . 31

2.1.4. Mục tiêu và định hướng phương pháp giảng dạy . 32

2.2. Cấu trúc và nội dung E-book . 39

2.2.1. Cấu trúc E-book . 39

2.2.2. Nội dung E-book . 40

2.3. Lựa chọn phần mềm thiết kế E-book . 41

2.3.1. Adobe Flash CS3 Professional . 41

2.3.2. Adobe DreamWeaver CS3 . 42

2.3.3. Một số phần mềm tiện ích khác . 43

2.3.4. Ngôn ngữ lập trình . 45

2.4. Phối hợp các phần mềm thiết kế E-book . 46

Chương 3 - THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM . 80

3.1. Mục đích thực nghiệm . 80

3.2. Nội dung thực nghiệm . 80

3.3. Đối tượng thực nghiệm . 81

3.4. Tiến hành thực nghiệm . 82

3.4.1. Chuẩn bị . 82

3.4.2. Tiến hành họat động giảng dạy trên lớp . 82

3.4.3. Xử lý kết quả thực nghiệm . 82

3.5. Kết quả thực nghiệm . 84

3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính . 84

3.5.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng . 89

KẾT LUẬN . 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO .103

PHỤ LỤC

pdf119 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế E-Book hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông (chương trình nâng cao), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản ứng chứng minh tính chất hóa học của anken, ankađien, ankin.  Giải thích khả năng phản ứng của các hiđrocacbon không no.  Lựa chọn sản phẩm chính trong các phản ứng cộng theo qui tắc Mac-cốp-nhi- cốp. + Giáo dục tình cảm thái độ HS thấy được ứng dụng của sản phẩm trùng hợp của anken, ankađien trong đời sống sản xuất và ý nghĩa tầm quan trọng của các chất hữu cơ, ngành hóa học hữu cơ đối với nền kinh tế mà có hứng thú học tập, quyết tâm chiếm lĩnh kiến thức. - Một số điểm chú ý về nội dung và phương pháp Anken * Khi phân tích cấu trúc phân tử cần cho HS quan sát mô hình, nhận xét trung tâm phản ứng là liên kết đôi C=C trong đó có một liên kết π kém bền dễ đứt ra tạo điều kiện tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác. * Đồng phân của anken cần chú trọng điều kiện để anken có đồng phân cis, trans và chú ý đến mạch chính của anken để xác định dạng đồng phân cis, trans. * Tiếp tục rèn kĩ năng nghiên cứu các số liệu trong bảng số và từ số liệu rút ra nhận xét (bảng 6.1). * Phản ứng cộng Cl2: bắt đầu từ hình vẽ mô tả thí nghiệm, rèn kĩ năng quan sá t thực nghiệm rút ra nhận xét. GV cần chú ý đến trạng thái các halogen tham gia phản ứng nhất la phản ứng với brom, khi nói dung dịch brom thì cần hiểu không chỉ là dung dịch brom trong nước mà còn có dung dịch brom trong dung môi hữu cơ như CCl4. Nếu anken phản ứng với dung dịch brom trong CCl4 thì sản phẩm phản ứng cộng tạo dẫn xuất đibrom không màu, còn với dung dịch nước brom thì ngoài sản phẩm đibrom còn có sản phẩm phụ là R – CHBr – CH2OH và ngoài phản ứng cộng còn có phản ứng oxi hóa. * Phản ứng cộng axit và cộng nước: cơ chế không quan trọng nhưng quy tắc Mac-côp- nhi-côp là trọng tâm cần làm cho học sinh nắm vững. * Điều chế trong phòng thí nghiệm khác sản xuất trong công nghiệp. * Ứng dụng: Ngày nay etilen giữ vai trò quan trọng, nó là một trong các nguyên liệu cơ sở cho công nghiệp hóa chất hữu cơ, thay thế cho vai trò của axetilen trước kia. Ankađien * Khi nghiên cứu tính chất của butađien, isopren GV cần giúp HS hiểu được điều kiện nhiệt độ: ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,2; ở nhịêt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng -1,4 (cho HS nhìn số liệu rút ra nhận xét đó). * Phản ứng trùng hợp 1,4 cần được so sánh với cộng 1,4. * Pheromon phương tiện thông tin của côn trùng, vũ khí lợi hại của chúng ta trong đấu tranh chống sâu bọ (tư liệu). Khái niệm về tecpen * Thảm thực vật phong phú chứa trong chúng vô vàn hợp chất hữu cơ. Có hợp chất đã được biết, có hợp chất còn chưa được biết. Đó là một kho tàng quý báu, đặc hữu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. Việc học các hợp chất loại terpen một mặt gắn lí thuyết với thực tiễn, mặt khác gây được hứng thú cho học sinh, làm cho học sinh thấy được giá trị tài nguyên thiên nhiên của đất nước. * Vì công thức phức tạp nên không yêu cầu HS phải thuộc mà chỉ cần hiểu được đặc điểm cấu tạo, so sánh chúng với các loại hợp chất hữu cơ đơn giản đã học. Đặc biệt cần nêu rõ giá trị ứng dụng, và làm nhen nhóm lên trong lòng học sinh tinh thần ham tìm hiểu nghiên cứu thiên nhiên (ví d ụ minh họa). * Chưng cất lôi cuốn hơi nước là một phương pháp tách biệt quan trọng trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất cần nắm được. Ankin * GV cần lưu ý rằng xét về mặt cấu tạo các ankin tương tự các anken, phản ứng của ankin tương tự anken nhưng so với anken tương ứng, khả năng phản ứng cộng electrophin của ankin thấp hơn. * Trước đây ankin là nguyên liệu quan trọng nhất trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ vì từ axetilen tổng hợp ra các hóa chất hữu cơ thiết yếu và các polime thông dụng. Ngày nay etilen đã thay thế vai trò đó một cách kinh kế hơn. Vì vậy, phần ứng dụng của axetilen trình bày khác trước. * Cần chú ý nên hạn chế việc ra các bài tập kiểu “từ đá vôi than đá” tổng hợp ra đủ mọi thứ như trước. Luyện tập * Độ không no [π + v] là một khái niệm dễ hiểu, dễ tiếp thu mà rất tiện dụng, nó luôn cần đến trong các bài tập xác định công thức cấu tạo. Trong bài học không trình bày nhưng bài tập 1 đủ để hướng dẫn cho học sinh hình thành và sử dụng khái niệm đó. 2.1.4.3. Giảng dạy chương 7: Hiđrocacbon thơm – Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên - Mục tiêu của chương + Kiến thức HS biết  Cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp và ứng dụng của aren.  Tính chất của benzen, ankyl benzen, stiren, naphtalen.  Phản ứng thế và quy tắc thế ở nhân benzen.  Thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ bằng phương pháp hóa học. Chưng khô than mỏ. HS hiểu  Cấu trúc nhân benzen quyết định tính chất “thơm” của các aren.  Qui tắc thế ở vòng benzen cho biết hướng và khả năng phản ứng thế vào vòng benzen. + Kĩ năng  Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của các aren.  Giải thích một số hiện tượng thí nghiệm. + Giáo dục tình cảm thái độ Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm nguồn nguyên liệu, tài nguyên của đất nước và ý thức học tập tốt để khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên này. - Một số điểm chú ý về nội dung và phương pháp Benzen và ankylbenzen * Về cấu trúc phân tử cần tổ chức cho HS quan sát chi tiết hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử benzen và rút ra nhận xét. * Với các phản ứng thế cần chú ý đến trạng thái chất tham gia phản ứng (brom khan, HNO3 đặc bốc khói, H2SO4 đậm đặc… ), điều kiện phản ứng, ảnh hưởng của nhóm thế, của nhân thơm tới mức độ phản ứng và hướng phản ứng. * Phản ứng nitro hóa benzen cần hướng HS chú ý đến vai trò của H2SO4 đặc là tạo ra tác nhân phản ứng (NO 2+) để tránh sự hiểu lầm là dùng H2SO4 đặc để tách nước trong phản ứng. * Phản ứng oxi hóa ankylbenzen một mặt giới thiệu kiến thức mới, một mặt củng cố thêm nhận xét về tính bền vững của vòng thơm. Stiren và naphtalen * GV cho HS quan sát và nhận xét công thức cấu tạo của phân tử stiren, từ đặc điểm cấu tạo đó mà dự đoán tính chất hóa học của stiren. * Để giúp HS hiểu được khái niệm phản ứng trùng hợp stiren và phản ứng đồng trùng hợp stiren và butađien, GV cần tổ chức cho HS so sánh, nhận xét về các tiểu phân tham gia phản ứng và hai định nghĩa của chúng. * Phản ứng oxi hóa stiren được mô tả bằng sự mất màu của dung dịch KMnO4, GV có thể cho HS so sánh với phản ứng của etilen làm mất màu dung dịch thuốc tím, stiren bị oxi hóa ở nhóm vinyl, còn mục cấu tạo của stiren được trình bày dưới dạng giải 1 bài tập, nhằm xây dựng phương pháp giải bài tập, xác định cấu tạo dựa vào tính chất hóa học. * Tính chất của stiren và naphtalen có bổ sung thêm 2 phản ứng dẫn tới các sản phẩm có ứng dụng thực tế (phản ứng hiđro hóa và oxi hóa naphtalen). Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên * GV cần sử dụng sơ đồ dụng cụ chưng cất phân đoạn trong phòng thí nghiệm và sơ đồ chưng cất chế hóa dầu mỏ, đồng thời cần giúp HS hiểu được mục đích của các quá trình chưng cất dưới áp suất thấp, dưới áp suất cao để thu được các sản phẩm khác nhau. * Chế biến dầu mỏ là các phương pháp quan trọng của ngành công nghiệp hóa dầu. Thông qua các phương trinh phản ứng để HS nhận xét rút ra khái niệm, nội dung của các phương pháp rifoming và crăcking dầu mỏ đồng thởi HS cũng cần hiểu được ý nghĩa của từng phương pháp và sự khác nhau giữa chúng. * GV có thể tổ chức cho HS hoạt động độc lập hoặc sử dụng phương pháp dạy học theo dự án. Nội dung bài học được phân chia thành các đề tài nhỏ và phân chia cho các nhóm HS thảo luận, xây dựng đề án, nghiên cứu triển khai và báo cáo kết quả. Đây là PPDH hiệu quả trong việc rèn luyện HS khả năng làm việc độc lập và phối hợp trong nhóm, nâng cao hứng thú học tập và nghiên cứu khoa học. 2.2. Cấu trúc và nội dung E-book 2.2.1. Cấu trúc E-Book Hình 2.1. Cấu trúc của E-book 2.2.2. Nội dung E-book - GIÁO KHOA: bao gồm các chương và các bài trong chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 (nâng cao). Tác giả chỉ thực hiện được 3 chương (chương 5, 6, 7) thuộc phần hiđrocacbon. Trong mỗi chương gồm có các bài học, nội dung mỗi bài học gồm có: + Lý thuyết với cấu trúc và nội dung dựa trên sách giáo khoa hóa học lớp 11 (nâng cao). + Phim thí nghiệm, mô phỏng hóa học về cơ chế phản ứng, hình ảnh minh họa,…nhằm tăng tính trực quan, hấp dẫn khi HS học E-book. + Phần tư liệu: cung cấp những kiến thức, nhũng hiện tượng hóa học nhằm gắn liền nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống. + Đúng / Sai: đưa ra những sai sót (S) thường gặp, khó nhận ra của HS và chỉnh sửa bằng những kiến thức đúng (Đ). + Phần bài tập:  Cung cấp hệ thống bài tập trong sách giáo khoa.  Luyện tập: bao gồm các bài tập trong sách bài tập hóa học 11 (nâng cao).  Cơ chế: mô phỏng cơ chế phản ứng hữu cơ giúp HS hiểu rõ hơn bản chất, quá trình diễn ra phản ứng và tạp thành sản phẩm.  Bảng tuần hoàn: được thiết kế với các nguyên tố hóa học có hình ảnh minh họa và các thống số như độ âm điện, tonc… để HS tra cứu.  Hướng dẫn: hướng dẫn giải các bài tập trong phần luyện tập. - PHƯƠNG PHÁP GIẢI: cung cấp hệ thống các phương pháp giải toán hữu cơ lớp 11 THPT gồm các dạng bài tập chuỗi, nhận biết, phương pháp giải toán theo từng chủ đề (có ví dụ minh họa và hướng dẫn giải). - VUI HỌC: đây là phần mới được đưa vào E-book không chỉ giúp các em thư giãn sau những giờ học căng thẳng mà còn giúp các em biết dùng nhữ ng cách tiếp cận thông m inh, hóm hỉnh, khiến những vấn đề hóa học tưởng chừng như khô khan, tẻ nhạt trở nên sinh động, lí thú. Phần này gồm các mục sau: + Hóa học và cuộc sống: viết về những hiện tượng hóa học nhằm xây dựng ý thức học đi đôi với hành, gắn lí thuyết với thực tiễn cuộc sống gồm:  Những câu hỏi vì sao?  Chuyện vui hóa học.  Thí nghiệm hóa học vui.  Mẹo vặt.  Ứng dụng hóa học. + Hóa học và môi trường: Gồm những thông tin nóng bỏng về vấn đề môi trường đang diễn ra, gồm:  Tình hình môi trường.  Ô nhiễm môi trường.  Bảo vệ môi trường. + Games: gồm một số games trí tuệ và vui nhộn giúp HS tự thư giãn sau những giờ học mệt mỏi. - GIỚI THIỆU: giới thiệu về tác giả, liên hệ và hướng dẫn HS và GV cách sử dụng E- book. 2.3. Lựa chọn phần mềm thiết kế E-book 2.3.1. Adobe Flash CS3 Professional Adobe Flash (Macromedia Flash), hay còn gọi một cách đơn giản là flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player. Flash là công cụ để phát triển các ứng dụng n hư thiết kế các phần mềm mô phỏng. Sử dụng ngôn ngữ lập trình ActionScript để tạo các tương tác, các hoạt cảnh trong phim. Điểm mạnh của flash là có thể nhúng các file âm thanh, hình ảnh động. Người lập trình có thể chủ động lập các điều hướng cho chương trình. Flash cũng có thể xuất bản đa dạng các kiểu html, exe, jpg, …để phù hợp với cấc ứng dụng của người sử dụng trên web, CD, … Ưu điểm lớn nhất của flash – với đồ họa vectơ – là kích thước file rất nhỏ. Thuận tiện cho việc truyền tải dữ liệu qua Internet. Hình 2.2. Màn hình làm việc của Adobe Flash CS3 Professional Hiện nay có rất nhiều phần mềm thiết kế tập tin flash (.swf), các phần mềm này có tính năng là dễ sử dụng, giúp cho người sử dụng thiết kế được các flash một cách đơn giản nhờ vào các hiệu ứng sẵn có. Các phần mềm như: Sothink SWF Quicker, SWF Text, Sothink SWF Easy để thiết kế banner, button, album ảnh… 2.3.2. Adobe Dreamweaver CS3 Dreamweaver là công cụ để thiết kế và phát triển web rất hiệu quả của Macromedia, cho phép xây dựng những trang web có giao diện tuyệt vời. Vì Dreamweaver rất dễ sử dụng nên nó tạo ra môi trường rất linh hoạt trong thiết kế web. Sẽ rất hữu ích nếu sử dụng thành thạo các ngôn ngữ lập trình web, nhưng với Dreamweaver, vẫn có thể tạo được các website hấp dẫn mà không cần biết nhiều về HTML, JavaScript…Với Dreamweaver ta có thể: • Xây dựng trang chủ của E-book và các trang liên kết khác. • Tạo các liên kết từ trang này đến các trang khác. • Dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave … • Tạo kiểu, bố trí nội dung trang. • Cho phép người sử dụng chỉnh sửa trực tiếp HTML. Với Quick Tag Editor bạn có thể nhanh chóng bổ sung hoặc xóa bỏ một HTML mà không phải thoát khỏi cửa sổ tài liệu. Chế độ soạn thảo trang web bằng HTML giúp chúng ta có thể thiết kế trang trực tiếp bằng ngôn ngữ HTML. • Dreamweaver còn hỗ trợ các HTML Styles và Cascading Style Sheet giúp chúng ta định dạng trang web nhằm tăng tính hấp dẫn khi duyệt các trang web này. Hình 2.3. Màn hình làm việc của Adobe DreamWeaver CS3 2.3.3. Một số phần mềm tiện ích khác 2.3.3.1. Phần mềm viết và vẽ công thức cấu tạo Chương trình ChemOffice có rất nhiều tính năng và hỗ trợ nhiều chương trình hóa học khác. Trong ChemOffice chúng tôi sử dụng chủ yếu 2 chương trình: - Chem3D Ultra 9.0: dùng để vẽ hoặc chuyển công thức dạng 2D sang 3D. - ChemDraw Ultra 9.0: dùng để vẽ công thức cấu tạo (dạng 2D) của các chất vô cơ và hữu cơ, từ công thức có thể biết tên chất hoặc ngược lại, có thể viết tên gọi của chất, sau đó ChemDraw có thể tự vẽ công thức cấu tạo của chất. 2.3.3.2. Phần mềm chụp ảnh màn hình chuyên nghiệp với SnagIt 9 SnagIt là phần mềm chụp màn hình đã từng đoạt nhiều giải thưởng. Sử dụng SnagIt bạn có thể chọn và chụp bất cứ thứ gì xuất hiện trên màn hình của bạn và sau đó có thể dễ dàng chèn chữ, mũi tên hoặc hiệu ứng và lưu ảnh chụp thành 1 file rồi chia sẻ nó ngay lập tức bằng e-mail hoặc IM. Chụp và chia sẻ 1 bài báo, 1 bức ảnh hoặc 1 trang Web trực tiếp từ màn hình của bạn. Hoặc bạn có thể chụp và chia sẻ 1 phần của 1 ứng dụng đang trên PC của bạn. Chương trình tự động lưu lại thành 1 trong 23 định dạng file hoặc gửi tới máy in, e-mail hoặc tới clipboard. Sử dụng trình chỉnh sửa được tích hợp trong SnagIt để chỉnh sửa, ghi chú và tối ưu hóa bức ảnh của bạn rồi dùng Catalog Browser để sắp xếp những file ảnh. Ứng dụng này nâng cao thành phẩm của bạn trong khi có thể tạo nhanh những file trình diễn và file văn bản hoàn thiện. 2.3.3.3. Phần mềm Adobe Photoshop CS3 Adobe Photoshop CS3 là 1 phần mềm hoàn hảo trong việc chỉnh sửa hình ảnh. Adobe Photoshop CS3 được tăng cường thêm những tính năng mới góp phần tăng năng suất làm việc cũng như nâng cao tính tự động, với những công cụ chỉnh sửa hiệu quả, và phá vỡ mọi giới hạn. Hình 2.4. Màn hình làm việc của Adobe Photoshop CS3 2.3.3.4. Phần mềm Total Video Converter Total Video Converter (TVC) là một công cụ chuyển đổi các đ ịnh dạng file đa năng nhất hiện nay, TVC hỗ trợ chuyển đổi qua lại hơn 30 định dạng file phổ biến hiện nay (trong đó có cả AAC và FLV mà rất ít các chương trình khác có) và hỗ trợ cả các loại file âm thanh trong các game PC. Vì Flash chỉ hỗ trợ chèn các f ile phim .flv nên chúng tôi dùng TVC để chuyển đổi các định dạng file phim thành định dạng file .flv để mang vào flash. 2.3.4. Ngôn ngữ lập trình 2.3.4.1. Ngôn ngữ HTML HTML (hay Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là ngôn ngữ đánh dấu chuẩn dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là các tập tin văn bản đơn giản. Ngôn ngữ HTML dùng các tag (thẻ) hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình duyệt (Web browsers) cách hiển thị các thành phần của trang như text và graphics, v à đáp lại những thao tác của người dùng bởi các thao tác ấn phím và nhắp chuột. Hầu hết các Web browser, đặc biệt là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nh ận biết các tag của HTML vượt xa những chuẩn HTML đặt ra. Đối với những GV không chuyên trong lĩnh vực lập trình website với các ngôn ngữ lập trình cấp cao, thì việc chọn cho mình ngôn ngữ thiết kế web với HTML là giải pháp tốt nhất, bởi vì ngôn ngữ HTML dễ học, thiết kế đơn giản, dễ thay đổi cấu trúc web và phát triển website thật dễ dàng, đồng thời việc kết hợp HTML với các ngôn ngữ thiết kế web khác như CSS, Javascript và đồ họa sẽ làm cho website đẹp hơn, sinh động hơn. 2.3.4.2. Ngôn ngữ ActionScript ActionScript (AS) là ngôn ngữ lập trình được xây dựng trong Flash, AS rất giống ngôn ngữ C++, Java, JavaScript …và được dựa trên tiêu chuẩn do ECMA (Europe Computer Manufactures Association) lập ra gọi là ECMAScript. 2.4. Phối hợp các phần mềm để thiết kế E-book  Thiết kế trang Index.html Hình 2.5. Giao diện trang Index.html Tạo trang Index bằng chương trình DreamWeaver, nhằm mục đích cho người sử dụng chưa cài chương trình xem flas h có thể download chương trình về sử dụng để xem được E- book. Trước tiên: dùng Photoshop thiế t kế như trên, sau đó dùng công cụ Knife của Photoshop cắt web. Đối với các phần được link , tạo thêm 1 hình giống vậy để tạo hiệu ứng hover khi rê chuột vào. Cắt xong tất cả nhúng vào DreamWeaver bằng cách Save for Web. Trong vùng làm việc code của DreamWeaver ta sử dụng đoạn mã code sau: E-Book Hóa học hữu cơ lớp 11-THPT *{ font-size:0px ; padding:0px; margin:0px; border:0px; } img, div, input, bg { behavior: url("iepngfix.htc") } body{ background:url(bg.gif); } #contain{ width:1048px; background:url(bg-main1.png) repeat-y; padding-left:12px; margin:auto; } .main{ width:1024px; } Để tạo hiệu ứng chữ đổi màu cho link, dùng code sau : .flash-player{ width:624px; height:195px; background:url(Images/index_05.jpg) no-repeat; cursor:pointer; } .flash-player:hover{ background:url(Images/index_05a.jpg); } .open{ width:624px; height:53px; background:url(Images/index_06.jpg) no-repeat; cursor:pointer; } .open:hover{ width:624px; height:53px; background:url(Images/index_06a.jpg) no-repeat; } .left{ float:left; } Trong body gồm có:  Tạo trang Home.html - Dùng DreamWeaver nhúng trang flash intro.swf vào nhằm mục đích cho flash chạy ổn trên các trình duyệt, không bị co giãn. Code: AC_FL_RunContent( 'codebase',' pub/shockwave/cabs/flash/swflash.cab#version=9,0,28,0','width','1000','height','800','src','intro','quality','high','pluginspage',' ); //end AC code Hình 2.6. Giao diện trang intro.swf Button Bắt đầu: link tới file start.swf đồng thời mở ra nội dung trang Giáo khoa. Để tạo các button, ta làm như sau: - Trong Flash, nhấn tổ hợp phím Ctrl-F8 để tạo 1 symbol mới, trong bảng Create New Symbol ta chọn: Hình 2.7. Đặt tên cho button trong của sổ Create New Symbol Tại màn hình chính, gõ text Bắt đầu, để tạo hiệu ứng cho button khi rê chuột vào, nhấp F6, ta có thể đồi font chữ, màu chữ và kích thước tùy ý. Sau đó nhấp vào Scene 1, tại Library, kéo và rê but_begin vào sân khấu. Nhấp chọn vào button Bắt đầu, nhấp F9 để viết ActionScript cho button như sau: Hình 2.8. Cửa sổ Actions – Nơi viết ActionScript trong flash on(release) { unloadMovieNum(1); loadMovieNum("start.swf",2); gotoAndStop(1); stopAllSounds(); } Button on-off music: tắt mở nhạc, ta thực hiện tương tự, tại màn hình chính thay vì gõ text, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl-R để mang các hình ảnh, icon vào sân khấu. Code cho các nút như sau: Với nút off: on(release) { stopAllSounds(); } Với nút on: on(release) { _parent.bgsound.gotoAndPlay(1); } Trang start.swf: có 4 đề mục chính của E -book. Gồm các button tương ứng với các đoạn code sau: - Giáo khoa on(release) { Nôi vieát code unloadMovieNum(4); unloadMovieNum(5); unloadMovieNum(6); loadMovieNum("giaokhoa.swf",3); gotoAndPlay(“giaokhoa”);} - Phương pháp giải on(release) { unloadMovieNum(4); unloadMovieNum(5); unloadMovieNum(6); loadMovieNum("phuongphap.swf",3); gotoAndPlay(“phuongphap”);} - Vui học on(release) { unloadMovieNum(4); unloadMovieNum(5); unloadMovieNum(6); loadMovieNum("vuihoc.swf",3); gotoAndPlay(“vuihoc”);} - Giới thiệu on(release) { unloadMovieNum(4); unloadMovieNum(5); unloadMovieNum(6); loadMovieNum("tacgia.swf",3); gotoAndPlay(“tacgia”);}  Trang giaokhoa.swf Hình 2.9. Giao diện trang giaokhoa.swf - Tạo 3 chương thành 3 button Button chương 5: Để vào thư mục chương 5.swf on (release) { loadMovieNum("giaokhoa/chuong5.swf",4); } Button chương 6: Để vào thư mục chương 6.swf on (release) { loadMovieNum("giaokhoa/chuong6.swf",4); } Button chương 7: Để vào thư mục chương 7.swf on (release) { loadMovieNum("giaokhoa/chuong7.swf",4); }  Phối hợp các phần mềm để tạo file lythuyet.swf - Khi click chuột vào mỗi bài học tương ứng sẽ hiện ra giao diện như hình 2.10. Hình 2.10. Giao diện trang nội dung bài học  Dùng phần mềm SWF Text để tạo các tiêu đề bài học Đây là chương trình cho phép chúng ta t ạo những banner, tiêu đề với những hiệu ứng có sẵn, và rất dễ sử dụng. Khởi động chương trình SWFText sẽ xuất hiện hình 2.11. Hình 2.11. Màn hình làm việc của SWFText Movie: thay đổi kích thước cho file flash. Background: tạo màu nền cho tiêu đề. Background Effect: tạo hiệu ứng cho nền. Text: thay đổi nội dung cho tiêu đề. Text Effect: tạo hiệu ứng cho tiêu đề. Font: chọn font, màu chữ và kích thước. Sound: chọn âm thanh. Nút preview: xem trước file flash. Khi chương trình được khởi động luôn có 1 file .swf kèm theo để bạn có thể xem trước những lựa chọn cho từng mục. Sau khi lực chọn các hiệu ứng thích hợp, ta nhấp vào Publish và lựa chọn Save flash movie, như vậy chúng ta đã có 1 tiêu đề bài học với những hiệu ứng thật hấp dẫn. Hình 2.12. Các tiêu đề được tạo bằng SWFText  Sử dụng SnagIt và photoshop để cắt và chỉnh lí ảnh. - Trong Flash không hỗ trợ cho chúng ta viết các công thức cấu tạo hữu cơ, do đó để đưa các công thức hóa vào, chúng ta phải chuyển các c ông thức thành các file ảnh để dưa vào flash. Khởi động chương trình SnagIt, sẽ xuất hiện giao diện sau như hình 2.13. Hình 2.13. Màn hình làm việc của SnagIt 9.0 Region: chụp từng vùng bằng cách rê và kéo chuột. Window: chụp của sổ hiện hành. Fullscreen: chụp toàn màn hình. Scrolling window: chụp trang web. Sau khi lựa chọn kiểu chụp ảnh, ta nhấp vào nút capture để chụp và lưu lại file ảnh. Nếu các công thức và các file ảnh không được rõ nét, chúng ta phải chỉnh sửa lại các ảnh đó để được sắc nét hơn. Trong PhotoShop, mở bức ảnh mà bạn muốn chỉnh sửa. Hình gốc: Hình 2.14. Ảnh chưa được chỉnh sửa - Cách tốt nhất và nhanh nhất để làm bức ảnh này sắc nét hơn là sử dụng hộp thoại Levels. - Để mở hộp thoại Levels, vào menu Image > Adjustments > Levels (hay nhấn Ctrl-L) Hình 2.15. Cách mở hộp thoại Levels - Sau khi đã mở được hộp thoại Levels (Ctrl + L) sẽ xuất hiện hình 2.16 Hình 2.16. Hộp thoại Levels - Để cho bức ảnh sắc nét hơn thì chúng ta phải tăng màu đen và giảm bớt màu trắng Hình 2.17. Điều chỉnh điểm màu đen trong hộp thoại Levels Và chúng ta được kết quả: Hình 2.18. Ảnh sau khi được chỉnh sửa  Sử dụng Total Video Converter để chuyển định dạng các file phim - Khởi động chương trình Total Video Converter, sẽ xuất hiện giao diện sau: Hình 2.19. Màn hình làm việc của Total Video Converter Flash chỉ hỗ trợ cho định dạng phim .flv, đối với các đinh dạng khác, chúng ta không thể chèn trực tiếp vào flash được. Phần mềm Total Video Converter sẽ chuyển các định dạng khác thành file.flv. Nhấp vào button New Task → Import files → hộp thoại Open hiện ra → chọn file phim cần chuyển đổi → nhấp Open. Click chọn FLV Video → nhấp Convert Now để thực hiện việc chuyển đổi.  Sử dụng Swf Easy hoặc Swf Quicker để tạo Album ảnh, button, banner. Khởi động chương trình Swf Easy sẽ xuất hiện giao diện như hình 2.20. Hình 2.20. Màn hình làm việc của Swf Easy Để tạo Album ảnh, c lick chọn Album, tạo banner bảng nút Banner, tạo button bằng nút Navigation Buttons. Ta lựa chọn các kiểu album, banner, buttons thích hợp.  Sử dụng Flash để tạo nội dung cho từng mục Trong một bài học có nhiều mục nhỏ, mỗi mục sẽ link đến từng nội dung tương ứng. Do đó, chúng tôi dùng flash dể tạo nội dung cho từng mục. Đầu tiên, chúng ta tạo 1 file flash mới, sau đó nhấp Ctrl F7. Bảng Components hiện ra, click chọn User Interface → ScrollPane, kéo và rê ScrllPane vào màn hình. Hình 2.21. Kéo và rê ScrollPane vào màn hình - Click chọn công cụ Free Trasform để canh chỉnh kích thước của ScrollPane tương ứng với khung nội dung bên tay phải. - Nhấn Ctrl-F8 để tạo 1 movie clip, bảng Create New Symbol hiện ra: Hình 2.22. Cửa sổ Create New Symbol - Movie Clip bai39-I-1 sẽ nằm bên Library, click chuột phải chọn Movie clip bai39-I-1 nằm bên Library (nếu không xuất hiện Library, nhấp Ctrl-L), chọn Edit. - Sau đó, ta đưa nội dung bài học (đã được soạn bên Word vào bằng cách Copy và Paste). Đặt tên cho Movie là tên đề mục của bài học (ví dụ: Bài 39-I-1). Type: Movie clip. Click chọn: Export for ActionScript + Nếu có tư liệu bài học là các file hình ảnh, ta nhấp Ctrl-R, chọn đường dẫn đến file để đưa hình ảnh vào nội dung.. + Nếu tư liệu là file flash.swf, chúng ta đưa file flash.swf vào flash như sau Tạo 1 button minh họa để link đến file flash minh họa, ví dụ: Trên thanh Timeline, chọn 1 frame, ví dụ frame số 10, click chuột phải, chọn Insert Blank Keyframe. Tạo 1 Scrollpane bằng với kích thước file flash minh họa. Nhấn Shift-F7 để mở bảng C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90265LVHHPPDH027.pdf
Tài liệu liên quan