Luận văn Thiết kế website giới thiệu việc làm trực tuyến (kiemviecOnline)

A. Usecase DangKiThanhVien:

a. Chức năng:

 Use case này cho phép người sử dụng đăng kí với trang web để trở thành thành viên (có thể là nhà tuyển dụng hay ứng viên).

b. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn):

 Dòng sự kiện chính:

 Use case này bắt đầu khi người dùng muốn trở thành thành viên của trang web hoặc khi họ muốn sử dụng dịch vụ khi chưa có account.

 Các bước thực hiện:

 Người dùng chọn chức năng đăng kí thành viên.

 Hệ thống sẽ yêu cầu nhập các thông tin (username và password)

 Hệ thống tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào và lưu vào cơ sở dữ liệu.

 Dòng sự kiện khác:

 Nếu trong quá trình đăng kí người dùng quyết định huỷ bỏ các thông tin đăng kí thì usecase kết thúc và trạng thái hệ thống không thay đổi.

 Nếu quá trình kiểm tra phát hiện thông tin nhập vào không hợp lệ thì hệ thống trở về trạng thái trước đó (mở trang nhập liệu với các thông tin nhập trước đó vẫn còn để người dùng có thể chỉnh sửa).

c. Điều kiện tiên quyết:

 Không có.

d. Post – Condition:

 Nếu qua trình đăng kí thành công thì các thông tin của người dùng sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không trạng thái của hệ thống không hề thay đổi.

 

doc94 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế website giới thiệu việc làm trực tuyến (kiemviecOnline), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và sẽ thực hiện như thế nào) Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhà tuyển dụng người dùng muốn đăng các mục quảng cáo trên trang web. Các bước thực hiện: Nhà tuyển dụng chọn tác vụ đăng quảng cáo. Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi thực hiện đăng quảng cáo. Đăng nhập thành công, hệ thống yêu cầu nhập vào form đăng quảng cáo các thông tin cần thiết (Hệ thống đưa ra các yêu cầu bắt buộc phải nhập, khi nhập sai sẽ được cảnh báo). Đăng quảng cáo thành công, hệ thống sẽ hiển thị lên thông tin của các mục đăng quảng cáo. Dòng sự kiện phụ: Nếu trong quá trình đăng kí người dùng chọn chức năng huỷ bỏ thì việc đăng quảng cáo sẽ kết thúc và trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điều kiện tiên quyết. Người dùng phải đăng nhập trước khi đăng quảng cáo. Post-Conditions. Nếu việc đăng quảng cáo thành công thì hệ thống sẽ thực hiện việc lưu thông tin về mục quảng cáo đó và mục quảng cáo đó sẽ hiển thị trên trang web. B. Sequence diagram DangQuangCao 1.1.2.4. Xoá thông tin A. Use case XoaTTTuyenDung a. Chức năng: Cho phép nhà tuyển dụng xoá thông tin đã đăng. b. Dòng sự kiện (hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện như thế nào) Use case này bắt đầu khi nhà tuyển dụng muốn xoá một mẫu tin đã đăng. Các bước thực hiện: Nhà tuyển dụng đăng nhập vào hệ thống. Nhà tuyển dụng chọn một mẫu tin muốn xoá, nhấp “Delete”. c. Điều kiện tiên quyết Nhà tuyển dụng phải đăng nhập trước khi xoá. d. Post – Condition: Nếu use case này thành công thì hệ thống sẽ mất đi một mẫu tin. B. Sequence diagram XoaTTTuyenDung 1.1.2.5. Chỉnh sửa thông tin A. Use case ChinhSuaThongTin Chức năng: Cho phép nhà tuyển dụng chỉnh sửa thông tin đăng tuyển nếu các thông tin đó có sự thay đổi. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện như thế nào) Dòng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi nhà tuyển dụng muốn chỉnh sửa các thông tin đã đăng. Nhà tuyển dụng nhấp “chỉnh sửa thông tin”. Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi chỉnh sửa thông tin. Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ hiển thị các thông tin về nhà tuyển dụng đó và nhà tuyển dụng sẽ nhập vào các thông tin cần chỉnh sửa. Chỉnh sửa thông tin thành công, hệ thống sẽ cập nhật các thông tin mới nhất này. Dòng sự kiện khác: Nếu trong quá trình chỉnh sửa thông tin, nhà tuyển dụng chọn chức năng huỷ bỏ thì việc chỉnh sửa thông tin và trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điều kiện tiên quyết: Nhà tuyển dụng phải đăng nhập trước khi chỉnh sửa thông tin. Post – Condition: Nếu use case này thành công thì hệ thống sẽ tự động cập nhật các thông tin mới nhất. Nếu không thành công thì trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi. B. Sequence diagram ChinhSuaThongTin: 1.1.2.6. Tìm hồ sơ ứng viên A. Use case TimHoSoUngVien Chức năng: Cung cấp chức năng cho nhà tuyển dụng tìm kiếm những ứng viên phù hợp với mục tiêu tuyển dụng. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện như thế nào) Dòng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi nhà tuyển dụng muốn tìm kiếm thông tin về các ứng viên theo những tiêu chí nhất định. Các bước thực hiện: Nhà tuyển dụng nhấp nút tìm kiếm. Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi tìm kiếm hồ sơ ứng viên Khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ yêu cầu nhập vào thông tin cần thiết mà nhà tuyển dụng cần tìm kiếm. Sau khi tìm thấy, hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin đó cho nhà tuyển dụng xem. Dòng sự kiện phụ: Nếu thông tin mà nhà tuyển dụng cần tìm kiếm không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ thông báo không tìm thấy Điều kiện tiên quyết: Nhà tuyển dụng phải đăng nhập nếu muốn tìm kiếm thông tin ứng viên. Post – Conditions: Nếu việc tìm kiếm thành công thì hệ thống sẽ hiển thị các thông tin tìm thấy trên trang tìm kiếm. Ngược lại hiển thị kết quả tìm kiếm thất bại. 1.1.2.6.1. Use-case Tim_Nhanh: Chỉ tìm theo chuyên ngành và nơi làm việc. 1.1.2.6.2. Use-case Tim_NangCao: Cung cấp thêm một số lựa chọn giúp tìm kiếm chi tiết hơn, như: yêu cầu kinh nghiệm, mức lương, trình độ học vấn, chứng chỉ… Use-case diagram – đối với nhóm chức năng thuộc người tìm việc. Hình 1.2 – Use case diagram – chức năng nhà tuyển dụng 1.2.1. Actors: NguoiTimViec (Người Tìm Việc): Nguời tìm việc có vai trò quan trọng trong hệ thống, bao gồm tìm việc, đăng hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận thông báo việc làm, nhận kỹ năng xin việc, hỏi tư vấn kỹ năng xin việc. Người tìm việc có thể đăng hồ sơ để tìm kiếm công việc thích hợp với mình mà không phải mất thời gian để đi đến các trung tâm xin việc nộp hồ sơ. Người tìm việc có thể tìm kiếm các công việc phù hợp với ngành nghề, chuyên môn… Người tìm việc có thể hỏi và nhận các kỹ năng xin việc làm hành trang cho mình trong quá trình đi tìm việc. Ngoài ra, họ còn nhận được các thông báo trúng tuyển nếu hồ sơ của họ phù hợp với yêu cầu của nhận tuyển dụng. 1.2.2. Use-case. 1.2.2.1. Đăng hồ sơ A. Use-case DangHoSo Chức năng: Cung cấp cho người xin việc các thức đăng một mẫu tin tìm việc. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi ứng viên muốn đăng thông tin tìm việc Các bước thực hiện: Ứng viên nhấp đăng hồ sơ. Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ khác. Đăng nhập thành công, hệ thống yêu cầu nhập vào các thông tin cần thiết (Hệ thống đưa ra các yêu cầu bắt buộc phải nhập, khi nhập sai sẽ được cảnh báo). Đăng ký công việc thành công, hệ thống sẽ hiển thị trong ra danh sách cá ứng viên một cách chi tiết. Dòng sự kiện khác: Ứng viên không nhập đủ các thông tin mà trang web yêu cầu. Trong quá trình đăng hồ sơ, ứng viên chọn chức năng huỷ bỏ thì việc đăng hồ sơ thất bại và trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi. Điều kiện tiên quyết: Người tìm việc phải đăng nhập trước khi thực hiện chức năng này. Post-Conditions: Nếu việc đăng hồ sơ thành công thì hệ thống sẽ cập nhật các thông tin về ứng viên đó vào cơ sở dữ liệu và nhà tuyển dụng sẽ có thêm một ứng cử viên để lựa chọn. B. Sequence diagram DangHoSo 1.2.2.2. Hiệu chỉnh hồ sơ Use case HieuChinhHoSo Chức năng: Cho phép ứng viên sửa chữa, thay đổi thông tin về bản thân đã đăng trước đó. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi ứng viên muốn hiệu chỉnh các thông tin đã đăng. Các bước thực hiện: Ứng viên chọn chức năng hiệu chỉnh hồ sơ. Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi thực hiện hiệu chỉnh hồ sơ. Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ hiển thị các thông tin về mà ứng cử viên đã đăng trước đó và ứng viên sẽ nhập vào các thông tin cần chỉnh sửa. Chỉnh sửa thông tin thành công, hệ thống sẽ cập nhật các thông tin mới nhất này. Dòng sự kiên phụ: Nếu trong quá trình chỉnh sửa thông tin, nhà tuyển dụng chọn chức năng huỷ bỏ thì việc chỉnh sửa thông tin thất bại và trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi. Điều kiện tiên quyết: Ứng viên phải đăng nhập trước khi hiệu chỉnh thông tin. Post – Condition: Nếu use case này thành công thì hệ thống sẽ tự động cập nhật các thông tin mới nhất. Nếu không thành công thì trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi. B. Sequence diagram HieuChinhHoSo 1.2.2.3. Xoá hồ sơ A. Use case XoaHoSo a. Chức năng: Cho phép người tìm việc xoá thông tin của bản thân đã đăng trước đó. b.Dòng sự kiện (hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện như thế nào) Người tìm việc đăng nhập vào hệ thống. Chọn hồ sơ đã đăng và nhấp “Delete”. c. Điều kiện tiên quyết Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi xoá hồ sơ d. Post – Condition: Hệ thống sẽ mất đi một hồ sơ nếu use case này thành công B. Sequence diagram XoaHoSo() 1.2.2.4. Nộp hồ sơ trực tiếp cho nhà tuyển dụng A. Use case NopHoSoTrucTiepNTD: Chức năng: Cho phép ứng viên gửi mail trực tiếp đến nhà tuyển dụng nếu thấy công việc phù hợp với bản thân. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Ứng cử viên nhấn gửi mail cho nhà tuyển dụng để tham gian sơ tuyển trực tiếp mà không cần đăng tin tìm việc trên trang web. Điều kiện tiên quyết: Không có Post – Condition: Không có. 1.3. Usecase diagram – đối với chức năng thuộc người quản trị 1.3.1. Actor: Người quản trị (NguoiQuanTri): người quản trị có vai trò quan trọng trong hệ thống, bao gồm quản trị diễn đàn, thống kê danh sách trúng tuyển, xoá thông tin tuyển dụng, sơ khớp điều kiện tuyển dụng và gửi danh sách các ứng cử viên cho nhà tuyển dụng. Người quản trị quản lý diễn đàn, giải đáp thắc mắc đối của các thành viên. Người quản trị thống kê số lượng các ứng cử viên được lựa chọn sau khi nhận được thông báo của nhà tuyển dụng. Người quản trị có thể xoá thông tin tuyển dụng nếu mẫu tin đó tồn tại quá lâu. 1.3.2. Usecase 1.3.2.1. Quản lý nhà tuyển dụng Cho phép nhà tuyển dụng quản lý các thông tin về nhà tuyển dụng 1.3.2.1.1 Tìm kiếm nhà tuyển dụng A. Usecase TimKiemNTD: Chức năng: Cho phép người quản trị tìm kiếm thông tin của nhà tuyển dụng Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Nhà tuyển dụng nhập vào các tiêu chuẩn tìm kiếm Nếu tìm thấy hệ thống sẽ hiển thị các thông tin. Điều kiện tiên quyết: Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ này. Post – Condition: Nếu use case này thành công hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin theo yêu cầu tìm kiếm. Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi B Sequence diagram TimKiemNTD 1.3.2.1.2. Xóa thông tin tuyển dụng A. Usecase XoaNTD: Chức năng: Cho phép người quản trị xóa các thông tin của nhà tuyển dụng. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu làm gì và sẽ thực hiện ntn): Người quản trị chọn nhà tuyển dụng cần xóa. Chọn “Delete”. Điều kiện tiên quyết: Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ này. Post – Condition: Nếu use case này thành công hệ thống sẽ mất đi thông tin của nhà tuyển dụng đã chọn. Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi B. Sequence diagram XoaNTD 1.3.2.2 Quản lý người tìm việc Cho phép nhà tuyển dụng quản lý các thông tin về các ứng viên. 1.3.2.2.1. Tìm kiếm người tìm việc A. Usecase TimKiemNTV Chức năng: Cho phép người quản trị tìm kiếm thông tin của người tìm việc Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Nhà tuyển dụng nhập vào các tiêu chuẩn tìm kiếm Nếu tìm thấy hệ thống sẽ hiển thị các thông tin. Điều kiện tiên quyết: Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ này. Post – Condition: Nếu use case này thành công hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin theo yêu cầu tìm kiếm. Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi B. Sequence diagram TimKiemNTV 1.2.3.2.2. Xóa thông tin NTV A. Usecase XoaNTV Chức năng: Cho phép người quản trị xóa các thông tin của người tìm việc. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu làm gì và sẽ thực hiện ntn): Người quản trị chọn người tìm việc cần xóa. Chọn “Delete”. Điều kiện tiên quyết: Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ này. Post – Condition: Nếu use case này thành công hệ thống sẽ mất đi thông tin của người tìm việc đã chọn. Nếu không thành công, hệ thống không thay đổi B. Sequence diagram XoaNTV 1.3.2.3. Thống kê danh sách trúng tuyển: A. Usecase ThongKeDanhSachTrungTuyen: Chức năng: Cho phép người quản trị thống kê được số lượng các ứng viên trúng tuyển qua sự giới thiệu của website. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Người quản trị sẽ tổng hợp các thông tin trúng tuyển của ứng viên qua thông báo của nhà tuyển dụng và thể hiện qua một report. Điều kiện tiên quyết: Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện tác vụ này. Post – Condition: Không có. 1.4. Usecase diagram – đối với chức năng thuộc người dùng. 1.4.1. Actor: Người dùng (NguoiDung): Người dùng có vai trò quan trọng trong hệ thống, bao gồm đăng đăng kí thành viên và gửi thông tin liên hệ. Mỗi người dùng có thể đăng kí thành viên với nhiều vai trò khác nhau như nhà tuyển dụng hay ứng viên. Người dùng có thể gửi liên hệ, góp ý cho trang web. 1.4.2. Usecase 1.4.2.1. Đăng kí thành viên A. Usecase DangKiThanhVien: Chức năng: Use case này cho phép người sử dụng đăng kí với trang web để trở thành thành viên (có thể là nhà tuyển dụng hay ứng viên). Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi người dùng muốn trở thành thành viên của trang web hoặc khi họ muốn sử dụng dịch vụ khi chưa có account. Các bước thực hiện: Người dùng chọn chức năng đăng kí thành viên. Hệ thống sẽ yêu cầu nhập các thông tin (username và password) Hệ thống tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào và lưu vào cơ sở dữ liệu. Dòng sự kiện khác: Nếu trong quá trình đăng kí người dùng quyết định huỷ bỏ các thông tin đăng kí thì usecase kết thúc và trạng thái hệ thống không thay đổi. Nếu quá trình kiểm tra phát hiện thông tin nhập vào không hợp lệ thì hệ thống trở về trạng thái trước đó (mở trang nhập liệu với các thông tin nhập trước đó vẫn còn để người dùng có thể chỉnh sửa). Điều kiện tiên quyết: Không có. Post – Condition: Nếu qua trình đăng kí thành công thì các thông tin của người dùng sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không trạng thái của hệ thống không hề thay đổi. B. Sequence diagram DangKiThanhVien 1.4.2.2. Gửi thông tin liên lạc A. Usecase GuiThongTinLienLac: Chức năng: Cho phép người dùng gửi các thông tin đến người quản trị. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Dòng sự kiện chính: Usecase này bắt đầu khi người dùng muốn gửi thông tin liên hệ đến người quản trị. Các bước thực hiện: Người dùng chọn chức năng liên hệ. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin liên hệ. Hệ thống sẽ tiến hành lưu thông tin của người dùng vào cơ sở dữ liệu. Dòng sự kiện khác: Nếu trong quá trình liên hệ, người dùng thực hiện huỷ bỏ thì việc liên hệ sẽ thất bại và trạng thái của hệ thống sẽ không đổi. Điều kiện tiên quyết: Không có. Post – Condition: Nếu qua trình liên hệ thành công thì các thông tin cần liên hệ của người dùng sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không trạng thái của hệ thống không hề thay đổi. Tìm kiếm công việc A. Use case TimViec Chức năng: Cung cấp chức năng cho ứng viên tìm kiếm những công việc phù hợp với khả năng bằng các từ khoá xác định. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn) Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi ứng viên muốn tìm kiếm các công việc trên trang web. Các bước thực hiện: Ứng viên chọn chức năng tìm kiếm. Hệ thống yêu cầu nhập vào thông tin cần tìm kiếm. Sau khi tìm thấy, hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin đó cho người tìm việc. Dòng sự kiện phụ: Nếu thông tin mà nhà tuyển dụng cần tìm kiếm không có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ thông báo không tìm thấy Điều kiện tiên quyết: Không có Post – Conditions: Nếu việc tìm kiếm thành công thì hệ thống sẽ hiển thị các thông tin tìm thấy trên trang tìm kiếm. Ngược lại hiển thị kết quả tìm kiếm thất bại. 1.4.2.3.1. Use-case TimNhanh: 1.4.3.2.2. Use-case TimNangCao: 1.4.2.4. Nhận thông báo việc làm: A. Usecase NhanThongBaoViecLam: Chức năng: Cung cấp cho ứng viên các thông tin về việc làm mới nhất của trang web. Dòng sự kiện (Hệ thống yêu cầu gì và sẽ thực hiện ntn): Use case này bắt đầu khi ứng viên đăng kí để nhận các thông báo về việc làm từ trang web. Các bước thực hiện: Hệ thống yêu cầu ứng viên đăng kí địa chỉ email của mình. Hệ thống sẽ tự động gửi các thông tin về việc làm cho ứng viên qua hệ thống email đã đăng kí trước đó khi có thông tin việc làm mới nhất. Điều kiện tiên quyết: Không có. Post – Condition: Không có. 1.4.2.5. Nhận các kỹ năng xin việc A. Use case NhanKyNangXinViec: Chức năng: Cung cấp các thông tin về các kỹ năng cần thiết khi đi xin việc: từ cách thức làm hồ sơ, đến cách trả lời phỏng vấn… Dòng sự kiện: Hệ thống sẽ gửi các thông tin về các kỹ năng xin việc, hướng nghiệp.. về địa chỉ email của người tìm việc Điều kiện tiên quyết: Không có Post – Conditions. Không có Usecase diagram của hệ thống 2.Class diagram 2.1. Phân tích mô hình lớp của toàn hệ thống Hệ thống được thiết kế dựa trên mô hình ba lớp. Toàn bộ các lớp cần thiết cho ứng dụng được chứa trong ba package như sau: User Services package: trong đây chứa toàn bộ các lớp liên quan đến giao diện người dùng. Business Services package: chứa các lớp liên quan đến nghiệp vụ của hệ thống. Business Services package: chứa toàn bộ các lớp liên quan đến dữ liệu của hệ thống như tạo các kết nối với cơ sở dữ liệu, truy xuất các thành phần dữ liệu liên quan… 2.1.1. User Services package Package này bao gồm các lớp liên quan đến giao diện người dùng hệ thống, cụ thể bao gồm các lớp sau đây: Tên Lớp Mô Tả TrangChu Giao diện trang chủ của hệ thống, mặc định hiển thị khi người dùng nhập vào địa chỉ của website.. formQuangCao Trang này giành cho việc các công ty đăng ký, quảng bá thương hiệu của mình formDangKiThanhVien Trang này giành cho việc đăng ký làm thành viên của hệ thống formDangHoSo Trang này cho phép người xin việc tạo ra hồ sơ xin việc của riêng mình. formLogin Yêu cầu người dùng buộc phải đăng nhập trước khi sử dụng các dịch vụ của hệ thống formDangTuyen Trang này giành cho nhà tuyển dụng đăng thông tin đăng tuyển việc làm. formKetQuaTimViec Hiển thị kết quả tìm kiếm việc làm. formChiTietTuyenDung Hiển thị thông tin chi tiết việc làm. formKyNangXinViec Hiển thị thông tin về các kỹ năng xin formTimViec Hiển thị các thông tin tìm kiếm công việc thích hợp với ững viên formTimUngVien HIển thị thông tin tìm kiếm nhân lực thích hợp theo yêu cầu của các thương nghiệp Biểu đồ dưới đây cho thấy tổng quát các quan hệ giữa các trang của site. Đường đứt nét biểu thị cho việc triệu gọi các trang lẫn nhau. Biểu đồ quan hệ giữa các lớp trong user services package Business Services package Package này chứa các lớp liên quan đến nghiệp vụ của hệ thống. Các yêu cầu của người dùng từ lớp giao diện sẽ gởi đến các lớp này yêu cầu xử lý.Các lớp này gọi xử lý yêu cầu và gọi đến các lớp dưới tầng dữ liệu truy lục dữ liệu thích hợp và gởi trả về cho lớp giao diện hiển thị ra cho người dùng. Tên Lớp Thuộc Tính Hàm clsTimViec: chứa các thông tin về việc làm giúp cho việc tìm kiếm việc làm theo nhiều hạng mục khác nhau TuKhoa: string MaNganh: string MaDiaDiem: string MaPDT: string TimKiem (): DataSet LayThongTinChiTietTuyenDung(): DataSet clsTimUngVien: chứa các thông tin nhằm giúp cho việc tìm kiếm ứng viên theo các yêu cầu từ nhà tuyển dụng TuKhoa: string MaNganh: string MaDiaDiem: string TrinhDoVanHoa: string LuongKhoiDiem: string NgayDangHoSo: string TimKiem (): DataSet TimKiemTheoTenCC(): DataSet clsSoKhopTuyenDung: so khớp giữa hồ sơ xin việc của ứng viên và thông tin tuyển dụng từ nhà tuyển dụng nhằm tìm ra những ứng viên thích hợp nhất. ViecLam: clsChiTietTuyenDung UngVien: clsHoSoXinViec SoKhop (): DataSet Data Services package Package này chứa các lớp liên quan đến tầng dữ liệu của hệ thống như kết nối với cơ sở dữ liệu và các lớp liên quan đến việc truy nhập dữ liệu của hệ thống. Chi tiết cụ thể các lớp như sau: Tên Lớp Thuộc Tính Hàm clsTaiKhoan: chứa thông tin về tài khoản của người dùng hệ thống TenTaiKhoan: string MatKhau: string DangKy(): bool XoaTaiKhoan(): void DangNhap(): string DoiMatKhau(): bool clsChuyenNganh: chứa các thông tin về các danh mục ngành nghề MaNganh: int TenNganh: string ThemChuyenNganh(): bool LayTTChuyenNganh(): DataSet LayMaNganh(): int clsTrinhDoVanHoa: thông tin về bằng cấp MaTDVH: int TenTDVH: string ThemTrinhDoVH(): bool LayMaTDVH(): int clsChungChi: thông tin các loại chứng chỉ MaCC: int TenCC: string ThemChungChi(): bool LayMaCC_LonNhat(): int XoaCC(): void clsNhaTuyenDung: thông tin về nhà tuyển dụng MaNTD: int TenTaiKhoan: string TenNTD: string DiaChi: string DienThoai: string Email: string DiaChiWeb: string GioiThieu: string ThemNhaTuyenDung(): bool XoaNhaTuyenDung(): void LayMaNTD(): int LayTenNTD(): string clsHoSoXinViec: thong tin về hồ sơ xin việc của các ứng viên MaHSXV: int TenTaiKhoan: string MaNganh: int MaTDVH: int TieuDeHoSo: string HoUngVien: string TenUngVien: string NgaySinh: DateTime GioiTinh: string DiaChi: string DienThoai: string Email: string TinhTrangHonNhan: string LuongKhoiDiem: int NoiLamViec: int KinhNghiem: string NgayDangHoSo: DateTime HinhAnh: string NguyenVongLamViec: String ThoiGianDangHoSo: int ThemHoSoXinViec(): bool TimKiem (): DataSet LayMaHSXV_Max(): int ChiTietHoSoXinViec(): DataSet ChinhSuaHoSoXinViec(): bool XoaHoSoXinViec(): void clsPhieuDangTuyen: thông tin về phiếu đăng tuyển việc làm của các thương nghiệp MaPDT: int MaNTD: int NgayDangTin: DateTime ThoiHanDangTin: int ThemPhieuDangTuyen(): bool LayMaPDT_LonNhat(): int clsChiTietTuyenDung: thong tin chi tiết cho mỗi phiếu đăng tuyển việc làm MaPDT: int MaNganh: int MaTDVH: int ViTriTuyenDung: string MoTaCV: string ThoiHanNopHoSo: int SoLuongTuyenDung: int NoiLamViec: int LuongKhoiDiem: int YeuCauKinhNghiem: string MaViTri: string ThemChiTietTuyenDung(): bool LayThongTinTuyenDungMoiNhat(): DataSet LayThongTinTuyenDung(): DataSet XoaTinTuyenDung(): void LayMaPDT(): int clsChiTietChungChi: thong tin chi tiết về từng loại chứng chỉ trong hồ sơ xin việc của ứng viên MaHSXV: int MaCC: int NoiCap:String ThemChiTietChungChi(): bool LayThongTinCC(): DataSet clsYeuCauChungChi: thông tin chi tiết về yêu cầu từng loại chứng chỉ trong phiếu đăng tuyển việc làm của nhà tuyển dụng MaPDT: int MaNganh: int MaTDVH:int MaCC: int ThemYCCC(): bool TTYeuCauCC(): DataSet clsQuangCao: các thông tin về quảng cáo trên site. MaSoQC: int TieuDe: stirng HinhAnh: string ThoiHanDangQC: int DangQuangCao(): bool LayThongTinQC(): DataSet LayMaSoQC_Max(): int ThemTTQC_CoPhi(): DataSet ThemQC(): bool clsHopDongQC: thong tin về hợp đồng quảng cáo giữa site và các thương nghiệp SoHD: int MaNTD: int NgayLap: DateTime NoiDungHD: string ThemHopDongQC(): bool LaySoHD_Max(): int clsChiTietQuangCao: thông tin chi tiết trong hợp đồng quảng cáo MaSoQC: int SoHD: int NoiDung: string DonGia: int ThemChiTietQC(): bool clsKyNangXinViec: các tin tức của đến site MaKyNang: int TieuDe: string GioiThieu: string HinhAnh: string ThemKyNangXinViec(): bool clsChiTietKNXV: chi tiết các tin tức của site MaNTD: int MaKyNang: int NoiDung: String LayKyNangXinViec(): DataSet Biểu đồ dưới đây cho thấy sự liên hệ giữa các lớp trong Data Services package: Biểu đồ quan hệ giữa các lớp trong data services package Mô hình ba lớp liên hệ giữa các lớp với nhau Mô hình ba lớp dành cho người dùng hệ thống Mô hình 3 lớp dành cho người tìm việc Mô hình 3 lớp dành cho nhà tuyển dụng 3. Deployment Diagram X. Một số giao diện: 1.Trang Chủ 2. Trang người tìm việc Muốn vào được trang người tìm việc, bạn phải đăng nhập 2.1. Giao diện trang người tìm việc sau khi đăng nhập 2.2. Đăng hồ sơ Bạn có thể đăng hồ sơ tai web site 4. Trang nhà tuyển dụng Để tham gia tuyển dụng tại trang web, bạn cũng phải là thành viên của trang web. 4.1. Đăng kí tài khoản nhà tuyển dụng 4.2. Đăng công việc Sau khi đã có tài khoản tại trang web, nhà tuyển dụng có thể đăng tuyển. 4.3. Tìm kiếm danh sách ứng viên Nhà tuyển dụng có thể tìm kiếm theo 2 tiêu chuẩn: tìm nhanh và tìm nâng cao 4.4. Kết quả tìm kiếm: Nhà tuyển dụng có thể coi danh sách các ứng viên phù hợp với yêu cầu của các công việc bằng cách chọn “select” Các ứng viên đã qua chọn lựa của trang web: CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1. Kết quả thực hiện: Xây dựng một ứng dụng thương mại sử dụng công nghệ lập trình mới, hiện đại là một điều thú vị song không ít những thách thức. Thứ nhất, mặc dù thương mại điện tử không còn xa lạ gì nhưng đối với chúng em, thời gian tiếp cận không thể nói là nhiều. Thứ hai, đây là lần đầu tiên chúng em thực sự là việc với ASP.NET để xây dựng một ứng dụng web. Hơn nữa, thời gian làm luận văn cũng có giới hạn, nên chúng em cũng gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, chúng em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Sau đây là những phần chúng em đã hoàn thành trong luận văn (mặc dù còn rất nhiều ý tưởng và dự định chưa thể thực hiện được do thời gian và khả năng có hạn, hy vọng có thể hoàn thiện trong thời gian tới): Giao diện được xây dựng hoàn chỉnh, tương ứng với từng người dùng có các thanh menu riêng, chứa các khả năng có thể thực hiện. Với đối tượng là người tìm việc có thể thực hiện các chức năng sau: Đăng kí là thành viên Đăng nhập vào hệ thống (nếu đã đăng kí), có hỗ trợ chức năng tìm lại mật khẩu khi quên mật khẩu và có thể đổi mật khẩu. Đăng hồ sơ xin việc Xem các hồ sơ mình đã đăng, có thể chỉnh sửa thông tin của hồ sơ xin việc nếu thấy cần thiết. Tìm kiếm công việc: Tìm nhanh: tìm theo chuyên ngành và thành phố Tìm nâng cao: tìm theo các thông tin mở rộng Tìm theo thời gian tuyển dụng Tìm theo thông tin công việc bao gồm: chuyên ngành, tên công việc, mức lương khởi điểm, yêu cầu kinh nghiệm, lương khởi điểm, nơi làm việc Tìm theo tên nhà tuyển dụng Gửi mail trực tiếp đến cho nhà tuyển dụng nếu thấy công việc phù hợp. Xem các kỹ năng xin việc. Đăng kí email để nhận các thông báo việc làm hàng ngày, hàng tuần Tham gia diễn đàn. Tham gia g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBaoCao.doc
  • rarDatabase.rar
  • rarERWIN diagram.rar
  • rarKiemViecOnline.rar
  • rarSQL Query.rar
  • rarUML diagram.rar