MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. 3
LỜI CAM ĐOAN. 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . 5
MỤC LỤC. 6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG. 9
MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích nghiên cứu . 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 3
4. Giả thuyết khoa học. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5
6. Phương pháp nghiên cứu . 5
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG THỰCTẬP SƯ PHẠM . 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. 8
1.1.1. Các hội thảo, hội nghị chuyên đề do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức: .8
1.1.2. Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác.9
1.2. Hệ thống khái niệm trong đề tài. 12
1.2.1. Quản lý .12
1.2.2. Quản lý giáo dục .15
1.2.3. Quản lý trường học.17
1.2.4. Thực tập sư phạm .18
1.2.5. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm.20
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài . 22
1.3.1. Quản lý trường Cao đẳng .22
1.3.2. Chức năng quản lý.231.3.3. Hoạt động thực tập sư phạm .25
1.3.4. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm.30
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN KHOA GIÁO DỤC
MẦM NON – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
NHA TRANG . 37
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
(CĐSP TW) Nha Trang . 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.37
2.1.2. Giới thiệu về khoa Giáo dục mầm non .39
2.2. Mô tả công cụ dùng để khảo sát thực trạng . 42
2.2.1. Cơ sở tâm lý học .42
2.2.2. Cơ sở lý luận dạy học.43
2.2.3. Cơ sở khoa học quản lý.43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập của sinh viên khoa
GDMN – Trường CĐSP TW Nha Trang. 45
2.3.1. Đánh giá về công tác lập kế hoạch thực tập của các chủ thể quản lý..45
2.3.2. Đánh giá về công tác tổ chức hoạt động thực tập của sinh viên khoa
Giáo dục mầm non .47
2.3.3. Đánh giá về công tác chỉ đạo hoạt động thực tập .57
2.3.4. Đánh giá về công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non .63
2.3.5. Đánh giá về công tác phối hợp quản lý hoạt động thực tập giữa cácchủ thể.66
2.3.6. Nguyên nhân của thực trạng.68
2.3.7. Nhận xét chung về thực trạng.70
2.4. Một số biện pháp quản lý được đề xuất. 74
2.4.1 Cơ sở xác lập biện pháp.74
2.4.2 Một số biện pháp cụ thể.74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 81
1. Kết luận. 812. Kiến nghị. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 85
120 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên khoa Giáo dục Mầm non – trường Cao đẳng sư phạm trung ương Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời
điểm mà đa số GV trong khoa có giờ dạy; hơn nữa nhân sự trong khoa thì có
hạn, trong khi đó số lượng CSTT thì rất nhiều; mặt khác, một số CSTT có sự
điều chỉnh thời gian tổng kết TTSP so với thông tin ban đầu báo về trường sư
phạm dẫn đến sự bất ngờ bị động cho BCĐTTK.
51
2.3.2.3. Công tác phân công chấm thi quá trình, cuối đợt
Xử lý phần 2.3 của câu hỏi 2, chúng tôi thu được kết quả và trình bày ở
bảng 2.6
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về công tác phân công chấm thi quá trình,
cuối đợt
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
BCĐTTK phân
công GV tham gia
chấm thi quá trình,
thi cuối đợt tại các
CSTT mới
SV 310 62 120 24 46 9.2 24 4.8 3.43 0.84783
GVCS 453 90.6 47 9.4 0 0 0 0 3.91 0.29215
CBGV 43 86 7 14 0 0 0 0 3.86 0.35051
BCĐTT cơ sở phân
chia các bàn thi phù
hợp.
SV 252 50.4 118 23.6 118 23.6 12 2.4 3.22 0.88836
GVCS 358 71.6 131 26.2 11 2.2 0 0 3.69 0.50685
CBGV 45 90 5 10 0 0 0 0 3.9 0.30305
BCĐTT cơ sở phân
công GV chấm thi
phù hợp về chuyên
môn.
SV 310 62 91 18.2 75 15 24 4.8 3.37 0.90763
GVCS 406 81.2 94 18.8 0 0 0 0 3.81 0.39111
CBGV 44 88 6 12 0 0 0 0 3.88 0.32826
BCĐTTK phân
công GV tham gia
chấm quá trình,
cuối đợt phù hợp
với các nội dung
thi.
SV 298 59.6 156 31.2 46 9.2 0 0 3.5 0.65945
GVCS 451 90.2 49 9.8 0 0 0 0 3.9 0.29762
CBGV 38 76 12 24 0 0 0 0 3.76 0.43142
Kết quả ở bảng trên cho thấy đa số ý kiến trả lời đánh giá thực trạng phân
công GV chấm thi của các BCĐTT là khá, tốt. Điểm trung bình cộng cho các ý
kiến trả lời là 3.68, dao động trong khoảng (3.22; 3.91). Kết quả này cho phép
chúng tôi đi đến khẳng định thực trạng phân công GV chấm thi của các BCĐTT
đạt mức khá. Các ý kiến trả lời cũng tương đối tập trung với trung bình độ lệch
chuẩn là 0.51702.
Nghiên cứu kết quả bảng 2.6, chúng tôi nhận thấy BCĐTTK rất chú trọng
việc hướng dẫn, phối hợp với các CSTT mới trong công tác phân công GV chấm
thi, với điểm trung bình cộng là 3.73. Điều đó chứng tỏ BCĐTTK đã xác định
52
rất rõ sự cần thiết của công tác phối hợp quản lý trong hoạt động quản lý TT của
SV. Đây là cơ sở tốt cho việc tiến hành hoạt động kiểm tra đánh giá SV trong
quá trình TT.
Tuy nhiên, cũng trong bảng 2.6, chúng tôi nhận thấy một tỷ lệ nhỏ SV
nhận xét các nội dung 1, 2, 3 trong bảng ở mức độ chưa đạt (tỷ lệ % dao động
trong khoảng từ 2.4% đến 4.8%). Trò chuyện thêm với một số SV này, chúng tôi
được biết việc phân chia các bàn thi ở một số CSTT đôi khi còn có hiện tượng
chồng chéo dẫn đến việc SV và trẻ phải chờ đợi rất căng thẳng, mệt mỏi. Quan
sát thực tế tại một số trường mầm non, chúng tôi nhận thấy tồn tại này đôi khi
xảy ra trong việc tổ chức chấm hoạt động ngoài trời. Cả trường chỉ có một cái
sân để tổ chức hoạt động ngoài trời, và hoạt động này phải được tổ chức vào
sáng sớm để tránh ánh nắng quá gay gắt. Nếu số SV bốc thăm thực hiện hoạt
động này nhiều thì việc chồng chéo, trùng lắp là khó tránh. Điều đó ảnh hưởng
không nhỏ đến kết quả hoạt động dạy của SV.
Đồng thời, cũng qua trao đổi với SV, chúng tôi được biết theo các em việc
phân công GV chấm thi quá trình, cuối đợt còn có hiện tượng không đều tay, SV
không thỏa mãn vì cho rằng có cặp giám khảo dễ và có cặp giám khảo khó. Tuy
nhiên, khi tìm hiểu thêm về vấn đề này, qua trao đổi với ban giám hiệu các
trường mầm non, và quan sát thực tế, chúng tôi được biết về cơ bản việc phân
công giám khảo cho các bàn thi là phù hợp về chuyên môn, BCĐTT đã có sự
thống nhất quan điểm chấm và sau mỗi buổi chấm, giám khảo các bàn thi còn
ngồi lại với nhau để cân đối lại kết quả cho phù hợp. Trao đổi lại điều này với
SV, chúng tôi được biết giám khảo dễ và khó mà các em nói tới là về thái độ khi
chấm thi (quan sát hoạt động dạy của SV và hỏi SV sau khi dạy), các em này
cho rằng việc giám khảo căng thẳng đã khiến cho SV lúng túng, sợ nên dạy và
trả lời không được tốt như khi tập giảng.
53
2.3.2.4. Công tác tổ chức trong giai đoạn chuẩn bị thực tập
Xử lý kết quả phần 2.4 của câu hỏi 2, chúng tôi thu được kết quả và trình
bày ở bảng 2.7.
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá công tác tổ chức trong giai đoạn chuẩn bị thực
tập
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
Trưởng (phó ) PĐT
liên hệ trực tiếp và qua
thư tín với lãnh đạo sở,
phòng GD về việc chỉ
đạo TT tại các
CSGDMN
SV 370 74 118 23.6 12 2.4 0 0 3.72 0.50186
GVCS 398 72.4 112 20.4 40 7.3 0 0 3.65 0.61103
CBGV 32 64 9 18 9 18 0 0 3.46 0.78792
Trưởng (phó ) PĐT
biên chế SV vào các
đoàn TT.
SV 346 69.2 118 23.6 36 7.2 0 0 3.62 0.61673
GVCS 437 87.4 63 12.6 0 0 0 0 3.87 0.33221
CBGV 43 86 5 10 2 4 0 0 3.82 0.48192
Trưởng (phó) PĐT xây
dựng và chuyên đầy
đủ các biểu mẫu đánh
giá SV cho BCĐTTK,
BCĐTTCS.
SV 418 83.6 49 9.8 24 4.8 9 1.8 3.75 0.62553
GVCS 458 91.6 42 8.4 0 0 0 0 3.92 0.27769
CBGV 48 96 2 4 0 0 0 0 3.96 0.19795
BCĐTTK xây dựng
chế độ báo cáo TT rõ
ràng, chặt chẽ.
SV 405 76.7 42 8 42 8 39 7.4 3.54 0.9232
GVCS 442 88.4 58 11.6 0 0 0 0 3.88 0.32057
CBGV 29 58 9 18 12 24 0 0 3.34 0.84781
GVTĐ tiến hành tiền
trạm tại, ghi nhận đầy
đủ điều kiện về cơ sở
vật chất, nhóm lớp của
cơ sở.
SV 294 66.4 125 28.2 24 5.4 0 0 3.61 0.58919
GVCS 432 86.4 68 13.6 0 0 0 0 3.86 0.34316
CBGV 46 92 4 8 0 0 0 0 3.92 0.27405
GVTĐ thống nhất với
BCĐTTCS về thời
gian biểu triển khai
các HĐTT cho SV
theo kế hoạch.
SV 351 70.3 106 21.2 42 8.4 0 0 3.62 0.63634
GVCS 445 89 55 11 0 0 0 0 3.89 0.3132
CBGV 45 90 5 10 0 0 0 0 3.9 0.30305
BCĐTTCS lập kế
hoạch triển khai các
hoạt động hướng dẫn
TT.
SV 352 70.4 106 21.2 42 8.4 0 0 3.62 0.63593
GVCS 452 90.4 48 9.6 0 0 0 0 3.9 0.29491
CBGV 38 76 8 16 4 8 0 0 3.68 0.62073
BCĐTTCS biên chế
tất cả SV vào các
nhóm / lớp.
SV 428 85.6 48 9.6 24 4.8 0 0 3.81 0.50164
GVCS 453 50.3 447 49.7 0 0 0 0 3.5 0.50028
CBGV 48 96 2 4 0 0 0 0 3.96 0.19795
54
Nhìn vào kết quả bảng 2.7, chúng tôi nhận thấy đa số ý kiến trả lời đánh
giá công tác tổ chức trong quá trình chuẩn bị TT ở mức độ tốt, với tỷ lệ phần
trăm dao động từ 50.3% đến 96%. Điểm trung bình cộng cho tất cả các nội dung
được hỏi ở cả ba nhóm đối tượng trả lời là 3.74, trong khoảng (3.34; 3.96). Kết
quả này chứng tỏ thực trạng công tác tổ chức trong giai đoạn chuẩn bị TT của
các chủ thể quản lý được đánh giá tương ứng ở mức khá.
Nhìn chung, các ý kiến trả lời tương đối tập trung, với độ lệch chuẩn trung
bình của tất cả các nội dung của ba nhóm được hỏi là 0.48894.
Quan sát bảng 2.7, chúng tôi cũng nhận thấy một tỷ lệ nhỏ SV lựa chọn
mức độ chưa đạt cho hai nội dung 3 và 4 với tỷ lệ phần trăm tương ứng là 1.8%
và 7.4%. Qua trò chuyện thêm với một số SV này, chúng tôi được biết các em
đánh giá như vậy vì một số BCĐTT cơ sở yêu cầu SV cung cấp các biểu mẫu
đánh giá TT cũng như yêu cầu SV báo cáo tình hình thực tập với GV trưởng
đoàn TT nên số SV này suy luận là cơ sở đã không nhận được đầy đủ các biểu
mẫu đánh giá và BCĐTTK cũng không quy định chặt chẽ chế độ báo cáo TT.
Chúng tôi đã kiểm chứng thông tin nàyvà xác định được đa số các CSTT
này là những CSTT mới, ban giám hiệu nhà trường vì chưa có kinh nghiệm nên
còn lúng túng trong quá trình tổ chức, triển khai các hoạt động TT của SV. Thực
tế là các BCĐTTCS đã nhận được các hướng dẫn về việc tổ chức tất cả các hoạt
động thực tập của SV tại cơ sở cũng như được trao đổi về quy định và phương
thức báo cáo thực tập. BCĐTTK đã rất chú ý vấn đề này. Tuy nhiên do chưa có
kinh nghiệm tổ chức hướng dẫn thực tập trên thực tế nên các cơ sở này còn gặp
khó khăn trong quá trình triển khai hướng dẫn SV thực tập. Khó khăn này sẽ dần
qua đi khi khi các CSTT đó đón nhận các đoàn SV mới về TT.
55
2.3.2.5. Công tác tổ chức trong giai đoạn tiến hành TTSP
Xử lý phần 2.5 của câu hỏi 2, chúng tôi thu được kết quả và trình bày ở
bảng 2.9.
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá công tác tổ chức trong giai đoạn tiến hành
TTSP
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
BCĐTTK tổ chức
hội nghị TT cho
CBGV
SV 483 96.6 17 3.4 0 0 0 0 3.97 0.18145
GVCS 428 85.6 72 14.4 0 0 0 0 3.86 0.35146
CBGV 35 70 15 30 0 0 0 0 3.7 0.46291
BCĐTTK tổ chức
HN tập huấn TT cho
SV từng khóa, hệ
SV 464 92.8 36 7.2 0 0 0 0 3.93 0.25875
GVCS 398 79.6 68 13.6 34 6.8 0 0 3.73 0.57852
CBGV 23 46 21 42 6 12 0 0 3.34 0.68839
BCĐTTK chuyển
đầy đủ danh sách SV
đoàn TT cho GVTĐ
SV 500 100 0 0 0 0 0 0 4 0
GVCS 467 93.4 33 6.6 0 0 0 0 3.93 0.24856
CBGV 46 92 4 8 0 0 0 0 3.92 0.27405
BCĐTTK chuyển
đầy đủ các biểu mẫu
đánh giá cho GVTĐ
SV 500 100 0 0 0 0 0 0 4 0
GVCS 471 94.2 29 5.8 0 0 0 0 3.94 0.23399
CBGV 48 96 2 4 0 0 0 0 3.96 0.19795
GVTĐ thực hiện đầy
đủ và nghiêm túc các
NVTT và báo cáo
bằng văn bản
SV 429 85.8 71 14.2 0 0 0 0 3.86 0.34941
GVCS 418 83.6 82 16.4 0 0 0 0 3.84 0.37067
CBGV 43 86 7 14 0 0 0 0 3.86 0.35051
BCĐTTK tổng hợp
thông tin TT và
LKH phân công GV
tham dự các HĐCM
tại CSTT
SV 356 71.2 144 28.8 0 0 0 0 3.71 0.45329
GVCS 401 80.2 99 19.8 0 0 0 0 3.8 0.3989
CBGV 26 52 24 48 0 0 0 0 3.52 0.50467
BCĐTTCS lập KH
triển khai các HĐ
hướng dẫn TT.
SV 392 78.4 108 21.6 0 0 0 0 3.78 0.41195
GVCS 376 75.2 124 24.8 0 0 0 0 3.75 0.43229
CBGV 16 32 15 30 19 38 0 0 2.94 0.84298
BCĐTTK tổng hợp
điểm chính xác và
công bố kịp thời, rõ
ràng kết quả TT của
SV
SV 326 65.2 120 24 19 3.8 35 7 3.47 0.8642
GVCS 339 67.8 161 32.2 0 0 0 0 3.68 0.46772
CBGV 27 54 23 46 0 0 0 0 3.54 0.50346
BCĐTTK tổ chức SV 162 32.4 152 30.4 186 37.2 0 0 2.95 0.83372
56
hội nghị tổng kết
TTSP
GVCS 423 84.6 77 15.4 0 0 0 0 3.85 0.36133
CBGV 17 34 28 56 5 10 0 0 3.24 0.62466
BCĐTTK thu thập
và xử lý các ý kiến
phản hồi từ CSTT
SV 318 63.6 129 25.8 37 7.4 16 3.2 3.5 0.76888
GVCS 336 67.2 84 16.8 45 9 35 7 3.44 0.92105
CBGV 12 24 34 68 4 8 0 0 3.16 0.5481
BCĐTTK báo cáo
định kỳ tình hình TT
của SV và những
tình huống phát sinh
kịp thời cho BCĐTT
cấp trường
SV 325 65 144 28.8 15 3 16 3.2 3.56 0.70702
GVCS 438 87.6 62 12.4 0 0 0 0 3.88 0.32994
CBGV 45 90 5 10 0 0 0 0 3.9 0.30305
BCĐTTK gửi
BCĐTT cấp trường
báo cáo tổng kết đợt
TT
SV 421 84.2 79 15.8 0 0 0 0 3.84 0.36511
GVCS 413 82.6 87 17.4 0 0 0 0 3.83 0.37951
CBGV 46 92 4 8 0 0 0 0 3.92 0.27405
BCĐTTCS xây dựng
và phổ biến kế hoạch
tổ chức hướng dẫn
SV thực hiện các
HĐTT.
SV 379 75.8 121 24.2 0 0 0 0 3.76 0.42873
GVCS 437 87.4 63 12.6 0 0 0 0 3.87 0.33221
CBGV 6 12 23 46 21 42 0 0 2.7 0.67763
BCĐTTCS tổ chức
đầy đủ, đúng yêu cầu
và rút kinh nghiệm
cho SV các giờ kiến
tập tập trung theo
KHTT
SV 401 80.2 82 16.4 17 3.4 0 0 3.77 0.49666
GVCS 398 79.6 102 20.4 0 0 0 0 3.8 0.40339
CBGV 5 10 23 46 22 44 0 0 2.66 0.65807
Kết quả bảng 2.8 cho thấy đa số ý kiến trả lời lựa chọn mức độ đánh giá
khá và tốt. Điểm trung bình cộng của các ý kiến trả lời là 3.67 , dao động trong
khoảng từ 2.66 đến 4.0. Điều đó chứng tỏ đánh giá chung của các nhóm đối
tượng trả lời về công tác tổ chức trong giai đoạn tiến hành TT đạt mức khá.
Trong đó, nội dung số 3, 4 về việc chuyển đầy đủ danh sách SV và các biểu mẫu
đánh giá TT được đánh giá cao nhất, với điểm trung bình cộng tương ứng là
3.97, tiệm cận mức tốt.
Bảng 2.8 cũng cho thấy các ý kiến trả lời tương đối tập trung, với độ lệch
chuẩn trung bình là 0.44758, dao động trong khoảng từ 0 đến 0.92105.
Quan sát kết quả bảng 2.8, chúng tôi nhận thấy một tỷ lệ nhỏ SV chưa hài
lòng với việc công bố điểm của BCĐTTK (35 SV, chiếm 7%). Hỏi thêm số SV
này, chúng tôi được biết các em chủ yếu không hài lòng về thời gian công bố kết
57
quả thực tập. Thông thường, các em phải đợi 3 – 4 tuần sau khi về trường sư
phạm mới nhận được kết quả tổng hợp của cả đợt thực tập.
Tìm hiểu thêm về vấn đề này, chúng tôi đã trao đổi, trò chuyện với thư ký
khoa giáo dục mầm non và được biết phản ánh của SV là đúng. Trong quá trình
chấm bài tập thu hoạch và nhật ký thực tập của SV, một vài giảng viên đôi khi
còn chậm nộp điểm, việc phân công chấm các bài tập chuyên môn này đôi khi
còn chậm. Hơn nữa, số lượng bài thi của SV thì rất nhiều, mỗi đợt TT là trên
2000 bài, trong khi đó số lượng GV chuyên ngành có thể chấm loại bài này thì
hạn chế. Mặt khác, khi hoàn thành đợt thực tập về lại trường sư phạm, đa số SV
chưa hoàn tất các bài tập này nên cũng có trường hợp trì hoãn nộp bài so với
thời gian quy định một đến hai ngày.
Về nội dung BCĐTTK thu thập và xử lý các ý kiến phản hồi từ CSTT,
cũng có một tỷ lệ nhỏ SV và GV cơ sở không hài lòng ( 16 SV, chiếm 3.2%; 35
GV, chiếm 7%). Tìm hiểu thêm về vấn đề này, chúng tôi tiến hành trò chuyện
với SV và GV cơ sở thì được biết đôi khi các ý kiến đề đạt hoặc một số thay đổi,
điều chỉnh tại CSTT đã phản ánh lên trường sư phạm nhưng kế hoạch thực tập
của khoa GDMN chuyển xuống chưa cập nhật hết các vấn đề đó. Thường gặp
nhất ở đây là số lượng nhóm lớp của CSTT đã thay đổi nhưng số lượng SV
trong danh sách dự kiến gửi về thực tập tại cơ sở lại chưa có sự điều chỉnh so
với năm trước.
2.3.3. Đánh giá về công tác chỉ đạo hoạt động thực tập
Để tìm hiểu thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động thực tập sư phạm của
sinh viên khoa Giáo dục mầm non, chúng tôi sử dụng câu hỏi 3 trong bảng hỏi
(phụ lục 1, 2, 3) và trò chuyện với các nhóm đối tượng được hỏi.
Xử lý ý kiến trả lời của câu hỏi 3, chúng tôi thu được kết quả và trình bày
ở hai bảng: 2.10 và 2.11.
2.3.3.1. Công tác phổ biến kế hoạch thực tập
58
Xử lý các phiếu trả lời câu hỏi số 3 về công tác chỉ đạo thực tập, chúng tôi
thu được kết quả trình bày trong các bảng 2.9, 2.10
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá công tác phổ biến kế hoạch thực tập
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
BCĐTTK phổ biến
KHTT cho CBGV
thông qua HN TTSP.
SV 427 85.4 73 14.6 0 0 0 0 3.85 0.35348
GVCS 462 92.4 38 7.6 0 0 0 0 3.92 0.26529
CBGV 43 86 7 14 0 0 0 0 3.86 0.35051
BCĐTTK phổ biến
KHTT cho SV qua hội
nghị tập huấn TTSP
SV 433 86.6 51 10.2 16 3.2 0 0 3.83 0.45041
GVCS 461 92.2 39 7.8 0 0 0 0 3.92 0.26845
CBGV 39 78 11 22 0 0 0 0 3.78 0.41845
Trưởng (phó) PĐT trực
tiếp gửi kế hoạch TT
cho BCĐTT phòng, sở.
SV 337 67.4 112 22.4 51 10.2 0 0 3.57 0.67061
GVCS 429 85.8 71 14.2 0 0 0 0 3.86 0.34941
CBGV 9 18 33 66 8 16 0 0 3.34 0.55238
Trưởng (phó) PĐT gửi
kế hoạch TT cho
BCĐTTCS qua thư tín.
SV 337 67.8 115 23.1 45 9.1 0 0 3.59 0.65137
GVCS 439 87.8 61 12.2 0 0 0 0 3.88 0.32762
CBGV 23 46 27 54 0 0 0 0 3.46 0.50346
BCĐTTCS phổ biến
KHTT cho GV nhóm
lớp.
SV 387 77.4 96 19.2 17 3.4 0 0 3.74 0.51081
GVCS 442 88.4 58 11.6 0 0 0 0 3.88 0.32057
CBGV 47 94 3 6 0 0 0 0 3.94 0.2399
Kết quả bảng 2.9. cho thấy đa số ý kiến trả lời đều lựa chọn mức tốt và
khá. Điểm trung bình cộng của từng nội dung với cả 3 nhóm trả lời đều đạt trên
3đ, dao động từ 3.05 đến 3.94. Trung bình cộng cho tất cả các nội dung này với
cả 3 nhóm trả lời là 3.74. Điều này cho thấy công tác phổ biến kế hoạch TTSP
được thống nhất đánh giá ở mức khá.
Các ý kiến trả lời cũng tương đối tập trung, với độ lệch chuẩn đo được
thấp nhất ở các nội dung là 0.2399 và cao nhất là 0.67061. Trung bình cộng độ
lệch chuẩn của tất cả các nội dung với cả ba nhóm trả lời là 0.415.
Về nội dung BCĐTTK phổ biến kế hoạch TT cho SV qua hội nghị tập
huấn TTSP, có một tỷ lệ nhỏ SV tỏ ý không thật hài lòng (16 SV chọn mức đạt,
59
chiếm 3.2%). Hỏi thêm các SV này, chúng tôi được biết BCĐTTK đã tiến hành
hội nghị tập huấn TTSP cho SV các khóa, hệ rất nghiêm túc, bài bản. Tuy nhiên,
các SV này cho rằng việc tổ chức tập huấn TTSP của BCĐTTK chưa thật hiệu
quả, công tác tổ chức còn nặng nề. Các SV này đề nghị BCĐTTK nên dành
nhiều thời gian cho việc hướng dẫn làm bài tập chuyên môn và cách thực hiện
các nhiệm vụ thực tập khác cho hiệu quả còn kế hoạch hoạt động cụ thể thì SV
sẽ tự tìm hiểu trong kế hoạch TT.
Về nội dung Trưởng (phó) phòng đào tạo trực tiêp gửi kế hoạch thực tập
cho BCĐTT phòng, sở, có một số ý kiến của SV và GV trường sư phạm chưa
hài lòng (51SV, chiếm 10.2%; 8 GV, chiếm 16%). Tìm hiểu thêm về vấn đề này,
trao đổi với một số GV sư phạm tham gia công tác TTSP, chúng tôi được biết
một số phòng giáo dục đã làm việc với BCĐTT trường sư phạm nhưng vẫn đòi
hỏi các GV trưởng đoàn thực tập phải đến phòng giáo dục làm việc lại. Do đó,
số GV này chưa cảm thấy hài lòng.
60
2.3.3.2. Công tác chỉ đạo trong quá trình triển khai hoạt động thực tập
Xử lý phần 3.2 câu hỏi 3 trong bảng hỏi (phụ lục 1, 2, 3), chúng tôi thu
được kết quả và trình bày ở bảng 2.10
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về công tác chỉ đạo trong quá trình triển
khai hoạt động thực tập
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
BCĐTTK yêu cầu
các GVTĐ thu nhận
đầy đủ TT về KH
triển khai HĐTT
SV 371 74.2 97 19.4 32 6.4 0 0 3.68 0.58908
GVCS 432 86.4 68 13.6 0 0 0 0 3.86 0.34316
CBGV 50 100 0 0 0 0 0 0 4 0
BCĐTTK yêu cầu
thư ký khoa tổng hợp
đầy đủ TTTT từ các
GVTĐ
SV 353 70.6 131 26.2 16 3.2 0 0 3.67 0.53321
GVCS 417 83.4 83 16.6 0 0 0 0 3.83 0.37247
CBGV 48 96 2 4 0 0 0 0 3.96 0.19795
BCĐTTK yêu cầu
BCĐTTCS kịp thời
thông báo những điều
chỉnh
SV 338 67.6 145 29 17 3.4 0 0 3.64 0.54629
GVCS 141 70.5 59 29.5 0 0 0 0 3.71 0.45721
CBGV 46 92 4 8 0 0 0 0 3.92 0.27405
BCĐTTK lên kế
hoạch phân công GV
tham gia các HĐ TT
của SV tại CSTT
SV 338 67.6 162 32.4 0 0 0 0 3.68 0.46849
GVCS 376 75.2 66 13.2 58 11.6 0 0 3.64 0.6815
CBGV 18 36 27 54 5 10 0 0 3.26 0.63278
BCĐTTK tiếp nhận
TT của các CSTT và
điều chỉnh KH phân
công GV về CSTT
SV 329 65.8 138 27.6 33 6.6 0 0 3.59 0.61179
GVCS 337 67.4 74 14.8 70 14 19 3.8 3.46 0.87049
CBGV 23 46 27 54 0 0 0 0 3.46 0.50346
BCĐTTK tiếp nhận
TT vấn đề phát sinh,
báo cáo BCĐTT cấp
trường, phối hợp giải
quyết cùng
SV 302 60.4 182 36.4 16 3.2 0 0 3.57 0.55627
GVCS 421 84.2 79 15.8 0 0 0 0 3.84 0.36511
CBGV 32 64 18 36 0 0 0 0 3.64 0.48487
BCĐTTCS phổ biến
kế hoạch tổ chức
hướng dẫn SV thực
hiện các HĐ TT
SV 432 86.4 68 13.6 0 0 0 0 3.86 0.34316
GVCS 431 86.2 69 13.8 0 0 0 0 3.86 0.34525
CBGV 24 48 26 52 0 0 0 0 3.48 0.50467
BCĐTTCS tiến hành
đầy đủ, đúng yêu cầu
và rút kinh nghiệm
cho SV các giờ kiến
tập tập trung
SV 371 74.2 129 25.8 0 0 0 0 3.74 0.43798
GVCS 408 81.6 83 16.6 9 1.8 0 0 3.8 0.44452
CBGV 5 10 21 42 24 48 0 0 2.62 0.6667
61
BCĐTTCS tổ chức
cho SV bốc thăm nội
dung thi theo đúng kế
hoạch
SV 403 80.6 97 19.4 0 0 0 0 3.81 0.39585
GVCS 432 86.4 68 13.6 0 0 0 0 3.86 0.34316
CBGV 18 36 29 58 3 6 0 0 3.3 0.58029
BCĐTTCS kiểm tra,
đôn đốc GV
nhóm/lớp tiến hành
các HĐHD SV TT
SV 217 43.4 230 46 36 7.2 17 3.4 3.29 0.74612
GVCS 378 75.6 54 10.8 68 13.6 0 0 3.62 0.71317
CBGV 16 32 17 34 17 34 0 0 2.98 0.8204
BCĐTTCS nghiêm
túc thực hiện chế độ
báo cáo TT
SV 336 70 127 26.5 17 3.5 0 0 3.66 0.54257
GVCS 421 84.2 79 15.8 0 0 0 0 3.84 0.36511
CBGV 7 14 15 30 18 36 10 20 2.38 0.96658
Các GV nhóm /lớp
thực hiện nghiêm túc
đầy đủ các HĐ CS -
GD theo CTGDMN
SV 185 37 169 33.8 81 16.2 65 13 2.95 1.02538
GVCS 378 75.6 85 17 37 7.4 0 0 3.68 0.60466
CBGV 11 22 23 46 16 32 0 0 2.9 0.7354
Các GV nhóm/ lớp
thực hiện nghiêm túc,
đầy đủ các HĐ CS
GD làm cơ sở hoàn
thành các BTTH
SV 160 32 162 32.4 101 20.2 77 15.4 2.81 1.05077
GVCS 402 80.4 98 19.6 0 0 0 0 3.8 0.39739
CBGV 2 4 9 18 18 36 21 42 1.84 0.86567
Các GV nhóm/ lớp
quản lý chặt chẽ việc
SV đảm bảo ý thức tổ
chức kỷ luật.
SV 287 57.4 148 29.6 65 13 0 0 3.44 0.71267
GVCS 381 76.2 92 18.4 27 5.4 0 0 3.71 0.56158
CBGV 16 32 34 68 0 0 0 0 3.32 0.47121
Các GV nhóm/ lớp
nghiêm túc hướng
dẫn SV thực hiện các
giáo án GT, thi
SV 190 38 178 35.6 95 19 37 7.4 3.04 0.93058
GVCS 403 80.6 97 19.4 0 0 0 0 3.81 0.39585
CBGV 5 10 12 24 33 66 0 0 2.44 0.67491
Các GV nhóm/lớp
thẳng thắn trao đổi
với SV và đề nghị
BCĐTTCS xem xét
lại điểm không thống
nhất
SV 266 53.2 101 20.2 65 13 68 13.6 3.13 1.09155
GVCS 406 81.2 94 18.8 0 0 0 0 3.81 0.39111
CBGV 0 0 9 18 36 72 5 10 2.08 0.52319
Kết quả bảng 2.10 cho thấy đa số ý kiến cho rằng công tác chỉ đạo trong
quá trình tiến hành hoạt động thực tập của các chủ thể quản lý đạt mức khá, tốt.
Điểm trung bình cộng cho từng nội dung được hỏi với từng nhóm trả lời dao
động trong khoảng từ 1.84 đến 4.0. Trung bình cộng của tất cả các nội dung
được hỏi với tất cả 3 nhóm trả lời đạt 3.44. Điều đó chứng tỏ công tác chỉ đạo
thực tập trong giai đoạn tiến hành thực tập được đánh giá ở mức khá.
Tuy nhiên, bảng 2.10cũng cho thấy có sự phân hóa nhất định trong ý kiến
đánh giá về việc thực hiện các nội dung của công tác chỉ đạo TT ở giai đoạn tiến
62
hành. Chúng tôi nhận thấy có một tỷ lệ lớn GV sư phạm đánh giá chưa cao nội
dung về sự trao đổi thẳng thắn chuyên môn của GV nhóm lớp với SV ( 36 chọn
mức đạt, chiếm 72.%; 5 ở chưa đạt, chiếm 10%). Cùng ở nội dung này, có 65
SV , chiếm 13% đánh giá mức đạt và 68 SV, chiếm 13.6% đánh giá mức chưa
đạt. Tìm hiểu thêm vấn đề này, chúng tôi trao đổi với SV và GV sư phạm thì
được biết một số GV cơ sở rất ngại đề cập đến những bất đồng trong chuyên
môn, khi có vấn đề không thống nhất, họ giải quyết theo hai cách: hoặc họ nói
SV làm theo những gì mà các em đã được học hoặc họ yêu cầu SV nhất nhất
phải thực hiện theo sự hướng dẫn của họ. Cả hai cách phản ứng này đều bất lợi
cho quá trình học nghề của SV.
Đối với nội dung về việc GV nhóm/ lớp thực hiện các hoạt động chăm sóc
– giáo dục làm cơ sở cho SV hoàn thành các bài tập chuyên môn cũng cho thấy
có một tỷ lệ tương đối GV sư phạm (21/42%) và SV (77/15.4) lựa chọn mức
chưa đạt. Điểm trung bình cộng của GV là 1.84 và của SV là 2.81. Tìm hiểu
thêm về vấn đề này, chúng tôi tiến hành trò chuyện với một số SV trong nhóm
này thì được biết một số GV nhóm/lớp không tự giác, chủ động trong việc tiến
hành hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ cho SV kiến tập làm cơ sở để các em
SV hoàn thành các bài tập thu hoạch. Thông thường, SV phản ánh điều này với
GV sư phạm và BCĐTT cơ sở. Và sau đó, GV nhóm/ lớp miễn cưỡng thực hiện
các hoạt động này một cách hình thức.
Trao đổi với GV nhóm/lớp, chúng tôi được biết các cô muốn né tránh vấn
đề này vì sợ SV nộp bài tập đánh giá sẽ nhận xét những hạn chế trong quá trình
tổ chức hoạt động chăm sóc – giáo dục của họ. Ngay cả BCĐTT của một số
CSTT, khi đề cập vấn đề này, họ cũng rất dè dặt vì họ cho rằng không ai muốn
“vạch áo cho người xem lưng”. Qua tìm hiểu, chúng tôi được biết có BCĐTT cơ
sở đã yêu cầu SV phải thu hết bài tập thu hoạch và nhật ký thực tập mà các em
đã thực hiện để xem trước khi các em kết thúc đợt thực tập. Đây quả thật là một
vấn đề gây khó khăn cho SV trong việc thực hiện các nhiệm vụ TT được giao.
63
Ngoài ra, về nội dung GV nhóm/ lớp thực hiện các hoạt động chăm sóc –
giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non và nội dung về việc hướng dẫn
SV thực hiện các giáo án thi và giảng tập cũng có một tỷ lệ nhỏ SV đánh giá ở
mức chưa đạt (2.95% và 3.4%). Qua trao đổi thêm với SV, chúng tôi được biết
các GV nhóm/ lớp đa số chỉ chú ý sửa giáo án thi cuối đợt cho SV chứ không
sửa giáo án giảng tập. Nguyên nhân do hoạt động giảng tập hoàn toàn do chính
GV nhóm/ lớp hướng dẫn và đánh giá. Kết quả này phù hợp với kết quả thu
được từ ý kiến đánh giá về nội dung giám sát, đôn đốc GV nhóm/ lớp thực hiện
các hoạt động hướng dẫn SV thực tập của BCĐTT cơ sở (17 SV, chiếm 3.4%).
2.3.4. Đánh giá về công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non
Để tìm hiểu thực trạng công tác kiểm tra – đánh giá hoạt động thực tập sư
phạm của sinh viên khoa Giáo dục mầm non, chúng tôi sử dụng câu hỏi 4 trong
bảng hỏi (phụ lục 1, 2, 3).
Xử lý các ý kiến trả lời câu hỏi 4, chúng tôi thu được kết quả và trình bày
ở bảng 2.11
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công tác kiểm tra hoạt động thực tập sư
phạm
Ghi chú:(Chưa đạt: 1đ; đạt: 2đ; khá: 3đ; tốt: 4đ)
NỘI DUNG
Người
trả A B C D
x σ lời SL % SL % SL % SL %
BCĐTT cấp trường
KT công tác TT
bằng cách đọc báo
cáo của cấp dưới
SV 311 62.2 103 20.6 38 7.6 48 9.6 3.35 0.97909
GVCS 412 82.4 88 17.6 0 0 0 0 3.82 0.38122
CBGV 15 30 35 70 0 0 0 0 3.3 0.46291
BCĐTTK kiểm tra
công tác TT bằng
cách đọc báo cáo của
cấp dưới
SV 226 45.2 171 34.2 57 11.4 46 9.2 3.15 0.95505
GVCS 411 82.2 89 17.8 0 0 0 0 3.82 0.3829
CBGV 19 38 31 62 0 0 0 0 3.38 0.49031
Các GV TĐ KT lại SV 310 62 129 25.8 16 3.2 45 9 3.41 0.92045
64
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_05_07_9602037597_5531_1872278.pdf