MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU . . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . . . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể . 2
1.3. CÂUHỎI NGHIÊN CỨU. 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 4
2.1.1. Những vấn đềchung vềthẻngân hàng. 4
2.1.1.1. Khái niệm vềthẻthanh toán . 4
2.1.1.2. Phân loại thẻ. 4
2.1.1.3. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ . 6
2.1.1.4. Lợi ích c ủa thẻthanh toán . 7
2.1.2. Các thuật ngữthường được sửdụng . 9
2.1.3. Sựphát triển của hệthống ATM tại Việt nam hiện nay. 9
2.1.3.1. Sơ lược tình hình phát triển thẻthanh toán ởViệt Nam . 9
2.1.3.2. Những tồn tại trong h ệthống thanh toán thẻtại Việt Nam . 11
2.1.4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 13
2.1.4.1. Hành vi người tiêu dùng là gì? . 13
2.1.4.2. Tại sao phải nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 13
2.1.4.3. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 16
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu . . 16
2.2.1.1. Sốliệu thứcấp. . 16
2.2.1.2. Sốliệu sơ cấp . 16
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vi
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu . 17
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG THẺTẠI NGÂN
HÀNG BIDV CẦN THƠ. 19
3.1. GIỚI THIỆU VỀNGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ. 19
3.1.1. Khái quát vềngân hàng BIDV . 19
3.1.2. Tổng quan vềBIDV Cần Thơ . 21
3.1.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 21
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ . . 21
3.1.2.3. Cơ cấu tổchức và nhiệmvụcác phòng ban . 23
3.1.2.4. Kết quảhoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm . 27
3.1.2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển . 30
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẺTẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ . 33
3.2.1. Giới thiệu vềcác sản phẩmvà dịch vụthẻtại BIDV . 33
3.2.1.1. Sản phẩm thẻATM . 33
3.2.1.2. Dịch vụATM và POS . 36
3.2.2. Thực trạng tình hình kinh doanh thẻtại BIDV chi nhánh Cần Thơ . 37
3.2.2.1. Tình hình phát hành thẻATM . 37
3.2.2.2. Tình hình thanh toán của dịch vụthẻATM . 39
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀTHỰC TRẠNG KINH DOANH THẺCỦA NGÂN
HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 40
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺATM CỦA KHÁCH HÀNG. 41
4.1. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀDỊCH VỤTHẺATM CỦA
BIDV CẦN THƠ 41
4.1.1. Nguồn thông tin đểATM đến với khách hàng . 41
4.1.2. Mong muốn của khách hàng khi chọn mởthẻATM của BIDV. 43
4.1.3. Đánh giá của khách hàng vềchi phí mởthẻ . 44
4.1.4. Đánh giá của khách hàng vềmức ký quỹ . . 46
4.1.5. Đánh giá của khách hàng vềth ời gian mởthẻ . . 47
4.1.6. Đánh giá của khách hàng vềhệthống máy ATM . 48
4.2. NHỮNG TIỆN ÍCH THẺATM MANG LẠI MÀ KH QUAN TÂM . 49
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vii
4.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN ĐỐI VỚI DỊCH VỤTHẺATM
CỦA BIDV CẦN THƠ THEO ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG 51
4.4. KHẢNĂNG MỞTÀI KHOẢN THẺCỦA KHÁCH HÀNG TRONG
TƯƠNG LAI 52
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC VỤ KHÁCH
HÀNG SỬDỤNG THẺATM CỦA NGÂN HÀNG BIDV CẦN THƠ . 54
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . 54
5.1.1. Tồn tại . 54
5.1.2. Nguyên nhân . 55
5.2. MỘT SỐGIẢI PHÁP . 57
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ . 57
5.2.1.1. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụmới . 58
5.2.1.2. Phát triển hệthống ATM . 58
5.2.2. Tăng cường công tác Marketing . 59
5.2.2.1. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông . 59
5.2.2.2. Tiếp cận phát triển thịtrư ờng chủth ẻ . 60
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực . 61
5.2.4. Các biện pháp hạn chếrủi ro. . 62
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 64
6.1. KẾT LUẬN . 64
6.2. KIẾN NGHỊ . 65
6.2.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam . 65
6.2.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam . 65
6.2.3. Đối với ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ . 65
6.2.4. Đối với khách hàng . 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . 67
Phụlục 1 .
Phụlục 2 .
94 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4688 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng bidv chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trương chính sách pháp luật
của Nhà nước và quy chế, quy định, điều lệ hoạt động của ngân hàng về kinh
doanh tài chính để đảm bảo an toàn tài sản tại chi nhánh.
- Kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra nội bộ, đảm bảo các hoạt động của
ngân hàng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
26
- Kiểm tra công tác quản lý và điều hành ngân hàng.
Phòng Giao dịch Ninh Kiều, Trà Nóc và Thốt Nốt
- Hoạt động giống như chi nhánh ngân hàng BIDV Cần Thơ. Tuy thực
hiện hầu hết các nghiệp vụ nhưng hạch toán phụ thuộc vào Chi nhánh BIDV Cần
Thơ.
- Điểm khác biệt chủ yếu giữa các PGD và Chi nhánh BIDV là PGD Ninh
Kiều không được bán ngoại tệ và không thực hiện nghiệp vụ trực tiếp bảo lãnh.
Sơ đồ tổ chức tại BIDV Cần Thơ được tổ chức một cách hợp lý và gọn
nhẹ. Ban Giám đốc trực tiếp quản lý các trưởng phòng. Điều này giúp giảm bớt
công việc cho giám đốc, giúp việc quản lý kinh doanh tại chi nhánh hiệu quả
hơn. Tuy nhiên giám đốc vẫn nắm được tình hình kinh doanh tại các phòng giao
dịch và phòng ban khác thông qua thông tin từ các phó giám đốc. Với bộ máy tổ
chức như vậy giúp các giám đốc, phó giám đốc tập trung vào công việc chính của
mỗi người. Và điều nãy cũng giúp các phòng ban dễ dàng trong việc nhận và
truyền thông tin từ cấp trên.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
27
B
A
N
G
IÁ
M
Đ
Ố
C
Ph
òn
g
G
ia
o
dị
ch
TH
Ố
T
N
Ố
T
Ph
òn
g
G
ia
o
dị
ch
N
IN
H
K
IỀ
U
Ph
òn
g
G
ia
o
dị
ch
KC
N
T
RÀ
N
Ó
C
Kh
ối
h
ỗ
tr
ợ
ki
nh
d
oa
nh
Kh
ối
D
ịc
h
vụ
Kh
ối
Q
uả
n
lý
n
ội
b
ộ
Ph
òn
g
ng
ân
q
uỹ
Ph
òn
g
D
ịc
h
vụ
Ph
òn
g
Th
ẩm
đ
ịn
h
- Q
uả
n
lý
tín
d
ụn
g
Ph
òn
g
K
ế
ho
ạc
h
-
N
gu
ồn
v
ốn
Ph
òn
g
Tà
i c
hí
nh
-
K
ế
to
án
Ph
òn
g
Tổ
c
hứ
c
hà
nh
c
hí
nh
Ph
òn
g
K
ế
to
án
-
K
iể
m
to
án
nộ
i b
ộ
Tổ
Đ
iệ
n
to
án
Ph
òn
g
Tí
n
dụ
ng
Đ
G
D
X
uâ
n
Kh
án
h
H
ìn
h
2
:
C
Ơ
C
Ấ
U
T
Ổ
C
H
Ứ
C
C
Ủ
A
B
ID
V
C
Ầ
N
T
H
Ơ
(N
gu
ồn
:
Ph
òn
g
Kế
h
oạ
ch
-
N
gu
ồn
v
ốn
)
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu ọc tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
28
3.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA BIDV CẦN THƠ QUA BA NĂM 2005 – 2007
ĐVT:Triệu đồng
So sánh
2006/2005
So sánh
2007/2006 Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
I. Tổng doanh thu 74.937 116.040 127.777 41.103 54,85 11.737 10,11
1. Thu lãi suất 69.869 109.936 86.141 40.067 57,35 -23.795 -21,64
- Thu lãi tiền vay 69.807 109.936 84.739 40.129 57,48 -25.197 -22,92
- Thu lãi tiền gửi 62 0 1.402 -62 -100,00 1.402 -
2. Thu ngoài lãi suất 5.067 6.104 41.636 1.037 20,47 35.532 582,11
II. Tổng chi phí 63.590 95.790 107.528 32.200 50,64 11.738 12,25
1. Chi phí lãi suất 46.800 57.899 69.626 11.099 23,72 11.727 20,25
- Trả lãi tiền vay 17.851 36.056 45.746 18.205 101,98 9.690 26,87
- Trả lãi tiền gửi 28.949 21.843 23.880 -7.106 -24,55 2.037 9,33
2.Chi phí ngoài lãi suất 16.790 37.891 37.902 21.101 125,68 11 0,03
III. Lợi nhuận trước thuế 11.347 20.250 20.249 8.903 78,46 0 0
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Nguồn vốn)
Qua bảng số liệu ta thấy, doanh thu của ngân hàng qua 3 năm đều tăng.
Cụ thể, tổng doanh thu năm 2006 của BIDV Cần Thơ là 116.040 triệu đồng tăng
41.103 triệu đồng so với 2005. Đến năm 2007, tuy tổng doanh thu mà ngân hàng
đạt được tăng nhưng ở mức độ ít hơn: 127.777 triệu đồng (tăng 11.737 triệu so
với năm 2006, tức tăng 10,11% về tương đối) nhưng nếu đặt ngân hàng vào bối
cảnh một ngân hàng chuyên kinh doanh lĩnh vực “bán buôn”, đảm nhận nhiệm
vụ hỗ trợ vốn cho các dự án mà Nhà nước giao cho phải cạnh tranh với hàng loạt
những ngân hàng “bán lẻ” trên địa bàn đang trong giai đoạn phát triển hiện nay
thì đây là một nỗ lực rất lớn của BIDV Cần Thơ. Nhìn chung doanh thu qua 2
năm 2005 và 2006 mà ngân hàng đạt được chủ yếu thu từ lãi suất trong đó thu từ
lãi vay chiếm tỉ trọng lớn (thu từ lãi tiền vay năm 2005 là 69.807 triệu đồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
29
chiếm 99,91% trong khoản thu từ lãi suất, góp 93,15% vào tổng doanh thu năm
2005; tương tự trong năm 2006 thu lãi tiền vay là 109.936 triệu đồng chiếm
100% trong khoản thu từ lãi suất, góp 94,74% vào tổng doanh thu 116.040 triệu
đồng). Trong khi đó, năm 2007 lại đánh dấu sự chuyển biến tích cực khi nguồn
thu ngoài lãi suất của ngân hàng tăng lên rõ rệt, nguồn thu này trong năm 2006
chỉ có 6.104 triệu đồng chiếm 5,26% trong tổng doanh thu đã tăng lên 41.636
triệu đồng chiếm 32,58% trong tổng doanh thu năm 2007. Nếu so sánh số tương
đối thì nguồn thu ngoài lãi suất năm 2007 đã tăng lên đến 582,11% so với năm
2006. Thu ngoài lãi từ chỗ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu ngân hàng
nhưng đã liên tục tăng qua các năm, chứng tỏ ngân hàng ngày càng chú trọng
việc mở rộng hình thức kinh doanh, phát triển các dịch vụ và đang thu hút nhiều
đối tượng khách hàng quan tâm, sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Doanh thu qua các năm liên tục tăng nên tương ứng là tổng chi phí mà
ngân hàng phải bỏ ra trong quá trình hoạt động của mình cũng tăng qua các năm.
Cụ thể, chi phí năm 2005 của BIDV Cần Thơ là 63.590 triệu đồng đã tăng lên
95.790 triệu đồng năm 2006, tăng 50,64%. Đến năm 2007 là 107.528 triệu đồng
tăng 12,25% so với năm 2006. Nguyên nhân của việc gia tăng chi phí là do hoạt
động huy động vốn của ngân hàng nhăm đáp ứng nhu cầu vay vốn đang ngày
càng gia tăng của khách hàng, Một nguyên nhân khác cũng không kém phần quan
trọng đó là ngân hàng BIDV Cần Thơ phải tiến hành lập quỹ dự phòng rủi ro sát
với mức chuẩn mực quốc tế trong toàn hệ thống. Theo đó, thay vì chỉ có hai loại
nợ trong hạn và ngoài hạn thì giờ đây nợ vay của khách hàng sẽ được phân loại từ
nhóm 1 đến nhóm 5 (nhóm 1 được coi là nợ bình thường, nhóm 2 là nợ cần chú ý,
nhóm 3 là nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm 4 là nợ khó đòi và nhóm 5 là nợ mất vốn),
Như vậy, nếu trước đây, chỉ có nợ ngoài hạn được coi là nợ xấu thì giờ đây nợ từ
nhóm 3 đến nhóm 5 đều được coi là nợ xấu, thậm chí nợ trong nhóm 2 cũng phải
trích lập dự phòng rủi ro. Do vậy, chi phí ngoài lãi của ngân hàng năm 2005 là
16.790 triệu đồng đã tăng lên 37.891 triệu đồng năm 2006 và 37.902 triệu đồng
năm 2007 dẫn dến một thực tế chi phí của ngân hàng tăng lên cao và ảnh hưởng
đến lợi nhuận ngân hàng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
30
Lợi nhuận ròng của ngân hàng năm 2007 tương đương với lợi nhuận
ròng năm 2006 đạt 14.850 triệu đồng tăng 78,45% so với lợi nhuận ròng năm
2005 là 8.170 triệu đồng. Cho thấy, trong điều kiện môi trường tài chính ngân
hàng ngày càng cạnh tranh quyết liệt, các tiêu chuẩn và qui định của ngành ngân
hàng được áp dụng ngày càng khắt khe hơn nhằm phù hợp với thông lệ quốc tế
thì nỗ lực của tập thể cán bộ, nhân viên ngân hàng trong việc giữ vững lợi nhuận
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngày càng phát triển và có hiệu
quả.
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ từ 2005 -
2007
3.1.2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển
a. Thuận lợi:
- Cần Thơ là vùng kinh tế trọng điểm của cả vùng ĐBSCL, hiện nay có rất
nhiều công trình trọng điểm như dự án cầu Cần Thơ, khu công nghiệp Hưng Phú,
khu dân cư mới trong nội ô Thành phố , nhất là Cần Thơ trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương thì sự phát triển về cơ sở hạ tầng ngày càng nhiều, mà khối
xây lắp là khách hàng lớn và truyền thống của Ngân hàng ĐT-PT Cần Thơ.
- Đất nước ta gia nhập WTO nên hệ thống ngân hàng càng được mở rộng
và có nhiều điều kiện thuận lợi hơn.
74937
116040
127777
63590
95790
107528
11347
20250 20249
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
2005 2006 2007 Năm
T
ri
eu
đ
on
g Doanh thu
Chi phí
LN
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
31
- Uy tín của ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao thông qua
việc doanh số huy động ngày càng gia tăng, các dịch vụ ngày càng được mở
rộng. Ngân hàng ngày càng có nhiều khách hàng đến vay vốn, giao dịch.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của ngân hàng là những cán bộ trẻ, có
năng lực và nhiệt huyết với nghề, được bồi dưỡng, đào tạo hàng năm.
- Được áp dụng qui trình ISO nên chất lượng dịch vụ ngày càng được
nâng cao.
- Vừa được trang bị máy ATM nên làm tăng khả năng cạnh tranh với các
Ngân hàng trên cùng địa bàn trong lĩnh vực rút tiền tự động, thể hiện bước tiến
của Ngân hàng về công nghệ hiện đại.
b. Khó khăn
- Chưa chuẩn bị kịp về cơ sở hạ tầng khi gia nhập vào WTO, đây cũng là
vấn đề thách thức và khó khăn đối với nhiều ngân hàng trong cả nước
- Hiện tại trên địa bàn có khá nhiều ngân hàng hoạt động với nhiều sản
phẩm và dịch vụ gây nên sự cạnh tranh khá gay gắt.
- Ngoài ra còn có sự có mặt của các công ty bảo hiểm, tiết kiệm bưu điện
đã gây khó khăn trong việc huy động vốn.
- Hoạt động của Ngân hàng phải đối mặt với việc lãi suất cho vay liên tục
giảm, trong khi lãi suất huy động lại có xu hướng tăng. Điều này đã gây không ít
khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
- Ngân hàng nước ngoài có uy tín, trình độ quản lý tốt, lại có lợi thế lớn về
vốn và công nghệ, cách thức tiếp thị rất bài bản vì thế ngay khi xâm nhập thị
trường Việt Nam họ có thể thu hút khách hàng. Đặc biệt, việc xuất hiện các ngân
hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam sẽ làm thay đổi mạnh cơ cấu thị phần.
- Ngân hàng ĐT- PT chi nhánh Cần Thơ phải đối mặt với nhiều rủi ro thị
trường. Chẳng hạn rủi ro về giá, tỷ giá và lãi suất và các rủi ro hệ thống, bắt
nguồn từ sự lan truyền của các cuộc khủng hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính
khu vực và trên thế giới. Rủi ro cũng có thể đến từ các doanh nghiệp là khách
hàng của ngân hàng do làm ăn thua lỗ, thất bại trong cạnh tranh.
c. Định hướng phát triển
Mục tiêu
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
32
- Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần. Giữ vai trò chủ lực trong đầu tư và
phát triển.
- Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy động vốn.
- Nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện hội nhập và công nghệ phát triển.
- Giảm nợ quá hạn.
- Tăng tổng tài sản, tăng vốn huy động, tăng khách hàng, tăng thu dịch vụ.
Những phương hướng về các chỉ tiêu kế hoạch
- Mục tiêu về huy động vốn :
+ Tăng trưởng: 11%
+ Thị phần: 8,2%
- Mục tín dụng tăng trưởng:
- Tỷ lệ nợ quá hạn: 0,63%
- Thị phần dịch vụ ròng: 18%
- Tăng trưởng dịch vụ ròng: 20%
- Về cơ cấu:
+ Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ: 84,55%
+ Tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh/ Tổng dư nợ: 67,07%
+ Tỷ trọng dư nợ quốc danh/ Tổng dư nợ: 32,93%
+ Tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảo/Tổng dư nợ: 74,03%
+ Tỷ trọng dư nợ không tài sản đảm bảo/Tổng dư nợ: 25,97%
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
33
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.2.1. Giới thiệu về các sản phẩm và dịch vụ thẻ tại BIDV
Thẻ là một phương tiện thanh toán tiên tiến, tiện dụng ra đời gắn liền với
sự phát triển của ngành ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán nói riêng
cùng sự áp dụng khoa học công nghệ trong ngân hàng.
Là Ngân hàng được thành lập lâu năm vào loại nhất nhì trong toàn hệ
thống các ngân hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam gần như hội đủ
tất cả các tiềm lực về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất... mà khó có ngân hàng
nào có được.Hiện nay, nhằm bắt kịp với xu thế của thị trường, sẵn sàng hội nhập
với nền tài chính khu vực và thế giới, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) đã và đang đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ
trong đó có Dịch vụ thẻ.
BIDV hiện cung cấp tới khách hàng 3 thương hiệu thẻ ghi nợ nội địa, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của từng đối tượng khách hàng:
- Thẻ Power- Tiếp nối thành công
- Thẻ Etrans 365+ - Cho Quý khách 365 ngày trong năm và hơn thế nữa
- Thẻ Vạn dặm- Một bước vạn dặm
3.2.1.1. Sản phẩm thẻ ATM
a. Thẻ Vạn dặm - Một bước vạn dặm
Vạn dặm được thiết kế với mục đích dành cho giới trẻ, sinh viên với mức
phí phát hành khá thấp chỉ 30.000 đồng. Ngoài những tiện ích thông thường có
thể thấy ở một thẻ ghi nợ nội địa như: rút tiền linh hoạt, tiết kiệm thời gian;
chuyển tiền nhanh chóng; in sao kê rút gọn; kiểm tra số dư; thanh toán hoá đơn
điện, nước; đặc biệt khách hàng còn có thể chuyển tiền từ thẻ sang tài khoản tiết
kiệm để được tính lãi suất cao hơn nếu chưa có nhu cầu sử dụng tiền trong thẻ...
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hy vọng có thể mang đến một dịch vụ
tiện ích, góp phần hình thành thói quen quản lý và chi tiêu tiền hiệu quả của giới
trẻ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
34
b. Thẻ eTrans 365+ - cho quý khách 365 ngày trong năm và hơn thế nữa
Ra đời vào ngày 07/-1/2005 cùng lúc với thẻ Vạn dặm, thẻ eTrans 365+
được xem là chiếc thẻ phổ biến cho mọi đối tượng khách hàng. Thẻ eTrans 365+
có ba hạng: hạng Chuẩn, hạng Vàng và hạng Đặc biệt. Tùy theo cách phân hạng
mà đối tượng khách hàng có một hạn mức rút tiền cụ thể. Ngoài những tiện ích
đã có trong thẻ Vạn dặm, thẻ eTrans 365+ còn là loại thẻ lần đầu tiên ở Việt nam
cho phép khách hàng có thể dùng 1 thẻ chính cho mình và thêm 2 thẻ phụ cho
người thân. Thẻ này cũng có thể liên kết với 8 tài khoản cá nhân của khách hàng
và có thể chuyển tiền tùy thích từ tài khoản này sang tài khoản khác bằng thẻ.
c. Thẻ Power - Tiếp nối thành công
Là sản phẩm tung ra đúng vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt nam
13/10/2005, khách hàng mục tiêu mà ngân hàng nhắm đến chính là đối tượng
doanh nhân trong các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ - nhóm khách hàng có nhu
cầu chi tiêu cao. Thẻ Power mang đến nhiều tiện ích cho khách hàng hơn bởi sự
nới rộng tối đa hạn mức rút tiền của một thẻ ATM ( khách hàng có thể tút tối đa
5.000.000 đồng/lần và tối đa 30.000.000 đồng/ngày), chuyển khoản trong cùng
hệ thống tối đa 30.000.000 đồng/ ngày (bảng 3), đặc biệt là chiếc thẻ ATM đầu
tiên mang cả hai chức năng: thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, nghĩa là khi tài khoản thu
lương, thu tiền hàng định kỳ của khách hàng chưa kịp chuyển về tài khoản mà
khách hàng lại có nhu cầu phải chi tiêu ngay, khách hàng có thể dễ dàng “mượn
tạm” BIDV 30.000.000 đồng để tiêu trước. Ngân hàng sẽ chỉ thu lại khoản tiền
này khi tài khoản của bạn có tiền chuyển về.
Bảng 2: HẠN MỨC RÚT TIỀN TRÊN THẺ
ĐVT: đồng
Sản phẩm thẻ Số tiền
tối đa/ ngày
Số lần
tối đa/ngày
Số tiền
tối đa/lần
Số tiền
tối thiểu/lần
- Thẻ Vạn dặm
- Thẻ etrans 365+
+ Hạng Chuẩn
+ Hạng vàng
+ Hạng đặc biệt
- Thẻ Power
5.000.000
10.000.000
15.000.000
20.000.000
30.000.000
5
5
10
20
20
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
5.000.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
35
Bảng 3: BIỂU PHÍ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI THẺ ATM
Hạng chuẩn Hạng vàng Hạng đặc biệt
Loại thẻ Loại phí Thẻ
chính
Thẻ
phụ
Thẻ
chính
Thẻ
phụ
Thẻ
chính
Thẻ
phụ
Phát hành lần đầu (Đơn vị: VNĐ)
Phát hành thường 50.000 50.000 70000 70.000 100.000 100.000
Phát hành nhanh 150.000 150.000 170.000 170.000 200.000 200.000
Phát hành lại (do hỏng, mất, quên PIN)
Phát hành thường 25.000 25.000 35.000 35.000 50.000 50.000
eTrans
365+
Phát hành nhanh 75.000 75.000 85.000 85.000 100.000 100.000
Phát hành lần đầu (Đơn vị: VNĐ)
Phát hành thường 30.000
Phát hành nhanh 130.000
Phát hành lại (do hỏng, mất, quên PIN) (Đơn vị: VNĐ)
Phát hành thường 20.000
Thẻ Vạn
dặm (01
thẻ duy
nhất)
Phát hành nhanh 120.000
Phát hành lần đầu (Đơn vị: VNĐ)
Phát hành thường 120.000
Phát hành nhanh 220.000
Phát hành lại (do hỏng, mất, quên PIN) (Đơn vị: VNĐ)
Phát hành thường 60.000
Thẻ
Power
(01 thẻ
duy
nhất)
Phát hành nhanh 160.000
(Nguồn: www.bidv.com)
3.2.1.2. Dịch vụ trên ATM và POS
a. Dịch vụ trên máy ATM
Đối với các loại thẻ của BIDV khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ sau
đây trên máy ATM:
- Đổi Pin.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
36
- Rút tiền.
- Chuyển khoản giữa các tài khoản của cùng chủ thẻ hoặc chuyển vào tài
khoản người thứ ba.
- In sao kê rút gọn (cho phép in ra 10 giao dịch Nợ/Có gần nhất theo số tài
khoản của khách hàng);
- Kiểm tra số dư;
- Yêu cầu phát hành sổ séc (Quý khách sẽ nhận sổ séc qua đường bưu điện
hoặc tại chi nhánh mở tài khoản của BIDV);
- Yêu cầu in sao kê (Quý khách nhận bảng sao kê qua đường bưu điện hoặc
tại chi nhánh mở tài khoản của BIDV);
- Yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn (Quý khách nhận sổ
tiết kiệm tại chi nhánh mở tài khoản của BIDV) và thanh toán hóa đơn;
- Thanh toán hóa đơn.
* Điều kiện sử dụng dịch vụ
Quý khách là chủ sở hữu của 1 trong các loại thẻ sau: Thẻ do BIDV phát
hành, thẻ mang thương hiệu VISA và/hoặc PLUS, thẻ của các ngân hàng trong
Banknetvn.
b. Dịch vụ trên máy POS
Bên cạnh kênh thanh toán tự phục vụ ATM phủ khắp toàn quốc, BIDV
còn muốn chia sẻ và mang tới khách hàng một kênh thanh toán điện tử hiện đại
và tiện lợi khác, đó là dịch vụ thanh toán thẻ qua POS/EDC.
Dịch vụ thanh toán thẻ qua POS/EDC phục vụ nhu cầu rút tiền mặt, và
thanh toán các khoản chi tiêu của khách hàng mà không cần dùng tới tiền mặt
thông qua thiết bị điện tử POS/EDC đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (nhà hàng,
khách sạn, siêu thị, cửa hàng bách hóa, đại lý vé máy bay...)
Dịch vụ thanh toán thẻ qua POS/EDC của BIDV phù hợp với nhiều đối
tượng khách hàng. Dù khách hàng là ai- chủ một cửa hàng kinh doanh hay chủ sở
hữu một chiếc thẻ của BIDV, thẻ VISA của khách hàng sẽ có cơ hội tiếp cận với
kênh thanh toán này qua mạng lưới thanh toán rộng khắp của BIDV. Thanh toán
nhanh chóng, dịch vụ tiện lợi và phong cách hiện đại là những gì dịch vụ thanh
toán thẻ qua POS/EDC mang lại cho khách hàng
3.2.2. Thực trạng tình hình kinh doanh thẻ tại BIDV Cần Thơ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
37
Nhìn chung, Kinh doanh trong lĩnh vực thẻ chưa phải là thế mạnh của BIDV
Cần Thơ bởi sự ra đời khá muộn màng và phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt của
các đối thủ cùng ngành. Thế nhưng, trong thời gian qua, ngân hàng đã có những
cố gắng nhất định nhằm phát triển lĩnh vực thẻ trong thời gian sắp tới.
3.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ ATM
Bảng 4: SỐ LƯỢNG THẺ PHÁT HÀNH TẠI NGÂN HÀNG BIDV CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN 2005 – 2007
ĐVT: Thẻ
Năm
Chênh lệch
2006/2005
Chênh lệch
2007/2006 Khoản mục
2005 2006 2007 SL % SL %
Số thẻ ATM
- Vạn dặm
- eTrans 365+
- Power
3.413
2.400
1.013
-
3.823
2.488
1.344
-
5.943
3.432
2.391
120
419
88
331
-
112,01
103,67
132,67
-
2.111
944
1.047
-
155,45
137,94
177,90
-
(Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng)
Do BIDV Cần Thơ là ngân hàng có thế mạnh về khách hàng doanh nghiệp
nên hiện nay ngân hàng chủ yếu phát triển mảng thẻ qua hình thức trả lương qua
thẻ tại các doanh nghiệp. Ngân hàng đã tận dụng những tiện ích thẻ mà các ngân
hàng khác không có như: đặt lệnh yêu cầu cung cấp sao kê trên máy ATM, phát
hành số séc qua máy ATM, chuyển tiền từ tài khoản thẻ sang tài khoản có kỳ hạn
ngay trên máy ATM, cam kết dịch vụ thấu chi qua thẻ... và đã thu hút được sự
quan tâm, tìm hiểu ngày càng nhiều của đối tượng khách hàng là cán bộ, nhân
viên.
Nhìn chung tình hình phát hành thẻ của ngân hàng liên tục tăng qua 3 năm.
Năm 2005 số lượng thẻ mà ngân hàng phát hành là 3.413 thẻ, trong đó thẻ Vạn
dặm chiếm tỉ lệ khá cao 70,32% trong tổng số thẻ phát hành và thẻ eTrans 365+
chỉ chiếm 29,68%, có thể nói số lượng thẻ do BIDV Cần Thơ phát hành tương
đối nguyên nhân là do nhu cầu mở tài khoản thẻ của người dân ở thời điểm này
chưa cao, sản phẩm thẻ còn khá mới mẻ đối với khách hàng. Sang năm 2006, đã
Trung tâm Học liệu ĐH Cần T ơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
38
có 3.823 thẻ thanh toán đã được phát hành, tuy nhiên về số lượng tăng còn ít hạn
chế chỉ tăng thêm 88 thẻ.
Năm 2007, hoà cùng với sự phát triển của thị trường thẻ trong nước, ngân
hàng đã liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi song song với việc quảng bá
đã thu hút được thêm một lượng khách hàng đáng kể. Kết quả là số lượng thẻ
phát hành đạt 5.493 thẻ, tăng 2.111 thẻ tương đương là 55,45% so với năm 2006.
Trong đó số lượng thẻ Vạn dặm là 3.432, tăng thêm 944 thẻ trong ứng với tỉ lệ
tăng là 37,94% so với 2006. Số lượng thẻ eTrans 365+ là 2.391thẻ, tăng 77,90%
và đã phát hành được 120 thẻ Power.
Trong khi đó, đối tượng sinh viên hầu như ít có cơ hội được tiếp xúc với
những thông tin về ngân hàng nên mặc dù được xem là đối tượng khách hàng
tiềm năng của dịch vụ thẻ nhưng lượng sinh viên sử dụng thẻ ATM của ngân
hàng hiện nay là không lớn lắm. Do đó, để tăng lượng sinh viên sử dụng thẻ
trong thời gian tới, ngân hàng cần chú trọng hơn nữa đến hoạt động Marketing
nhằm cung cấp cho sinh viên một cái nhìn toàn diện hơn, cụ thể hơn về Ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ của ngân hàng nói riêng.
3.2.2.2. Tình hình thanh toán của dịch vụ thẻ ATM
Bảng 5: DOANH SỐ THANH TOÁN THẺ TẠI BIDV CẦN THƠ
TỪ 2005 – 2007
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2006/2005
Chênh lệch
2007/2006 Khoản mục 2005 2006 2007
SL % SL %
Danh số rút tiền mặt 83.564 89.786 111.428 6.222 107,45 21.642 124,10
Doanh số Chuyển khoản 420 1.832 6.022 1.412 436,19 4.190 328,71
Doanh số thanh toán 83.984 91.618 120.450 7.634 109,09 28.832 131,47
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng)
Doanh số phát hành thẻ chỉ thể hiện mức độ phổ biến của loại thẻ tại khu
vực. Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thẻ cần xem xét đến khá nhiều yếu tố
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
39
như: số lượng giao dịch, loại giao dịch… trong đó doanh số thanh toán là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả của việc sử dụng thẻ của khách hàng.
Qua bảng số liệu ta thấy giao dịch qua thẻ chủ yếu được thực hiện với 2
hình thức là rút tiền mặt và chuyển khoản. Nhìn chung doanh số thanh toán luôn
tăng qua 3 năm. Năm 2006 doanh số thanh toán tăng với 7.634 triệu đồng, chỉ
tăng 9,09% so với năm 2005. Đến năm 2007 doanh số thanh toán đạt 120.450
triệu đồng tăng 28.832 triệu đồng tương ứng 31,47%. Trong đó doanh số rút tiền
mặt luôn chiếm tỉ trọng cao trong doanh số thanh toán trên 90%, tuy nhiên tỉ
trọng này càng giảm, nguyên nhân là do:
- Do doanh số phát hành thẻ của ngân hàng luôn tăng và ngân hàng không
ngừng mở rộng đối tượng sử dụng thẻ.
- Do thói quen của người Việt Nam là sử dụng tiền mặt do đó doanh số rút
tiền mặt luôn chiếm tỉ trọng cao. Tuy nhiên đời sống người dân đang ngày được
cải thiện và khách hàng ngày càng quen với thanh toán qua thẻ nên phần nào
giảm lượng rút tiền mặt nhưng không đáng kể.
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ
- Đạt được
+ Tận dụng được lợi thế là ngân hàng có quan hệ tốt với nhiều doanh
nghiệp và công ty, BIDV Cần Thơ đã dễ dàng tiếp thị dịch vụ trả lương qua tài
khoản thẻ cho các đối tượng này, từ đó nâng cao số lượng thẻ phát hành của ngân
hàng BIDV.
+ Ngân hàng đã đưa vào nhiều tiện ích mới lạ trên máy ATM thu hút được
rất nhiều khách hàng: chuyển tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết
kiệm, phát hành sổ séc, đặt lệnh theo cầu cung cấp sao kê.
- Hạn chế
Mặc dù BIDV Cần Thơ đã nổ lực triển khai các hoạt động kinh doanh thẻ
thanh toán so với mặt bằng chung của thị trường, mức độ nhận biết của thị
trường đối với sản phẩm và hình ảnh của BIDV đối với dịch vụ thẻ còn chưa
đáng kể. Ngoài ra, tiến độ triển khai các sản phẩm dịch vụ của BIDV còn chậm,
chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường, BIDV chưa phát hành được thẻ quốc
tế, dịch vụ thanh toán hoá đơn vẫn chưa được triển khai, về công tác mở thẻ cho
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
40
khách hàng do khối lượng công việc khá nhiều nên các nhân viên không có đủ
thời gian để giải đáp thắc mắc của khách hàng, điều này ảnh hưởng đến chất
lượng phục vụ cũng như dẫn đến rủi ro cho khách hàng trong việc bảo mật số
Pin. Chương trình ATM thường xuyên bị lỗi, cụ thể là do đường truyền hoặc cúp
điện đột ngột. Vì vậy khi khách hàng đang thực hiện rút tiền tại máy ATM không
nhận được tiền và tài khoản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng bidv chi nhánh cần thơ.pdf