MỤC LỤC
Lời cam đoan . i
Lời cảm ơn .ii
Mục lục.iii
Dang mục các chữ viết tắt. v
Danh mục các bảng . vi
Danh mục các biểu .viii
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN . 3
1.1. Một vài nét về chăm sóc sức khỏe ban đầu. 3
1.2. Thực trạng nguồn nhân lực ngành y tế . 5
1.2.1. Nguồn nhân lực y tế trên thế giới. 5
1.2.2. Thực trạng nhân lực y tế ở Việt Nam. 6
1.3. Tổ chức và hoạt động của y tế xã/phường/thị trấn. 9
1.3.1. Sự hình thành và phát triển của y tế xã, phường, thị trấn . 9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của y tế xã, phường, thị trấn . 12
1.3.3. Vai trò của y tế xã/phường/thị trấn trong thực hiện chăm sóc sức khoẻ
ban đầu cho nhân dân. 15
1.3.4. Thực trạng nguồn nhân lực y tế xã, phường . 16
1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường . 21
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu . 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu. 28
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. 28
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 29
2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu . 30
99 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường huyện Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác.
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Đây là một nghiên cứu đã được thông qua hội đồng bảo vệ đề cương
của Trường Đại học Y Dược Thái nguyên và sự đồng ý của Sở Y tế Tuyên
Quang và các Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, là một nghiên cứu cụ thể
nhằm mục đích góp phần đánh giá thực trạng nhân lực trạm Y tế xã, phường,
thị trấn của tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu của Thông tư 08 và quy hoạch
nhân lực Y tế toàn quốc, đảm bảo nâng cao chất lượng công tác bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe nhân dân địa phương. Nghiên cứu này cũng giúp cho tác
giả nghiên cứu nhận thức sâu sắc, toàn diện hơn về thực trạng nhân lực và
những yếu tố ảnh hưởng đến nhân lực tại các trạm Y tế xã, phường thị trấn
trên địa bàn tỉnh qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nguồn nhân lực
tuyến xã, phường thị trấn, vì vậy không vi phạm các quy định về đạo đức
trong nghiên cứu khoa học.
2.5 Hạn chế của đề tài
Trong nghiên cứu này với giới hạn về thời gian và nguồn kinh phí nên
chúng tôi chưa tiến hành điều tra nghiên cứu kỹ về thực trạng đào tạo lại, đào
tạo liên tục của đội ngũ y tế xã phường, cũng như xác định nhu cầu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
35
Các thông tin nghiên cứu định tính phục vụ phân tích các yếu tố ảnh
hưởng nguồn nhân lực y tế còn khiêm tốn và trong thời gian tới chúng tôi tiếp
tục đi sâu nghiên cứu về nội dung này.
Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ y tế xã
phường chưa được đo lường và phân tích cụ thể vì địa bàn nghiên cứu toàn
tỉnh, số lượng cán bộ y tế xã phường đông nên việc đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của cán bộ của 141 tạm y tế xã phường là khó thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
36
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế xã, phƣờng ở Tuyên Quang
Qua nghiên cứu thực trạng nhân lực của 141 trạm Y tế xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kết quả được thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 3.1. Một số chỉ số cơ bản về nhân lực tại các trạm Y tế xã, phƣờng,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013
stt
Một số chỉ số cơ bản về
nhân lực
Năm
2013
(%)
Theo quy định của Bộ
Y tế
Đạt/ không
đạt so với
quy định
1
Tỷ lệ cán bộ y tế/10000
dân
30,88
52 cán bộ y tế /10000
dân năm 2020
-21,12
2 Tỷ lệ Bác sỹ/10000 dân 6,36
7 BS/10000 dân năm
2010, 8 BS/10000 dân
năm 2020
-0,64
3
Tỷ lệ Dược sỹ Đại
học/10000 dân
0,52
1 DS/10000 dân năm
2010.
2 -> 2,5 DS/10000 dân
năm 2020
-1,48
4
Tỷ lệ xã, phường có trạm
Y tế
100
100% xã, phường, thị
trấn có trạm y tế
Đạt
5 Tỷ lệ xã có Bác sỹ 72,34
Đạt
6
Tỷ lệ xã có Y sỹ Sản nhi
hoặc Nữ hộ sinh
109,9
100% số xã, phường
thị trấn có y sỹ sản nhi
hoặc hộ sinh
+9,9
7
Tổng số thôn bản có
nhân viên y tế/ tổng số
thôn, bản (%)
100
100% số thôn bản có
nhân viên y tế hoạt
động
Đạt
8
Trung bình cán bộ y tế/ 1
trạm y tế xã
5,53
5 cán bộ y tế/ 1 trạm y
tế xã
+0,53
Ghi chú: dấu + là vượt so với quy định, dấu – là thiếu, không đạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
37
Nhận xét:
- /10000 dân rất thấp so với quy định của Bộ Y tế hiện
tại so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ cán bộ y tế/ 10000 dân chưa đạt và thiếu so
với quy định là 21,12 cán bộ y tế/ 10000 dân.
- / 10000 dân so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ bác sỹ/ 10000
dân vẫn chưa đạt và thiếu so với quy định là 0,64 Bác sỹ/10000 dân.
- / 10000 dân so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ dược
sỹ/ 10000 dân chưa đạt và thiếu so với quy định là 1,48 dược sỹ/ 10000 dân.
- , , 100%;
- 5,53 như vậy hiện tại số cán bộ trạm y
tế trên phạm vi toàn tỉnh đã đạt so với định mức tối thiểu cho một trạm y tế
của Bộ Y tế và chưa áp dụng hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý.
Bảng 3.2. Phân bố cán bộ y tế, cán bộ dân số xã theo đơn vị hành chính
Huyện/TP
Tổng số
Trạm Y tế
Số lƣợng CBYT
H. Chiêm Hóa 26 152
H. Hàm Yên 18 98
H. Lâm Bình 08 47
H. Na Hang 12 63
H. Sơn Dương 33 176
H. Yên Sơn 31 171
TP. Tuyên Quang 13 73
Cộng 141 780
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
38
Nhận xét: Hiện tại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có 141 trạm Y tế xã,
phường thị trấn với tổng số cán bộ Y tế là 780 được trong đó huyện Sơn
Dương đông nhất là 176 cán bộ và huyện có số lượng cán bộ thấp nhất là
huyện Lâm Bình có 47 cán bộ.
Bảng 3.3. Tỷ lệ cán bộ y tế xã, phường thị trấn phân theo trình độ
chuyên môn
Huyện
Trình độ chuyên môn
Tổng
cộng Bác
sỹ
Y sỹ
NHS
TC
KTV,
ĐDTC
D sỹ
TC
Sơ
cấp
H. Chiêm
Hóa
Số lượng 21 112 8 11 0 0 152
Tỷ lệ % 13,8 73,7 5,3 7,2 0 0 100
H. Hàm
Yên
Số lượng 10 69 3 16 0 0 98
Tỷ lệ % 1,3 70,4 3,1 16,3 0 0 100
H. Lâm
Bình
Số lượng 2 35 6 4 0 0 47
Tỷ lệ % 4,3 74,4 12,8 8,5 0 0 100
H. Na
Hang
Số lượng 5 48 3 7 0 0 63
Tỷ lệ % 7,9 76,2 4,8 11,1 0 0 100
H. Sơn
Dương
Số lượng 24 122 13 16 1 0 176
Tỷ lệ % 13,6 69,3 7,4 9,1 0,6 0 100
H. Yên
Sơn
Số lượng 26 114 10 18 3 0 171
Tỷ lệ % 15,2 66,7 5,8 10,5 1,8 0 100
TP. Tuyên
Quang
Số lượng 14 51 6 2 0 0 73
Tỷ lệ % 19,2 69,9 8,2 2,7 0 0 100
Tổng số
Số lượng 102 551 49 74 4 0 780
Tỷ lệ % 13,1 70,7 6,3 9,5 0,5 0 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
39
Nhận xét:
- Tỷ lệ bác sỹ/ tổng số cán bộ y tế xã, phường, thị trấn mới chỉ đạt
13,1%. Trong đó cao nhất là Thành phố Tuyên Quang 19.2% và thấp nhất là
huyện Hàm Yên 1,3%.
- Số CBYT là y sỹ chiếm tỷ lệ 70,7% /tổng số cán bộ toàn tỉnh, nhiều
nhất là huyện Na Hang (76,2%), thấp nhất là huyện Yên Sơn (66,7%).
- Toàn tỉnh có 4 dược sỹ trung cấp đang công tác tại trạm y tế xã. Riêng
huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, huyện Lâm Bình, huyên Na Hang, Thành
phố Tuyên Quang không có dược sỹ trung cấp làm việc ở trạm y tế.
Bảng 3.4. Số lƣợng cán bộ Y tế xã, phƣờng hiện có so với Thông tƣ 08
Huyện/TP
Tổng
số
trạm
Quy định
so với
Thông tƣ
08
Biên chế đƣợc
giao và đã tuyển
Thừa/thiếu so với
TT 08
Số
lƣợng
Tỷ lệ %
Số
lƣợng
Tỷ lệ %
H. Chiêm Hóa 26 156 152 97,4 -4 2,6
H. Hàm Yên 18 108 98 90,7 -10 9,3
H. Lâm Bình 08 48 47 98,0 -1 2,0
H. Na Hang 12 72 63 87,5 -9 12,5
H. Sơn Dương 33 198 176 88,9 -22 11,1
H. Yên Sơn 31 186 171 91,9 -15 8,1
TP. Tuyên Quang 13 78 73 93,6 -5 6,4
Cộng 141 846 780 92,2 -66 7,8
Nhận xét: Ở các đơn vị, số cán bộ y tế theo biên chế được giao đã tuyển
gần đủ và đạt 92,2 % so với Thông tư số 08 tính trên phạm vi toàn tỉnh và
chưa áp dụng hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
40
24
151
57
209
79
141
57 62
0
50
100
150
200
250
< 30 tuổi 30 - 39 tuổi 40 -49 tuổi ≥ 50 tuổi
Nam Nữ
Biểu 3.1. Phân bố cán bộ y tế xã theo giới tính, nhóm tuổi
Nhận xét:
- Giới: Trong số 780 CBYT của 141 trạm y tế: Số cán bộ nữ là 563
chiếm 72,2%; số cán bộ nam là 217 chiếm 27,8%.
- Nhóm tuổi: Nhóm cán bộ trẻ tuổi dưới 30 có 175 người chiếm 22.4%.
Nhóm từ 30 đến 39 tuổi có 266 người chiếm cao nhất (34,1%), đây là độ tuổi
sung sức nhất và thường đã có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn và hoạt
động cộng đồng. Qua biểu đồ ta cũng thấy có sự chênh lệch đáng kể về giới
đặc biệt là ở 3 nhóm tuổi: < 30 tuổi, từ 30 - 39 tuổi và từ 40 - 49 tuổi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
41
Bảng 3.5. Số lƣợng Bác sỹ đang làm việc tại trạm Y tế
Huyện/TP
Tổng số
trạm y tế
Số lƣợng BS hiện
đang công tác tại
TYT
Hệ đào tạo
Số lƣợng
Tỷ lệ
xã có
BS
TT 4
năm
Chính
quy
H. Chiêm Hóa 26 21 80,7 21 0
H. Hàm Yên 18 10 55,5 10 0
H. Lâm Bình 08 2 25,0 2 0
H. Na Hang 12 5 41,6 5 0
H. Sơn Dương 33 24 72,7 24 0
H. Yên Sơn 31 26 83,8 26 0
TP. Tuyên Quang 13 14 107,6 14 0
Cộng 141 102 72.3 102 0
Nhận xét:
- 102/141 xã có bác sỹ làm việc tại trạm y tế đạt 72,3%.
- Huyện Yên Sơn và huyện Chiêm Hóa có trên 80% số xã có bác sỹ làm
việc tại trạm. Huyện Lâm Bình mới có 2 xã có bác sỹ. Đây là khó khăn rất lớn
cho y tế xã vùng cao thuộc huyện mới thành lập vì chất lượng khám bệnh,
chẩn đoán và điều trị hạn chế, gây rất nhiều thiệt thòi về sức khỏe cho người
dân tại các vùng này. Tại Thành phố Tuyên Quang đã đảm bảo đạt số lượng
Bác sỹ làm tại trạm Y tế xã, phường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
42
0 0
19
20
32
23
6
2
0
5
10
15
20
25
30
35
< 30 tuổi 30 - 39 tuổi 40 - 49 tuổi ≥ 50 tuổi
Nam Nữ
Biểu 3.2. Phân bố cán bộ y tế là Bác sỹ theo tuổi, giới
Nhận xét:
- Giới: Có 45 Bác sỹ Nữ chiếm tỷ lệ 44,1%, có 57 Bác sỹ nam chiếm tỷ
lệ 55,9%.
- Nhóm tuổi: Từ 40 đến 49 tuổi với 55 Bác sỹ chiếm tỷ lệ cao nhất
(53,9%), thấp nhất là trên 50 tuổi (7,8%). Riêng dưới 30 tuổi không có bác sỹ
nào. Điều này phù hợp với kết quả tại bảng 3.6 chủ yếu bác sỹ tại TYT được
đào tạo là bác sỹ đa khoa hệ tập trung 4 năm (là đối tượng được cử đi từ TYT
học tập nâng cao trình độ chuyên môn)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
43
Bảng 3.6. Phân bố cán bộ y tế xã, phƣờng là Y sỹ theo tuổi, giới
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng số
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Số
lƣợng
Tỷ lệ %
< 30 tuổi 15 2,7 100 18,1 115 20,9
30 - 39 tuổi 33 6,0 134 24,3 167 30,3
40 - 49 tuổi 47 8,5 115 20,9 162 29,4
≥ 50 tuổi 50 9,1 57 10,3 107 19,4
Tổng số 145 26,3 406 73,7 551 100
Nhận xét:
- Giới: Nữ chiếm tỷ lệ 73,7%; Nam chiếm tỷ lệ 26,3%.
- Nhóm tuổi: Từ 30 đến 39 tuổi chiếm cao nhất (30,3%), trên 50 tuổi
chiếm tỷ lệ thấp nhất (19,4%).
Bảng 3.7. Trình độ học vấn của số Y sĩ < 30 tuổi
Giới
Học vấn
Nam Nữ Tổng
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Trung học cơ sở 0 0 0 0 0 0
Trung học phổ thông 15 13,0 100 87,0 115 100
Nhận xét: 100% y sỹ độ tuổi < 30 có trình độ trung học phổ thông:
Nam chiếm tỷ lệ 13,0%, nữ chiếm tỷ lệ 87,0%. Đây là yếu tố thuận lợi cho
việc đào tạo cán bộ trẻ thành bác sỹ. Cần quan tâm đào tạo cán bộ là người
dân tộc địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
44
Bảng 3.8. Phân bố CBYT là Y sỹ theo cơ cấu chuyên môn
Chỉ tiêu nghiên cứu Số lƣợng Tỷ lệ ( %)
Y sỹ đa khoa 410 74,4
Y sỹ sản nhi 110 20,0
Y sỹ y học cổ truyền 31 5,6
Cộng: 551 100
Nhận xét: Số y sỹ đa khoa chiếm tỷ lệ nhiều nhất 74,4%; y sỹ sản nhi là
20,0%; y sỹ y học cổ truyền là 5,6%.
Bảng 3.9. Phân bố nhân lực y tế theo chuẩn Quốc gia về Y tế xã
Chỉ tiêu
Hiện có Thiếu Thừa
Số lƣợng
Tỷ lệ
%
Số
lƣợng
Tỷ lệ %
Số
lƣợng
Tỷ lệ
%
Trạm Y tế có bác sỹ 102/141 72,3 -39 27,6 0 0
Trạm Y tế có NHS TC 49/141 34,7 -92 65,2 0 0
Trạm Y tế có YS SN 106/141 75,2 -35 24,8 0 0
Trạm Y tế có YS YHCT 31/141 22,0 -110 78,0 0 0
Trạm Y tế xã có CB
dược TC
4/141 2,8 -137 97,2 0 0
Trạm Y tế có YS ĐK 410/141 290,8 0 0 +269 190,8
Nhận xét:
- Số xã có bác sỹ đạt 72,3%; thiếu 27,6%.
- Y sỹ định hướng sản nhi đạt 75,2%; thiếu 24,8%
- 22,0% số trạm y tế có y sỹ y học cổ truyền; thiếu 78,0%.
- 2,8% số trạm y tế xã có cán bộ là dược sỹ trung cấp; thiếu 97,2%.
- Số nữ hộ sinh trung cấp đạt 34,7%, thiếu 65,2% so với quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
45
- Y sỹ đa khoa hiện có đạt 290,8% so với quy định.
Kết quả phỏng vấn cán bộ y tế tuyến huyện cũng cho thấy tình trạng
mất cân đối về cơ cấu nhân lực y tế xã, phường như sau:
Theo bà L, cán bộ TTYT huyện Na Hang: “...Hiện nay, số cán bộ của
trạm y tế rất thiếu. Bác sỹ tại trạm chỉ có 05/12 trạm, dược sỹ trung cấp có
0/12 trạm, y sỹ sản nhi 04/12 trạm, Hộ sinh trung cấp 3/12, y sỹ YHCT 02/12
trạm ....Vì không có đủ cán bộ làm việc nên phần lớn các TYT xã đều phải cử
cán bộ khác thay thế (y sỹ, điều dưỡng làm thay cho dược sỹ trung cấp; thiếu
y sỹ sản nhi nên cũng phải cử điều dưỡng làm thay ...), là một huyện vùng
cao, địa hình phức tạp một số xã còn phải đi theo đường thủy, công tác chăm
sóc sức khỏe cho nhân dân gặp nhiều khó khăn. Theo tôi UBND tỉnh, Sở Y tế
phải có kế hoạch đào tạo cán bộ người địa phương, bổ sung cán bộ có trình
độ chuyên môn theo chức trách, không thể để tình trạng này kéo dài mãi...”.
Cũng có chung ý kiến trên, ông N, Trưởng TYT xã Thượng Lâm cho
biết “...Trạm y tế xã còn gặp nhiều khó khăn: nhân lực TYT chưa đáp ứng
được nhiệm vụ của đơn vị (cụ thể là chưa có bác sỹ). Theo quy định của Nhà
nước về số lượng cán bộ y tế của trạm thì hiện tại chưa phù hợp với công việc
của trạm. Trạm y tế rất cần bổ sung bác sỹ, y sỹ dự phòng, y sỹ y học cổ
truyền, dược sỹ trung cấp. Theo tôi, ở trạm y tế rất cần cán bộ có chuyên môn
giỏi, đúng chuyên môn, có như vậy họ mới hoàn thành nhiệm vụ, mới đáp ứng
được nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân...”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
46
Bảng 3.10. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ y tế xã thông
qua một số chỉ số về khám chữa bệnh qua năm 2012 so với năm 2011
Chỉ số Năm 2012 Năm 2011 Tăng giảm %
Số lượt người khám chữa bệnh tại
trạm Y tế
992366 905988 +1,8
Số lượt khám và điều trị nội trú 3654 4339 -15,8
Sô lượt khám và điều trị ngoại trú 65553 46284 + 41,6
Số ca chuyển tuyến 50329 35748 + 40,8
Nhận xét:
- Trong năm 2012 số lượt người khám chữa bệnh tại trạm y tế tăng
1,8% so với năm 2011.
- Số lượt khám và điều trị nội trú giảm so với năm 2011 là 15,8%
- Số lượt khám và điều trị ngoại trú tăng lên là 41,6%, Số ca chuyển
tuyến tăng lên là 40,8%
Kết quả này cũng phù hợp với kết quả phỏng vấn sâu đồng chí T. lãnh
đạo huyện TTYT Yên Sơn: “Trong năm qua công tác y tế ở cơ sở cơ bản
cũng đã có sự chuyển biến đặc biệt là công tác giáo dục sức khỏe qua đó sự
nhận biết của người dân về vấn đề chăm sóc sức khỏe được nâng lên tuy
nhiên do điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, điều kiện làm việc chưa đảm
bảo nên công tác điều trị tại cơ sở chủ yếu là những bệnh lý thông thường và
được điều trị ngoại trú, còn lại chủ yếu là chuyển tuyến trên để điều trị"
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
47
Bảng 3.11. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ y tế xã thông
qua một số chỉ số về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em năm 2012
Nội dung
Năm 2012
Kết quả
thực hiện
Đạt so với
kế hoạch %
Kết quả tiêm chủng đầy đủ cho trẻ <1 tuổi 16216 102,6
Kết quả tiêm phòng cho phụ nữ có thai 16917 107,1
Kết quả tiêm UV2 + cho nữ 15 -16 tuổi 10006 95,6
Kết quả tiêm Viêm gan B sơ sinh <24h 12009 76,0
Kết quả giám sát bênh truyền nhiễm trẻ em trong
chương trình tiêm chủng mở rộng
375 139,9
Tỷ lệ phụ nữ trước sinh được khám thai 3 lần/ 3 kỳ 14144 86,0
Tỷ lệ phụ nữ được khám 01 lần sau đẻ 10003 95,9
Tổng số phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế 16430 98,5
Tổng số phụ nữ đẻ do cán bộ Y tế đỡ 16669 99,9
Tổng số phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều 16396 98,3
Nhận xét:
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ <1 tuổi đạt và vượt so với chỉ tiêu kế
hoạch là 102,6 %.
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đạt so với kế hoạch là 107,1%.
- Tỷ lệ tiêm UV2 + cho nữ 15 -16 tuổi trong năm đạt 95,6 %.
- Tỷ lệ giám sát bênh truyền nhiễm trẻ em trong chương trình tiêm chủng
mở rộng trong năm 2012 là 375 ca đạt 139,9% so
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_thuc_trang_va_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_nguon_nha.pdf