Luận văn Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường huyện Tuyên Quang

MỤC LỤC

Lời cam đoan . i

Lời cảm ơn .ii

Mục lục.iii

Dang mục các chữ viết tắt. v

Danh mục các bảng . vi

Danh mục các biểu .viii

ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN . 3

1.1. Một vài nét về chăm sóc sức khỏe ban đầu. 3

1.2. Thực trạng nguồn nhân lực ngành y tế . 5

1.2.1. Nguồn nhân lực y tế trên thế giới. 5

1.2.2. Thực trạng nhân lực y tế ở Việt Nam. 6

1.3. Tổ chức và hoạt động của y tế xã/phường/thị trấn. 9

1.3.1. Sự hình thành và phát triển của y tế xã, phường, thị trấn . 9

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của y tế xã, phường, thị trấn . 12

1.3.3. Vai trò của y tế xã/phường/thị trấn trong thực hiện chăm sóc sức khoẻ

ban đầu cho nhân dân. 15

1.3.4. Thực trạng nguồn nhân lực y tế xã, phường . 16

1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường . 21

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26

2.1. Đối tượng nghiên cứu. 26

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu . 26

2.3. Phương pháp nghiên cứu. 28

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. 28

2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 29

2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu . 30

pdf99 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường huyện Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác. 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu Đây là một nghiên cứu đã được thông qua hội đồng bảo vệ đề cương của Trường Đại học Y Dược Thái nguyên và sự đồng ý của Sở Y tế Tuyên Quang và các Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, là một nghiên cứu cụ thể nhằm mục đích góp phần đánh giá thực trạng nhân lực trạm Y tế xã, phường, thị trấn của tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu của Thông tư 08 và quy hoạch nhân lực Y tế toàn quốc, đảm bảo nâng cao chất lượng công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân địa phương. Nghiên cứu này cũng giúp cho tác giả nghiên cứu nhận thức sâu sắc, toàn diện hơn về thực trạng nhân lực và những yếu tố ảnh hưởng đến nhân lực tại các trạm Y tế xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nguồn nhân lực tuyến xã, phường thị trấn, vì vậy không vi phạm các quy định về đạo đức trong nghiên cứu khoa học. 2.5 Hạn chế của đề tài Trong nghiên cứu này với giới hạn về thời gian và nguồn kinh phí nên chúng tôi chưa tiến hành điều tra nghiên cứu kỹ về thực trạng đào tạo lại, đào tạo liên tục của đội ngũ y tế xã phường, cũng như xác định nhu cầu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 35 Các thông tin nghiên cứu định tính phục vụ phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn nhân lực y tế còn khiêm tốn và trong thời gian tới chúng tôi tiếp tục đi sâu nghiên cứu về nội dung này. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ y tế xã phường chưa được đo lường và phân tích cụ thể vì địa bàn nghiên cứu toàn tỉnh, số lượng cán bộ y tế xã phường đông nên việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ của 141 tạm y tế xã phường là khó thực hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 36 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng nguồn nhân lực y tế xã, phƣờng ở Tuyên Quang Qua nghiên cứu thực trạng nhân lực của 141 trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kết quả được thể hiện qua các bảng sau: Bảng 3.1. Một số chỉ số cơ bản về nhân lực tại các trạm Y tế xã, phƣờng, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013 stt Một số chỉ số cơ bản về nhân lực Năm 2013 (%) Theo quy định của Bộ Y tế Đạt/ không đạt so với quy định 1 Tỷ lệ cán bộ y tế/10000 dân 30,88 52 cán bộ y tế /10000 dân năm 2020 -21,12 2 Tỷ lệ Bác sỹ/10000 dân 6,36 7 BS/10000 dân năm 2010, 8 BS/10000 dân năm 2020 -0,64 3 Tỷ lệ Dược sỹ Đại học/10000 dân 0,52 1 DS/10000 dân năm 2010. 2 -> 2,5 DS/10000 dân năm 2020 -1,48 4 Tỷ lệ xã, phường có trạm Y tế 100 100% xã, phường, thị trấn có trạm y tế Đạt 5 Tỷ lệ xã có Bác sỹ 72,34 Đạt 6 Tỷ lệ xã có Y sỹ Sản nhi hoặc Nữ hộ sinh 109,9 100% số xã, phường thị trấn có y sỹ sản nhi hoặc hộ sinh +9,9 7 Tổng số thôn bản có nhân viên y tế/ tổng số thôn, bản (%) 100 100% số thôn bản có nhân viên y tế hoạt động Đạt 8 Trung bình cán bộ y tế/ 1 trạm y tế xã 5,53 5 cán bộ y tế/ 1 trạm y tế xã +0,53 Ghi chú: dấu + là vượt so với quy định, dấu – là thiếu, không đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 37 Nhận xét: - /10000 dân rất thấp so với quy định của Bộ Y tế hiện tại so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ cán bộ y tế/ 10000 dân chưa đạt và thiếu so với quy định là 21,12 cán bộ y tế/ 10000 dân. - / 10000 dân so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ bác sỹ/ 10000 dân vẫn chưa đạt và thiếu so với quy định là 0,64 Bác sỹ/10000 dân. - / 10000 dân so với tiêu chuẩn Bộ Y tế tỷ lệ dược sỹ/ 10000 dân chưa đạt và thiếu so với quy định là 1,48 dược sỹ/ 10000 dân. - , , 100%; - 5,53 như vậy hiện tại số cán bộ trạm y tế trên phạm vi toàn tỉnh đã đạt so với định mức tối thiểu cho một trạm y tế của Bộ Y tế và chưa áp dụng hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý. Bảng 3.2. Phân bố cán bộ y tế, cán bộ dân số xã theo đơn vị hành chính Huyện/TP Tổng số Trạm Y tế Số lƣợng CBYT H. Chiêm Hóa 26 152 H. Hàm Yên 18 98 H. Lâm Bình 08 47 H. Na Hang 12 63 H. Sơn Dương 33 176 H. Yên Sơn 31 171 TP. Tuyên Quang 13 73 Cộng 141 780 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 38 Nhận xét: Hiện tại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có 141 trạm Y tế xã, phường thị trấn với tổng số cán bộ Y tế là 780 được trong đó huyện Sơn Dương đông nhất là 176 cán bộ và huyện có số lượng cán bộ thấp nhất là huyện Lâm Bình có 47 cán bộ. Bảng 3.3. Tỷ lệ cán bộ y tế xã, phường thị trấn phân theo trình độ chuyên môn Huyện Trình độ chuyên môn Tổng cộng Bác sỹ Y sỹ NHS TC KTV, ĐDTC D sỹ TC Sơ cấp H. Chiêm Hóa Số lượng 21 112 8 11 0 0 152 Tỷ lệ % 13,8 73,7 5,3 7,2 0 0 100 H. Hàm Yên Số lượng 10 69 3 16 0 0 98 Tỷ lệ % 1,3 70,4 3,1 16,3 0 0 100 H. Lâm Bình Số lượng 2 35 6 4 0 0 47 Tỷ lệ % 4,3 74,4 12,8 8,5 0 0 100 H. Na Hang Số lượng 5 48 3 7 0 0 63 Tỷ lệ % 7,9 76,2 4,8 11,1 0 0 100 H. Sơn Dương Số lượng 24 122 13 16 1 0 176 Tỷ lệ % 13,6 69,3 7,4 9,1 0,6 0 100 H. Yên Sơn Số lượng 26 114 10 18 3 0 171 Tỷ lệ % 15,2 66,7 5,8 10,5 1,8 0 100 TP. Tuyên Quang Số lượng 14 51 6 2 0 0 73 Tỷ lệ % 19,2 69,9 8,2 2,7 0 0 100 Tổng số Số lượng 102 551 49 74 4 0 780 Tỷ lệ % 13,1 70,7 6,3 9,5 0,5 0 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 39 Nhận xét: - Tỷ lệ bác sỹ/ tổng số cán bộ y tế xã, phường, thị trấn mới chỉ đạt 13,1%. Trong đó cao nhất là Thành phố Tuyên Quang 19.2% và thấp nhất là huyện Hàm Yên 1,3%. - Số CBYT là y sỹ chiếm tỷ lệ 70,7% /tổng số cán bộ toàn tỉnh, nhiều nhất là huyện Na Hang (76,2%), thấp nhất là huyện Yên Sơn (66,7%). - Toàn tỉnh có 4 dược sỹ trung cấp đang công tác tại trạm y tế xã. Riêng huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, huyện Lâm Bình, huyên Na Hang, Thành phố Tuyên Quang không có dược sỹ trung cấp làm việc ở trạm y tế. Bảng 3.4. Số lƣợng cán bộ Y tế xã, phƣờng hiện có so với Thông tƣ 08 Huyện/TP Tổng số trạm Quy định so với Thông tƣ 08 Biên chế đƣợc giao và đã tuyển Thừa/thiếu so với TT 08 Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % H. Chiêm Hóa 26 156 152 97,4 -4 2,6 H. Hàm Yên 18 108 98 90,7 -10 9,3 H. Lâm Bình 08 48 47 98,0 -1 2,0 H. Na Hang 12 72 63 87,5 -9 12,5 H. Sơn Dương 33 198 176 88,9 -22 11,1 H. Yên Sơn 31 186 171 91,9 -15 8,1 TP. Tuyên Quang 13 78 73 93,6 -5 6,4 Cộng 141 846 780 92,2 -66 7,8 Nhận xét: Ở các đơn vị, số cán bộ y tế theo biên chế được giao đã tuyển gần đủ và đạt 92,2 % so với Thông tư số 08 tính trên phạm vi toàn tỉnh và chưa áp dụng hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 40 24 151 57 209 79 141 57 62 0 50 100 150 200 250 < 30 tuổi 30 - 39 tuổi 40 -49 tuổi ≥ 50 tuổi Nam Nữ Biểu 3.1. Phân bố cán bộ y tế xã theo giới tính, nhóm tuổi Nhận xét: - Giới: Trong số 780 CBYT của 141 trạm y tế: Số cán bộ nữ là 563 chiếm 72,2%; số cán bộ nam là 217 chiếm 27,8%. - Nhóm tuổi: Nhóm cán bộ trẻ tuổi dưới 30 có 175 người chiếm 22.4%. Nhóm từ 30 đến 39 tuổi có 266 người chiếm cao nhất (34,1%), đây là độ tuổi sung sức nhất và thường đã có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn và hoạt động cộng đồng. Qua biểu đồ ta cũng thấy có sự chênh lệch đáng kể về giới đặc biệt là ở 3 nhóm tuổi: < 30 tuổi, từ 30 - 39 tuổi và từ 40 - 49 tuổi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 41 Bảng 3.5. Số lƣợng Bác sỹ đang làm việc tại trạm Y tế Huyện/TP Tổng số trạm y tế Số lƣợng BS hiện đang công tác tại TYT Hệ đào tạo Số lƣợng Tỷ lệ xã có BS TT 4 năm Chính quy H. Chiêm Hóa 26 21 80,7 21 0 H. Hàm Yên 18 10 55,5 10 0 H. Lâm Bình 08 2 25,0 2 0 H. Na Hang 12 5 41,6 5 0 H. Sơn Dương 33 24 72,7 24 0 H. Yên Sơn 31 26 83,8 26 0 TP. Tuyên Quang 13 14 107,6 14 0 Cộng 141 102 72.3 102 0 Nhận xét: - 102/141 xã có bác sỹ làm việc tại trạm y tế đạt 72,3%. - Huyện Yên Sơn và huyện Chiêm Hóa có trên 80% số xã có bác sỹ làm việc tại trạm. Huyện Lâm Bình mới có 2 xã có bác sỹ. Đây là khó khăn rất lớn cho y tế xã vùng cao thuộc huyện mới thành lập vì chất lượng khám bệnh, chẩn đoán và điều trị hạn chế, gây rất nhiều thiệt thòi về sức khỏe cho người dân tại các vùng này. Tại Thành phố Tuyên Quang đã đảm bảo đạt số lượng Bác sỹ làm tại trạm Y tế xã, phường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 42 0 0 19 20 32 23 6 2 0 5 10 15 20 25 30 35 < 30 tuổi 30 - 39 tuổi 40 - 49 tuổi ≥ 50 tuổi Nam Nữ Biểu 3.2. Phân bố cán bộ y tế là Bác sỹ theo tuổi, giới Nhận xét: - Giới: Có 45 Bác sỹ Nữ chiếm tỷ lệ 44,1%, có 57 Bác sỹ nam chiếm tỷ lệ 55,9%. - Nhóm tuổi: Từ 40 đến 49 tuổi với 55 Bác sỹ chiếm tỷ lệ cao nhất (53,9%), thấp nhất là trên 50 tuổi (7,8%). Riêng dưới 30 tuổi không có bác sỹ nào. Điều này phù hợp với kết quả tại bảng 3.6 chủ yếu bác sỹ tại TYT được đào tạo là bác sỹ đa khoa hệ tập trung 4 năm (là đối tượng được cử đi từ TYT học tập nâng cao trình độ chuyên môn) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 43 Bảng 3.6. Phân bố cán bộ y tế xã, phƣờng là Y sỹ theo tuổi, giới Giới Tuổi Nam Nữ Tổng số Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % < 30 tuổi 15 2,7 100 18,1 115 20,9 30 - 39 tuổi 33 6,0 134 24,3 167 30,3 40 - 49 tuổi 47 8,5 115 20,9 162 29,4 ≥ 50 tuổi 50 9,1 57 10,3 107 19,4 Tổng số 145 26,3 406 73,7 551 100 Nhận xét: - Giới: Nữ chiếm tỷ lệ 73,7%; Nam chiếm tỷ lệ 26,3%. - Nhóm tuổi: Từ 30 đến 39 tuổi chiếm cao nhất (30,3%), trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (19,4%). Bảng 3.7. Trình độ học vấn của số Y sĩ < 30 tuổi Giới Học vấn Nam Nữ Tổng Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Trung học cơ sở 0 0 0 0 0 0 Trung học phổ thông 15 13,0 100 87,0 115 100 Nhận xét: 100% y sỹ độ tuổi < 30 có trình độ trung học phổ thông: Nam chiếm tỷ lệ 13,0%, nữ chiếm tỷ lệ 87,0%. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc đào tạo cán bộ trẻ thành bác sỹ. Cần quan tâm đào tạo cán bộ là người dân tộc địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 44 Bảng 3.8. Phân bố CBYT là Y sỹ theo cơ cấu chuyên môn Chỉ tiêu nghiên cứu Số lƣợng Tỷ lệ ( %) Y sỹ đa khoa 410 74,4 Y sỹ sản nhi 110 20,0 Y sỹ y học cổ truyền 31 5,6 Cộng: 551 100 Nhận xét: Số y sỹ đa khoa chiếm tỷ lệ nhiều nhất 74,4%; y sỹ sản nhi là 20,0%; y sỹ y học cổ truyền là 5,6%. Bảng 3.9. Phân bố nhân lực y tế theo chuẩn Quốc gia về Y tế xã Chỉ tiêu Hiện có Thiếu Thừa Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Số lƣợng Tỷ lệ % Trạm Y tế có bác sỹ 102/141 72,3 -39 27,6 0 0 Trạm Y tế có NHS TC 49/141 34,7 -92 65,2 0 0 Trạm Y tế có YS SN 106/141 75,2 -35 24,8 0 0 Trạm Y tế có YS YHCT 31/141 22,0 -110 78,0 0 0 Trạm Y tế xã có CB dược TC 4/141 2,8 -137 97,2 0 0 Trạm Y tế có YS ĐK 410/141 290,8 0 0 +269 190,8 Nhận xét: - Số xã có bác sỹ đạt 72,3%; thiếu 27,6%. - Y sỹ định hướng sản nhi đạt 75,2%; thiếu 24,8% - 22,0% số trạm y tế có y sỹ y học cổ truyền; thiếu 78,0%. - 2,8% số trạm y tế xã có cán bộ là dược sỹ trung cấp; thiếu 97,2%. - Số nữ hộ sinh trung cấp đạt 34,7%, thiếu 65,2% so với quy định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 45 - Y sỹ đa khoa hiện có đạt 290,8% so với quy định. Kết quả phỏng vấn cán bộ y tế tuyến huyện cũng cho thấy tình trạng mất cân đối về cơ cấu nhân lực y tế xã, phường như sau: Theo bà L, cán bộ TTYT huyện Na Hang: “...Hiện nay, số cán bộ của trạm y tế rất thiếu. Bác sỹ tại trạm chỉ có 05/12 trạm, dược sỹ trung cấp có 0/12 trạm, y sỹ sản nhi 04/12 trạm, Hộ sinh trung cấp 3/12, y sỹ YHCT 02/12 trạm ....Vì không có đủ cán bộ làm việc nên phần lớn các TYT xã đều phải cử cán bộ khác thay thế (y sỹ, điều dưỡng làm thay cho dược sỹ trung cấp; thiếu y sỹ sản nhi nên cũng phải cử điều dưỡng làm thay ...), là một huyện vùng cao, địa hình phức tạp một số xã còn phải đi theo đường thủy, công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân gặp nhiều khó khăn. Theo tôi UBND tỉnh, Sở Y tế phải có kế hoạch đào tạo cán bộ người địa phương, bổ sung cán bộ có trình độ chuyên môn theo chức trách, không thể để tình trạng này kéo dài mãi...”. Cũng có chung ý kiến trên, ông N, Trưởng TYT xã Thượng Lâm cho biết “...Trạm y tế xã còn gặp nhiều khó khăn: nhân lực TYT chưa đáp ứng được nhiệm vụ của đơn vị (cụ thể là chưa có bác sỹ). Theo quy định của Nhà nước về số lượng cán bộ y tế của trạm thì hiện tại chưa phù hợp với công việc của trạm. Trạm y tế rất cần bổ sung bác sỹ, y sỹ dự phòng, y sỹ y học cổ truyền, dược sỹ trung cấp. Theo tôi, ở trạm y tế rất cần cán bộ có chuyên môn giỏi, đúng chuyên môn, có như vậy họ mới hoàn thành nhiệm vụ, mới đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân...”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 46 Bảng 3.10. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ y tế xã thông qua một số chỉ số về khám chữa bệnh qua năm 2012 so với năm 2011 Chỉ số Năm 2012 Năm 2011 Tăng giảm % Số lượt người khám chữa bệnh tại trạm Y tế 992366 905988 +1,8 Số lượt khám và điều trị nội trú 3654 4339 -15,8 Sô lượt khám và điều trị ngoại trú 65553 46284 + 41,6 Số ca chuyển tuyến 50329 35748 + 40,8 Nhận xét: - Trong năm 2012 số lượt người khám chữa bệnh tại trạm y tế tăng 1,8% so với năm 2011. - Số lượt khám và điều trị nội trú giảm so với năm 2011 là 15,8% - Số lượt khám và điều trị ngoại trú tăng lên là 41,6%, Số ca chuyển tuyến tăng lên là 40,8% Kết quả này cũng phù hợp với kết quả phỏng vấn sâu đồng chí T. lãnh đạo huyện TTYT Yên Sơn: “Trong năm qua công tác y tế ở cơ sở cơ bản cũng đã có sự chuyển biến đặc biệt là công tác giáo dục sức khỏe qua đó sự nhận biết của người dân về vấn đề chăm sóc sức khỏe được nâng lên tuy nhiên do điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, điều kiện làm việc chưa đảm bảo nên công tác điều trị tại cơ sở chủ yếu là những bệnh lý thông thường và được điều trị ngoại trú, còn lại chủ yếu là chuyển tuyến trên để điều trị" Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 47 Bảng 3.11. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ y tế xã thông qua một số chỉ số về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em năm 2012 Nội dung Năm 2012 Kết quả thực hiện Đạt so với kế hoạch % Kết quả tiêm chủng đầy đủ cho trẻ <1 tuổi 16216 102,6 Kết quả tiêm phòng cho phụ nữ có thai 16917 107,1 Kết quả tiêm UV2 + cho nữ 15 -16 tuổi 10006 95,6 Kết quả tiêm Viêm gan B sơ sinh <24h 12009 76,0 Kết quả giám sát bênh truyền nhiễm trẻ em trong chương trình tiêm chủng mở rộng 375 139,9 Tỷ lệ phụ nữ trước sinh được khám thai 3 lần/ 3 kỳ 14144 86,0 Tỷ lệ phụ nữ được khám 01 lần sau đẻ 10003 95,9 Tổng số phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế 16430 98,5 Tổng số phụ nữ đẻ do cán bộ Y tế đỡ 16669 99,9 Tổng số phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều 16396 98,3 Nhận xét: - Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ <1 tuổi đạt và vượt so với chỉ tiêu kế hoạch là 102,6 %. - Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đạt so với kế hoạch là 107,1%. - Tỷ lệ tiêm UV2 + cho nữ 15 -16 tuổi trong năm đạt 95,6 %. - Tỷ lệ giám sát bênh truyền nhiễm trẻ em trong chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm 2012 là 375 ca đạt 139,9% so

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_thuc_trang_va_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_nguon_nha.pdf
Tài liệu liên quan