MỤC LỤC
MỞ đẦU . 1
1.Tính cấp thiết của đề tài . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 1
3. Phạm vi nghiên cứu. 1
4. Phương pháp nghiên cứu . 1
5. Cơ cấu của đề tài . 1
Chương 1 . 2
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA VIỆT NAM. 2
1.1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG . 2
1.2.TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM. 4
1.3. ẢNH HƯỞNG PHỔ BIẾN CỦA MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ CẦN THIẾT đỂ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. 9
1.4. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG.11
1.5. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.16
Chương 2 .18
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂNDÂN
CÁC CẤP TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.18
2.1. TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH .18
2.1.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lí môi trường .18
2.1.2. Trách nhiệm trong việc xử lý vi phạm và biệnpháp khắc phục hậu quả môi trường .25
2.1.3. Trách nhiệm khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.30
2.2. TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.32
2.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân cấp huyện trong việc quản lí môi trường .32
2.2.2. Trách nhiệm trong việc xử lý vi phạm và biệnpháp khắc phục hậu quả môi trường .34
2.3. TRÁCH NHIỆM CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ.35
2.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân cấp xãtrong việc quản lí môi trường .35
2.3.2. Trách nhiệm trong việc xử lý vi phạm và biệnpháp khắc phục hậu quả môi trường .37
2.4. NHỮNG THÁCH THỨC TỒN TẠI VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN .38
2.4.1. Những thách thức tồn tại .38
2.4.2. Hướng hoàn thiện .39
KẾT LUẬN .40
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2943 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Trách nhiệm của uỷ ban nhân dân các cấp trong việc quản lí môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường ñược Quốc Hội nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngay 29
tháng 11 năm 2005 như sau:
a) Ban hành theo thẩm quyền quy ñịnh, cơ chế, chính sách, chương trình, kế
hoạch về bảo vệ môi trường;
b) Chỉ ñạo, tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về
bảo vệ môi trường;
c) Chỉ ñạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường của ñịa phương;
d) Chỉ ñạo ñịnh kỳ tổ chức ñánh giá hiện trạng môi trường;
ñ) Tổ chức thẩm ñịnh, phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường thuộc
thẩm quyền;
e) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường;
g) Chỉ ñạo công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường theo quy ñịnh
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan;
phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan giải quyết các vấn ñề môi trường liên
tỉnh.
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ hết sức nặng nề và khó khăn ñòi hỏi phải có sự
quyết tâm cao của các cấp lãnh ñạo ñặc biệt là ở ñịa phương. Mỗi Uỷ ban nhân dân
tỉnh phải giải quyết kịp thời các vấn ñề về môi trường thông qua việc quản lí về môi
trường theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình ban hành các văn bản pháp luật liên
quan ñến bảo vệ môi trường và ñưa ra những cơ chế, chính sách, chương trình, kế
hoạch về bảo vệ môi trường như: phục vụ sinh hoạt nước ở nông thôn không chịu thuế
gia trị gia tăng, không phải ở nông thôn chịu thuế giá trị gia tăng, ngoài ra ñể giải
quyết tình trạng ô nhiễm môi trường ở nông thôn nhiều chương trình, dự án ñã ñược
triển khai, như chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường, chương trình xây dựng
chuồng trại chăn nuôi, nhà tiêu hợp vệ sinh, chương trình xây hầm biôgas.v..v...
Những chương trình này ñã ñược bà con nông dân nhiệt tình hưởng ứng làm cho công
tác bảo vệ môi trường ở nông thôn ñã bước ñầu có tác dụng và mang tính xã hội hóa;
Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ ñạo, tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường chẳng hạn trong mùa mưa ñưa ra nhiều chương trình
vệ sinh nước ở nông thôn, ñưa ra những kế hoạch trong những năm tiếp theo ñể ñãm
bảo ñược những nhiệm vụ về môi trường;
Chỉ ñạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường của ñịa phương như
ñưa ra quyết ñịnh thành lập hệ thống quan trắc;
Tổ chức thẩm ñịnh, phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường thuộc thẩm
quyền như: chỉ thị về việc thực hiện ñánh giá tác ñộng môi trường của các dự án kinh
tế kĩ thuật cơ sở sản suất kinh doanh; Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 19 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
trường ñã ñưa vào học ñường ở mỗi cấp học từ tiểu học ñến ñại học với Mục ñích của
giáo dục môi trường nhằm vận dụng những kiến thức và kỹ năng vào gìn giữ, bảo tồn,
sử dụng môi trường theo cách thức bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tương lai. Nó
cũng bao hàm cả việc học tập cách sử dụng những công nghệ mới nhằm tăng sản
lượng và tránh những thảm hoạ môi trường, xoá nghèo ñói, tận dụng các cơ hội và ñưa
ra những quyết ñịnh khôn khéo trong sử dụng tài nguyên. Hơn nữa, nó bao hàm cả
việc ñạt ñược những kỹ năng, có những ñộng lực và cam kết hành ñộng, dù với tư cách
cá nhân hay tập thể, ñể giải quyết những vấn ñề môi trường hiện tại và phòng ngừa
những vấn ñề mới nảy sinh.
Tuyên truyền pháp luật về bảo môi trường qua phương tiện thông tin quần chúng
ñể mọi cá nhân tổ chức hiểu ñược và tuân thủ pháp luật môi trường từ ñó họ có ý thức
bảo vệ môi trường cao không vứt rác bừa bãi, phải thu gom, ñổ rác ñúng nơi quy ñịnh.
Không ñổ nước thải ra ñường, phố, các nơi công cộng. Mỗi gia ñình phải thu gom
nước thải vào hệ thống bể tự hoại, hầm chứa hoặc cho nước thải vào hệ thống thoát
nước công cộng. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Trồng cây xanh góm phần giảm ô nhiễm
môi trường và tạo cảnh quan. Không hút thuốc là nơi công cộng. Tự giác chấp hành
các quy ñịnh của các cấp chính quyền ñịa phương về giữ gìn vệ sinh, xây dựng gia
ñình văn hoá. ðóng góp ñầy ñủ lệ phí thu dọn vệ sinh; Chỉ ñạo công tác kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường theo quy ñịnh
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan;
phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan giải quyết các vấn ñề môi trường liên
tỉnh: những cơ sở kinh doanh có ñăng ký theo quy ñịnh của pháp luật ñiều phải chịu sự
kiểm tra ñịnh kì chẳng hạn như công ty sản suất bia sẽ bị kiểm tra, thanh tra, việc xem
coi cơ quan quản lí môi trường có vi phạm pháp luật hay không nếu là Phòng tài
nguyên và môi trường sẽ chịu sự thanh tra của thanh tra sở tài nguyên và môi trường,
nếu cơ sở kinh doanh và cơ quan về môi trường qui phạm sẽ bị xử lý như kỉ luật, phạt
tiền nặng hơn là bồi thường thiệt thậm chí là chiệu trách nhiệm dân sự, nếu có tranh
chấp sảy ra giửa cá nhân với cá nhân, cơ quan với cá nhân thì cũng ñược giải quyết
theo pháp luật môi trường, có quyền khiếu nại những gì mà mình bị cơ quan quản lí
môi trường xử lý cho rằng là không ñúng ví dụ cở sở A bị nhân viên B của Phòng tài
nguyên và môi trường kiểm tra là không ñạt tiêu chuẩn môi trường và ñã bị phạt tiền,
trước ñó A mướn một chuyên gia về môi trường kiểm tra lại thì ñạt tiêu chuẩn môi
trường A có quyền khiếu nại, tố cáo có thể là cơ sở sản suất này tố cáo cơ sở sản suất
kia hoặc cơ sở sản suất tố cáo cơ quan ñã có vi phạm môi trường, hai tỉnh lân cận cũng
có thể giải quyết với nhau về nguồn nước và không khí.v.v..
Thực tiển Uỷ ban nhân dân tỉnh ở nhiều ñịa phương trong cả nước ñã ñược triển
khai áp dụng như tại :
- Tỉnh Hậu Giang: trong năm 2007, công tác quản lý môi trường tại tỉnh Hậu
Giang ñạt nhiều tiến bộ tích cực ñược thể hiện qua báo cáo tại Hội nghị tổng kết ngành
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang ñược tổ chức vào ngày 04/01/2008, cụ thể:
ðã tổ chức thành công “Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường” và
các hoạt ñộng hưởng ứng “Ngày môi trường thế giới 5/6/2007” và chiến dịch “Làm
cho Thế giới sạch hơn” với nhiều hình thức tuyên truyền như lắp ñặt Panô tại các vị trí
trên ñịa bàn các huyện, thị xã trong tỉnh, phát hành tờ rơi, nón kết phục vụ công tác
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 20 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
truyền thông bảo vệ môi trường; in ấn tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền.Tổ chức các ñợt
ra quân làm vệ sinh môi trường, thu gom hàng trăm tấn rác thải, nạo vét hàng ngàn
mét cống rãnh, trồng hàng ngàn cây xanh.
Xây dựng 03 chuyên ñề về bảo vệ môi trường và ñược phát nhiều lần trên kênh
truyền hình tỉnh; xây dựng chuyên trang về bảo vệ môi trường trên báo Hậu Giang với
số lượng 1.000 tờ/tháng
Phối hợp với Tỉnh ñoàn tổ chức hội thi “Thanh niên với môi trường xanh, sạch,
ñẹp” cấp tỉnh tại huyện Vị Thuỷ và phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tổ chức hội
thi kiến thức về môi trường cho cán bộ Hội phụ nữ các cấp.
ðã tổ chức 4 cuộc hội nghị triển khai các văn bản liên quan ñến lĩnh vực môi
trường và tài nguyên nước với gần 450 cán bộ quản lý các cấp và các doanh nghiệp.
Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể tổ chức ñược 46 lớp tập huấn về
chính sách pháp luật về Bảo vệ môi trường cho cán bộ các cấp có gần 4.500 cán bộ
tham dự.
ðã tổ chức thẩm ñịnh tờ khai và thông báo thu phí nước thải công nghiệp theo
Nghị ñịnh 67/CP: ñược 52 cơ sở, doanh nghiệp, các nhà máy với tổng số tiền thu ñược
là 116.527.719 ñồng.
ðã Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ môi trường các cơ sở sau thẩm ñịnh báo cáo
ðánh giá tác ñộng môi trường (ðTM): ñối với 15 dự án ñã có quyết ñịnh phê duyệt.
Kiểm soát ô nhiễm môi trường công nghiệp: ñối với 58 cơ sở sản xuất kinh doanh
trên ñịa bàn tỉnh. Sau kiểm tra ñã có báo cáo tổng hợp và kiến nghị kiểm tra xử lý các
cơ sở vi phạm pháp luật về môi trường.
Thẩm ñịnh và phê duyệt 15 báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường.
ðã lập quy hoạch quản lý và bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang ñến năm 2020 ñã
ñược Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. ðã triển khai và tổ chức tập huấn hướng dẫn sử
dụng phần mềm Quy hoạch cho cán bộ làm công tác quản lý môi trường của Tỉnh và
các Phòng Tài nguyên và môi trường các huyện, thị xã.
Phối hợp với Viện Tài nguyên và Môi trường - ðại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh thực hiện ñề tài khoa học: “Xây dựng công cụ tin học EMVIM hỗ trợ công
tác bảo vệ môi trường ở tỉnh Hậu Giang”. ðã tổ chức Hội thảo giới thiệu ñề tài và tập
huấn chuyển giao, hướng dẫn sử dụng phần mềm cho cán bộ quản lý môi trường các
cấp.
ðã tiến hành ñiều tra ñánh giá chất lượng nước sông Ba Láng, mức ñộ ô nhiễm
của các lò giết mổ gia súc, gia cầm, các nguồn gây ô nhiễm chính và hiện trạng áp
dụng công nghệ môi trường trong công nghiệp tỉnh Hậu Giang.
Dự án “Xây dựng mô hình quản lý và bảo vệ môi trường dựa vào cộng ñồng
phường 4, thị xã Vị Thanh” có vốn ñầu tư 6,6 tỷ ñồng, do EC tài trợ, thực hiện trong
03 năm 2007-2009. ðã thực hiện ñúng tiến ñộ và chất lượng các công việc ñề ra
Năm 2008 tỉnh Hậu Giang tiếp tục tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi
trường, với các nhiệm vụ chủ yếu sau ñây:
Tổ chức “Tuần lễ quốc gia nước sạch, vệ sinh môi trường”, “Ngày Môi trường
thế giới”, “Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn”
ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về môi trường và tài nguyên
nước, khoáng sản; ñào tạo, tập huấn chuyên môn quản lý về bảo vệ môi trường cho
cán bộ các cấp từ tỉnh ñến huyện, xã. Phối hợp với ðài phát thanh truyền hình và Báo
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 21 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
Hậu Giang xây dựng các chuyên ñề, chuyên trang về bảo vệ môi trường. Thẩm ñịnh và
phê duyệt báo cáo ðTM các dự án ñầu tư; Thẩm ñịnh và tiến hành thu phí bảo vệ môi
trường ñối với nước thải công nghiệp theo Nghị ñịnh 67/CP
Kiểm tra xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên ñịa bàn tỉnh. ðiều tra,
phân loại và quyết ñịnh danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý theo
Thông tư 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Tiếp tục hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết ñịnh số 328/2005/Qð-TTg ngày
12 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia
kiểm soát ô nhiễm môi trường ñến năm 2010 và Nghị ñịnh số 59/2007/Nð-CP ngày 9
tháng 4 năm 2007 của Chỉnh phủ về quản lý chất thải rắn. Tiếp tục triển khai và thực
hiện quy hoạch quản lý và bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang ñến năm 2020; trên cơ
sở quy hoạch của cấp tỉnh, các huyện, thị xã tiến hành lập quy hoạch quản lý và bảo
vệ môi trường ñịa phương. ðặc biệt, năm 2008 Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến
hành ñiều tra, thống kê các nguồn nước thải, ñánh giá hiện trạng, dự báo và ñề xuất
các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường; ðiều tra nghiên cứu lập báo cáo xây dựng
kế hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hậu Giang ñến năm 2020; ðiều tra ñánh giá chất
lượng nước mặt sông xáng Xà No ñoạn qua thị xã Vị Thanh ñể ñề xuất giải pháp quản
lý; nghiên cứu áp dụng các giải pháp quản lý và xử lý chất thải cho ngành chăn nuôi,
giết mổ và chế biến thức ăn gia súc trên ñịa bàn tỉnh Hậu Giang.
Thực hiện chương trình quan trắc hiện trạng môi trường; xây dựng báo cáo kết
quả quan trắc môi trường cấp tỉnh năm 2008.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý môi trường theo phần mềm quản lý
môi trường ENVIM - Hậu Giang.
Tiếp tục phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân,
Liên ñoàn lao ñộng, Tỉnh ñoàn, liên minh Hợp tác xã thực hiện kế hoạch liên tịch về
phối hợp bảo vệ môi trường.
Phối hợp với phòng Cảnh sát môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã tiến hành kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật
về bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
Phối hợp với các ñịa phương và ñơn vị chức năng kiểm tra giải quyết kịp thời các
ñơn thư kiến nghị của nhân dân về lĩnh vực môi trường.
- Tại tỉnh Quảng Bình: Thi hành Chỉ thị số 73/TTg ngày 22/02/1993 của Thủ
tướng Chính Phủ về một số công tác cần làm ngay về bảo vệ môi trường và Công văn
số 317/TNMT ngày 27/02/1993 của Bộ khoa học công nghệ và Môi trường về việc
“ñẩy mạnh các hoạt ñộng bảo vệ môi trường ở ñịa phương”, nhằm giải quyết một số
vấn ñề cấp bách trong công tác môi trường hiện nay và ñẩy mạnh các hoạt ñộng bảo vệ
môi trường của tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các ban, ngành, các
ñoàn thể nhân dân, các ñịa phương và ñơn vị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã cần thực hiện tốt các việc sau ñây:
+ ðẩy mạnh công tác tuyên truyền về môi trường, nhằm nâng cao sự hiểu biết về
trách nhiệm và quyền lợi cho cán bộ và nhân dân, ñộng viên mọi người tham gia các
hoạt ñộng bảo vệ môi trường, môi sinh, thực hiện tốt các pháp lệnh, các quy ñịnh của
Nhà nước liên quan ñến môi trường như: Luật bảo vệ và phát triển rừng, Luật bảo vệ
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 22 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
sức khoẻ nhân dân, Pháp lệnh Tài nguyên khoáng sản, Pháp lệnh bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thuỷ sản...
+ Các ngành và ñịa phương phải phân công cán bộ theo dõi và tham mưu cho
lãnh ñạo về công tác tài nguyên và môi trường. Căn cứ vào các quy ñịnh của Nhà nước
và chức năng, nhiệm vụ ñược giao của mình ñể xây dựng chiến lược lâu dài và nhiệm
vụ kế hoạch hàng năm về công tác môi trường của ngành, ñơn vị. Trước mắt, cần kiểm
tra, ñánh giá tình hình công tác môi trường trong phạm vi ñơn vị và ñịa phương phụ
trách, ñề ra một số biện pháp ñể giải quyết những vấn ñề cấp bách về môi trường và
gửi báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/10/1993 (qua Ban khoa học kỹ
thuật tỉnh). Ban khoa học kỹ thuật tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, nghiên cứu và xây
dựng thành chương trình chung của tỉnh, ñồng thời nghiên cứu ñể trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành các quy ñịnh về công tác môi trường trong ñó có quy chế thẩm ñịnh
về mặt môi trường ñối với tất cả các dự án kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi tỉnh quản
lý.
+ Ban khoa học kỹ thuật tỉnh chủ trì và phối hợp với các ngành có liên quan ñể
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy ñịnh về môi trường ở các ngành và ñịa
phương, ñề xuất một số việc cần giải quyết trước mắt ñể bảo vệ rừng, tài nguyên,
khoáng sản, nguồn lợi biển, giải quyết chất thải công nghiệp và nước thải ở thị xã
ðồng Hới, những vấn ñề liên quan ñến sức khoẻ của cán bộ và nhân dân như: bụi,
tiếng ồn ào một số ñiểm và sử dụng hoá nhất... Uỷ ban kế hoạch Nhà nước tỉnh và các
ngành có liên quan cần ñưa nội dung các hoạt ñộng về bảo vệ môi trường vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm ñể có biện pháp giải quyết và cân ñối các ñiều
kiện ñể thực hiện.
Nhận ñược Chỉ thị này yêu cầu các cấp, các ngành các ñịa phương, ñơn vị có kế
hoạch và biện pháp triển khai thực hiện một cách cụ thể, ñem lại hiệu quả thiết thực,
Ban khoa học kỹ thuật tỉnh có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình và ñịnh kỳ báo
cáo cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
ðể thực hiện ñược những chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình trong việc
bảo vệ môi trường tại ñịa phương mỗi Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh trong cả nước ñiều phải
tiến hành thành lập cơ quan chuyên môn theo quy ñịnh của pháp luật môi trường ñể
quản lí môi trường ñược chặt chẽ hơn.
٭ Cơ quan chuyên môn.
Theo qui ñịnh của pháp luật môi trường thì cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường ñược qui ñịnh tại Mục
I ðiểm 2 Thông tư liên tịch Số: 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm
2003 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn
giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở ñịa phương
như:
+ Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các quyết ñinh, chỉ thị về quản lý tài
nguyên ñất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn,
ño ñạc và bản ñồ (sau ñây gọi chung là tài nguyên và môi trường) ở ñịa phương theo
phân cấp của Chính phủ;
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 23 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
+ Trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch
dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương;
+ Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh các biện pháp bảo vệ tài nguyên và
môi trường ở ñịa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
+ Tổ chức, chỉ ñạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy
hoạch, kế hoạch sau khi ñược xét duyệt; tuyên truuyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và
thông tin về tài nguyên và môi trường.
+ Về tài nguyên ñất:
Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và ñiều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
Tổ chức thẩm ñịnh, trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dựng ñất của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện;
Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất,
chuyển quyền sử dụng ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất cho các ñối tượng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
Tổ chức thực hiện việc ñiều tra khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất và lập
bản ñồ ñịa chính; ñăng ký ñất ñai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ ñịa chính; thống kê,
kiểm kê ñất ñai; ký hợp ñồng thuê ñất theo quy ñịnh của pháp luật; ñăng ký giao dịch
bảo ñảm về quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất ñôí với các tổ chức;
Tham gia ñịnh giá các loại ñất ở ñịa phương theo khung giá, nguyên tắc,
phương pháp ñịnh giá các loại ñất do Chính phủ quy ñịnh.
+ Về tài nguyên khoáng sản:
Trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác,
chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu
khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt ñộng khoảng sản thuộc thẩm quyền của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy ñịnh của pháp luật;
Giúp uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các bộ, ngành có liên quan
ñể khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt ñộng khoáng sản trình chính phủ xem xét
quyết ñịnh.
+ Về tài nguyên nước và khí tượng thuỷ văn:
Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt ñộng ñiều
tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo
phân cấp; kiểm tra việc thực hiện.
Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt ñộng của
các công trình khí tượng thủ văn chuyên dùng tại ñịa pương; chỉ ñạo kiểm tra việc thực
hiện sau khi ñược cấp phép;
Tổ chức việc ñiều tra cơ bản, kiểm kê, ñánh giá tài nguyên nước theo hướng
dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.
+ Về Môi trường:
Trình Uỷ ban nhân nhân dân cấp tỉnh, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận ñạt tiêu
chuẩn môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh theo
phân cấp;
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 24 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực
trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại
ñịa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thẩm ñinh và báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của các dự án, cơ sở theo
phân cấp.
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Về ño ñạc và bản ñồ:
Thẩm ñịnh và ñề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc uỷ quyền cấp
phép hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ cho các tổ chức và các nhân ñăng ký hoạt ñộng ño
ñạc và bản ñồ ở ñịa phương;
Trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm ñịnh chất
lượng công trình, sản phẩm ño ñạc và bản ñồ ñịa chính, ño ñạc và bản ñồ chuyên dụng
của tỉnh;
Tổ chức xây dựng hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống
bản ñồ ñịa chính, bản ñồ chuyên ñề phục vụ các mục ñích chuyên dụng;
Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản ñồ và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà
nước về xuất bản việc ñình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản ñồ có sai sót về thể
hiện chủ quyền của quốc gia, ñịa giới hành chính, ñịa danh thuộc ñịa phương; ấn phẩm
bản ñồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.
+ Chỉ ñạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dich vụ công trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Chỉ ñạo hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi
trường ở cấp huyện và cấp xã;
+ Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu,
quan trắc về khí tượng thuỷ văn, ñịa chất khoáng sản, môi trường, ño ñạc và bản ñồ;
+ Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy ñịnh của
pháp luật;
+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài
nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Tham gia thẩm ñịnh các dự án, công trình có nội dung liên quan ñến lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
+ Báo cáo ñịnh ký 6 tháng, 1 năm và ñột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về
các lĩnh vực công tác ñược giao cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
+ Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao ñộng; tổ chức
ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công
tác quản lý về Tài nguyên và môi trường theo quy ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy ñịnh của pháp luật và phân cấp của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ và quyền hạn quản lí nhà nước về bảo vệ môi trường trên ñịa bàn tỉnh ñược qui
ñịnh tại ðiều 6 Khoản 1 Nghị ðịnh Số: 81/2007/Nð-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007
Luận Văn Tốt Nghiệp Luật
ðề tài: Trách Nhiệm Của Uỷ Ban Nhân Dân Các Cấp Trong Việc Quản Lí Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn: 25 Sinh viên thực hiện:
ThS. Kim Oanh Na Trần Thanh Trí
Quy ñịnh tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và
doanh nghiệp nhà nước như:
b) Chỉ ñạo, tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về
bảo vệ môi trường;
c) Chỉ ñạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường của ñịa phương;
d) Chỉ ñạo ñịnh kỳ tổ chức ñánh giá hiện trạng môi trường;
ñ) Tổ chức thẩm ñịnh, phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường thuộc
thẩm quyền;
e) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường;
g) Chỉ ñạo công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường theo quy ñịnh
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan;
phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan giải quyết các vấn ñề môi trường liên
tỉnh.
2.1.2. Trách nhiệm trong việc xử lý vi phạm và biện pháp khắc phục hậu quả môi
trường
Trên thực tế ở nước ta hiện nay cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường thì tuỳ từng tính chất, mức ñộ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do hành vi của mình gây ra. Trách nhiệm hành chính ñược áp dụng phổ biến,
ngay cả khi không có thiệt xảy ra, tức là không có trách nhiệm dân sự và chưa ñến
mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh có vai
trò rất quan trọng trong việc xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu
quả do hành vi của cá nhân hay tổ chức gây ô nhiễm môi trường.
٭ Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TRamp193CH NHIamp202M C7910A 7910Y BAN NHamp194N Damp194N Camp193C C7844P TRONG Vamp7844.PDF