MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT LUẬN VĂN·························································································1
PHẦN I. MỞ ĐẦU··································································································4
1.1. Lý do chọn đềtài··································································································4
1.2. Mục tiêu của đềtài·······························································································4
1.3. Phương pháp nghiên cứu······················································································5
1.4. Các bước thực hiện đềtài·····················································································5
1.5. Các thuật ngữquan trọng của đềtài······································································5
PHẦN II. NỘI DUNG····························································································6
Chương I CÁC TOÁN TỬBIỂU DIỄN BIẾN SỐ ĐỘNG LỰC·······················6
1.1. Toán tửtọa độvà toán tử xung lượng ···································································6
1.1.1. Toán tửtọa độ ··································································································6
1.1.2. Toán tử xung lượng ···························································································6
1.2. Toán tử năng lượng và toán tử momen độnglượng················································7
1.2.1. Toán tử năng lượng ···························································································7
1.2.2. Toán tử momen động lượng···············································································8
1.3. Tọa độcầu và dạng các toán tử trong tọa độcầu ····································9
1.3.1. Tọa độcầu·········································································································9
1.3.2. Dạng các toán tử trong tọa độcầu ··················································· 10
1.4. Sựgiao hoán giữa các toán tử ······························································· 15
1.5. Trịriêng của toán tử
z L . Phần phụthuộc của hàm sóng ···················18
1.6. Trịriêng của toán tử
2
L ·····················································································20
1.7. Hàm cầu- phần hàm riêng phụthuộc , của các toán tử
2
, , L L H z ·················22
1.8. Chú thích về phương trình và đa thức Legendre ·················································24
1.9. Chú thích về phương trình Legendre liên kết và đa thức liên kết Legendre········· 27
1.10. Hệsốchuẩn hóa của hàm cầu.··········································································29
1.11. Một sốhàm cầu cụthể······················································································33
Chương II BÀI TOÁN HAI HẠT VỚI HẠT NHÂN DEUTERON·················34
2.1. Giới thiệu hạt nhân Deuteron ·············································································34
2.1.1. Cấu tạo hạt nhân Deuteron ············································································34
2.1.2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron ·····················································35
2.1.3. Bán kính hạt nhân Deuteron ············································································36
2.1.4. Các trạng thái của hạt nhân Deuteron ······························································37
2.2. Bài toán tổng quát với hệkín gồm hai hạt ··························································38
2.3. Áp dụng bài toán hai hạt cho hạt nhân Deuteron ················································ 43
2.3.1. Phương trình Schrodinger đối với hạt nhân Deuteron ······································43
2.3.2. Hàm sóng của hạt nhân Deuteron ởtrạng thái cơ bản ······································44
z L L H , ,
2
z L L H , ,
2
z L L H , ,
2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn XuânTư SVTH: Trần Lê Duy 62
2.3.3. Phương trình Schrodinger của hạt nhân Deuteron trong tọa độcầu··················45
Chương III TÍNH BỀN VỮNG CỦA HẠT NHÂN DEUTERON····················47
3.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron diễn tảqua hốthế···································· 47
3.1.1. Tính bền vững của hạt nhân Deuteron tương đương
với hạt bịnhốt trong hốthế························································································47
3.1.2. Độsâu của hốthế····························································································48
3.1.3. So sánh độsâu của hốthếvới năng lượng liên kết hạt nhân Deuteron,
kết luận vềtính bền của hạt nhân Deuteron······························································· 52
3.1.4. Tính không bền vững của hạt nhân Deuteron được giải thích bằng
hiệu ứng đường ngầm·································································································52
PHẦN III KẾT LUẬN ·····················································································54
TÀI LIỆU THAM KHẢO······················································································55
PHỤLỤC·················································································································· 56
63 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2185 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
2
2
(1 ) 2 0
d y dy
x x y
dx dx
2 " '(1 ) 2 0x y xy y 1.46
0k
k
k xCy 1.47
1
1'*
k
k
k xkCy
2
1
'
11
1'
222
222
k
k
k
k
k
k
k
k
k
xkCxCxy
xkCxkCxxy
" 2
2
* ( 1) kk
k
y k k C x
1.48
2 " 2 2
2
(1 ) (1 ) ( 1) kk
k
x y x k k C x
2 2 2
2 2
2
2 2
2
2 3
4 2
( 1) ( 1)
( 1) ( 1)
2 6 ( 1) ( 1)
k k
k k
k k
k k
k k
k k
k k
k k
k k
k k C x x k k C x
k k C x k k C x
C C x k k C x k k C x
im
ml
lmlm
l
m
l ed
d
l
const
Y
)cos(
)1(cos
)cos1(
!2
),(
2
22
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy25
Thế (1.47), (1.48), (1.49) vào (1.46) ta được:
Biểu thức trên chỉ bằng 0 khi lần lượt các số hạng trong biểu thức bằng 0. Từ đó ta
tìm được các phương trình cho các hệ số.
Suy ra :
Biểu thức (1.53) chứng tỏ rằng với và nguyên dương thì
. Cũng từ biểu thức này ta suy ra rằng .
Vậy nếu chẵn thì các hệ số với chỉ số chẵn bắt đầu từ đều bằng 0. Còn nếu
lẻ thì các hệ số với chỉ số lẻ bắt đầu từ đều bằng 0. Do đó:
* Nếu chẵn, ta đặt thì từ (1.51) ta rút ra . Khi đó, nhờ (1.53) các hệ
số với chỉ số lẻ đều bằng 0 và nghiệm (1.47) có dạng:
Trong đó tùy ý, , các hệ số còn lại tính theo công thức (1.53).
* Nếu lẻ, ta đặt thì từ đẳng thức (1.50) ta rút ra . Khi đó, nhờ (1.53)
các hệ số với chỉ số chẵn đều bằng 0 và nghiệm (1.47) có dạng:
Tttrần lê Duy
2 3 2
2 2
2 6 ( 2)( 1) ( 1)k kk k
k k
C C x k k C x k k C x
2 " 2 3 2
2
(1 ) 2 6 ( 2)( 1) ( 1) kk k
k
x y C C x k k C k k C x
1.49
2 3 2 1
2 2 0
2 6 ( 2)( 1) ( 1) 2 2 0k k kk k k k
k k k
C C x k k C k k C x C x kC x C x
2 3 2 1
2
2 6 ( 2)( 1) ( 1) 2kk k
k
C C x k k C k k C x C x
02
2
10
2
k
k
k
k
k
k xCCCxkC
2 0 3 1 2
2
(2 ) 6 ( 2) ( 2)( 1) ( 1) 0kk k
k
C C C C x k k C k k C x
2 0
3 1
2
2 0
6 ( 2) 0
( 2)( 1) ( 1) 0, 2k k
C C
C C
k k C k k C k
1.50
1.51
1.52
2
( 1)
, 2
( 2)( 1)k k
k k
C C k
k k
1.53
)1( ll lk
02 lC 0...64 ll CC
l
2lC
l 2lC
l 01 C 03 C
l
l xCxCxCCy ...44220
0C 02 2
)1(
C
ll
C
l 00 C 02 C
l
l xCxCxCxCy ...55331
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy26
Trong đó tùy ý, , các hệ số còn lại tính theo công thức
(1.53).
Vậy khi thì phương trình (1.46) có nghiệm là đa thức bậc .
Các đa thức này chỉ chứa các số hạng bậc chẵn nếu chẵn, hoặc chỉ chứa các số hạng
bậc lẻ nếu lẻ.ta sẽ chọn các hệ số hoặc sao cho các đa thức ấy có giá trị bằng 1
khi x=1. Các đa thức xác định như vậy gọi là đa thức Legendre, kí hiệu .
Tóm lại, đa thức Legendre là một đa thức bậc thỏa mãn phương trình (1.46)
với và tiến đến 1 khi x=1 nghĩa là .
Bây giờ ta sẽ tính đa thức Legendre với một vài giá trị cụ thể của .
Với l=0 : P0(x)=C0 mà .
Với mà .
Với
Trong đó:
Mà
Với
Trong đó
Mà
Tương tự, ta tìm được:
1C 13 6
)1(
C
ll
C
)1( ll ...2,1,0ll
l
l 0C 1C
xPl
xPl l
)1( ll 11 lP
( )lP x l
0 0 0( ) 1 1 ( ) 1P x C P x
1 11: ( )l P x C x 1 1 1( ) 1 1 ( )P x C P x x
2
2 0 22 : ( )l P x C C x
2
2 0 0 2 0 0
2(2 1)
3 ( ) 3
2
C C C P x C C x
22 0 0 0 2 21 3 11 3 1 ( ) (3 1)2 2 2P C C C C P x x
3313:3 xCxCxPl
3113113 3
5
3
5
6
2)13(3
xCxCxPCCC
33 1 1 1 3 35 3 5 11 1 ( ) (5 3 )3 2 2 2P C C C C P x x x
0
1
2
2
3
3
4 2
4
5 3
5
( ) 1
( )
1
( ) (3 1)
2
1
( ) (5 3 )
2
1
( ) (35 30 3)
8
1
( ) (63 70 15 )
8
P x
P x x
P x x
P x x x
P x x x
P x x x x
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy27
* Cũng có thể chứng minh được rằng các đa thức Legendre có thể tính theo công
thức Rodrigues, cũng là đa thức Legendre mà ta cần tìm, đó là công thức :
Theo công thức này, ta có:
1.9. Chú thích phương trình Legendre liên kết và đa thức liên kết Legendre
Để tìm được đa thức liên kết Legendre ta sẽ giải phương trình Legendre liên kết
(1.43). Phương trình này có thể viết dưới dạng:
Với
Ta đưa biến số mới z sao cho:
Khi đó:
Vậy:
21( ) ( 1)
2 !
l
l l l
d
P x x
l dx
4 2
4
5 3
5
1
( ) (35 30 3)
8
1
( ) (63 70 15 )
8
P x x x
P x x x x
0
1
2)1(
2
2
'"2
y
x
m
xyyx 1.54
)1(ll
xPy ml
zxy
m
22 )1(
zxxmmzxmzxmxzxy
zxmxzxy
mmmm
mm
2
222
1
22'
1
22"22"
1
22'22'
)1()2()1()1(2)1(
)1()1(
y
x
m
llxyyx
2
2
'"2
1
)1(2)1(
zx
x
m
llzxmxzxx
mmm
22
2
21
22'22 )1(
1
)1()1()1(2
zxxmmmzmxzzxx m 122'"222 )1()2(2)1()1(
zxxmmzxmzxmxzxx
mmmm
2
222
1
22'
1
22"222 )1()2()1()1(2)1()1(
zx
x
m
llzxmxxzx
mm
22
2
2
122'22 )1(
1
)1()1(22)1(
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy28
zmmllxzmzxx m )1()1()1(2)1()1( '"222
Khi đó hàm z thỏa mãn phương trình:
Trần lê Duy
Bởi vì đa thức Legendre thỏa mãn phương trình (1.46) với nên:
Bây giờ ta lấy tích phân phương trình này theo z m lần và sử dụng qui tắc
Leipnitz để tìm đạo hàm của tích hai hàm, ta có:
2 1
2 " 2
2 1
1
'
1
( ) ( ) ( )
(1 ) ( ) (1 ) 2 ( 1)
( ) ( )
( )
m m mm
l l l
lm m m m
m mm
l l
lm m m
d P x d P x d P xd
x P x x mx m m
dx dx dx dx
d P x d P xd
xP x x m
dx dx dx
Thay vào (1.56) ta được:
Từ đó, ta thấy hàm thỏa mãn phương trình (1.55) nghĩa là hàm
thỏa mãn phương trình (1.54) với .
Do đó, nghiệm của phương trình (1.43) có dạng:
Hay
Đây chính là đa thức Legendre.
Vì là đa thức bậc nên với thì . Suy ra, m nguyên dương
và .
Mặt khác, thay đa thức liên kết Legendre (1.58) với vào hàm cầu (1.44)
ta được:
2 " '(1 ) 2( 1) ( 1) ( 1) 0x z m xz l l m m z 1.55
( 1)l l
2 " '(1 ) ( ) 2 ( ) ( 1) ( ) 0l l lx P x xP x l l P x 1.56
1.57
2 1
2
2 1
( ) ( ) ( )
(1 ) 2( 1) ( 1) ( 1) 0
m m m
l l l
m m m
d P x d P x d P x
x m x l l m m
dx dx dx
( )m l
m
d P x
z
dx
2 22 2
( )
(1 ) (1 )
m m m
l
m
d P x
y x z x
dx
1 ll
2 2
( )
( ) (1 )
m m
l
l m
d P x
P x x
dx
2 22
1
( ) (1 ) ( 1)
2 !
m m l
m l
l l m l
d
P x x x
l dx
57.1
xPl l lm ( ) 0mlP x
lm
cosx
2 22
1
( , ) (1 cos ) (cos 1)
2 !
m m l
m l im
l l m l
d
Y const e
l dx
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy29
Như đã nói ở phần (1.7): phụ thuộc vào hai lượng tử số và nên ta có
thể viết hệ số chuẩn hóa của hàm cầu là : .
ần lê Duy
Vậy hàm cầu có dạng:
1.10. Hệ số chuẩn hóa của hàm cầu
Theo điều kiện chuẩn hóa ta có:
Trong đó:
Với
,mlY l m
lmNconst
2 22
1
( , ) (1 cos ) (cos 1)
2 !
m m l
m l im
l lm l m l
d
Y N e
l dx
1.59
2
2
( , ) 1
( , ) sin 1
m
l
m
l
Y d
Y d d
2
2
0 0
( , ) ( , ) sin 1m mlm l lN d P P d
1.6012 2 mllmIN
2
0
(cos ) (cos )sinm m ml l lI P P d
1
1
( ) ( )m ml lP x P x dx
cos
sin
x
dx d
2 2
2
( )
( ) (1 )
( )1
( ) (1 )
2 !
m m
m l
l m
l
ll
l l l
d P x
P x x
dx
d P x
P x x
l dx
1
2 22 2
1
( ) ( )
(1 ) (1 )
m mm m
m l l
l m m
d P x d P x
I x x dx
dx dx
1 1
2
1
1
( ) ( )
(1 )
m m
m l l
m m
d P x d P xd
x dx
dxdx dx
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy30
Đặt:
Trần lê Duy
Trần lê du
Khi đó, áp dụng tích phân từng phần ta được:
Ta biết hàm thỏa mãn phương trình:
Thay bằng thì phương trình trên chuyển thành:
Nhân cả hai phương trình này với và chú ý là
, ta được:
2 ( )(1 )
m
m l
m
d P x
u x
dx
2
2
1
1
1
1
(1 )( )
(1 )
( )
( )
m
m
m
m
l
m
m
l
m
d d P x x
du x dx
dx dx
d P xd
dv dx
dx dx
d P x
v
dx
1
1
1
1
2 )()()1(
m
l
m
m
l
m
mm
l
dx
xPd
dx
xPd
xI dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
mlI dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
0 dx
dx
xPd
x
dx
d
dx
xPd
m
l
m
m
m
l
m
1
1
2
1
1 )(
)1(
)(
60.1
( )
( )
m
l
m
d P x
y x
dx
2 1
2
2 1
( ) ( ) ( )
(1 ) 2 ( 1) ( 1) ( 1) 0
m m m
l l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m l l m m
dx dx dx
m 1m
1 12
1 1
( ) ( )
(1 ) 2 ( 1) ( 1) 0
m m m
l l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m l l m m
dx dx dx
12 )1( mx
)1)(()1()1( mlmlmmll
1 1
1 12 2 2
1 1
( ) ( ) ( )
(1 ) 2 (1 ) ( )( 1)(1 ) 0
m m m
m m ml l l
m m m
d P x d P x d P x
x x m x l m l m x
dx dx dx
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy31
Hay
Thay vào (1.60) ta được:
Vậy:
Chú ý:
Ta có:
Tích phân từng phần l lần ta được:
1
1
122 )1)(1)(()1(
m
l
m
m
m
l
m
m
dx
xPd
xmlml
dx
xPd
x
dx
d
1
1
1
1
1
1
1
12
)1)((
)()(
)1()1)((
m
l
m
l
m
l
m
m
l
m
mm
l
ImlmlI
dx
dx
xPd
dx
xPd
xmlmlI
21 )1)1()(1( mlml ImlmlI
2)2)(1( mlImlml
32 1)2()2( mlml ImlmlI
3)3)(2( mlImlml
0
1
1
1 )1()()()1( llll lIldxxPxPllI
0)1)...(3)(2)(2)(1)(1)(( l
m
l lIlmlmlmlmlmlmlI
)!(
!
)...3)(2)(1(
!
)!(
)1)...(2)(1)((
ml
l
lmlmlml
l
ml
lmlmlml
1
1
0
0
)()(
)!(
)!(
dxxPxPI
I
ml
ml
I
lll
l
m
l
1
1
2
1
1
2
2
1
1
22
2
)1()1(
)!2(
1
)1()1(
)!2(
1
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
x
dx
d
dx
dx
d
l
dxx
dx
d
x
dx
d
l
1
1
2
22
2
2
0 )1()1(
)!2(
)1(
l
ll
l
l
l
l dx
xd
x
l
I
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy32
Số hạng có số mũ cao nhất trong là . Khi đạo hàm lần theo của
thì những số hạng có số mũ của bé hơn đều bằng 0, còn số hạng cho
kết quả . Vậy ta có:
Trần lê Duy
Chú ý: và
Ta viết lại như sau:
Với
Tiếp tục tích phân từng phần ta được:
Với .
lx )1( 2 lx2 l2 x
lx )1( 2 x l2 lx2
)!2(1)...22)(12(2 llll
1
1
2
2
0 )1(
)!2(
)!2()1(
dxx
l
l
I l
l
l
l
llll xxx )1()1()1()1( 2 1)1( 2 l
0
lI
I
l
l
dxxx
l
l
I
l
ll
ll 2
1
1
2
0
)!2(
)!2(
)1()1(
)!2(
)!2(
1
1
)1()1( dxxxI ll
1
1
11
1
1
11
1
1
1
1
1
)1()1(
1
)1(
1
)1(
1
)1(
)1(
1
)1(
)1(
dxxx
l
l
xd
l
x
l
x
x
l
xd
x
ll
l
ll
l
l
l
)1( l
2
0
2
2
1
1
2
21
1
2
)!2(
)!(
)1(
)!2(
)!(
)1(
!
)!2(
!
d
l
l
dxx
l
l
dxx
l
l
l
l
ll
x1
)12(
2
)!2(
)!( 122
ll
l
I
l
1
1
2)1(
2
1
...
)3(
)2(
)2(
)1(
)1(
dxx
ll
l
l
l
l
l
I l
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy33
Do đó:
duy
Từ (1.60) ta suy ra:
Trần lê Duy
Hàm cầu có thể viết:
Trong đó:
Phương trình đối với phụ thuộc vào . Vì vậy, nếu là một
nghiệm thì cũng là một nghiệm và do đó và chỉ khác nhau
một thừa số nhân:
Thay bằng ta có:
Suy ra:
Vậy
1.11. Một số hàm cầu cụ thể
Hệ thức biểu diễn hàm cầu qua đa thức liên kết Legendre có dạng là:
Mặt khác, phương trình trị riêng của có dạng:
)!(
)!(
12
2
)!(
)!(
12
2
)12(
2
)!2(
)!(
)!2(
)!2(
)!2(
)!2(
0
122
22
0
ml
ml
l
I
ml
ml
I
lll
l
l
l
I
l
l
I
l
m
l
l
lll
)!(4
)!)(12(
2
1
ml
mll
I
N
m
l
lm
imlmml efY ),(
)(cosmllmlm PNf
lmf 2m mlf
mlf mlf mlf
m m
11
)()()(
2
2
AA
fAAff mlmlml
)()1()( 2 ml
mm
ml ff
immllm
mm
m
l ePNY )(cos)1(),(
2
.)1(cos
)cos(
)cos1(
!2
1
)!(4
)!)(12(
)1(),( 2222
iml
lm
lmm
l
mm
m
l ed
d
lml
mll
Y
,mlY
.)(cos
)!(4
)!)(12(
)(cos
imm
l
m
l ePml
mll
Y
2L
m
l
m
l YllYL
22 )1(
)()( mlml Aff
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy34
Với
Ứng với mỗi giá trị của sẽ có các nghiệm của phương trình, đó là các hàm
cầu khác nhau ở lượng tử số m.
Do đó, hàm cầu có thể viết lại như sau:
Trong đó là số nguyên lấy các giá trị với và
Với
là đa thức liên kết Legendre được xác định:
Ứng với mỗi giá trị của lượng tử số cụ thể ta có dạng hàm cầu tương ứng với
hệ số chuẩn hóa đã được tính ở trên.
Tóm lại, bằng cách áp dụng phương trình Legendre và đa thức Legendre ta đã tìm
được hàm cầu của hệ ở trạng thái cơ bản là một hằng số. Hay cũng có thể
nói rằng, ta đã tìm được hàm riêng của toán tử năng lượng trong tọa độ cầu.
Sau đây, ta sẽ áp dụng bài toán hệ hai hạt cho hạt nhân Deuteron và giải thích tính
không bền của hạt nhân Deuteron.
,...3,2,0l
l (2 1)l
.)(cos
)!(4
)!)(12(
)1(),(
imm
l
km
l ePml
mll
Y
m mklm ,,...,2,1,0 0m
0k .0m
m
lP
ml,
222
2
1
2
20
2
1
1
0
1
0
0
sin
32
15
sincos
8
15
1cos3
16
5
sin
8
3
cos
4
3
4
1
i
i
i
eY
eY
Y
eY
Y
Y
2,2
1,2
0,2
1,1
0,1
0,0
ml
ml
ml
ml
ml
ml
0,0 ml
l
ll
ll
m
l
mm
m
l
dx
xd
l
xP
dx
xPd
xxP
)1(
!2
1
)(
)(
)1()(
2
22
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy35
Chương II. BÀI TOÁN HAI HẠT VỚI HẠT NHÂN DEUTERON
2.1. Giới thiệu hạt nhân Deuteron
2.1.1. Cấu tạo hạt nhân Deuteron
Hạt nhân Deuteron là hạt nhân của nguyên tử Deuterium kí hiệu là hay .
Trong lý thuyết hạt nhân, Deuteron chiếm một vị trí tương tự như nguyên tử Hiđrô
trong lý thuyết nguyên tử.
Hạt nhân Deuteron là hệ gồm 1 proton và 1 neutron tạo thành hạt nhân đơn giản
có số nuclon lớn hơn 1.
Khối lượng nghỉ của các hạt:
Proton :
Neutron:
Hạt nhân Deuteron:
Điện tích:
Proton có điện tích là:
Neutron không mang điện.
Spin: proton và neutron đều có spin bằng .
Momen từ:
Proton:
Neutron:
Trong đó, manhêtôn Bohn đợc tính theo công thức:
2.1.2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron
Độ hụt khối của hạt nhân Deuteron:
Ta đã biết đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng đồng vị tức là
.
Theo hệ thức năng lượng của Einstein thì năng của hạt có khối lượng nguyên tử
1u là:
D21 H
2
1
ump 007825,1
umn 008665,1
umD 014102,2
C1910.6022,1
2
1
n7928,2
n9128,1
n
)(10.15,3
2
18
T
eV
m
e
p
n
Dnp mmmm
u
uuu
002388,0
014102,2008665,1007825,1
C12
kgu 2710.66055,11
2
0 1ucE
MeV
J
J
5,931
10.10.6022,1.5,931
10.10.6022,1
6022,1
9979,2.66055,1
10.9979,210.66055,1
619
819
2
16227
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy36
Vì khối lượng hạt nhân bé hơn khối lượng tổng cộng của các nuclon hợp thành
một giá trị nên theo thuyết tương đối Einstein năng lượng toàn phần củahạt nhân
bé hơn năng lượng toàn phần của A nuclon khi tách chúng ra riêng lẽ một lượng là:
chính là năng lượng cần cung cấp từ ngoài để tách tất cả A nuclon ra riêng lẽ
nhau. Nói cách khác, có giá trị bằng và ngược dấu với năng lượng liên kết các
nuclon trong hạt nhân . Do đó:
Năng lượng liên kết này đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Suy ra, năng lượng liên kết của hạt nhân Deuteron là:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Deuteron là:
MeV
A
W
W 1,1
2
2,2
0
Giữa các nuclon trong hạt nhân luôn xảy ra tương tác, nghĩa là các nuclon trong
hạt nhân luôn chịu một lực tác dụng có thế năng tương tác U. Thế năng này gồm hai
phần:
*Một phần thế năng có giá trị lớn nhất đựợc ghi nhận dễ dàng là thế năng tương
tác phụ thuộc vào khoảng cách giữa các nuclon .
*Phần còn lại có giá trị không đáng kể là thế năng tương tác spin giữa các nuclon
.
Đối với hạt nhân Deuteron chỉ có 2 nuclon, ta bỏ qua tương tác spin và chỉ xét
tương tác phụ thuộc vào khoảng cách giữa các nuclon . Như vậy, thế năng tương tác
trong hạt nhân Deuteron chính là thế xuyên tâm .
Những điều trên đây cho thấy rằng tuy Deuteron chỉ cấu tạo từ hai hạt nuclon
nhưng cấu trúc của nó phức tạp. Đây là một dẫn chứng cho những phức tạp mà người
ta sẽ gặp khi nghiên cứu hạt nhân nặng hơn.
2.1.3 Bán kính hạt nhân Deuteron
Các nuclon tương tác với nhau bằng cách trao đổi mezôn . Neutron có thể nhả
mêzôn âm hoặc nuốt mêzôn dương để thành proton và proton có thể nhả mêzôn
dương hoặc nuốt mêzôn .. âm để thành neutron. Như vậy, nuclon trong hạt nhân
có thể ở trạng thái phân ly như sau:
m
mcE 2
E
E
W
EW
22 002388,0 ucmcEW
0,002388.931,5( )MeV
2, 2( )W MeV
rU
sU
rU
npnp
pnpn
;
;
1.2
2.2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy37
Các phản ứng trên có thể xảy ra trong một quá trình biến đổi hạt nhân kể cả khi
định luật bảo toàn khối- năng lượng cấm chỉ phản ứng đó đối với các nuclon tự do.
Nguyên do là theo cơ học lượng tử, định luật bảo toàn năng lượng vẫn còn hiệu lực
khi năng lượng thăng giáng vào cỡ miễn là thời gian tương tác phải được xác
định theo nguyên lý bất định Heisenberg:
Trong khoảng thời gian này mêzôn chuyển động với vận tốc ánh sáng và rời
khỏi nuclon một khoảng cách:
Với .
Suy ra:
Khoảng cách đó tượng trưng cho kích thước của đám mây mêzôn bao quanh
nuclon thành ra lực hạt nhân chỉ tồn tại trong phạm vi kích thước đám mây mêzôn.
Nói cách khác, khoảng cách coi như bán kính tác dụng của lực hạt nhân.
Người ta làm thí nghiệm để đo kích thước của lực hạt nhân bằng cách bắn phá nó
bởi các chùm electron năng lượng cao và quan sát hạt nhân làm lệch các eẻectron tới
đó. Năng lượng của các electron cần phải đủ cao (`~200MeV) sao cho bước sóng Đe
Broglie của chúng đủ nhỏ để có thể đóng vai trò các hạt thử nhạy với cấu trúc của hạt
nhân. Kết quả thực nghiệm chứng tỏ rằng hạt nhân (được giả thiết là hình cầu) có bán
kính trung bình đặc trưng R được cho bởi .
Từ đó, ta xác định được bán kính hạt nhân Deuteron là:
2.1.4. Các trạng thái của hạt nhân Deuteron
Do proton và neutron đều có spin bằng 1/2 nên spin tổng của Deuteron có hai giá
trị 0 và 1. Tức là Deuteron có S=0,1.
Để đơn giản chỉ hạn chế những giá trị bé nhất củ L(l=0,1,2), kết hợp với các giá
trị của S thì theo công thức cộng momen ta có .
Với J là momen toàn phần.
Bằng tính toán người ta đưa ra rất nhiều trạng thái của Deuteron. Vậy thì trạng
thái nào là cơ bản? Cho đến nay điều này chỉ dựa trên thực nghiệm.
Thực nghiệm cho thấy rằng ở trạng thái cơ bản Deuteron có thể ở trạng thái
E
t
Et
.
2cm
t
cm
ctr
.0
kgm 2710.24,0
mr 4657,1
10.9979,2.10.24,0
10.0546,1
827
34
0
3.2
0r
3/1
0 ArR
mR 153
1
15 10.8,12.10.4657,1
SLJSL
2cm
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy38
S(L=0) với xác suất 96% và ở trạng thái D(L= 2) với xác suất 4%.
Gần đúng, chúng ta có thể chọn trạng thái cơ bản của Deuteron là S ứng với L=0.
Đây là trạng thái đối xngs cầu. Chúng ta sẽ chọn mức gần đúng này để xác định " hố
thế năng " của Deuteron nói riêng và các tương tác hạt nhân nói chung.
T Duy
2.2. Bài toán tổng quát với hệ kín gồm hai hạt
Xét hệ hai hạt có khối lượng tương ứng là và . Giả sử tương tác giữa hai
hạt chỉ phụ thuộc vào khỏang cách tương đối giữa chúng.
Trong tọa độ Decaster (Oxyz) thì hệ có các đặc trưng:
Là khối lượng và tọa độ của hạt một.
: là khối lượng và tọa độ của hạt hai.
: là thế năng tương tác giữa hai hạt.
Toán tử năng lượng của hệ là:
Trong đó :
Và
Phương trình Schrodinger của hệ hai hạt có dạng như sau:
Ta có thể làm cho phương trình (2.4) đơn giản hơn bằng cách dưa vào biến số
mới .
Gọi:
khối lượng của hệ.
là vectơ từ hạt hai đến hạt một.
là vectơ xác dịnh vị trí khối tâm C của hệ hai hạt.
Từ công thức tọa độ của khối tâm:
Ta suy ra:
Còn
Ta hãy chuyển các phép tính qua các tọa độ X,Y,Z và x,y,z.
Ta có:
1m 2m
:,,, 1111 zyxm
2222 ,,, zyxm
1 2( ) ( )V r r V r
2 2
2 2
1 2 1 2
1 2
( , ) ( )
2 2
H r r V r
m m
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 zyx
2 2
2 2
1 2 1 1 1 2
1 2
( , , ) ( ) ( , , )
2 2
i r r t V r r r t
t m m
4.2
Rr,
( , , ) :R X Y Z
( , , ) :r x y z
:21 mmM
21
2211
mm
rmrm
R
Rrr 21,
rrrrrr 2121 ,
221
;...;;
zxx
5.2
111
*
x
x
xx
X
Xx
6.2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1 zyx
2m
1m
C
1r
2r R
r
O
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy39
Từ (2.5) ta suy ra:
Lưu ý:
1
1
m
x
X
M
M
m
x
X 1
1
Từ ,ta suy ra:
Thay (2.7), (2.8) vào (2.6) ta được:
Xác định tương tự đối với các tọa độ khác của hạt thứ nhất, ta được:
Từ (2.9), (2.10), (2.11) ta suy ra toán tử Laplace đối với hạt htứ nhất:
2211 xmxmMX
1
2
21
1 x
x
mm
x
X
M
7.2
21 rrr
1
2
1
1
21
11 x
x
x
x
xx
xx
x
1
1
x
x 8.2
M
m
Xxx
1
1
2
21
2
1
( )
m
x x M X
2
2
211
2
2
2
2
211
2
2
)(2
)(2
XM
m
XxM
m
x
XM
m
XM
m
xx
9.2
YM
m
yy
1
1
*
2 2 2
21 1
2 2 2
1
2 ( )
m m
y y M y Y M Y
10.2
ZM
m
zz
1
1
*
2 2 2
21 1
2 2 2
1
2 ( )
m m
z z M z Z M Z
11.2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1 zyx
0
1
2
12
x
x
xx
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy40
13.2
ZzYyXxM
m12
Đặt:
: là toán tử Laplace tính theo tọa độ khối tâm C và vecto bán kính .
Suy ra:
Đối với hạt thứ hai, tương tự như hạt thứ nhất ta cũng có:
2 2 2 2
2 21 1 1 1
2 2 2 2
2 ( ) 2 ( )
m m m m
x M x X M X y M y Y M Y
2 2
21 1
2 2
2 ( )
m m
z M z Z M Z
2
2
2
2
2
2
21
2
2
2
2
2
2
)(
ZYXM
m
zyx
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
ZYX
zyx
R
r
22 , Rr r
2 2 2 21 1
1 ( ) 2( )r R
m m
M M x X y Y z Z
12.2
XM
m
xx
2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
x x M x X M X
YM
m
yy
2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
y y M y Y M Y
14.2
ZM
m
zz
2
2
*
2 2 2
22 2
2 2 2
2
2 ( )
m m
z z M z Z M Z
15.2
Luận văn tốt nghiệp Ngành SP Vật Lý
GVHD: Nguyễn Xuân Tư SVTH: Trần Lê Duy41
Từ (2.13), (2.14), (2.15) ta suy ra toán tử Laplace đối với hạt thứ hai:
Trầ
Nhân hai vế (2.12) với và nhân hai vế (2.16) với ta được:
Cộng hai phương trình trên với nhau ta được:
Mà
Đặt : khối lượng rút gọn của hệ.
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 zyx
2 2 2 2
2 22 2 2 2
2 2 2 2
2 ( ) 2 ( )
m m m m
x M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ứng dụng bài toán hai hạt nghiên cứu mức độ bền của hạt nhân Deuteron.pdf