Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm do đó trong quá trình dạy học hóa học, các phương
tiện trực quan, thí nghiệm hóa học và các phương tiện kỹ thuật dạy học có vai trò đặc biệt quan
trọng. Để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn hóa học GV nên kết hợp sử dụng GAĐT với các
phương tiện dạy học. Cụ thể là:
- Khi sử dụng GAĐT giáo viên nên sử dụng cả bảng đen trong giờ dạy để GV ghi lại những
nét chính, những điểm quan trọng của bài học.
- Sử dụng các thí nghiệm hóa học để chứng minh một vấn đề là phương pháp đặc thù của bộ
môn hóa học. Để giờ học thật sự có hiệu quả GV nên tiến hành các thí nghiệm kết hợp với việc sử
dụng GAĐT. Đầu tiên GV hướng dẫn các em tiến hành làm thí nghiệm. Sau khi HS quan sát hiện
tượng và rút ra kết luận thì GV chiếu lại đoạn phim thí nghiệm đã chuẩn bị sẵn để các em quan sát
rõ hiện tượng.
- Phiếu học tập là phương tiện hỗ trợ học tập có hiệu quả và kích thích được sự hứng thú học
tập của HS, do đó việc kết hợp sử dụng phiếu học tập với GAĐT cũng là một biện pháp để nâng cao
chất lượng dạy học.
151 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn hóa học ở trường trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O
at
Canxi Silicat
- Một trong những oxit quan trọng của silic là silic
đioxit, hợp chất vô cơ quan trọng nhất trong tự nhiên.
Cát thạch anh tinh khiết là silic oxit ở dạng tinh thể.
I. SILIC
- Bài 30 có 3 nội dung chính:
+ Silic.
+ Silic dioxit.
+ Sơ lược về công nghiệp silicat.
Hoạt động 2: Silic là gì?
- HS tự tìm hiểu SGK và thảo luận
nhóm tìm hiểu về trạng thái tự nhiên
và tính chất của silic.
- Đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm
khác nghe, nhận xét.
- GV chốt ý.
- HS ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về silic
đioxit: SiO2.
- GV gợi ý: Silic là một phi kim vậy
silic đioxit là oxit gì? Và có tính
chất đặc biệt gì?
- HS trả lời, GV chốt ý.
- HS ghi bài.
- Ở phần III chúng ta sẽ tìm hiểu
sơ lược về công nghiệp silicat,
điển hình là ngành.
+ Sản xuất gốm sứ.
+ Sản xuất ximăng.
+ Sản xuất thủy tinh.
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
Đồ gốm gồm :
- Gạch ngói.
- Gạch chịu lửa.
- Sành, sứ
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
a) Nguyên liệu sản xuất gốm, sứ ?
b) Các công đoạn chính trong quá trình sản xuất gốm sứ ?
c) Cơ sở sản xuất gốm sứ ở nước ta ?
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
a) Nguyên liệu:
Đất sét, thạch anh, fenspat, chất đốt
b) Các công đoạn chính :
Đất sét
Thạch anh
Fenspat
Đất sét
Thạch anh
Fenspat
Khối dẻoKhối dẻo
Đồ vậtĐồ vật Đồ gốmĐồ gốm
Nhào
với
nước
Tạo
hình.
Sấy
khô
Nung
với
nhiệt
độ cao
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sản
xuất đồ gốm.
- HS nêu ví dụ về gốm sứ.
- Chiếu cho HS xem phim tư liệu về
qui trình sản xuất đồ gốm.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi, nhóm khác nhận xét, GV chốt ý.
- HS ghi bài.
- GV giới thiệu cho HS một số cơ
sở sản xuất đồ gốm.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản
xuất ximăng
- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu
về qui trình sản xuất ximăng.
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
a) Nguyên liệu:
Đất sét, thạch anh, fenspat, chất đốt
c) Các cơ sở sản xuất :
Bát Tràng (Hà Nội), Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé
b) Các công đoạn chính :
Bài 30: Silic, Công nghiệp Silicat
1. Sản xuất gốm sứ
2. Sản xuất ximăng
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
Bài 30: Silic, Công nghiệp Silicat
a) Nguyên liệu sản xuất ximăng.
b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất ximăng ?
c) Cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta ?
- Chiếu cho HS xem phim tư liệu về
qui trình sản xuất ximăng.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi, nhóm khác nhận xét, GV chốt
ý.
- HS ghi bài.
- HS giới thiệu một số cơ sở sản
xuất ximăng.
- GV chốt ý. HS ghi bài.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về sản
xuất thủy tinh.
- Cuối cùng chúng ta sẽ tìm hiểu về
qui trình sản xuất thủy tinh.
2. Sản xuất ximăng
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
a. Nguyên liệu sản xuất chính :
b. Các công đoạn chính của quá trình sản xuất ximăng :
Đá vôi, đất sétĐá vôi, đất sét
Dạng bùnDạng bùn
Clanhke rắnClanhke rắn
XimăngXimăng
Nghiền nhỏ
+ cát + CO2
Nung
1400-15000C
Nghiền + phụ gia
Đất sét, đá vôi, cát.
2. Sản xuất ximăng
1. Sản xuất gốm sứ
a. Nguyên liệu sản xuất chính : Đất sét, đá vôi, cát.
b. Các công đoạn chính của quá trình sản xuất ximăng.
c. Cơ sở sản xuất : Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng,
Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên.
Bài 30: Silic, Công nghiệp Silicat
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
2. Sản xuất ximăng
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
3. Sản xuất thủy tinh
Bài 30: Silic, Công nghiệp Silicat
- Chiếu cho HS xem phim tư liệu
về qui trình sản xuất thủy tinh.
- Chiếu cho HS xem phim tư liệu về
qui trình tạo hình lọ hoa thủy tinh.
- HS thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi sau.
- Đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi, các nhóm khác nhận xét, GV
chốt ý.
- HS ghi bài.
- HS giới thiệu một số cơ sở sản
xuất thủy tinh.
- GV chốt ý.
- HS ghi bài.
a) Nguyên liệu sản xuất thủy tinh ?
b) Các công đoạn chính của quá trình sản xuất thủy tinh ?
c) Cơ sở sản xuất thủy tinh ở nước ta ?
2. Sản xuất ximăng
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
1. Sản xuất gốm sứ
3. Sản xuất thủy tinh
a) Nguyên liệu:
b) Các công đoạn chính trong sản xuất thủy tinh
Cát, đá vôi, sô đaCát, đá vôi, sô đa
Thủy tinh nhãoThủy tinh nhão
Thủy tinh dẻoThủy tinh dẻo
Đồ vậtĐồ vật
Nung khoảng 9000C
Làm nguội
Ép thổi
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa (Na2CO3)
2. Sản xuất ximăng
1. Sản xuất gốm sứ
3. Sản xuất thủy tinh
b) Các công đoạn chính trong sản xuất thủy tinh
a) Nguyên liệu:
c) Các cơ sở sản xuất thủy tinh : Hải Phòng,
Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
Bài 30: Silic, Công nghiệp Silicat
I. SILIC
II. SILIC DIOXIT
III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆP SILICAT
Hoạt động 7: Củng cố.
- HS đứng tại chỗ điền vào chỗ
trống.
- GV chiếu đáp án, HS tự nhận xét
câu trả lời của mình.
- GV chốt ý. HS sửa bài.
- Dặn dò.
1.Silic là ………………..hoạt động hóa học yếu.
Silic là chất…………………..
2. Một trong những oxit quan trọng của silic là
….................
3. Công nghiệp silicat gồm sản xuất ……………….,
…………………., ………………….. từ những hợp
chất thiên nhiên của silic và các hóa chất khác.
phi kim
bán dẫn
silic đioxit
đồ gốm
thủy tinh xi măng
Học bài.
Làm bài tập.
Xem lại bài nguyên tử SGK lớp 8 trang 14.
Chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn.
2.4.7. BÀI 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
(Dạng bài củng cố, ôn tập và hệ thống hóa.)
Giáo án điện tử Hoạt động của GV và HS
GV: Vũ Oanh Kiều
Bài 29
Gv : Vũ Oanh Kiều
Hoạt động 1: Vào bài.
- Tiết trước ta đã tìm hiểu xong
các kiến thức của chương 4. Hôm
nay cô và các em sẽ cùng ôn lại
các kiến thức cơ bản của chương
4: Oxi – Không khí.
Hoạt động 2: Ôn lại các kiến thức
quan trọng của chương.
- Đầu tiên chúng ta cùng nhau điểm
lại các kiến thức lý thuyết quan
trọng của chương 4.
Phần 1:
1
2
6 9
8
74
5
3
Câu 1: Những chất nào được dùng để điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm
Fe3O4 KClO3 KMnO4
CaCO3 Không khí H2O
đun nóng
giàu oxi phân hủy
nhiệt độ cao
Trong PTN khí oxi được điều chế bằng cách ……………
những hợp chất……………….. và dễ bị…………………,
ở…………………..
Câu 2: Sự oxi hóa là gì? Cho vd?
Trả lời: Sự oxi hóa là sự tác dụng của
oxi với chất khác.
Vd: C + O2 CO2
to
Câu 3 : Chọn câu phát biểu đúng
Oxit là hợp chất của oxi với:
a. Một nguyên tố kim loại
b. Một nguyên tố phi kim khác
c. Các nguyên tố hoá học khác
d. Một nguyên tố hóa học khác
- HS đọc câu số 1.
- HS nhắc lại phương pháp điều
chế oxi trong PTN.
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 2.
- HS làm cá nhân.
- GV chốt ý.
- HS đọc câu số 3.
- HS phát biểu định nghĩa oxit.
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 4.
- HS cho biết thành phần của khí
trong không khí.
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 5.
- Phản ứng hóa hợp là gì?
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng
Thành phần của không khí gồm có:
a.21% khí Nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.
b.21% khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
c.21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% khí khác.
d.21% khí oxi, 78% khí khác, 1% khí nitơ .
Câu 7: Khi điều chế oxi bằng cách đẩy không khí
thì phải đặt bình thu khí như thế nào? Giải thích?
Vì oxi nặng hơn không khí nên cách đặt bình theo hình
A đúng.
A B
CÂU 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong
đó chỉ có ……………………được tạo thành
từ............hay……………………………
một chất mới
nhiều chất ban đầuhai
Câu 6: Hãy nêu những ứng dụng của oxi qua
hình vẽ
sự hô hấp
đốt nhiên liệu
Oxi lỏng dùng đốt nhiên
liệu tên lửa, tàu vũ trụ
Cung cấp oxi cho
bệnh nhân bị khó thở
Phi công bay cao dùng
khí oxi nén để thở
Tóm lại: Khí oxi cần cho ________của con người, động
vật và cần để ___________ trong đời sống và sản xuất
- HS đọc câu số 6.
- Cho biết một số ứng dụng của oxi.
- HS quan sát hình và làm việc cá
nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 7.
- Cho biết cách thu khí oxi? Tại
sao phải làm như vậy?
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 8.
- Phát biểu khái niệm sự cháy, sự
oxi hóa.
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
- HS đọc câu số 9.
- Phát biểu định nghĩa, phản ứng
phân hủy.
- HS làm cá nhân. GV chốt ý.
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài
tập.
- GV: Bây giờ chúng ta sẽ vận dụng
những kiến thức vừa ôn để giải
quyết các bài tập sau.
CÂU 8
GIỐNG
KHÁC
Sự cháy Sự oxi hóa
chậm
Là sự oxi hóa
Toả nhiệt
Phát sáng
Không phát
sáng
Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm
CÂU 9
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa
học trong đó ……………,..………….
hai hay ………………
một chất
nhiều chất mới
sinh ra
Phần 2
Khí oxi là một đơn chất
………………., ……………..
Đặc biệt ở………………….,
dễ dàng tham gia phản ứng
hóa học với nhiều phi kim,
nhiều …………………..
và……………… Trong các
hợp chất hoá học nguyên tố
oxi thể hiện…………............
hợp chất
phi kim
hóa trị II
rất hoạt động
kim loại
nhiệt độ cao
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc bài số 1.
- GV: Thảo luận đôi bạn trả lời.
- HS khác nhận xét đáp án.
- GV chốt ý.
- HS đọc bài số 2.
- GV: Thảo luận đôi bạn trả lời.
- HS khác nhận xét đáp án.
- GV chốt ý.
- HS đọc bài số 3.
- GV: Thảo luận đôi bạn trả lời.
- HS khác nhận xét đáp án.
- GV chốt ý.
- HS đọc bài số 4
- HS thảo luận, nhóm nào xong thì
dán đáp án của nhóm đó lên bảng.
- Các nhóm nhận xét đáp án của
nhau. GV chốt ý.
- GV: HS đọc bài số 5.
- HS thảo luận nhóm, nhóm nào
xong thì dán đáp án của nhóm đó
lên bảng.
Bài 2: Bổ túc và hoàn thành các PTHH sau:
2Mg + O2 2MgO
3H2O + P2O5 2H3PO4
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
4P + 5O2 2P2O52 5
t0
t0
t0
Bài 3: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học
sau cho biết loại phản ứng ?
Phương trình hóa học
KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
to
2
CaO + CO2 CaCO3
Loại phản ứng
HgO Hg + O2
to
2 2
Cu(OH)2 CuO + H2O
to
Phân hủy
Phân hủy
Phân hủy
Hóa hợp
Bài 4: Xác định công thức hóa học một oxit của lưu
huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần
phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh
trong oxit là 50%.
64 50
32( )
100S
x
gm 64 32 32( )O gm
32
1( )
32
S
S
S
molmn
M
32
2( )
16
O
O
O
molmn
M
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có
1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là : SO2
Bài 5:
Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong oxi
a.Tính thể tích oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng sản phẩm theo định luật
bảo toàn khối lượng
- Các nhóm nhận xét đáp án của
nhau.
- GV chốt ý.
- HS đọc bài số 6.
- HS thảo luận nhóm, nhóm nào
xong thì dán đáp án của nhóm đó
lên bảng.
- HS phân tích đề bài.
- Nhận dạng và nêu cách giải
đối với dạng toán dư.
- Các nhóm nhận xét đáp án của
nhau. GV chốt ý.
- HS lấy giấy ra làm bài cá nhân.
6, 2
0, 2( )
31
P
P
P
molmn
M
2
2
7 , 84
0, 35( )
22, 4 22, 4
O mol
o
V
n
4P + 5O2 2P2O54 2PTHH
Ñeà
baø i
(mol)
(mol)
5
0,2 0,35
Laä p tæ leä : 0, 2 0, 35
4 5
Oxi còn dư giải toán theo số mol của P
Đáp án bài 6
S + O2 SO2
6 , 4
0 , 2 ( )
3 2
S
s
S
m o lmn
M
PTHH
Ñeà baøi
(mol)
(mol)
1 1 1
0,20,2
2 2
.22,4 0, 2.22, 4 4, 48( )l
o oV n
22 2
. 0,2.32 6,4( )g
Oo Om n M
2 2
6, 4 6,4 12,8( )
s
g
so om m m
Đáp án bài 5
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84
lit oxi ( đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a.Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối
lượng bao nhiêu?
b. Chất nào được thành và khối lượng là bao
nhiêu
Bài 6:
4P + 5O2 2P2O5PTHH
Ñeà baøi
(mol)
(mol) 0,25 0,10,2
22 2
. (0,35 0,25) 32 3,2( )
du du
x g
oo om n M
2 52 25 5
. 0,1 142 14,2( )x g
OPO OP Pm n M
Chất tạo thành là P2O5 (điphotphopentaoxit)
Đáp án bài 6
- HS đọc đề và làm bài.
- GV chốt ý.
- Dặn dò.
2.4.8. BÀI ÔN TẬP HỌC KÌ II
(Dạng bài củng cố, ôn tập và hệ thống hóa.)
Cho tên các oxit. Hãy
viết đúng CTHH các
oxit trong 2 phút
Sắt (III) oxit.
Magie oxit
Natri oxit
Nhôm oxit
Nước
Điphotpho pentaoxit
Cacbon đioxit
CTHH oxitTên goi cua oxit
CO2
P2O5
H2O
Al2O3
Na2O
MgO
Fe2O3
1.Học kĩ các kiến thức đã ôn tập
2.Hoàn thành tất cả bài tập trong phiếu
3.Xem lại tất cả các bài tập lý thuyết đã làm
4.Chuẩn bị bài 30: Bài thực hành 4
Giáo án điện tử Hoạt động của GV và HS
GV : VŨ OANH KIỀU
GV: Vũ Oanh Kiều
Daïng 1 :Phaân loaïi caùc hôïp chaát
Oxit :
Laø hôïp chaát coù 2 nguyeân toá
Trong ñoù coù moät nguyeân toá laø oxi
Axit :
1 hay nhieàu nguyeân töû H
Goác axit
Bazô :
1 nguyeân töû kim loaïi
Moät hay nhieàu nhoùm -OH
Muoái :
1 hay nhieàu nguyeân töû kim loaïi
1 hay nhieàu goác axit
Daïng 1 :
Cho caùc hôïp chaát coù coâng thöùc hoùa hoïc
sau : ZnO ; Ca(OH)2 ; NaCl ; CuO ; P2O5 ;
HCl ; NaOH ; H3PO4 ; MgCO3. Haõy cho bieát
chaát naøo thuoäc loaïi oxit , axit, bazô , muoái.
Traû lôøi :
Oxit
ZnO
CuO
P2O5
Axit
HCl
H3PO4
Bazô
Ca(OH)2
NaOH
Muoái
MgCO3
NaCl
Daïng 2 : Hoaøn thaønh caùc PTHH vaø cho bieát
loaïi cuûa moãi phaûn öùng hoùa hoïc ( ghi roõ
ñieàu kieän neáu coù )
a) SO3 + ? → H2SO4
b) H2 + Fe2O3 → ? + ?
c) ? + ? → MgCl2 + H2
d) KMnO4 → ? + ? + ?
e) Na2O + ? → NaOH
f) H2O → ? + ?
Hoạt động 1: Vào bài.
- Chúng ta đã hoàn tất chương trình
HKII, để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp
tới, hôm nay cô và các em sẽ cùng ôn
lại các kiến thức quan trọng trong
học kì này.
Hoạt động 2: Ôn tập lại dạng
toán phân loại các hợp chất.
- HS nhắc lại cách nhận biết oxit,
axit, bazơ, muối
- HS khác nhận xét. GV chốt ý.
- HS đọc đề, làm bài vào vở (gọi 1
HS lên bảng). HS khác nhận xét.
- GV chiếu đáp án cho HS tự nhận
xét. GV chốt ý.
Hoạt động 3: Ôn tập lại dạng toán
hoàn thành các PTHH
- HS nhắc lại cách nhận biết các loại
phản ứng: hóa hợp, phân hủy, oxi
hóa khử, thế.
- GV chốt ý cách nhận biết các phản
ứng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm,các em
khác làm vào tập.
- HS nhận xét bài làm của nhau.
- GV chiếu đáp án cho HS tự nhận
xét. GV chốt ý.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm của
các loại phản ứng.
Traû lôøi :
a) SO3 + ? → H2SO4
b) H2 + Fe2O3 → ? + ?
c) ? + ? → MgCl2 + H2
d) KMnO4 → ? + ? + ?
e) Na2O + ? → NaOH
f) H2O → ? + ?
H2O
3 2Fe 3H2O
to
Mg 2 HCl
2 t
o
K2MnO4 MnO2 O2
H2O 2
H22 O2
Pöù hoùa hôïp
Pöù oxi hoùa - khöû
Pöù theá , pöù oxi hoùa - khöû
Pöù phaân huûy , pöù oxi hoùa - khöû
Pöù phaân huûy , pöù oxi hoùa - khöû
Pöù hoùa hôïp
Ñieän phaân
Daïng 3 : nhaän bieát chaát
Baèng phöông phaùp hoùa hoïc haõy nhaän
bieát caùc dung dòch maát nhaõn sau :
KOH ; K2SO4 ; H2SO4
Traû lôøi : Laáy maãu thöû, duøng quyø tím ñeå thöû
-Maãu thöû laøm, quyø tím hoùa ñoû laø
H2SO4
-Maãu thöû laøm quyø tím hoùa xanh laø
KOH
-Maãu thöû khoâng laøm quyø tím ñoåi maøu
laø K2SO4
Daïng 4: Baøi toaùn
Cho 11,2 g saét taùc duïng vôùi dung dòch axit
sunfuric.
a)Tính theå tích khí hidro thu ñöôïc ôû (ñktc )
b) Neááu cho toaøn boä löôïng khí treân taùc duïng
vôùi 24g ñoàng (II) oxit. Tính khoái löôïng
ñoàng sinh ra , cho bieát chaát naøo coøn dö vaø
dö bao nhieâu gam ?
( Fe = 56 ; S = 32 ; O = 16 ; Cu = 64 )
Daïng 4:
+ Caùch giaûi baøi toaùn theo
pthh
1. Vieát pthh, ghi tæ leä mol
2. Chuyeån ñoåi m n
v n
3. Tìm soá mol ñeà yeâu caàu
döïa vaøo pthh
4. Tính m = n.M
v = n.22,4
+ Caùch giaûi baøi toaùn löôïng
dö
1. Vieát pthh, ghi tæ leä mol
2. Chuyeån ñoåi m n
v n
3. Laäp tæ leä mol chaát dö.
Tính toaùn theo soá mol cuûa
chaát cho vöøa ñuû.
4. Trôû laïi baøi toaùn tính theo
pthh.
* Daáu hieäu nhaän bieát baøi toaùn löôïng dö : ñeà cho 2 soá mol
Ñeà cho Ñeà cho
Hoạt động 4: Ôn tập lại dạng toán
nhận biết chất.
- HS trình bày các bước làm bài toán
nhận biết chất.GV chốt ý.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
nhận biết chất và quan sát thí
nghiệm, tự rút ra kết luận.
- Một bạn trình bày cách giải bài, HS
khác nhận xét. GV chốt ý.
Hoạt động 5: Ôn tập lại dạng toán
lượng dư.
- HS đọc đề và nhắc lại các bước làm
một bài lượng dư.
- GV chốt ý, lưu ý cho HS cách nhận
biết đâu là một bài toán lượng dư.
- HS ghi bài.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét, GV sửa bài.
- HS chép vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét, GV sửa bài.
- HS chép vào vở.
2.4.9. BÀI 33: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP
CHẤT CỦA CHÚNG
(Bài thực hành.)
Giáo án điện tử Hoạt động của GV và HS
Giaûi :
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2 mol
11,2
0,2( )
56
Fe
Fe
Fe
m
n mol
M
2
0,2.1
0,2( )
1
Hn mol
2 2( )
.22,4 0,2.22,4 4,48( )H HV n l
ñktc
?mol
2
0, 2 0,3
1 1 1 1
H CuO
n n
Giaûi :
2
0, 2( )
24
0,3( )
(64 16)
H
CuO
CuO
CuO
n mol
m
n mol
M
b)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2 mol
H2 + CuO → Cu + H2O
to
Lập tæ leä
CuO dö. Tính toaùn theo soá mol cuûa H2
0,2.1
0, 2 ( ) . 0, 2.64 12,8( )
1
0,2.1
0, 2 ( ) 0,3 0,2 0,1( )
1
. 0,1(64 16) 8( )
Cu Cu
CuO CuO
CuO CuO CuO
n mol m nM g
n mol n mol
m n M g
Pö dö
dö dö
? mol? mol
OÂân taäp caùc daïng Baøi taäp sau :
Bieát coâng thöùc hoùa hoïc cuûa hôïp chaát , haõy
xaùc ñònh thaønh phaàn % cuûa caùc nguyeân toá
trong hôïp chaát.
Bieát thaønh phaàn caùc nguyeân toá, haõy xaùc ñònh
coâng thöùc hoùa hôïp cuûa hôïp chaát.
Moâ taû hieän töôïng xaûy ra vaø vieát phöông trình
hoùa hoïc.
Hoạt động 6: Dặn dò.
- GV chốt lại những vấn đề chính,
để HS khắc sâu.
- GV dặn HS chuẩn bị trước các
dạng toán sau để tiết sau ôn tập tiếp.
BÀI 33: THỰC HÀNH:
GV: Vũ Oanh Kiều
MỤC ĐÍCH
Thí nghiệm 1: Cacbon có tính khử
Thí nghiệm 2: Nhiều muối cacbonat
dễ bị nhiệt phân hủy.
Thí nghiệm 3: Cách nhận biết muối
cacbonat và muối clorua.
Thí nghiệm 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO
Dụng cụ:
- Kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, nút cao su xó
kèm ống thủy tinh, đế sứ, ly thủy tinh.
- Bột CuO, bột than, nước vôi trong.
Thí nghiệm:
- Trộn hỗn hợp CuO- C cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt
nóng ( 1/3 phần CuO, 2/3 C). Đậy ống nghiệm bằng nút
cao su có ống dẫn thủy tinh, dẫn đầu ống thủy tinh vào ly
đựng dung dịch Ca(OH)2
- Vừa đun vừa quan sát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện
tượng xảy ra trong ly thủy tinh đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAOí i I
Hoạt động 1: Cho học sinh xác định
mục đích của buổi thực hành.
- GV giới thiệu bài mới, mục đích
của buổi thực hành cho HS.
TN1: Trình bày tính chất hóa học
cacbon GV dẫn dắt HS chứng
minh cacbon có tính khử
TN2: Nêu tính chất hóa học của
NaHCO3. Viết phản ứng nhiệt phân
của các muối: CaCO3, Ca(HCO3)2,
NaHCO3.
TN 3: Lập sơ đồ nhận biết các
muối: NaCl,Na2CO3,CaCO3.
Hoạt động 2:Tìm hiểu thí nghiệm
Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ
cao.
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, yêu
cầu các nhóm kiểm tra.
- Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm và quan sát hiện tượng.
“Màu sắc hỗn hợp CuO và C trước
và sau khi nung, dung dịch Ca(OH)2
trước và sau khi phản ứng kết thúc”.
- Các nhóm làm thí nghiệm, GV
kiểm tra các nhóm lắp dụng cụ. Các
nhóm báo cáo.
- Chiếu thí nghiệm cho các nhóm
quan sát rõ hơn hiện tượng.
- GV chốt hiện tượng của thí
nghiệm 1.
Hiện tượng:
Thí nghiệm 1: CACBON KHỬ CuO Ở NHIỆT ĐỘ CAO
- Chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen thành
màu đỏ
- Khí sục vào làm cho dung dịch Ca(OH)2 vẫn đục
trắng vì đã có phản ứng
C + 2CuO 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Thí nghiệm 2: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3í i I I
Dụng cụ:
- Kẹp ống nghiệm, đèn cồn, 2 ống nghiệm, nút cao su có
kèm ống thủy tinh, đế sứ.
- Muối NaHCO3, nước vôi trong.
Thí nghiệm:
-Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 cho vào ống nghiệm.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thủy tinh,
dẫn đầu ống thủy tinh vào ly đựng dung dịch Ca(OH)2.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và
hiện tượng xảy ra trong ly thủy tinh đựng nước vôi trong
Thí nghieäm 2 : NHIEÄT PHAÂN MUOÁI NaHCO3
H2O
CO2
dd Ca(OH)2
bò vaãn ñuïc
Thí nghiệm 2: NHIỆT PHÂN MUỐI NaHCO3
Hiện tượng:
- Có nước bám trên thành ống nghiệm.
- Khí sục vào làm cho dung dịch Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì
đã có phản ứng vì
2NaHCO3 CaCO3 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu thí nghiệm
nhiệt phân muối NaHCO3.
- GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất,
yêu cầu các nhóm kiểm tra xem
nhóm mình đủ hóa chất, dụng cụ
chưa.
- Hướng dẫn các nhóm tiến hành
thí nghiệm và yêu cầu các nhóm
quan sát và ghi lại hiện tượng.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
và báo cáo thí nghiệm
- GV chốt lại hiện tượng của thí
nghiệm 2.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thí nghiệm
nhận biết muối cacbonat và muối
clorua.
- HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
- HS hoạt động nhóm, lập sơ đồ nhận
biết vào bảng nhóm. GV gọi 2 nhóm
báo cáo.
- GV nhận xét, chốt ý. Chiếu sơ đồ
nhận biết.
Thí nghiệm 3: NHẬN BIẾT MUỐI CACBONAT VÀ
MUỐI CLORUA
í i I I
I
Dụng cụ:
- Kẹp ống nghiệm, 3 ống nghiệm.
- Muối NaCl, CaCO3, Na2CO3, dung dịch HCl.
SÔ ÑOÀ NHAÄN BIEÁT
NaCl , Na2CO3 , CaCO3
Khoâng coù phaûn öùng + HCl
NaCl Na2CO3 , CaCO3
Coù boït khí CO2
Hoøa vaø nöôùc
Khoâng tan Tan trong nöôùc
CaCO3 Na2CO3
Thí nghiệm 3: NHẬN BIẾT MUỐI CACBONAT VÀ MUỐI
CLORUA
1. Lấy mỗi lọ một thìa hóa chất cho vào từng ống nghiệm,
đặt ống nghiệm trên giá ống nghiệm.
2. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 1-2 ml dung
dịch HCl. Để riêng ống nghiệm không phản ứng với
dung dịch HCl.
3. Lấy một thìa hóa chất mà khi tác dụng với dung dịch HCl
có khí cho vào hai ống nghiệm khác nhau.
4. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml
nước cất, lắc nhẹ.
Thí nghiệm:
CÔNG VIỆC TRONG BUỔI THỰC HÀNH.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Viết theo mẫu tường trình.
Nộp tường trình cho giáo viên hướng dẫn.
Dọn vệ sinh.
2.4.10. BÀI 35: THỰC HÀNH SỐ 5: ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH
CHẤT CỦA KHÍ HIDRO
(Bài thực hành.)
Giáo án điện tử Hoạt động của GV và HS
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
nhận biết các chất dựa vào sơ đồ
nhận biết.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- HS quan sát hiện tượng, so sánh
với những dự đoán, nộp kết quả thí
nghiệm.
Hoạt động 5: Thu dọn – vệ sinh –
viết tường trình
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS dọn dẹp hóa chất,
dụng cụ.
- Hoàn thành tường trình theo mẫu
– nộp.
GV : VŨ OANH KIỀU
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ
HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT
CỦA KHÍ HIDRO
Bài 35 - Bài thực hành 5:
MỤC ĐÍCH
1.Nắm vững nguyên tắc điều chế hidro trong
phòng thí nghiệm
2.Củng cố kiến thức về tính chất vật lí và hóa
học của hidro.
3.Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí
nghiệm điều chế và thu khí hidro.
NỘI DUNG
Thí nghiệm 1: Điều chế hidro. Đốt cháy hidro
trong không khí.
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy
không khí.
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng (II) oxit
Thí nghiệm 1: ĐIỀU CHẾ HIDRO. ĐỐT CHÁY HIDRO
TRONG KHÔNG KHÍ
Dụng cụ:
-Ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su có lỗ cắm
ống dẫn thủy tinh, đèn cồn
Hóa chất
-Kẽm viên, dung dịch HCl, que đóm, diêm.
Hoạt động 1: Vào bài.
- GV giới thiệu bài mới cho HS.
Hoạt động 2: Cho học sinh xác
định mục đích của buổi thực
hành.
- GV giới thiệu cho HS mục đích
của buổi thực hành.
Hoạt động 3: Cho học sinh xác
định nội dung của buổi thực hành.
- GV giới thiệu các thí nghiệm
cần làm trong buổi học.
Hoạt động 4: Điều chế khí hidro từ
HCl, Zn. Đốt cháy khí Hidro trong
không khí
- GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất,
yêu cầu các nhóm kiểm tra nhóm
mình đủ hóa chất, dụng cụ chưa.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến
hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS thực hiện theo đúng
hướng dẫn của GV.
Thí nghiệm 1: ĐIỀU CHẾ HIDRO. ĐỐT CHÁY HIDRO TRONG KHÔNG KHÍ
Thí nghiệm
B1: Lấy ống nghiệm sạch đặt lên giá ống nghiệm
B2: Lấy nút cao su có ống dẫn thủy tinh thẳng xuyên qua thử
đậy vào ống nghiệm và kiểm tra độ kín của nút
B3: Mở nút cao su nghiêng ống nghiệm, đặt nhẹ 2 – 3 viên
kẽm theo thành ống và sau đó rót khoảng 3ml dung dịch axit
HCl vào ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.
B4: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thủy tinh
xuyên qua và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm
B5: Chờ khoảng một phút cho khí H2 đẩy hết không khí ra
khỏi ống nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn
thủy tinh có dòng khí hidro bay ra. Nhận xét
1. Khi rót dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm
đựng các viên kẽm, có thấy hiện tượng gì? Viết
phương trình phản ứng.
2. Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí H2
thì thấy như thế nào? Viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 1: ĐIỀU CHẾ HIDRO. ĐỐT CHÁY HIDRO
TRONG KHÔNG KHÍ
Hiện tượng
1. Khi rót dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm đựng các
viên kẽm, có thấy hiện tượng gì? Viết phương trình phản
ứng.
Trả lời: Khi rót dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm đựng
các viên kẽm, có hiện tượng sủi bọt khí
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2. Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí H2 thì thấy
như thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90283LVHHPPDH043.pdf