|1 Một số kiến thức bô trự vỏ hộ phương trìnhỊ 3
Ịl.l He phương trình tuvón tính (xem (31)] 3
|1.2 He phương trình phi tuvlij 8
|2 Những phương pháp thường dùng đẽ giải hẹ phương trình phi tuyónỊ 17
|2.1 Phương pháp tĩĩĩỊ 17
|2.2 Phương pháp đăt Án phũ] 25
|2.3 Phương pháp stir dụng tính đơn đieu cùa hàm số(xem |2])| :ỈO
|2.4 Phương pháp stir dụng hát đàng thứẽỊ 36
Ị2.5 Phối hợp nhiêu phương pháp giãi hẹ phương trìnhỊ 45
|3 Một số ứng dụng của hẹ phương trình phi tuyếnỊ 54
]}.l ứng dụng cùa he phương trình đa thíic trong giãi các bài toán cưc trí vù
I chứng minh bất đàng thức.Ị 54
(1.2 Một vài ứng dựng thực tẽ trong khoa học và đới sống| 56
|KÓt luânỊ GO
Ịĩĩũ liêu tham khaõỊ 61
64 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 28/02/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Về hệ phương trình phi tuyến và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) = 5− y2.
Khai triển phương trình cuối, ta có2(x+ y)2 − xy(x+ y)− 2xy − 14 = 02(x+ y)− xy − 5 = 0
Đặt x+ y = a, xy = b suy ra2a2 − ab− 2b− 14 = 02a− b− 5 = 0 ⇔
a = 4b = 3
Suy ra
x+ y = 4xy = 3
Suy ra (x; y) = (3; 1) hoặc (1; 3).
21
Thế x; y vào, ta tìm được các nghiệm của hệ :
(x; y;u; v) = (3; 1;
1
2
;
1
2
), (1; 3;
1
2
;
1
2
).
2.1.2.2 Phép thế lượng giác
Định nghĩa 2.2. Phép thế lượng giác là phép thế sử dụng các biểu thức là các hàm
lượng giác thay thế cho các ẩn có trong hệ phương trình để được một hệ phương trình
mới tương đương với hệ đã cho nhưng các ẩn được thay thế hoàn toàn bằng ẩn mới.
Bài toán 2.6 (xem [6]). Giải hệ phương trìnhx2 + y2 = 1 (1)√2(x− y)(1 + 4xy) = √3 (2)
Bài giải.
Từ phương trình (1) cho ta gợi ý đặt ẩn phụ đưa về lượng giác.
Đặt
x = sinαy = cosα (α ∈ [0; 2Π])
Khi đó phương trình (2) được viết dưới dạng:
(sinα− cosα)(1 + 2 sin 2α) =
√
6
2
⇔ sinα− cosα + 2 sin 2α sinα− 2 sin 2α cosα =
√
6
2
⇔ sinα− cosα + cosα− cos 3α− sin 3α− sinα =
√
6
2
⇔ sin 3α + cos 3α = −
√
6
2
⇔ cos(3α + Π
4
) =
−√3
2
= cos
5Π
6
⇔ α = 7Π
36
+
k2Π
3
hoặc α =
−13Π
36
+
k2Π
3
(k ∈ Z)
Vì α ∈ [0; 2Π] nên α ∈ {7Π
36
;
7Π
36
;
7Π
36
;
31Π
36
;
55Π
36
;
11Π
36
;
35Π
36
;
59Π
36
}
Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (sinα; cosα) với α ∈ {7Π
36
;
7Π
36
;
7Π
36
;
31Π
36
;
55Π
36
;
11Π
36
;
35Π
36
;
59Π
36
}.
Bài toán 2.7 (xem [5]). Giải hệ phương trình
z2 + 2xyz = 1 (1)
3x2y2 + 3xy2 = 1 + x3y4 (2)
z + zy4 + 4y3 = 4y + 6y2z (3)
22
Bài giải.
Vì z = 0 không là nghiệm của hệ phương trình nên:
(1)⇔ xy = 1− z
2
2z
Đặt z = tanϕ(∗) với ϕ ∈
(−Π
2
;
Π
2
)
\ {0}
Ta có xy =
1− z2
2z
=
1− tan2 ϕ
2 tanϕ
= cot 2ϕ
Thay vào (2) ta được:
3 cot2 2ϕ+ 3y cot 2ϕ = 1 + y cot3 2ϕ
⇔ y = 3 cot
2 2ϕ− 1
cot3 2ϕ− 3 cot 2ϕ =
1
cot 6ϕ
= tan 6ϕ
Suy ra: x = cot 2ϕ. cot 6ϕ, thay vào (3) ta được:
z =
4 tan 6ϕ− 4 tan3 6ϕ
1− 6 tan2 6ϕ+ tan4 6ϕ = tan 24ϕ(∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) ta có:
tan 24ϕ = tanϕ⇔ 24ϕ = ϕ+ kΠ, k ∈ Z⇔ ϕ = kΠ
23
, k ∈ Z
Với ϕ ∈
(−Π
2
;
Π
2
)
\ {0} ta thu được :
ϕ = ± Π
23
;±2Π
23
; . . . ;±11Π
23
Vậy hệ phương trình có các nghiệm là :
(x; y; z) = (cot 2ϕ. cot 6ϕ; tan 6ϕ; tanϕ) Với ϕ ∈ ± Π
23
;±2Π
23
; . . . ;±11Π
23
Bài toán 2.8 (xem [5]). Giải hệ phương trình
2z(x+ y) + 1 = x2 − y2 (1)
y2 + z2 = 1 + 2xy + 2xz − 2yz (2)
y(3x2 − 1) = −2x(x2 + 1) (3)
Bài giải.
Vì x = ± 1√
3
không thỏa mãn phương trình (3) nên:
(3)⇔ y = −2(x
2 + 1)
3x2 − 1 ⇔ x+ y =
3x3 − x− 2x(x2 + 1)
3x2 − 1 ⇔ x+ y =
x3 − 3x
3x2 − 1
23
Đặt x = tanϕ, ϕ ∈
(
−Π
2
;
Π
2
)
\ {−Π
6
;
Π
6
}
⇒ cosϕ 6= 0; cos 3ϕ 6= 0
Ta có:
tanϕ+ y =
tan3 ϕ− 3 tanϕ
3 tan2 ϕ− 1 ⇔ y = tan 3ϕ− tanϕ
(1)⇔ z = x
2 − y − 1
2(x+ y)
(do x = −y không thỏa mãn phương trình (1)⇒ tan 3ϕ 6= 0)
⇔ z = (2 tanϕ− tan 3ϕ) tan 3ϕ− 1
2 tan 3ϕ
z =
2 tanϕ. tan 3ϕ− tan2 3ϕ− 1
2 tan 3ϕ
z = tanϕ− tan 3ϕ+ cot 3ϕ
2
z = tanϕ− 1
2
(
sin 3ϕ
cos 3ϕ
+
cos 3ϕ
sin 3ϕ
)
z = tanϕ− 1
sin 6ϕ
(2)⇔ x2 + y2 + z2 − 2xy − 2xz + 2yz = 1 + x2
⇔ (y + z − x)2 = 1 + x2
⇔ (tan 3ϕ− tanϕ+ tanϕ− 1
sin 6ϕ
− tanϕ)2 = 1 + tan2 ϕ
⇔ ( sin 3ϕ
cos 3ϕ
− 1
2 sin3 ϕ cos 3ϕ
− tanϕ)2 = 1
cos2 ϕ
⇔ ( 2 sin
2 3ϕ− 1
2. sin 3ϕ. cos 3ϕ
− tanϕ)2 = 1
cos2 ϕ
⇔ (cos 6ϕ
sin 6ϕ
+ tanϕ)2 =
1
cos2 ϕ
⇔ ( cos 5ϕ
sin 6ϕ. cosϕ
)2 =
1
cos2 ϕ
⇔ cos 5ϕ = ± sin 6ϕ
⇔ cos 5ϕ = ± cos(Π
2
− 6ϕ)
⇔ cos 5ϕ = cos(Π
2
− 6ϕ) hoặc cos 5ϕ = cos(Π
2
+ 6ϕ)
⇔ 5ϕ = ±(Π
2
− 6ϕ) + k2Π hoặc 5ϕ = ±(Π
2
+ 6ϕ) + k2Π
⇔ ϕ = Π
22
+
k2Π
11
, ϕ =
Π
2
− 2kΠ hoặc ϕ = −Π
22
+
k2Π
11
, ϕ =
−Π
2
− 2kΠ(k ∈ Z)
Với ϕ ∈
(
−Π
2
;
Π
2
)
\ {−Π
6
;
Π
6
} ⇒ ϕ = ± Π
22
;±3Π
22
;±5Π
22
;±7Π
22
;±9Π
22
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
(x; y; z) = (tanϕ; tan 3ϕ− tanϕ; tanϕ− 1
sin 6ϕ
)
24
Với ϕ = ± Π
22
;±3Π
22
;±5Π
22
;±7Π
22
;±9Π
22
Bài toán 2.9 (xem [1]). Giải hệ phương trìnhxy + yz + xz = 1 (1)20(x+ 1
x
) = 11(y +
1
y
) = 2007(z +
1
z
) (2)
(∀x, y ∈ R)
Bài giải.
Điều kiện : xyz 6= 0
Nếu (x; y; z) là một nghiệm của hệ phương trình thì (−x;−y;−z) cũng là một nghiệm
của hệ, và từ (1) suy ra x, y, z cùng dấu. Ta chỉ cần xét (x; y; z) dương.
Với ∀x, y, zR và khác 0, ta đặt:
x = tanα
y = tan β
z = tan γ
Với 0 < α, β, γ <
Π
2
Từ đó (1) và (2) trở thành:tanα tan β + tan β tan γ + tan γ tanα = 1 (3)20(tanα + 1
tanα
) = 11(tan β +
1
tan β
) = 2007(tan γ +
1
tan γ
) (4)
Ta có:
(3)⇔ tanα(tan β + tan γ) = 1− tanα tan γ
⇔ tanα = 1− tan β tan γ
tan β + tan γ
= cot(β + γ)
⇔ α + β + γ = Π
2
⇔ 2α, 2β, 2γ là các góc của một tam giác.
(4)⇔ 20tan
2 α + 1
tanα
= 11
tan2 β + 1
tan β
= 2007
tan2 γ + 1
tan γ
⇔ 20
sin 2α
=
11
sin 2β
=
2007
sin 2γ
Áp dụng định lý sin ta tính được ba cạnh của tam giác có ba góc 2α, 2β, 2γ là
a = 20
b = 11
c = 2007 (Không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
Do đó tam giác không tồn tại.
Vậy hệ vô nghiệm.
25
2.2 Phương pháp đặt ẩn phụ
Đối với một số bài toán phức tạp, bằng cách đặt ẩn phụ, sẽ làm bài toán trở lên dễ
dàng hơn. (Thường áp dụng đối với những hệ phương trình xuất hiện cụm ẩn nào đó
được lặp lại nhiều lần.)
2.2.1. Nội dung phương pháp
Điểm mấu chốt của phương pháp này là phải phát hiện ẩn phụ u = f(x,y) và v = g(x,y)
ngay trong từng phương trình của hệ hoặc sau các phép biến đổi.
Thông thường các phép biến đổi thường xoay quanh việc cộng, trừ hai phương trình của
hệ hoặc chia cả hai vế của từng phương trình cho các số hạng khác không có sẵn trong
các phương trình của hệ để tìm ra phần chung mà sau đó ta đặt ẩn phụ để đưa hệ phương
trình ban đầu về một hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho. Tìm ẩn phụ và
thay thế ngược trở lại để tìm được nghiệm của phương trình ban đầu.
2.2.2. Bài tập áp dụng phương pháp đặt ẩn phụ
Bài toán 2.10 (xem [6]). Giải hệ phương trình:x2 − y2 + x− y = 5x3 − x2y − xy2 + y3 = 6
Bài giải.
Biến đổi hệ đã cho ⇔
(x2 − y2) + (x− y) = 5(x2 − y2)(x− y) = 6
Đặt u = x2 − y2 và t = x− y; ta có hệ phương trìnhu+ t = 5ut = 6
⇒ u và t là hai nghiệm của phương trình
X2 − 5X + 6 = 0
⇔ (X − 2)(X − 3) = 0
⇔ X = 2 hoặc X = 3.
Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: u = 2, t = 3
26
⇒
x2 − y2 = 2x− y = 3 ⇒
x+ y =
3
2
x− y = 3
⇔
x =
11
6
y =
−7
6
.
- Trường hợp 2:u = 3, t = 2
⇒
x2 − y2 = 3x− y = 2 ⇔
x+ y =
3
2
x− y = 2
⇔
x =
7
4
y =
−1
4
.
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (x; y) = (
11
6
;
−7
6
), (
7
4
;
−1
4
).
Bài toán 2.11 (xem [1]). Giải hệ phương trình:x4 − x3y2 + x2y2 = 1x3y − x2 − xy = 1
(Đề dự bị khối A - 2007)
Bài giải.
Hệ đã cho tương đương với
(−x2 + xy)2 + x3y2 = 1(−x2 + xy)− x3y = 1
Đặt u = −x2 + xy, v = x3y. Hệ trở thành:u2 + v = 1u+ v = 1 ⇔
u2 − u = 0u+ v = 1 ⇔
u(u− 1) = 0u+ v = 1
⇔
u = 1v = 0 hoặc
u = 0v = 1 .
Xét các trường hợp:
- Trường hợp 1: u = 0; v = 1
⇒
−x2 + xy = 0x3y = 1 ⇔
x = 0;x = yy = 1
x3
⇔
x = yx4 = 1 ⇔
x = yx = ±1
- Trường hợp 2: u = 1; v = 0
⇒
−x2 + xy = 1x3y = 0 ⇒
y = 0x2 = −1 (Vô nghiệm)
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (x; y) = (1; 1), (−1;−1).
Bài toán 2.12 (xem [1]). Giải hệ phương trìnhx2 + y2 + x+ y = 4x(x+ y + 1) + y(y + 1) = 2
27
(Đề thi dự bị - Khối A - Năm 2005)
Bài giải.
Hệ đã cho tương đương với
x2 + y2 + x+ y = 4x2 + y2 + x+ y + xy = 2 ⇔
x2 + y2 + x+ y = 4xy = −2
Đặt
x+ y = Sxy = P suy ra
S2 = x2 + y2 + 2xyx2 + y2 = S2 − 2P
Hệ đã cho tương đương với
S2 − 2P + S = 4S2 − P + S = 2 ⇔
P = −2S = 0 hoặc S = −1
∗ Trường hợp 1S = x+ y = 0P = xy = −2 ⇔ x, y là nghiệm của phương trình X2 − 0X − 2 = 0
Suy ra (x; y) = (
√
2;−√2), (−√2;√2).
∗ Trường hợp 2S = x+ y = −1P = xy = −2 ⇔ x, y là nghiệm của phương trình Y 2 + Y − 2 = 0
⇔ Y = 1 hoặc Y = −2
Suy ra (x; y) = (1;−2) hoặc (−2; 1).
Vậy hệ đã cho có bốn nghiệm (x; y) = (
√
2;−√2), (−√2;√2), (1;−2), (−2; 1).
Bài toán 2.13 (xem [1]). Giải hệ phương trìnhx2 − xy + y2 = 3(x− y)x2 + xy + y2 = 7(x− y)3 (∀x, y ∈ R)
(Đề thi dự bị 1 - Khối D - Năm 2006)
Bài giải.
Đặt
x+ y = uxy = v .
Hệ đã cho trở thành
u2 − 3u+ v = 0v = 2u2 ⇔
3u2 − 3u = 0v = 2u2
Suy ra u = 0 hoặc u = 1
∗ Trường hợp 1u = 0v = 0 ⇔
x− y = 0xy = 0 ⇔
x = 0y = 0
28
∗ Trường hợp 2u = 1v = 2 ⇔
x− y = 1xy = 2 ⇔
x = 2y = 1 Hoặc
x = −1y = −2
Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (0; 0), (2; 1), (−1;−2).
Bài toán 2.14 (xem [6]). Giải hệ phương trình2x2 − xy + 3y2 = 13x2 + 4xy − 2y2 = −6
(Đề thi lớp 10 chuyên toán 31/07/1994)
Bài giải.
Hệ đã cho tương đương với
x2 + 46xy − 8y2 = 0x2 + 4xy − 2y2 = −6
⇔
x2 + 4xy − 2y2 = −6
t =
x
y
8t2 − 46t− 25 = 0
⇔
x2 + 4xy − 2y2 = −6
x = yt
t =
−1
2
hoặc t =
25
4
∗ Trường hợp 1x =
−1
2
y
x2 + 4xy − 2y2 = −6
⇔ (x; y) = (−2; 1), (2;−1).
∗ Trường hợp 2x =
25
4
y
x2 + 4xy − 2y2 = −6
⇔ (x; y) = ( 4√
139
;
25√
139
), (
−4√
139
;
−25√
139
).
Vậy hệ có bốn nghiệm ?(x; y) = (−2; 1), (2;−1), ( 4√
139
;
25√
139
), (
−4√
139
;
−25√
139
).
Bài toán 2.15 (xem [5]). Cho x; y là hai số nguyên dương sao choxy + x+ y = 71x2y − xy2 = 880
Tìm giá trị của biểu thức M = x2 + y2
(Thi HSG Đại Học IOWA Mĩ 04/1991)
29
Bài giải.
Hệ đã cho tương đương với
xy + (x+ y) = 71xy(x+ y) = 880
Đặt
x+ y = Sxy = P
Điều kiện S2 − 4P ≥ 0
Hệ đã cho tương đương với
S + P = 71S.P = 880
Suy ra S và P là hai nghiệm của phương trình
X2 − 71X + 880 = 0⇒ X1 = 55;X2 = 16.
Xét hai trường hợp:
∗ Trường hợp 1
P = 55S = 16
Ta có S2 − 4P = 162 − 4.55 = 36 > 0(Thỏa mãn)
Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình A2 − 16A+ 55 = 0
⇔ A1 = 11, A2 = 5 (∃(x; y) thỏa mãn điều kiện x, y nguyên dương)
Ta có M = x2 + y2 = (x+ y)2 − 2xy
M = 162 − 2.55 = 146.
∗ Trường hợp 2
P = 16S = 55
Ta có S2 − 4P = 552 − 4.16 = 2961 > 0
Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình B2 − 55B + 16 = 0
Ta có 4B = 2961 > 0⇒ ∃(x; y).
Nhưng
√
M là số vô tỉ nên không thỏa mãn điều kiện x, y nguyên dương của bài toán.
Vậy M = 146.
Bài toán 2.16 (xem [5]). Giải hệ phương trìnhx
2 + y + x3y + xy2 + xy =
−5
4
x4 + y2 + xy(1 + 2x) =
−5
4
Bài giải.
Đặt x2 + y = u và xy = v thì hệ đã cho tương đương vớiu+ v + uv =
−5
4
(1)
u2 + v =
−5
4
(2)
30
Từ (2) suy ra v =
−5
4
− u2, thay vào phương trình (1), ta có
u− 5
4
− u2 + u(−5
4
− u3) = −5
4
⇔ 4u3 + 4u2 + u = 0
⇔ u(2u+ 1)2 = 0
⇔ u = 0 hoặc u = −1
2
Xét hai trường hợp
∗ Trường hợp 1: Nếu u = 0 thì v = −5
4
ta cóx2 + y = 0xy = −5
4
⇔
y = −x2−x3 = −5
4
⇔
x = 3
√
5
4
y = − 3
√
25
16
∗ Trường hợp 2: Với u = −1
2
thì v =
−3
2
, ta có hệ phương trìnhx
2 + y =
−1
2
xy =
−3
2
⇔
y =
−1
2
− x2
x(
−1
2
− x2 = −3
2
)
⇔
y =
−1
2
− x2
x3 +
1
2
x− 3
2
= 0
⇔
x = 1y = −3
2
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (x; y) = (1;
−3
2
), ( 3
√
5
4
;− 3
√
25
16
).
2.3 Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm
số(xem [2])
Định nghĩa 2.3. Hàm số f(x) xác định trên [a, b] được gọi là tăng (tương ứng tăng nghiêm
ngặt) nếu với ∀x1, x2 ∈ [a, b] và x1 < x2 ta có f(x1) ≤ f(x2) (tương ứng f(x1) < f(x2)).
Tương tự được gọi là giảm (tương ứng giảm nghiêm ngặt) nếu với ∀x1, x2 ∈ [a, b], x1 < x2
ta có f(x1) ≥ f(x2) (tương ứng f(x1) > f(x2)).
Những hàm số tăng hoặc giảm trên [a, b] được gọi là đơn điệu trong đoạn đó. Với trường
hợp tăng nghiêm ngặt hoặc giảm nghiêm ngặt thì được gọi là đơn điệu nghiêm ngặt.
Định nghĩa 2.4. Cho hàm số y = f(x) xác định trên D và một điểm x0 ∈ D. Hàm số
f(x) được gọi là liên tục tại điểm x0 nếu lim
x→x0
f(x) = f(x0).
Hàm số y = f(x) liên tục trên D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc D.
Định lý 2.1. Nếu hàm số f(x) liên tục và đơn điệu trên (a, b) và f(a).f(b) < 0 thì phương
trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất thuộc (a, b).
31
Định lý 2.2. Nếu hàm số f(x) liên tục trên (a, b) và f(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0
có ít nhất một nghiệm thuộc (a, b).
Định lý 2.3. Giả sử hàm số y = f(x) đơn điệu và liên tục trên khoảng (a; b). Khi đó ta
có f(u) = f(v) ⇔ u = v((u; v) ∈ (a; b))
2.3.1. Nội dung phương pháp
Bước 1: Thực hiện các phéo biến đổi tương đương trên các phương trình của hệ để
được một phương trình có dạng f(u) = f(v) hoặc f(u) = 0.
Bước 2: Đặt f(t) = f(u) hoặc f(v), chứng minh sự đơn điệu và liên tục của hàm số f(t) trên
tập xác định của f(t).
Bước 3: Sử dụng các tính chất của hàm đơn điệu nêu trên đối với f(t) để tìm được mối
liên hệ giữa x và y để giải hệ phương trình ban đầu.
• Chú ý: phương pháp này được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Loại I: Một phương trình của hệ có dạng f(x) = f(y). Một phương trình cho ta biết tập
giá trị của x hoặc y. Từ đó ta suy ra hàm f(x) đơn điệu, suy ra x = y.
- Loại II: Hệ đối xứng mà sau khi biến đổi thường đưa về dạng f(x) = f(y) hoặc f(x) = 0.
Trong đó f là hàm đơn điệu.
2.3.2. Bài tập sử dụng tính đơn điệu của hàm số
Bài toán 2.17 (xem [5]). Giải hệ phương trình:36x2y − 60x2 + 25y = 036xy2 − 60y2 + 25x = 0
Bài giải.
Hệ phương trình đã cho tương đương với
x =
60y2
36y2 + 25
y =
60x2
36x2 + 25
Suy ra x, y không âm.
Nếu x = 0 thì y = 0, suy ra (0; 0) là một nghiệm của hệ phương trình.
Nếu x > 0 thì y > 0. Xét hàm số f(t) =
60t2
36t2 + 25
, t > 0.
Ta có f ′(t) =
3000t
(36t2 + 25)2
> 0,∀t > 0.
32
Do đó f(t) đồng biến trên (0; +∞).
Hệ phương trình được viết lại
x = f(y)y = f(x)
Từ tính đồng biến của f(t) suy ra x = y.
Thay vào hệ phương trình, ta được
x(36x2 − 60x+ 25) = 0⇔ x(6x− 5)2 = 0⇔ x = 0 hoặc x = 5
6
.
Với x =
5
6
⇒ y = x = 5
6
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là (x; y) = (0; 0), (
5
6
;
5
6
).
Bài toán 2.18 (xem [5]). Chứng minh rằng hệ phương trình
ex = 2007− y√
y2 − 1
ey = 2007− x√
x2 − 1
có đúng hai nghiệm thỏa mãn điều kiện x > 0; y > 0
(Đề thi dự bị 1 - Khối B - Năm 2007)
Bài giải.
Đặt f(t) = e
t, g(t) =
t√
t2 − 1
Suy ra g′(t) =
−1
(t2 − 1)
3
2
1.
Ta có hàm số f tăng nghiêm ngặt trên từng khoảng xác định, và hàm số g giảm nghiêm
ngặt trên từng khoảng xác định.
Hệ đã cho tương đương với
f(x) + g(y) = 2007f(y) + g(x) = 2007
⇒ f(x) + g(y) = f(y) + g(x)(∗)
Nếu x > y thì
f(x) > f(y)g(x) < g(y)
Do (∗) suy ra y > x (do g giảm nghiêm ngặt) (Vô lí).
Tương tự y > x cũng dẫn đến vô lí.
Do vậy hệ đã cho tương đương vớie
x +
x√
x2 − 1 − 2007 = 0
x = y
(2)
33
Xét h(x) = e
x +
x√
x2 − 1 − 2007, (| x |> 1)
Nếu x < −1 thì h(x) < e−1 − 2007 < 0 suy ra hệ vô nghiệm.
Nếu x > 1 thì h(x) = e
x +
x√
x2 − 1 có
h′(x) = e
x − (x2 − 1)
−3
2
h”(x) = e
x +
3
2
(x2 − 1)
−5
2 .2x = ex +
3x
(x2 − 1)
5
2
> 0
Và lim
x→1+
h(x) = +∞; lim
x→+∞h(x) = +∞
Vậy h(x) liên tục và có đồ thị là đường cong lõm trên (1; +∞). Do đó để chứng minh (2)
có hai nghiệm dương, ta chỉ cần chứng minh ∃x0 > 1 mà h(x) < 0.
Chọn x0 = 2 suy ra h(2) = e
2 +
2√
3
− 2007 < 0. Suy ra h(x) = 0 có đúng hai nghiệm
x1 > 1, x2 > 1.
Bài toán 2.19 (xem [5]). Giải hệ phương trìnhx2 − 2x+ 1 = 2yy2 − 2y + 1 = 2x
Bài giải.
Ta có 2y = x2 − 2x+ 1 = (x+ 1)2 ≥ 0. Tương tự x ≥ 0.
Đặt f(t) = t
2 − 2t+ 1, t ≥ 0, thì f ′(t) = 2t− 2 = 2(t− 1) nên fđồng biến trên (1; +∞) và
nghịch biến trên (0; 1).
Đặt g(t) = 2t, (t ≥ 0) thì g′(t) = 2 thì g đồng biến trên (1; +∞).
Ta có hệ phương trình
f(x) = g(y)g(x) = f(y)
Giả sử x = min {x; y}. Xét x ≤ y.
- Nếu x > 1 thì 1 < x ≤ y ⇒ f(x)≤f(y) ⇒ g(y) ≤ g(x) ⇒ y ≤ x. Do đó y = x
Ta có phương trình t2 − 4t+ 1 = 0 nên chọn nghiệm x = y = 2 +√3.
- Nếu 0 ≤ x ≤ 1 thì f(0) ≥ f(x) ≥ f(1) ⇒ 0 ≤ f(x) ≤ 1
Nên 0 ≤ g(x) ≤ 1⇒ 0 ≤ y ≤ 1⇒ f(0) ≥ f(y) ≥ f(1) ⇒ 0 ≤ f(y) ≤ 1
⇒ 0 ≤ g(x) ≤ 1⇒ 0 ≤ x ≤ 1.
Do đó, xét x ≤ y ⇒ f(x) ≥ f(y) ⇒ g(y) ≥ g(x) ⇒ y ≥ x.
Suy ra x = y.
Ta có phương trình t2 − 4t+ 1 = 0 nên chọn nghiệm x = y = 2−√3.
34
Vậy hệ có hai nghiệm x = y = 2 +
√
3;x = y = 2−√3.
Bài toán 2.20 (xem [5]). Giải hệ phương trình(1− y)
√
x− y + x = 2 + (x− y − 1)√y (1)
2y2 − 3x+ 6y + 1 = 2√x− 2y −√4x− 5y − 3 (2)
Bài giải.
Điều kiện x− y ≥ 0; y ≥ 0;x− 2y ≥ 0; 4x− 5y − 3 ≥ 0.
(1)(1− y)√x− y + (x− y − 1) + (y − 1)− (x− y − 1)√y = 0
⇔ (1− y)(√x− y − 1) + (x− y − 1)(1−√y) = 0
⇔ (1− y)(x− y − 1)√
x− y + 1 +
(x− y − 1)(1− y)
1 +
√
y
= 0
⇔ (1− y)(x− y − 1)( 1√
x− y + 1 +
1
1 +
√
y
) = 0
⇔ (1− y)(x− y − 1) = 0
⇔ y = 1 hoặc x = y + 1
∗ Khi y = 1, (2)⇔ 9− 3x = 2√x− 2−√4x− 8
⇔ 9− 3x = 0⇔ x = 3
∗ Khi x = y + 1
(2)⇔ 2y2 + 3y − 2 = 2√1− y −√1− 2y
⇔ 2y2 + 3y − 2 = √1− y(∗)
⇔ 2y2 + y = 2(√1− y)2 +√1− y(∗∗)
Xét f(t) = 2t
2 + t, t ≥ 0, f ′(t) = 4t+ 1 > 0 nên f(t) đồng biến trên [0; +∞).
Do đó (∗∗)⇔ y = √1− y ⇔ y2 + y − 1 = 0⇔ y = −1 +
√
5
2
hoặc y =
−1−√5
2
(loại)
Nếu y =
−1 +√5
2
thì x =
1 +
√
5
2
.
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (x; y) = (3; 1), (
1 +
√
5
2
;
−1 +√5
2
)
Bài toán 2.21 (xem [5]). Giải hệ phương trình(4x2 + 1)x+ (y − 3)
√
5− 2y = 0
4x2 + y2 + 2
√
3− 4x = 7
Bài giải.
Điều kiện x ≤ 3
4
; y ≤ 5
2
.
Ta có (4x2 + 1)x+ (y − 3)√5− 2y = 0
⇔ (4x2 + 1).2x = (5− 2y − 1)√5− 2y
35
Xét hàm số f(t) = (t
2 + 1)t với ∀t ∈ R thì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0 nên f đông biến trên R, do
đó (4x2 + 1).2x = (5− 2y − 1)√5− 2y
⇔ f(2x) = f(√5−2y)
⇔ 2x = √5− 2y ⇔
x ≥ 0y = 5− 4x2
2
Thế y =
5− 4x2
2
vào phương trình sau ta được
4x2 + (
5
2
− 2x2)2 + 2√3− 4x = 7
Với x = 0;x =
3
4
thì không thỏa mãn nên ta chỉ xét khi 0 < x <
3
4
Thì g′(x) = 8x− 8x(
5
2
)− 4√
3− 4x = 4x(4x
2 − 3)− 4√
3− 4x < 0.
Nên g(x) nghịch biến trên (0;
3
4
), mà g
(
1
2
)
= 7 nên phương trình sau có nghiệm duy nhất
x =
1
2
, suy ra y = 2 : Chọn
Vậy hệ có nghiệm (x; y) = (
1
2
; 2).
Bài toán 2.22 (xem [5]). Giải hệ phương trìnhx2(1 + y2) + y2(1 + x2) = 4
√
xy
x2y
√
1 + y2 −√1 + x2 = x2y − x
Bài giải.
Điều kiện xy ≥ 0.
Phương trình thứ hai của hệ tương đương với
x−√1 + x2 = x2y(1−
√
1 + y2)
Ta có x = 0 không thỏa mãn phương trình
Vì x−√1 + x2 < 0 và 1−
√
1 + y2 0. Do đó x > 0
Phương trình tương đương với
1
x
− 1
x
√
1 +
1
x2
= y − y
√
1 + y2
Xét hàm số f(t) = t− t
√
1 + t2 trên (0; +∞)
Ta có f ′(t) = 1−
t2√
1 + t2
−
√
1 +
√
t < 0,∀t ∈ (0; +∞).
Suy ra hàm số nghịch biến trên (0; +∞).
Phương trình f
(
1
x
)
= f(y) ⇔
1
x
= y ⇔ xy = 1.
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có:
x2(1 +
1
x2
) +
1
x2
(1 + x2) = 4⇔ x2 + 1
x2
= 2
36
⇔ (x2 − 1)2 = 0⇔ x2 = 1⇔ x = ±1.
Kết hợp kiều kiện, suy ra x = y = 1.
Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 1).
Bài toán 2.23 (xem [5]). Giải hệ phương trình
√
x+ 1 + 4
√
x− 1−
√
y4 + 2 = 0
x2 + 2x(y − 1) + y2 − 6y + 1 = 0
Bài giải.
Điều kiện x ≥ 1.
Ta có x2 + 2(y − 1)x+ y2 − 6y + 1 = 0
⇔ (x+ y − 1)2 − 4y = 0
⇔ 4y = (x+ y − 1)2(∗) nên y ≥ 0.
Và
√
x+ 1 + 4
√
x− 1−
√
y4 + 2 = y
⇔ √x+ 1 + 4√x− 1 =
√
(y4 + 1) + 1 + 4
√
(y4 + 1)− 1(∗∗)
Đặt f(t) =
√
t+ 1 + 4
√
t− 1 thì f(t) đồng biến trên [1; +∞)
Nên (∗∗)⇔ f(x) = f(y4)+1 ⇔ x = y4 + 1
Thế vào (∗) ta có 4y = (y4 + y)2 = y8 + 2y5 + y2
⇔ y = 0 hoặc y7 + 2y4 + y = 4
⇔ y = 0, x = 1 hoặc y = 1, x = 2.
Vì g(y) = y
7 + 2y4 + y đồng biến trên [0; +∞) và g(1) = 4
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (1; 0) hoặc (2; 1).
2.4 Phương pháp sử dụng bất đẳng thức
2.4.1. Các bất đẳng thức cơ bản thường gặp
1. |A| ≥ A. Dấu ” = ” xảy ra khi A = 0.
2. a2 ≥ 0. Dấu ” = ” xảy ra khi a = 0.
3. |a|+ |b| ≥ |a+ b|. Dấu ” = ” xảy ra khi ab ≥ 0.
4. |a| − |b| ≤ |a− b|. Dấu ” = ” xảy ra khi
ab ≥ 0|a| ≥ |b| .
5. a2 + b2 ≥ 2ab. Dấu ” = ” xảy ra khi a = b.
6. (a+ b)2 ≥ 4ab⇔ ab ≤ (a+ b
2
)2. Dấu ” = ” xảy ra khi a = b.
37
7.
1
a
+
1
b
≥ 4
a+ b
(a; b ≥ 0). Dấu ” = ” xảy ra khi a = b.
8.
a
b
+
b
a
≥ 2(ab > 0). Dấu ” = ” xảy ra khi a = b.
9. Bất đẳng thức Caushy (AM - GM)
Với n số thực dương a1; a2; · · · ; an.
Dạng 1:
a1 + a2 + · · ·+ an
n
≥ n√a1.a2. · · · .an
Dạng 2: a1 + a2 + · · ·+ an ≥ n. n√a1.a2. · · · .an
Dạng 3: (
a1 + a2 + · · ·+ an
n
)n ≥ a1.a2. · · · .an
Dấu ” = ” xảy ra khi a1 = a2 = · · · = an
11. Bất đẳng thức BCS (Bunhiakovsky).
Với hai bộ số thực bất kì: (a1; a2; · · · ; an); (b1; b2; · · · ; bn)
Dạng 1: (a1b1 + a2b2 + · · ·+ anbn)2 ≤ (a21 + a22 + · · ·+ a2n)(b21 + b22 + · · ·+ b2n)
Dạng 2: |a1b1 + a2b2 + · · ·+ anbn| ≤
√
(a21 + a
2
2 + · · ·+ a2n)(b21 + b22 + · · ·+ b2n)
Dấu ” = ” xảy ra khi
a1
b1
=
a2
b2
= · · · = an
bn
Dạng 3: a1b1 + a2b2 + · · ·+ anbn ≤
√
(a21 + a
2
2 + · · ·+ a2n)(b21 + b22 + · · ·+ b2n)
Dấu ” = ” xảy ra khi
a1
b1
=
a2
b2
= · · · = an
bn
> 0.
12. Bất đẳng thức BCS dạng cộng mẫu (Caushy - Swarchz)
Với ∀xi > 0, i = 1, 2, · · · , n, ta có
a21
x1
+
a22
x2
+ · · ·+ a
2
n
xn
≥ (a1 + a2 + · · ·+ an)
2
x1 + x2 + · · ·+ xn
13. Bất đẳng thức Minkopsky
Cho hai dãy số thực dương (a1; a2; · · · ; an); (b1; b2; · · · ; bn), ta có√
a21 + b
2
1 +
√
a22 + b
2
2 + · · ·+
√
a2n + b
2
n ≥
√
(a1 + a2 + · · ·+ an)2 + (b1 + b2 + · · ·+ bn)2
Dấu ” = ” xảy ra khi
a1
b1
=
a2
b2
= · · · = an
bn
2.4.2. Nội dung phương pháp
Phương pháp sử dụng bất đẳng thức để giải hệ phương trình là một phương pháp
đánh giá mới, thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Từ các phương trình đã cho trong hệ, ta sử dụng các phép biến đổi tương đương
để làm xuất hiện các bất đẳng thức đã được chứng minh.
Bước 2: Đối với mỗi bất đẳng thức, để cho dấu đẳng thức xảy ra tương ứng với dấu đẳng
thức trong hệ phương trình, ta tìm được mối liên hệ của các ẩn. Biểu diễn các ẩn trong
hệ thông qua một ẩn.
38
Bước 3: Thay thế các ẩn vừa được biểu diễn vào một phương trình trong hệ, giải phương
trình một ẩn rồi tìm các ẩn còn lại qua ẩn vừa tìm được.
2.4.3. Bài tập sử dụng tính chất bất đẳng thức giải hệ phương
trình phi tuyến
Bài toán 2.24 (xem [2]). Giải hệ phương trình:x6 + y8 + z10 = 1 (1)x2013 + y2015 + z2017 = 1 (2)
Bài giải.
Từ (1), ta suy ra −1 ≤ x, y, z ≤ 1.
Từ đó, ta có:
x6 − x2013 = x6(1− x2007) ≥ 0⇔ x6 ≥ x2013.
Dấu ” = ” xảy ra ⇔ x = 0 hoặc | x |= 1.
y8 − y2015 = y8(1− y2007) ≥ 0⇔ y8 ≥ y2015
Dấu ” = ” xảy ra ⇔ y = 0 hoặc | y |= 1.
z10 − z2017 = z10(1− z2007) ≥ 0⇔ z10 ≥ z2015.
Dấu ” = ” xảy ra ⇔ z = 0 hoặc | z |= 1.
Cộng từng vế của các bất đẳng thức trên, ta suy ra
1 = x6 + y8 + z10 ≥ x2013 + y2015 + z2017 = 1
Do đó dấu đẳng thức xảy ra, tức là:
x6(1− x2007) = 0
y8(1− y2007) = 0
z10(1− z2007) = 0
Kết hợp với (1) và (2), ta suy ra
(x; y; z) = (1; 0; 0), (0; 1; 0), (0; 0; 1).
Bài toán 2.25 (xem [5]). Giải hệ phương trình:
x1 + x2 + · · ·+ x2000 = a
x21 + x
2
2 + · · ·+ x22000 = a2
. . .
x20001 + x
2000
2 + · · ·+ x20002000 = a2000
39
Bài giải.
∗ Nếu a = 0, từ phương trình thứ hai, ta suy ra x1 = x2 = . . . = x2000 = 0.
∗ Nếu a 6= 0, từ phương trình thứ hai, ta suy ra
(
x1
a
)2 + (
x2
a
)2 + (
x3
a
)2 + · · ·+ (x2000
a
)2 = 1
⇒| x1
a
|≤ 1; | x2
a
|≤ 1; . . . ; | x2000
a
|≤ 1
⇒ (x1
a
)3 ≤ (x1
a
)2; (
x2
a
)3 ≤ (x2
a
)2; . . . ; (
x2000
a
)3 ≤ (x2000
a
)2.
Cộng từng vế của các bất phương trình trên, ta có:
1 = (
x1
a
)3 + (
x2
a
)3 + · · ·+ (x2000
a
)3 ≤ (x1
a
)2 + (
x2
a
)2 + · · ·+ (x2000
a
)2 = 1.
Dấu đẳng thức xảy ra khi
(
x1
a
)2 = (
x1
a
)3, . . . , (
x2000
a
)2 = (
x2000
a
)3.
Hệ có các nghiệm:
(x1;x2; . . . ;x2000) = (a; 0; 0; . . . ; 0), (0; a; 0; . . . ; 0), . . . , (0; 0; 0; . . . ; a).
Bài toán 2.26 (xem [5]). Giải hệ phương trình
1√
1 + 2x2
+
1√
1 + 2y2
=
2√
1 + 2xy√
x(1− 2x) +
√
y(1− 2y) = 2
9
(Đề thi HSG Quốc Gia năm 2009)
Bài giải.
Điều kiện x, y ∈ [0; 1
2
].
Ta chứng minh bất đẳng thức
1√
1 + 2x2
+
1√
1 + 2y2
≤ 2√
1 + 2xy
⇔ 1
1 + 2x2
+
1
1 + 2y2
+
2√
1 + 2x2
√
1 + 2y2
≤ 4
1 + 2xy
Ta có x, y ∈ [0; 1
2
] nên
2√
1 + 2x2
√
1 + 2y2
≤ 2
1 + 2xy
⇔ √1 + 2x2
√
1 + 2y2 ≥ 1 + 2xy.
⇔ (1 + 2x2)(1 + 2y2) ≥ (1 + 2xy)2
⇔ (x− y)2 ≥ 0 (Luôn đúng)
Và
1
1 + 2x2
+
1
1 + 2y2
≤ 2
1 + 2xy
⇔ (1− 4xy)(x− y)
2
(1 + 2xy)(1 + 2x2)(1 + 2y2)
≥ 0 : Đúng
Do dấu đẳng thức xảy ra nên x = y, ta có phương trình
9
√
x(1− 2x) = 1⇔ 162x2 − 81x+ 1 = 0
40
⇔ x = 81±
√
5913
324
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm
(x; y) = (
81 +
√
5913
324
;
81 +
√
5913
324
), (
81−√5913
324
;
81−√5913
324
).
Bài toán 2.27 (xem [5]). Giải hệ phương trìnhx+ y + z = 1x4 + y4 + z4 = xyz
.
Bài giải.
Ta có x4 + y4 ≥ 2x2y2
z4 + y4 ≥ 2z2y2
x4 + z4 ≥ 2x2z2
⇒ x4 + y4 + z4 ≥ x2y2 + y2z2 + x2z2
Mặt khác x2y2 + x2z2 ≥ 2x2yz
x2y2 + y2z2 ≥ 2y2xz
z2y2 + x2z2 ≥ 2z2yx
⇔ x2y2 + x2z2 + y2z2 ≥ xyz(x+ y + z) = xyz
Suy ra x4 + y4 + z4 ≥ x2y2 + y2z2 + x2z2 ≥ xyz
Dấu đẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z và x+ y + z = 1
Suy ra x = y = z =
1
3
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y; z) = (
1
3
;
1
3
;
1
3
).
Bài toán 2.28 (xem [5]). Giải hệ phương trìnhx+ y
2 + z3 = 14 (1)
(
1
2x
+
1
3y
+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_ve_he_phuong_trinh_phi_tuyen_va_ung_dung.pdf