MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN . 1
LỜI CẢM ƠN. 2
MỤC LỤC. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . 5
MỞ ĐẦU . 6
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .6
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.6
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.6
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.6
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.7
VI. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN.7
VII. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN .7
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT.8
1.1.1. Vị trí điạ lý của thành phố Phan Thiết .8
1.1.2. Địa hình.9
1.1.3. Thổ nhưỡng .9
1.1.4. Khí tượng - thuỷ văn .9
1.1.5. Tài nguyên rừng .10
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT ĐẤT CÁT VEN BIỂN.11
1.2.1. Trên thế giới .11
1.2.2. Việt Nam .12
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 15
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.15
2.1.1. Thời gian nghiên cứu .15
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .16
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp tài liệu viết .16
2.2.2. Phương pháp thu mẫu ngoài thiên nhiên.164
2.2.3. Phương pháp mô tả hình thái thực vật .16
2.2.4. Phương pháp xác định và kiểm tra tên khoa học .17
2.2.5. Phương pháp xây dựng bảng danh lục thực vật .17
2.2.6. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm tra cứu thực vật đất
cát ven biển Phan Thiết.17
2.2.7. Phương pháp chụp hình mẫu vật.18
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN. 19
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỰC VẬT VÙNG ĐẤT CÁT
VEN BIỂN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT.19
3.2. THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CSDL20
3.2.1. Thành phần loài theo các bậc phân loại .20
3.2.2. Thành phần loài theo đặc điểm hình thái .28
3.2.3. Thành phần loài theo các điểm đặc biệt.32
3.3. KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT VÙNG ĐẤT
CÁT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT.32
3.3.1. Mục tiêu của CSDL.32
3.3.2. Cấu trúc mục tin của CSDL .33
3.3.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu thực vật đất cát ven biển Phan Thiết.35
3.3.4. Hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu .40
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 61
4.1. KẾT LUẬN.61
4.2. KIẾN NGHỊ.61
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 62
PHỤ LỤC. 66
73 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng cơ sở dữ liệu về một số loài thực vật trên đất cát ven biển Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ái.
2.2.7. Phương pháp chụp hình mẫu vật
Phương pháp này được áp dụng trong suốt quá trình làm luận văn.
Chụp hình ngoài thiên nhiên:
- Nguyên vẹn 1 cây hoàn chỉnh.
- 1 cành 30cm gồm cả lá, hoa, quả.
- 1 đoạn thân
- 1 dạng rễ khí sinh
- Lá: Lá kép hoặc lá đơn chụp mặt ngửa và mặt úp.
- 1 cụm hoa hay 1 hoa riêng lẽ.
- 1 cụm quả và một quả, hạt nếu có.
- Riêng hoa nào nhỏ có thể chụp dưới kính lúp ở phòng thí nghiệm.
Mỗi mẫu chụp 3 – 5 kiểu.
Những hình ảnh chụp được nhằm phục vụ cho việc phân loại và lựa chọn với
mỗi mục tin về hình lấy 1 hình rõ nhất.
Sử dụng photoshop CS6 để ghép các mẫu hình theo chủ đề: lá, hoa, quả
Chụp xong lưu hình sắp mỗi loài vào một folder. Đặc tên Folder là tên khoa
học của loài không gồm tên tác giả và không chứa khoảng trống để có thể lấy đường
dẫn lưu hình.
19
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỰC VẬT VÙNG ĐẤT CÁT
VEN BIỂN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Kết quả khảo sát sơ bộ về hệ thực vật vùng đất cát ven biển Phan Thiết cho
thấy: Vào mùa mưa các loài cây sinh sống trên vùng đất cát khá phong phú, ở các
vùng cát lài thấp phía dưới có sự hiện diện của rất nhiều loài cây họ Đậu
(Fabaceaehay còn gọi Leguminosae), họ Trôm (Sterculiaceae), họ Hoa môi
(Lamiaceae), họ Thài lài (Commelinaceae) và họ Lúa (Poaceae)... Điển hình như
cây É lớn tròng - Hyptis suaveolens (L.) Poit. (họ Hoa môi) phân bố rất nhiều ở
vùng đất cát xã Tiến Thành. Càng lên cao hơn sẽ thấy nhiều loài cây có thân to xuất
hiện như họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), họ Mai vàng (Oleaceae), họ Đậu, họ Mua
(Melastomataceae) Đa số các loài cây ở đây sinh sản nhờ gió, một số loài hạt có
lông, có gai, nhẹ giúp chúng dễ dàng bay trong gió và bám vào vật thể khác để phát
triển thành cây mới thường thấy ở các loài họ Cúc. Tầng cát ẩm giữ nước tạo điều
kiện cho các loài thực vật sinh sống.
Hình 3.1. Sinh cảnh thực vật mùa mưa. Hình 3.2. Tầng cát vào
mùa mưa.
20
Vào mùa khô, thời tiết vô cùng hanh nóng lượng nước được giữ lại trong cát ít
và ở tầng cát sâu hơn mùa mưa nên phần lớn các loài cây bị chết đi. Tuy nhiên cũng
có những loài sống được nhờ bộ rễ đâm sâu và chắc như cây Bòng bòng to -
Calotropis gigantea (L.) Dryand. (họ Thiên lý -Asclepiadaceae) Một số loài cây
thì vào đầu mùa khô các bộ phận phía trên mặt cát chết đi, đến cuối mùa khô, thì từ
phần thân (hoặc rễ) dưới mặt cát sẽ bắt đầu đâm chồi phát triển trở lại như cây
Hoàng tiền - Waltheria americana L. (họ Trôm - Sterculiaceae). Tầng cát khô, ít
nước cây khó sinh trưởng và phát triển.
Hình 3.1. Sinh cảnh thực vật mùa khô. Hình 3.2. Tầng cát vào mùa
khô.
3.2. THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CSDL
3.2.1. Thành phần loài theo các bậc phân loại
Cơ sở dữ liệu thực vật ở vùng đất cát thành phố Phan Thiết chứa thông tin của
111 loài thực vật thuộc 43 họ của ngành Ngọc lan – Magnoliophyta với 2lớp: lớp
Ngọc lan – Magnoliopsida và lớp Hành – Liliopsida. Trong đó lớp Ngọc lan –
Magnoliopsida chiếm số lượng lớn hơn gồm 97 loài thuộc 37 họ (Bảng 3.1.).
21
Bảng 3.1. Độ đa dạng về phân loại thực vật ở vùng đất cát thành phố
Phan Thiết trong cơ sở dữ liệu theo các ngành thực vật
TÊN NGÀNH – LỚP
Họ Loài
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Magnoliophyta - Magnoliopsida 37 86,05 97 87,39
Magnoliophyta - Liliopsida 6 13,95 14 12,61
TỔNG CỘNG 43 100 111 100
Trong CSDL các loài thực vật được sắp xếp vào các thứ bậc từ Ngành, Lớp,
Phân lớp, Liên bộ, Bộ, Phân bộ, Họ, Phân họ, Loài. Khi thống kê ở 43 họ thực vật
trong cơ sở dữ liệu có 23 họ chỉ có 1 loài, họ có nhiều loài nhất là họ Đậu
(Fabaceae) với 24 loài, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) với 8 loài và họ Lúa
(Poaceae) 6 loài. Các họ còn lại có từ 2 – 5 loài. Nhìn chung thực vật ở thành phố
Phan Thiết khá đa dạng về họ và loài. (Bảng 3.2).
Bảng 3.2. Bảng thống kê số lượng loài theo họ
STT Magnoliophyta Ngành Ngọc lan Số lượng
Magnoliopsida Lớp Ngọc Lan
1 Annonaceae Họ Na 1
2 Lauraceae Họ Long não 1
3 Caryophyllaceae Họ Cẩm chướng 1
4 Nyctaginaceae Họ Hoa giấy 1
5 Molluginaceae Họ Rau đắng 1
6 Cactaceae Họ Xương rồng 2
7 Amaranthaceae Họ Rau dền 3
8 Ochnaceae Họ Mai vàng 1
9 Ebenaceae Họ Thị 1
10 Passifloraceae Họ Lạc tiên 1
11 Cucurbitaceae Họ Bầu bí 1
12 Capparaceae Họ Màn màn 2
22
13 Tiliaceae Họ Đay 2
14 Sterculiaceae Họ Trôm 5
15 Malvaceae Họ Bông 3
16 Ulmaceae Họ Du 1
17 Euphorbiaceae Họ Thầu dầu 8
18 Onagraceae Họ Rau dừa nước 2
19 Combretaceae Họ Bàng 1
20 Melastomataceae Họ Mua 1
21 Fabaceae Họ Đậu 24
22 Connaraceae Họ Dây khế 1
23 Rutaceae Họ Cam 1
24 Simaroubaceae Họ Thanh thất 2
25 Zygophyllaceae Họ Họ Gai chống 1
26 Anacardiaceae Họ Đào lộn hột 1
27 Loranthaceae Họ Tầm gửi 1
28 Rubiaceae Họ Cà phê 2
29 Asclepiadaceae Họ Thiên lý 3
30 Oleaceae Họ Nhài 1
31 Solanaceae Họ Cà 3
32 Convolvulaceae Họ Khoai lang 6
33 Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó 1
34 Bignoniaceae Họ Núc nác 1
35 Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa 2
36 Lamiaceae Họ Hoa môi 3
37 Asteraceae Họ Cúc 5
Ngành Ngọc lan
Lớp Hành
38 Melanthiaceae Họ Tỏi độc 1
39 Asparagaceae Họ Họ Thiên môn đông 1
40 Smilacaceae Họ Kim cang 1
41 Cyperaceae Họ Cói 2
42 Commelinaceae Họ Thài lài 3
43 Poaceae Họ Lúa 6
Mặc dù không được thiên nhiên ưu đãi về điều kiện thời tiết nhưng xét trên
tổng quát các loài thực vật ở thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận khá đa dạng.
23
111 loài thực vật vùng đất cát ven biển Phan Thiết được sắp xếp, hệ thống lại theo
hệ thống phân loại của Takhtajan (Bảng 3.3.).
Bảng 3.3. Danh mục loài theo hệ thống phân loại Takhtajan
STT
(1)
TAXON
(2)
TÊN TIẾNG VIỆT
(3)
Phylum Magnoliophyta Ngành Ngọc lan
Class 1. Magnoliopsida Lớp Ngọc Lan
Subclass.1. Magnoliidae Phân lớp Ngọc lan
Superordo 1. Magnolianae Liên bộ Ngọc lan
Ordo 1. Annonales Bộ Na
Fam.1. Annonaceae Họ Na
1 Anomianthus dulcis (Dun.) Sinclair Vô danh hoa
Ordo 2. Laurales Bộ Long não
Fam.1. Lauraceae Họ Long não
2 Cassytha filiformis L. Tơ xanh
Subclass.2. Caryophyllidae Phân lớp cẩm chướng
Superordo 1. Caryophyllanae Liên bộ cẩm chướng
Ordo 1. Caryophyllales Bộ Cẩm chướng
Subordo 1. Caryophyllineae Phân bộ Cẩm chướng
Fam.1. Caryophyllaceae Họ Cẩm chướng
3 Polycarpaea corymbosa (L.) Lam Đa quả tản phòng
Fam.2. Nyctaginaceae Họ Hoa giấy
4 Boerhavia diffusa L. Nam sâm bò
Fam.3. Molluginaceae Họ Rau đắng đất
5 Glinus oppositifolius (L.) Aug.DC. Rau đắng đất
Fam.4. Cactaceae Họ Xương Rồng
6 Opuntia dillenii (Ker Gawl.) Haw. Vợt gai
7 Cereus peruvianus (L.) Mill. Xương rồng khế
Subordo 2. Chenopodiineae Phân bộ Rau muối
Fam.1. Amaranthaceae Họ Rau dền
8 Celosia argentea L. Mồng gà
9 Gomphrena celosioides Mart. Nở ngày đất
10 Amaranthus spinosus L. Dền gai
Subclass.3. Dilleniidae Phân lớp Sổ
Superordo 1. Theanae Liên bộ Chè
Ordo 1. Ochnales Bộ Mai vàng
Fam.1. Ochnaceae Họ Mai vàng
11 Ochna integerrima (Lour.) Merr. Huỳnh mai
Superordo 2. Ericanae Liên bộ Đỗ quyên
Ordo 1. Ebenales Bộ Thị
Fam.1. Ebenaceae Họ Thị
24
12 Diospyros montana Roxb. Thị núi
Superordo 3. Violanae Liên bộ Hoa tím
Ordo 1. Violales Bộ Hoa tím
Fam.1. Passifloraceae Họ Lạc tiên
13 Passiflora foetida L. Nhãn lồng
Ordo 2. Cucurbitales Bộ Bầu bí
Fam.1. Cucurbitaceae Họ Bầu bí
14 Coccinia grandis (L.) Voigt Mảnh bát
Ordo 3. Capparales Bộ Màn màn
Fam.1. Capparaceae Họ Màn màn
15 Cleome chelidonii L.f. Màn màn tím
16 Cleome viscosa L. Màn màn trĩn
Superordo 4. Malvanae Liên bộ Bông
Ordo 1. Malvales Bộ Bông
Fam.1. Tiliaceae Họ Đay
17 Grewia paniculata Roxb. Bung lai
18 Corchorus aestuans L. Bố dại
Fam.2. Sterculiaceae Họ Trôm
19 Helicteres hirsuta Lour. Dó lông
20 Pterospermum grewiifolium Pierre Lòng mán nhỏ
21 Waltheria americana L. Hoàng tiền
22 Heliters angustifolia L. Dó hẹp
23 Melochia corchorifolia L. Trứng cua lá bố
Fam.3. Malvaceae Họ Bông
24 Hibiscus sabdariffa L. Bụp giấm
25 Sida acuta Burm. f. Chổi đực
26 Sida cordifolia L. Ké đồng tiền
Superordo 5. Urticanae Liên bộ Gai
Ordo 1. Urticanles Bộ Gai
Subordo 1. Ulmineae Phân bộ Du
Fam.1. Ulmaceae Họ Du
27 Trema orientalis (L.) Blume Trần mai đông
Superordo 6. Eupherbianae Liên bộ thầu dầu
Ordo1. Euphorbiales Bộ thầu dầu
Fam.1. Euphorbiaceae Họ Thầu dầu
28 Breynia coriacea Beille Dé dai
29 Breynia fruticosa (L.) Mull. Arg. Dé bụi
30 Ricinus communis L. Thầu dầu
31 Acalypha indica L. Tai tượng Ấn
32 Croton hirtus L'Herit Cù đèn lông
33 Jatropha gossypifolia L. Dầu lai vải
34 Microstachys chamaelea (L.) Ess. -Arg.
Kỳ nhông
35 Phyllanthus virgatus Forst. f. Vẩy ốc
25
Subclass.4. Rosidae Phân lớp Hoa hồng
Superordo 1. Myrtanae Liên bộ Sim
Ordo 1. Myrtales Bộ Sim
Subordo 1. Myrtineae Phân bộ Sim
Fam.1. Combretaceae Họ Bàng
36 Combretum deciduum Collett & Hemsl.
Chưn bầu rụng lá
Fam.2. Melastomataceae Họ Mua
37 Memecylon caeruleum Jack Sầm lam
Subordo 2. Onagrineae Phân bộ Rau dừa
nước
Fam.1. Onagraceae Họ Rau dừa nước
38 Ludwigia adscendens (L.) H. Hara Rau dừa nước
39 Ludwigia prostrata Roxb Rau mương nằm
Superordo2. Fabanae Liên bộ Đậu
Ordo 1. Fabales Bộ Đậu
Fam.1. Fabaceae Họ Đậu
Subfam. 1.1. Caesalpinioideae Phân họ Vang
40 Bauhinia touranensis Gagnep. Móng bò Đà Nẵng
41 Caesalpinia godefroyana O. Ktze Móc ó
42 Cassia mimosoides L. Muồng trinh nữ
43 Cassia tora L. Muồng hôi
Subfam. 1.2. Faboideae Phân họ Đậu
44 Alysicarpus vaginalis (L.) DC. Hàng the
45 Canavalia maritime (Aubl.) Thouars Đậu biển
46 Christia constricta (Schindl.) T. C.
Chen
Kiết thảo thắt, Re nác
47 Crotalaria retusa L. Sục sạc tà
48 Desmodium harmsii Schindl. Tràng quả Harms
49 Indigofera glabra L. Chàm nhẵn
50 Indigofera hirsuta L. Chàm lông
51 Indigofera nummulariifolia (L.) Alston Chàm tiền
52 Zornia gibbosa Span. Lưỡng diệp
53 Rothia indica (L.) Thuan Hồng đậu
54 Tephrosia purpurea (L.) Pers. Đoãn kiếm tía
55 Tephrosia villosa (L.) Pers. Đoãn kiếm lông
56 Crotalaria pallida Aiton Sục sạc tái
57 Desmodium griffithyanum Benth. Tràng quả Griffith
58 Macroptilum atropurpureum (DC.) Urb.
Đậu điều đen đỏ
Subfam.1.3. Mimosoideae Phân họ Trinh nữ
59 Adenanthera pavonina var microsperma (Teysm. & Binn.) I. Niels.
Ràng ràng
60 Albizia nigricans Gagnep. Sóng rắn sừng nhỏ
26
61 Mimosa pudica L. Trinh nữ
62 Leucoena leucocephala Lamk. Bọ chét
63 Albizia nigricans Gaynep Sống rắn đen
Superordo 3. Rutanae Liên bộ Cam
Ordo 1. Connarales Bộ Dây khế
Fam.1. Connaraceae Họ Dây khế
64 Connarus cochinchinensis (Baill.)
Pierre
Lốp bốp
Ordo 2. Rutales Bộ Cam
Fam.2. Rutaceae Họ Cam
65 Murraya koenigii (L.) Spreng. Cari
Fam.3. Simaroubaceae Họ Thanh thất
66 Brucea javanica (L.) Merr. Sầu đâu cứt chuột
67 Harrisonia perforata (Bl.) Merr. Hải sơn
Fam.4. Zygophyllaceae Họ Gai chống
68 Tribulus terrestris L. Quỉ kiến sầu nhỏ
Fam.5. Anacardiaceae Họ Đào lộn hột
69 Buchanania reticulata Hance Mô ca
Superordo 4. Celastranae Liên bộ Dây gối
Ordo 1. Sautalales Bộ Đàn hương
Fam.2. Loranthaceae Họ Tầm gửi
70 Macrosolen tricolor (Lec.) Dans. Đại cán tam sắc
Subclass.5. Lamiidae Phân lớp Hoa môi
Superordo 1. Gentiananae Liên bộ Long đởm
Ordo 1. Gentianales Bộ Long đởm
Fam.1. Rubiaceae Họ Cà phê
71 Borreria articularis (L.f.) F. N. Williams
Ruột gà
72 Randia spinosa (L.f.) Poiret
Găng gai
Fam.2. Asclepiadaceae Họ Thiên lý
73 Calotropis gigantea (L.) Dryand. Bòng bòng to
74 Raphistemma hooperianum (Blume) Decne.
Trâm hùng
75 Toxocarpus villosus (Blume) Decne. Tiễn quả lông dày
Ordo 2. Oleales Bộ Nhài
Fam.1. Oleaceae Họ Nhài
76 Jasminum undulatum Ker Gawl. Lài dúng
Superordo 2. Solananae Liên bộ Cà
Ordo 1. Solanales Bộ Cà
Fam.1. Solanaceae Họ Cà
77 Datura metel L. Cà độc dược
78 Physalis angulata L. Thù lù cạnh
27
79 Solanum diphyllum L. Cà hai lá
Ordo 2. Convolvulales Bộ Khoai lang
Fam.1. Convolvulaceae Họ Khoai Lang
80 Argyreia mollis (Burm. f.) Choisy Thảo bạc che
81 Ipomoea pes-tigridis L. Bìm chân cọp
82 Xenostegia tridentata (L.) D.F. Austin & Staples
Bìm ba răng
83 Ipomoea obscura (L.) Ker Gawl Bìm mờ
84 Ipomoea pes-caprae (L.) Sw. subsp. brasiliênse (L.) Ooststr.
Rau muống biển
85 Ipomoea triloba Linn Bìm ba thuỳ
Superordo 3. Lamianae Liên bộ Hoa môi
Ordo 1. Scrophulariales Bộ Hoa mõm sói
Fam.1. Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó
86 Lindernia ciliata (Colsm.) Penn Màn ria
Fam.2. Bignoniaceae Họ Núc nác
87 Stereospermum neuranthum Kurz Quao núi, Khé núi
Ordo 2. Lamiales Bộ Hoa môi
Subordo 1. Lamiineae Phân bộ hoa môi
Fam.1. Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa
88 Lantana camara L. Thơm ổi
89 Gmelina asiatica L . Tu hú
Fam.2. Lamiaceae Họ Hoa môi
90 Hyptis suaveolens (L.) Poit. É lớn-tròng
91 Leonotis nepetifolia (L.) R. Br. Sư nhĩ
92 Leucas zeylanica (L.) W.T.Aiton Mè đất
Subclass.6. Asteridae Phân lớp Cúc
Superordo 1. Asteranae Liên bộ Cúc
Ordo1. Asterales Bộ Cúc
Fam.1. Asteraceae Họ Cúc
93 Ageratum conyzoides (L.) L. Cỏ cức heo
94 Tridax procumbens (L.) L. Cúc mai, Thu thảo
95 Emilia sonchifolia (L.) DC. Cỏ chua lè
96 Launae samentosa (Willd.) Sch-Bip ex O.Ktze
Hải cúc trườn
97 Vernonia cinerea (L.) Less. Bạch đầu ông
Phylum 1. Magnoliophyta Ngành Ngọc lan
Class.2. Liliopsida Lớp Hành
Subclass.1. Liliidae Phân lớp Hành
Superordo 1. Lilianae Liên bộ Hành
Ordo 1. Liliales Bộ Hành
Fam.1. Melanthiaceae Họ Tỏi độc
98 Gloriosa superba L. Ngót nghẻo
Ordo 2. Asparagales Bộ Thiên môn đông
28
Fam.1. Asparagaceae Họ Thiên môn đông
99 Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr
Tút thiên nam
Ordo 3. Smilacales Bộ Kim cang
Fam.1. Smilacaceae Họ Kim cang
100 Smilax ferox Wall. ex Kunth Kim cang hiên ngang
Superordo 2. Juncanae Liên bộ Bấc
Ordo 1. Cyperales Bộ Cói
Fam.1. Cyperaceae Họ Cói
101 Cyperus stoloniferus Retz. Cú biển
102 Fimbristylis sericea (Poir.) R. Br. Mao thư tơ
Superordo 3. Commelinanae Liên bộ Thài lài
Ordo 1. Commelinales Bộ Thài lài
Fam.1. Commelinaceae Họ Thài lài
103 Commelina benghalensis L. Trai Ấn, Đầu riều
104 Cyanotis cristata (L.) D. Don Bích trai mồng
105 Murdannia nudiflora (L.) Brenan Trai hoa trần
Ordo 2. Poales Bộ Lúa
Fam.1. Poaceae Họ Lúa
106 Dactyloctenium aegyptium (L.) Willd Cỏ chân gà
107 Digitaria heterantha (Hook. f.) Merr. Túc hình dị hoa
108 Paspalidium punctatum (Burm.f.) A. Cam.
Cỏ sâu đốm
109 Perotis indica (L.) Kuntze Thiên nhĩ ấn
110 Rhynchenlytrum repens (Willd.) C. E. Hubb.
Cỏ hồng thảo
111 Spinifex littoreus (Burm. f.) Merr. Cỏ chông
3.2.2. Thành phần loài theo đặc điểm hình thái
3.2.2.1. Thành phần loài theo dạng sống
Khi tiến hành nghiên cứu thảm thực vật ở vùng đất cát ven biển của thành phố
Phan Thiết kết quả thu được đó là sự khác biệt rõ rệt về các loài thực vật sinh
trưởng ở đây trong mùa mưa và mùa khô. Nếu như mùa khô hầu hết các loài sẽ chết
đi, chỉ một số ít cây lâu năm hay có đặc điểm thích nghi đặc biệt mới sống được thì
trong mùa mưa các cây một năm sẽ phát triển mạnh mẽ về số lượng và thành phần
loài. Do đó ở vùng này đa số là các loài cây có dạng sống là cây thân thảo chiếm
đến 51,35% trong 4 nhóm dạng sống, các dạng sống khác thì chỉ chiếm 48,65% trên
tổng số (Bảng 3.4.).
29
Bảng 3.4. Số lượng loài thực vật theo dạng sống
STT Dạng sống Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Bán kí sinh 2 1.80
2 Cây bụi 10 9.01
3 Cây gỗ 26 23.42
4 Dây leo, bò 16 14.41
5 Cây thảo 57 51.35
3.2.2.2. Thành phần loài theo kiểu lá
Trong 111 loài thực vật có mặt trong cơ sở dữ liệu, các loài có các dạng lá
như: lá kép chân vịt, lá kép lông chim, lá đơn nguyên, lá đơn có thùy hay không có
lá. Trong đó đa số là các loài thực vật có loại lá đơn nguyên với số lượng 62 loài
chiếm 55,86% (Bảng 3.5.).
Bảng 3.2. Bảng số lượng loài thực vật theo dạng lá
STT Dạng lá Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Không có lá 3 2.70
2 Lá kép chân vịt 8 7.21
3 Lá đơn nguyên 62 55.86
4 Lá đơn có thuỳ 17 15.32
5 Lá kép lông chim 21 18.92
3.2.2.3. Thành phần loài theo cách mọc lá
Quan sát cách mọc lá của các loài thực vật ở vùng đất cát thành phố Phan
Thiết nhìn chung có 3 dạng chủ yếu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Trong đó kiểu
mọc cách chiếm số lượng nhiều nhất 79 loài tương ứng 71,17% (Bảng 3.6.). Việc lá
30
mọc cách giúp cây nhận được nhiều ánh sáng giúp cây quang hợp mạnh mẽ hơn tạo
ra nhiều năng lượng để thích nghi tốt hơn.
Bảng 3.6. Bảng số lượng các loài thực vật theo cách mọc lá
STT Cách mọc Số lượng Tỉ lệ
1 Không có lá 3 2.70
2
Lá mọc cách 79 71.17
3
Lá mọc đối 22 19.82
4
Lá mọc vòng 7 6.31
3.2.2.4. Thành phần loài theo lá kèm
Các loài thực vật trong cơ sở dữ liệu có số lượng về cây có lá kèm và không
có lá kèm có sự chênh lệch không lớn, tuy nhiên số lượng loài không có lá kèm thì
nhiều hơn (Bảng 3.7.).
Bảng 3.7. Bảng số lượng các loài thực vật có hoặc không có lá kèm
STT Lá kèm Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Có lá kèm 43 38,74
2 Không có lá kèm 68 61,26
3.2.2.5. Thành phần loài theo dạng hoa
Thực vật vùng đất cát thành phố Phan Thiết chủ yếu có hoa nhỏ, mảnh, hoa có
thể có lông. Các hoa thường mọc thành chùm, bông hay tán để dễ dàng phát tán
trong gió. Ngoài ra nhiều loài có hoa đơn (Bảng 3.8.).
Bảng 3.8. Bảng số lượng các loài thực vật theo dạng hoa
STT Dạng hoa Số lượng Tỉ lệ (%)
31
1 Cụm bông, bông kép 18 16.22
2 Cụm chùm, chùm kép 26 23.42
3 Hoa đầu, đâu trạng 9 8.11
4 Hoa đơn 23 20.72
5 Cụm hoa hỗn hợp 4 3.60
6 Cụm ngù, ngù kép 3 2.70
7 Cụm tán, tán kép 16 14.41
8
Cụm xim, xim co, xim kép 12 10.81
3.2.2.6. Thành phần loài theo dạng quả
Trong 9 nhóm dạng quả, dạng quả nang chiếm tỷ lệ cao nhất (35,14%), kế đến
là quả đậu (21,62%) (Bảng 3.9.). Cả hai dạng này đều là dạng quả mở, giúp hạt phát
tán dễ dàng, đây cũng là một đặc điểm thích nghi tốt giúp cây duy trì nòi giống.
Ngoài ra cũng có một số loài cây có dạng quả khác, cho thấy sự đa dạng về dạng
quả của thực vật nơi đây.
Bảng 3.9. Bảng số lượng các loài thực vật theo dạng quả
STT Dạng quả Số lượng Tỉ lệ (%)
1 Quả bế 13 11.71
2 Quả cải 2 1.80
3 Quả đại 1 0.90
4 Quả đậu 24 21.62
5 Quả dĩnh 6 5.41
6 Quả hạch 8 7.21
7 Quả hạp 2 1.80
8 Quả mọng 16 14.41
9 Quả nang 39 35.14
32
3.2.3. Thành phần loài theo các điểm đặc biệt
Thực vật đất cát thành phố Phan Thiết phần lớn có lông. Lông giúp phản chiếu
ánh nắng gay gắt lên bề mặt cây, ngoài ra chúng cũng giúp cây giữ được nước.
Lông ở các bộ phận hoa, quả có tác dụng bám giúp cây sinh sản bằng cách phát tán
nhờ gió thuận lợi (Bảng 3.10.).
Ngoài ra trong cơ sở dữ liệu cũng có một số loài thực vật có độc, chất độc có
thể gây hại cho người, động vật (không đưa vào bảng đặc điểm đặc biệt). Như cây
Ngót nghoẻo -Gloriosa superba L. (họ Họ Tỏi độc – Melanthiaceae), cây Cà độc
dược - Datura metel L. (họ Cà - Solanaceae), cây Bòng bòng to - Calotropis
gigantea (L.) Dryand. (họ Thiên lý - Asclepiadaceae).
Bảng 3.10. Bảng số lượng loài theo đặc điểm đặc biệt
STT Đặc điểm đặc biệt Số lượng
1 Thân có cạnh 15
2 Cây có gai 10
3 Không đặc điểm đặc biệt 21
4 Có lông ở thân, lá, cành 73
5 Cây có nhựa mủ 9
6 Thân có lóng rỗng 2
3.3. KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT VÙNG ĐẤT CÁT
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
3.3.1. Mục tiêu của CSDL
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu góp phần quản lý thông tin về các loài thực vật
trong một chương trình, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận, thao tác khi muốn tra
cứu, bổ sung thêm hay hoàn thiện các thông tin chưa chính xác, còn thiếu của một
loài thực vật nào đó.
33
Người dùng chỉ có thể thao tác được trên các biểu mẫu (form) mà không thể
can thiệp vào dữ liệu đã có trong các bảng (table), truy vấn (queries) hay báo cáo
(report) cũng như thay đổi các định dạng đã có của mỗi form. Khi người dùng muốn
thêm, thay đổi hay xóa thông tin của một loài nào đó thì khi thực hiện, cơ sở dữ liệu
sẽ chạy code kiểm tra các thông tin liên quan trong cơ sở dữ liệu để tránh làm sai
lệch nguồn dữ liệu ban đầu.
Cơ sở dữ liệu được xây dựng với các mục thông tin về phân loại (ngành thực
vật, họ thực vật, loài thực vật), về đặc điểm hình thái (dạng sống, dạng lá, dạng
hoa). Các thông tin này được liên kết với nhau tạo nên tính thống nhất trong cơ
sở dữ liệu. Ngoài ra, cơ sở dữ liệu cũng cung cấp hình ảnh của các loài thực vật
giúp người sử dụng dễ dàng nhận biết khi tra cứu.
3.3.2. Cấu trúc mục tin của CSDL
Để xây dựng cơ sở dữ liệu, các mẫu thu được từ các đợt thu mẫu được xem
xét, nghiên cứu các thông tin về phân loại, hình thái, mô tả chung và hình ảnh.
Nhóm thông tin về phân loại bao gồm các thông tin về ngành thực vật, lớp
thực vật, phân lớp thực vật, liên bộ thực vật, bộ – phân bộ thực vật, họ – phân họ
thực vật , loài thực vật.
+ Về ngành thực vật bao gồm tên khoa học và tên Việt Nam của ngành.
+ Về phân lớp thực vật bao gồm tên khoa học và tên Việt Nam của phân lớp.
+ Về liên bộ, bộ, phân bộ cũng bao gồm tên khoa học và tên Việt Nam.
+ Về họ thực vật bao gồm tên khoa học và tên Việt Nam của họ. Bên cạnh đó
còn thông tin về phân họ đối với những họ phổ biến.
+ Về loài thực vật bao gồm tên khoa học, tên Việt Nam, tên đồng danh, tên
Việt Nam khác và các đặc điểm về hình thái mô tả chung và hình ảnh.
Nhóm thông tin về đặc điểm hình thái bao gồm các thông tin về dạng sống,
dạng lá, cách mọc lá, lá kèm, dạng hoa, dạng quả và đặc điểm đặc biệt.
+ Về dạng sống bao gồm các dạng sống mà các mẫu thu được có như cây bụi,
cây gỗ, dây leo hay bò, bán kí sinh và cây thảo.
34
+ Về dạng lá thì mẫu sẽ được xét trong các dạng như lá kép chân vịt, lá kép
lông chim, lá đơn nguyên, lá đơn có thùy.
+ Về cách mọc lá bao gồm: lá mọc cách, lá mọc đối, lá mọc vòng.
+ Về lá kèm mẫu sẽ được xét theo hai dạng là có lá kèm và không có lá kèm.
+ Về dạng hoa bao gồm 8 dạng: cụm bông, bông kép; cụm chùm, chùm kép;
hoa đầu, đầu trạng; hoa đơn; cụm hoa hỗn hợp; cụm ngù, ngù kép; cụm tán, tán kép;
cụm xim, xim co, xim kép.
+ Về dạng quả bao gồm 9 dạng: quả bế; quả cải; quả đại; quả đậu; quả dĩnh;
quả hạch; quả mọng; quả nang; quả hạp.
+ Về đặc điểm đặc biệt thì dựa trên các đặc điểm mà thực vật đất cát Phan
Thiết có tác giả chia thành các dạng như: thân có cạnh; cây có gai; có lông ở thân,
lá, cánh hoa; cây có nhựa mủ; thân có lóng rỗng và không có đặc điểm đặc biệt.
Nhóm thông tin về mô tả chung thì dựa trên các đặc điểm của mẫu và sách
Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ mô tả dạng sống, dạng thân cành, hình dạng
lá và kích thước của lá, hình dạng mép lá, mặt trên và dưới lá, kích thước và hình
dạng của lá kèm (nếu có), dạng hoa cùng với màu sắc của hoa, số lượng hoa, số
lượng nhị - bầu (một số loài), hình dạng kích thước của quả, số hạt của quả. Ngoài
ra trong mô tả còn đề cập đến thông tin về nguồn gốc của loài, sự phân bố của loài ở
Việt Nam và thế giới. Tuy không phải là nhóm thông tin chính của cơ sở dữ liệu
nhưng thông tin về công dụng và tác hại (nếu có) của các loài thực vật cũng được
đưa vào mô tả nhằm cung cấp thêm thông tin về loài cho người dùng.
Nhóm thông tin về hình ảnh trong cơ sở dữ liệu bao gồm 5 hình ảnh cho mỗi
loài thực vật bao gồm hình cây sống trong tự nhiên, hình cành mang hoa, hình hoa,
hình lá, hình quả. Hình đã được photoshop bằng phần mềm Photoshop CS6 nên
sáng và rõ hơn hình chụp lúc ban đầu và dùng lượng cũng nhẹ hơn khi đưa vào cơ
sở dữ liệu.
35
3.3.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu thực vật đất cát ven biển Phan Thiết
3.3.3.1. Bảng dữ liệu
Cơ sở dữ liệu bao gồm có 15 bảng dữ liệu để mã hóa và lưu trữ các thông tin
về thực vật.
Bảng danh mục ngành bao gồm 3 cột thông tin: mã ngành, tên ngành Việt
Nam, tên ngành khoa học. Mã ngành được thiết kế theo kiểu số tự động
(Autonumber) sẽ tự động tăng khi ta thêm ngành mới và không cần phải đặt theo
quy tắc giúp người sử dụng thuận tiện hơn trong các khâu thao tác với các dữ liệu.
Bảng danh mục phân lớp bao gồm cột thông tin: mã phân lớp, tên phân lớp
Việt Nam, tên phân lớp khoa học, mã ngành. Mã phân lớp được thiết kế theo kiểu
số tự động (Autonumber).
Bảng danh mục liên bộ bao gồm 4 cột thông tin: mã liên bộ, tên liên bộ Việt
Nam, tên liên bộ khoa học, mã phân lớp.
Bảng danh mục bộ gồm cột 4 thông tin: mã bộ, tên bộ Việt Nam, tên bộ khoa
học, mã liên bộ.
Bảng danh mục phân bộ bao gồm 4 cột thông tin: mã phân bộ, tên phân bộ
Việt Nam, tên phân bộ khoa học, mã bộ.
Bảng danh mục họ bao gồm 7 cột thông tin: mã họ, tên họ Việt Nam, tên họ
khoa học, mã ngành, mã bộ, mã phân bộ và cột gia đình. Mã họ cũng được thiết kế
theo kiểu số tự động (Autonumber) nếu thêm, xoá 1 họ nào đó mã họ sẽ tự động
thay đổi. Trong bảng này có thêm cột gia đình giành cho các phân họ. Nếu thông tin
nhập vào là họ thì cột gia đình sẽ để trống và nếu thông tin nhập vào là phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2014_12_18_7287466233_4596_1871635.pdf