MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH SÁCH HÌNH VẼ 3
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 5
MỞ ĐẦU 6
Chương 1: TỔNG QUAN 8
1.1. Thị trường viễn thông 8
1.2. Dữ liệu ngành viễn thông 9
1.3. Mục tiêu của luận văn 10
1.4. Phạm vi của luận văn 10
1.5. Công cụ thực hiện 10
1.6. Phương pháp xây dựng kho dữ liệu 12
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ DATA WAREHOUSE 15
2.1. Định nghĩa kho dữ liệu 15
2.2. Đặc tính của kho dữ liệu 16
2.3. Kho dữ liệu và các cơ sở dữ liệu 17
2.4. Lợi ích của kho dữ liệu 18
2.5. Kho dữ liệu hiện nay 18
2.6. Xu hướng tương lai của kho dữ liệu 20
2.7. Kiến trúc của kho dữ liệu 22
2.7.1. Nguồn dữ liệu 23
2.7.2. Công cụ trích xuất chuyển đổi và nạp dữ liệu (ETL) 24
2.7.3. Siêu dữ liệu 24
2.7.4. Kho dữ liệu chủ đề 25
2.7.5. Các công cụ truy vấn, tạo báo cáo, phân tích dữ liệu 26
2.8. Tổ chức dữ liệu lôgíc 26
2.8.1. Lược đồ kho dữ liệu 26
2.8.2. Mô hình dữ liệu đa chiều 28
2.8.3. Bảng sự kiện 29
2.8.4. Bảng chiều 30
2.8.5. Bảng sự kiện tổng hợp 30
2.9. Tổ chức dữ liệu vật lý 31
2.9.1. Phân vùng 31
2.9.2. Chỉ mục 31
Chương 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI KHO DỮ LIỆU KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 33
3.1. Phân tích 33
3.1.1. Tìm hiểu hệ thống nguồn CCBS 33
3.1.2. Xác định yêu cầu phân tích 37
3.2. Thiết kế 42
3.2.1. Kiến trúc của kho dữ liệu 43
3.2.2. Thiết kế mô hình dữ liệu 45
3.2.2. Thiết kế mô hình vật lý 72
3.2.4. Thiết kế trích xuất chuyển đổi nạp dữ liệu 84
3.2.5. Thiết kế công cụ báo cáo, tra cứu động 92
3.2.6. Thiết kế công cụ quản trị hệ thống 99
3.3. Cài đặt, triển khai 101
3.3.1. Cài đặt hệ thống 101
3.3.2. Triển khai 101
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 103
4.1. Kết quả 103
4.2. Giao diện chương trình 103
4.3. Báo cáo phân tích 107
4.4. Hướng phát triển của đề tài 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
Phụ lục 1: SƠ ĐỒ CSDL BẢNG SỰ KIỆN CỦA DWH 119
Phụ lục 2: LỆNH SCRIPT CỦA CÁC ÁNH XẠ ETL SẢN SINH TỪ OWB 125
Phụ lục 3: CÂU LỆNH SQL LẤY DỮ LIỆU CỦA CÁC BÁO CÁO PHÂN TÍCH 131
133 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng DWH cho viễn thông tỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách giao tiếp này có thể sử dụng để tiếp thị trực tiếp, nhận khiếu nại của khách hàng, nhận đơn hàng và các điều tra khác. Nhà cung cấp ngày càng sử dụng giải pháp tích hợp để tất cả giao tiếp khách hàng là trong suốt và nhất quán.
Hệ thống cho phép nhà cung cấp phân tích tương tác với khách hàng để theo dõi sự tương tác với khách hàng như thế nào, và hiệu quả của những loại kênh giao tiếp khác nhau tới kết quả của kinh doanh. Từ đó nhà cung cấp phải chọn kênh có hiệu quả cho tiếp thị trực tiếp, xử lý đơn hàng, điều tra và khiếu nại của khách hàng.
Phân tích tỷ lệ số tiền khách hàng sử dụng
Hệ thống cho phép nhà cung cấp nhận biết chi tiêu liên lạc của khách hàng trong sự sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của họ, so sánh với tổng chi phí liên lạc của khách hàng, nhà cung cấp tập trung nguồn lực vào khai thác tỷ lệ số tiền khách hàng sử dụng trong những khu vực mà ở đó hiện thời mất về đối thủ cạnh tranh. Có thể bằng cách phân đoạn khách hàng để tiếp thị, hoặc cung cấp những dịch vụ đặc biệt.
Phân tích báo hỏng
Phân tích báo hỏng dịch vụ viễn thông của khách hàng để nhà quản lý biết được khu vực, dịch vụ viễn thông,…nào hay gặp sự cố, nguyên nhân của các sự cố đó là gì để họ đầu tư nâng cấp mạng.
Ví dụ: Phân tích báo hỏng theo các tiêu chí: khách hàng, thời gian, dịch vụ viễn thông, đơn vị, nguyên nhân,…Phân tích chất lượng xử lý báo hỏng theo các tiêu chí như dịch vụ viễn thông, đơn vị xử lý, nguyên nhân, thời gian xử lý,…
Phân tích nhắc nợ cước
Phân tích tình hình nhắc nợ khách hàng, hiệu quả của quá trình nhắc nợ như thế nào (sau khi nhắc nợ khách hàng có thanh toán nợ hay không).
Ví dụ: Phân tích nhắc nợ theo các tiêu chí như dịch vụ viễn thông, đơn vị, khách hàng, hình thức nhắc nợ, thời gian nhắc nợ,…
Phân tích khóa mở máy
Phân tích tình hình khóa mở máy khách hàng, hiệu quả của quá trình mở máy như thế nào (sau khi khóa mở máy khách hàng có thanh toán nợ hay không).
Ví dụ: Phân tích khóa mở máy theo các tiêu chí như dịch vụ viễn thông, đơn vị, khách hàng, chiều khóa mở, kiểu khóa mở, thời gian khóa mở,…
Phân tích xử lý nợ cước
Xử lý nợ khó đòi được thực hiện qua nhiều bước xử lý, nếu bước trước chưa xử lý xong thì chuyển sang bước sau. Phân tích hiệu qủa của quá trình xử lý nợ như thế nào để nhà quản lý điều chỉnh các bước xử lý, cách thức xử lý sao cho có hiệu quả nhất.
Ví dụ: Phân tích quá trình xử lý nợ theo các tiêu chí: khách hàng, thời gian, bước xử lý, đơn vị xử lý, kết quả xử lý, số tiền,…
3.1.2.3. Kế toán
Phân tích nợ và thanh toán
Đối với nhiều nhà cung cấp, một trong số lý do hàng đầu cho sự dời bỏ nhà cung cấp là các khoản nợ không trả đúng. Hệ thống cho phép nhà cung cấp phân tích sự thanh toán và nợ của khách hàng để dự đoán những khách hàng có khả năng không trả nợ đúng hạn. Dữ liệu thanh toán, tính cước có thể được kết hợp với dữ liệu cách sử dụng để xác định thước đo phân tích giá trị khách hàng.
Phân tích nợ không trả của khác hàng
Hệ thống cho phép nhà cung cấp theo dõi lịch sử và những mẫu thanh toán không đúng hạn, để có thể giảm bớt những món nợ khó đòi tiềm tàng trong tương lai bằng các hoạt động phòng ngừa thích hợp như một kiểu yêu cầu chắc chắn tới người sử dụng như khoản ký gửi an toàn, hoặc bằng việc ngăn chặn những dịch vụ nhất định.
3.1.2.4. Phân tích cách sử dụng dịch vụ
Hệ thống cho phép nhà cung cấp phân tích cách sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng như thế nào, ở đâu và ai sử dụng. Bộ phận tiếp thị có thể xây dựng những đoạn tiếp thị mà khách hàng có khả năng muốn mua những sản phẩm hoặc gói dịch vụ đặc biệt. Bộ phận định giá có thể lên kế hoặc thiết lập bảng giá để khuyến khích sử dụng dịch vụ và hợp lý hóa lợi nhuận. Phòng kế hoạch có thể lập kế hoạch công suất mạng để bảo đảm rằng những khách hàng tiếp tục để nhận được dịch vụ tối ưu trong khi tránh đầu tư quá mức những khu vực mà không bao giờ lợi nhuận đủ đê bù chi phí.
3.1.2.5. Doanh thu
Doanh thu từ khách hàng
Hệ thống cho phép nhà cung cấp phân tích lợi nhuận từ khách hàng để xác định khách hàng phổ biến hay có doanh thu cao trong tháng, quý, năm,…để phân loại khách hàng từ đó có chính sách hợp lý. Từ việc phân loại khách hàng, nhà cung cấp có thể chương trình khuyến mãi và bảng giá phù hợp để đảm bảo rằng họ có lợi nhuận từ những khách hàng. Ngoài ra, nhà cung cấp có thể quan tâm khách hàng không có lợi thành có lợi nào đó bằng sự lựa chọn tặng phẩm hay dịch vụ bổ sung.
Doanh thu của sản phẩm
Hệ thống cho phép nhà cung cấp phân tích doanh thu của sản phẩm trong tháng, quý, năm,…để phân loại sản phẩm từ đó có chính sách hợp lý. Nhà cung cấp có thể thực hiện bán giảm giá mà trước hết sẽ là những khách hàng tiềm năng, sau đó là khách hàng mà nhà cung cấp thấy có lợi nhuận. Thỉnh thoảng khi cần thiết có thể thực hiện chương trình khuyến mãi đặc biệt với một sản phẩm mới hay thiết bị mới. Tương tự, nếu sự sử dụng sa sút, có thể chiết khấu để khuyến khích nhiều sự sử dụng hơn.
3.1.2.6. Điều hành
Phân tích xử lý đơn hàng
Xử lý đơn hàng là luồng công việc từ lúc đăng ký dịch vụ đến khi dịch vụ đưa vào sử dụng. Đây là yếu tố quan trọng để thu lợi nhuận nhanh và đánh giá chất lượng cung cấp cho bất kỳ nhà cung cấp nào. Quá trình xử lý đơn hàng dịch vụ bao gồm sự chấp nhận một đơn hàng cho dịch vụ, theo dõi tiến trình đơn hàng, cập nhật thông tin thi công tại các bước thi công và thông báo người yêu cầu khi đơn hàng hoàn thành. Đơn hàng có thể bao gồm mới, thay đổi và kết thúc đơn hàng cho tất cả hay thành phần của một dịch vụ của khách hàng, cũng như những sự hủy bỏ và những sự thay đổi đơn hàng.
Hệ thống cho phép phân tích điều hành thi công theo các tiêu chí như dịch vụ viễn thông, kiểu yêu cầu, đơn vị thi công, hướng thi công, số ngày thi công,…
Phân tích xử lý báo hỏng
Phân tích xử lý báo hỏng để đánh giá chất lượng xử lý hỏng như thế nào, có đảm bảo về thời gian và chất lượng hay không.
Ví dụ: Phân tích chất lượng xử lý báo hỏng theo các tiêu chí như dịch vụ viễn thông, đơn vị xử lý, nguyên nhân, thời gian xử lý,…
3.2. Thiết kế
Thiết kế DWH sẽ tập trung vào các thiết kế chính sau:
Thiết kế mô hình dữ liệu: Từ các yêu cầu cần phân tích ở trên và CSDL của hệ thống CCBS phân ra các chủ đề. Mỗi chủ đề có 1 mô hình dữ liệu tương ứng. Việc thiết kế mô hình dữ liệu qua các bước: chọn chủ đề, chọn các chiều, chọn các dữ kiện, xác định nguồn dữ liệu.
Thiết kế mô hình vật lý:
Mô tả kiến trúc của DWH.
Từ dung lượng của hệ thống nguồn CCBS và các mô hình đã thiết kế ở phần thiết kế mô hình dữ liệu, ước lượng dung lượng của DWH.
Tạo cấu trúc CSDL của DWH từ các mô hình dữ liệu đã được thiết kế.
Từ yêu cầu cần phân tích và trả lời nhanh các câu hỏi, thiết kế một số bảng tổng hợp cần thiết.
Căn cứ dữ liệu của hệ thống nguồn CCBS, xác định các phân vùng và chỉ mục.
Thiết kế trích xuất chuyển đổi nạp dữ liệu: Thiết kế các anh xạ dữ liệu từ hệ thống nguồn CCBS vào các mô hình dữ liệu đã thiết kế.
Thiết kế công cụ báo cáo, tra cứu, quản trị hệ thống.
3.2.1. Kiến trúc của kho dữ liệu
Kiến trúc của DWH thử nghiệm bao gồm các thành phần chính: Dữ liệu nguồn CCBS, trích xuất chuyển đổi nạp dữ liệu, siêu dữ liệu, kho dữ liệu chủ đề, báo cáo và tra cứu như hình vẽ.
Kiến trúc của DWH thử nghiệm
Hệ thống nguồn CCBS: Chứa dữ liệu khách hàng và chi tiết cuộc. Đây là dữ liệu nguồn của DWH. Hệ thống CCBS bao gồm các hệ thống con:
Quản lý phát triển thuê bao.
Tính cước.
In hóa đơn.
Quản lý nợ và xử lý nợ.
Giải quyết khiếu nại.
Quản lý điều hành sữa chữa báo hỏng.
Trích xuất chuyển đổi nạp dữ liệu: Trích xuất các dữ liệu nguồn CCBS, chuyển đổi dữ liệu phù hợp khuôn dạng các kho dữ liệu chủ đề, nạp dữ liệu vào các kho dữ liệu chủ đề. Sử dụng OWB để xây dựng các ánh xạ trích xuất chuyển đổi và nạp dữ liệu. Các ánh xạ trích xuất chuyển đổi và nạp dữ liệu sẽ xây dựng:
Ánh xạ cho các chiều như: khách hàng, thuê bao, thanh toán, địa chỉ, dịch vụ viễn thông, kiểu yêu cầu,….
Ánh xạ cho các bảng sự kiện: bảng sự kiện bán hàng, phát triển thuê bao, điều hành thi công, khiếu nại, xử lý khiếu nại, báo hỏng, xử lý báo hỏng, chi tiết cước khách hàng, tổng hợp cước khách hàng, chi tiết nợ, chi tiết thanh toán, sử dụng dịch vụ gia tăng, sử dụng dịch vụ viễn thông,…
Siêu dữ liệu: Lưu các định nghĩa logic các bảng, các thuộc tính của kho dữ liệu, tên các nguồn dữ liệu tác nghiệp, định nghĩa vật lý các bảng, các cột, các báo cáo, tra cứu, quản trị hệ thống,…
Kho dữ liệu chủ đề: Có 16 kho dữ liệu chủ đề, 9 bảng tổng hợp sẽ được xây dựng nằm trong 6 chủ đề chính bán hàng, quản lý mối quan hệ, kế toán, cách sử dụng dịch vụ, doanh thu và điều hành.
Các kho dữ liệu chủ đề:
Bán hàng.
Phát triển thuê bao.
Điều hành thi công.
Khiếu nại.
Xử lý khiếu nại.
Báo hỏng.
Xử lý báo hỏng.
Chi tiết cước khách hàng.
Tổng hợp cước khách hàng.
Chi tiết nợ.
Chi tiết thanh toán.
Sử dụng dịch vụ gia tăng.
Sử dụng dịch vụ viễn thông.
Nhắc nợ.
Khóa mở máy.
Xử lý nợ.
Các bảng tổng hợp: Thống kê cuộc gọi theo giờ bắt đầu, thống kê cuộc gọi theo dịch vụ, thống kê cuộc gọi theo mã vùng, thống kê doanh thu, thống kê tiền nợ cước, thống kê tiền thanh toán, tổng hợp cước sử dụng, tổng hợp tiền nợ, tổng hợp tiền thanh toán.
Báo cáo và tra cứu: Sử dụng công cụ xây dựng báo cáo và tra cứu động để thiết kế một số các báo cáo, tra cứu phân tích. Sử dụng công cụ tạo báo cáo và tra cứu động dễ dàng tạo ra các báo cáo, tra cứu mới. Các báo cáo đã thiết kế đáp ứng các yêu cầu phân tích sau: Phân tích phát triển thuê bao, phân tích chiến dịch khuyến mãi, phân tích xử lý đơn hàng, phân tích khiếu nại, phân tích báo hỏng, phân tích doanh thu theo khách hàng, phân tích doanh thu theo sản phẩm, phân tích nợ, phân tích thanh toán,…Một số yêu cầu phân tích là sự tổng hợp của nhiều các thông tin như: phân tích sự dời bỏ nhà cung cấp, phân tích hành vi của khách hàng,…Danh sách các báo cáo đã xây dựng:
Báo cáo phân tích bán hàng.
Báo cáo phân tích chương trình khuyến mãi.
Bảo cáo tổng hợp doanh thu theo thời gian.
Báo cáo tổng thợp thu tiền theo thời gian.
Báo cáo tổng thợp thanh toán theo thời gian.
Thống kê danh sách khách hàng có doanh thu cao nhất.
Thống kê danh sách khách hàng có doanh thu cao.
Thống kê doanh thu theo sản phẩm.
Báo cáo phân tích khiếu nại.
Báo cáo phân tích báo hỏng.
Thống kê cuộc gọi theo giờ bắt đầu.
Thống kê cuộc gọi theo mã vùng.
Thống kê cuộc gọi theo dịch vụ,…
3.2.2. Thiết kế mô hình dữ liệu
Từ các yêu cầu cần phân tích ở trên và CSDL của hệ thống CCBS phân ra 16 chủ đề sau: bán hàng, phát triển thuê bao, điều hành thi công, khiếu nại khách hàng, xử lý khiếu nại, cước chi tiết khách hàng, tổng hợp cước khách hàng, thanh toán nợ của khách hàng, nợ của khách hàng, nhắc nợ, khóa mở máy, xử lý nợ khó đòi, báo hỏng, xử lý báo hỏng, sử dụng dịch vụ viễn thông, sử dụng dịch vụ gia tăng.
Việc thiết kế mô hình dữ liệu qua các bước, từ yêu cầu ở trên chọn chủ đề cho mô hình, chọn các chiều, chọn các dữ kiện.
3.2.2.1. Bán hàng
Bán hàng ở đây chỉ xét đến bán sản phẩm dịch vụ viến thông tức là khách hàng đến đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông như điện thoại cố định, di động, adsl,…và thay đổi các sử dụng dịch vụ viễn thông như di chuyển, thay đổi dịch vụ cộng thêm, thay đổi tốc độ,…Bán hàng xảy ra khi khách hàng đến đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông. Dữ liệu được lấy từ hệ thống phát triển thuê bao. Khách hàng đăng ký hằng ngày tại các kênh bán hàng của viễn thông tỉnh (điểm giao dịch, qua điện thoại, qua internet,…). Các thông tin bán hàng như khách hàng, dịch vụ viễn thông, đơn vị tiếp nhận, thuê bao, kiểu yêu cầu, khuyến mãi, ngày yêu cầu, tiền đăng ký, vat đăng ký, tiền khuyến mãi, vat khuyến mãi,…Trong đó có thông tin của khóa ngoại của bảng khác hoặc dữ liệu sự kiện lấy từ hệ thống phát triển thuê bao hoặc thuộc tính suy dẫn cho việc phân tích. Sự kiện bán hàng đưa về bảng sự kiện như sau:
Sơ đồ kho dữ liệu Bán hàng
Các thông tin sự kiện mã thuê bao, tien_dk, vat_dk, tien_km, vat_km, ngay_tt, ngay_yc lấy từ dữ liệu phát triển thuê bao của hệ thống nguồn. Các thông tin như tien_tt, vat_tt được tính theo công thức tien_tt = tien_dk – tien_km, vat_tt = vat_dk – vat_km. Các thông tin khóa ngoại của bảng khác chính là các chiều của bảng sự kiện bán hàng như chiều khách hàng, dịch vụ viễn thông, kênh giao tiếp, điểm giao dịch, dịch vụ viễn thông, địa chỉ lắp đặt, chương trình khuyến mãi, thời gian. Bây giờ chúng ta sẽ mô tả chi tiết các chiều của kho dữ liệu chủ đề bán hàng.
Chiều thời gian
Chiều thời gian là chiều cơ bản có trong tất cả các kho dữ liệu. Trong sơ đồ bán hàng chiều thời gian tương ứng với ngày đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông.
Chiều thời gian
Các thuộc tính cơ bản chiều thời gian
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
id
number
Khóa chính của bảng thời gian
35049
day
date
Ngày
11-Oct-2008
code
varchar
Mã ngày
20081011
name
varchar
Tên ngày
11-Oct-2008
day_of_cal_week
number
Ngày trong tuần
6
day_of_cal_month
number
Ngày trong tháng
11
day_of_cal_quarter
number
Ngày trong quý
11
day_of_cal_year
number
Ngày trong năm
285
cal_month_number
number
Tháng
10
month_of_quarter
number
Tháng thuộc quý
1
month_of_year
number
Tháng thuộc năm
10
cal_quarter_number
number
Quý
44
quarter_of_year
number
Quý thuộc năm
4
cal_year_number
number
Năm
2008
Chiều thời gian có cấu trúc phức tạp, có nhiều loại phân cấp (đa phân cấp). Các thuộc tính phân cấp tự nhiên như: Năm -> Quý -> Tháng ->Ngày hoặc Năm -> Tháng ->Tuần -> Ngày.
Phân cấp thời gian
Chiều dịch vụ viễn thông
Chiều dịch vụ viễn thông lưu các thông tin dịch vụ viễn thông mà nhà cung cấp có thể cung cấp cho khách hàng, ví dự như: điện thoại cố định, di động, di động nội vùng, adsl, truyền số liệu,…Phân tích số lượng khách hàng đăng ký từ loại dịch vụ viễn thông.
Chiều dịch vụ viễn thông
Các thuộc tính cơ bản chiều dịch vụ viễn thông
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
dichvuvt_id
number
Khóa chính của chiều thời gian
1
ma_dvvt
varchar
Mã dịch vụ viễn thông
codinh
ten_dvvt
varchar
Tên dịch vụ viễn thông
Điện thoại cố định
Có sự phân cấp dịch vụ viễn thông: Dịch vụ viễn thông -> Loại hình thuê bao. Một dịch vụ viễn thông có nhiều loại hình thuê bao như dịch vụ cố định có điện thoại cố định, isdn,…
Chiều khách hàng
Chiều khách hàng lưu thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông của nhà cung cấp.
Chiều khách hàng
Các thuộc tính cơ bản chiều khách hàng
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
khachhang_id
number
Khóa chính bảng khách hàng
199234
ma_kh
varchar
Mã dịch khách hàng
VTU000199234
ten_kh
varchar
Tên khách hàng
Nguyễn Thị Đức
diachi_kh
varchar
Địa chỉ khách hàng
Hải Trung - Phước Hải - Đất Đỏ
so_dt
varchar
Số điện thoại
so_fax
varchar
Số fax
email
varchar
Email
ngay_sn
date
Ngày sinh nhật/ngày thành lập
ma_hd
varchar
Mã hợp đồng
CDLD-10-0003372
ngaylap_hd
date
Ngày lập hợp đồng thuê bao đầu tiên
11/6/2006
mst
varchar
Mã số thuế
stk
varchar
Số tài khoản
Chiều kênh giao tiếp
Chiều kênh giao tiếp lưu các kênh giao tiếp với khách hàng như tại điểm giao dịch, tại nhà, qua điện thoại, internet,…Phân tích hiệu quả của các kênh giao tiếp.
Chiều kênh giao tiếp
Các thuộc tính cơ bản chiều kênh giao tiếp
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
kenhgt_id
number
Khóa chính
1
kenh_gt
varchar
Tên kênh giao tiếp
Tại quầy
ghichu
varchar
Ghi chú
Chiều điểm giao dịch
Chiều điểm giao dịch lưu thông tin các điểm giao dịch tiếp nhận yêu cầu dịch vụ viễn thông, các kênh giao tiếp như internet, tại nhà,…coi như là 1 điểm giao dịch ảo. Phân tích số lượng khách hàng đăng ký tại các điểm giao dịch để có kế hoặc mở rộng hoặc thu hẹp điểm giao dịch,…
Chiều điểm giao dịch
Các thuộc tính cơ bản chiều điểm giao dịch
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
diem_gd_id
number
Khóa chính
1
diem_gd
varchar
Tên điểm giao dịch
Điểm GD Lê Văn Sỹ
diachi
varchar
Địa chỉ
Lê Văn Sỹ
Có sự phân cấp chiều điểm giao dịch như: Tỉnh -> Huyện -> Điểm giao dịch.
Phân cấp điểm giao dịch
Chiều địa chỉ
Chiều thời địa chỉ lưu thông tin địa chỉ lắp đặt của khách hàng. Phân tích khách hàng đăng ký đăng ký tại các khu vực địa chỉ như thế nào.
Chiều địa chỉ
Các thuộc tính cơ bản chiều thời gian
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
diachi_id
number
Khóa chính
13
ma_dc
varchar
Mã địa chỉ
P.KTG
ten_dc
varchar
Tên địa chỉ
P.Khương Thượng
Có sự phân cấp chiều điểm giao dịch như: Tỉnh-Thành Phố -> Quận-Huyện -> Phường-Xã.
Phân cấp địa chỉ
Chiều kiểu yêu cầu
Chiều thời gian lưu thông tin kiểu yêu cầu của khách hàng. Phân tích số lượng khách hàng đăng ký theo từng kiểu yêu cầu, từ đó đưa ra chính sách bán hàng như thế nào có hiệu quả nhất như bán hàng đan chéo các sản phẩm.
Chiều kiểu yêu cầu
Các thuộc tính cơ bản chiều kiểu yêu cầu
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
kieuyc_id
number
Khóa chính
32
ma_yc
varchar
Mã kiểu yêu cầu
LMDT
ten_yc
varchar
Tên kiểu yêu cầu
Lắp mới điện thoại
Có sự phân cấp kiểu yêu cầu: Loại hợp đồng -> Kiểu yêu cầu. Một loại hợp đồng có nhiều kiểu yêu cầu như dịch hợp đồng lắp mới có lắp mới điện thoại, lắp mới điện thoại cùng adsl, lắp mới adsl,…
Chiều khuyến mãi
Chiều khuyến mãi miêu tả thông tin của từng chương trình khuyến mãi. Dùng để phân tích số lượng khách hàng đăng ký có tăng lên trong chương trình khuyến mãi hay không hoặc số lượng khách hàng giảm đi sau thời gian khuyễn mãi hay không.
Chiều khuyến mãi
Các thuộc tính cơ bản chiều khuyến mãi
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
ctkm_id
number
Khóa chính
1
ten_ct
varchar
Tên chương trình khuyến mãi
Trò chuyện thỏa chí, Modem miễn phí
ngay_bd
date
Ngày bắt đầu
10-03-2008
ngay_kt
date
Ngày kết thúc
15-04-2008
giatri_km
number
Giá trị khuyến mãi
1000000
thoigian_sd
number
Số tháng bắt buộc sử dụng
12
3.2.2.2. Phát triển thuê bao
Phát triển thuê bao chỉ xét đến các thuê bao mà khách hàng đăng ký đã thi công xong và đưa vào sử dụng. Dữ liệu được lấy từ hệ thống phát triển thuê bao. Các thông tin của phát triển thuê bao như khách hàng, dịch vụ viễn thông, đơn vị tiếp nhận, thuê bao, kiểu yêu cầu, khuyến mãi, ngày yêu cầu, ngày sử dụng, ngày thanh toán,… Sự kiện kinh doanh đưa về bảng sự kiện như sau:
Sơ đồ kho dữ liệu Phát triển thuê bao
Các thông tin sự kiện ngay_tt, ngay_yc, ngay_sd lấy từ dữ liệu phát triển thuê bao của hệ thống nguồn. Thông tin số ngày xử lý tính theo công thức ngay_sd-ngay_yc. Các chiều của bảng sự kiện bán hàng như chiều khách hàng, dịch vụ viễn thông, đơn vị quản lý, thuê bao, địa chỉ lắp đặt, chương trình khuyến mãi, thời gian, đối tượng khách hàng, thuê bao. Các chiều khách hàng, dịch vụ viễn thông, địa chỉ lắp đặt, chương trình khuyến mãi, thời gian, kiểu yêu cầu đã được miêu tả ở trên. Các chiều còn lại sẽ được mô tả dưới đây:
Chiều thuê bao
Chiều thuê bao lưu thông tin của từng thuê bao mà khách hàng sử dụng (thuê bao cố định, thuê bao di động,…). Một khách hàng có thể sử dụng nhiều thuê bao.
Chiều thuê bao
Các thuộc tính cơ bản chiều thuê bao
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
thuebao_id
number
Khóa chính
2969
ma_tb
varchar
Mã thuê bao (số máy, username adsl,…)
873473
ten_tb
varchar
Tên thuê bao
Nguyễn Trọng Dần
diachi_tb
varchar
Địa chỉ thuê bao
ấp 1 - Hòa Bình - Xuyên Mộc
ngaylap_hd
date
Ngày lập hợp đồng
15-04-2004
ngay_sd
date
Ngày sử dụng
20-04-2004
ma_vung
varchar
Mã vùng
064
dauso
varchar
Đầu số
873
Chiều đơn vị quản lý
Chiều đơn vị quản lý lưu thông tin đơn vị quản lý thuê bao của từng thuê bao. Sử dụng phân tích số lượng thuê bao phát triển theo từng đơn vị quản lý.
Chiều đơn vị quản lý
Các thuộc tính cơ bản chiều đơn vị quản lý
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
donvi_id
number
Khóa chính
1
ten_dv
varchar
Tên đơn vị quản lý
Trung tâm viễn thông Tân An
diachi
varchar
Địa chỉ đơn vị
Thị xã Tân An
Có sự phân cấp đơn vị quản lý: Viễn thông tỉnh, thành phố -> Trung tâm viễn thông.
Chiều đối tượng khách hàng
Chiều đối tượng khách hàng lưu thông tin đối tượng khách hàng của từng thuê bao. Sử dụng phân tích số lượng thuê bao phát triển theo từng đối tượng khách hàng.
Chiều đối tượng khách hàng
Các thuộc tính cơ bản chiều đối tượng khách hàng
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
doituong_id
number
Khóa chính
1
ma_dt
varchar
Mã đối tượng
TNH
ten_dt
varchar
Tên đối tượng
Tư nhân
Có sự phân cấp đối tượng khách hàng: Loại khách hàng -> Đối tượng khách hàng.
3.2.2.3. Điều hành thi công
Sơ đồ kho dữ liệu chủ đề Điều hành thi công
Điều hành thi công lưu thông tin quá trình thi công lắp đặt thuê bao khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông. Dữ liệu lấy từ hệ thống Phát triển thuê bao. Dữ liệu sử dụng phân tích quá trình thi thông theo từng hướng thi công, đơn vị thi công, thời gian thi công,…Bảng sự kiện điều hành thi công chứa các thông tin ngày giao, ngày th (lấy từ dữ liệu phát triển thuê bao của hệ thống nguồn), số ngày (tính theo công thức ngay_th-ngay_giao) và các trường khóa của các chiều thuê bao, dịch vụ viễn thông, hướng giao, đơn vị thi công. Các chiều như thuê bao, dịch vụ viễn thông, thời gian, đơn vị thi công đã mô tả ở các phần trên; chiều hướng giao mô tả dưới đây.
Chiều hướng giao
Chiều hướng giao lưu thông tin các hướng thi công lắp đặt. Sử dụng phân tích hiệu quả của các hướng thi công.
Chiều hướng giao
Các thuộc tính cơ bản chiều hướng giao
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
huonggiao_id
number
Khóa chính
1
huonggiao
varchar
Tên hướng giao
Thi công dây máy
thutu
varchar
thutu
3
3.2.2.4. Khiếu nại của khác hàng
Sơ đồ kho dữ liệu Khiếu nại
Khiếu nại lưu thông tin khiếu nại của khách hàng. Dữ liệu lấy từ hệ thống Giải quyết khiếu nại. Dữ liệu sử dụng phân tích tình hình khiếu nại của khác hàng theo dịch vụ viễn thông, kênh tiếp nhận, nhóm khiếu nại,…Bảng sự kiện khiếu nại chứa các thông tin ngày khiếu nại, ngày hẹn trả lời, lần khiếu nại (lấy từ dữ liệu khiếu nại của hệ thống nguồn) và các trường khóa của các chiều khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, nhóm khiếu nại, kênh giao tiếp, điểm giao dịch, thời gian. Các chiều như chiều khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, nhóm khiếu nại, kênh giao tiếp, điểm giao dịch, thời gian đã mô tả ở các phần trên; chiều nhóm khiếu nại mô tả dưới đây.
Chiều nhóm khiếu nại
Chiều nhóm khiếu nại lưu thông tin nhóm khiếu nại của khách hàng đã khiếu nại. Sử dụng phân tích số lượng khiếu nại theo từng nhóm.
Chiều nhóm khiếu nại
Các thuộc tính cơ bản chiều nhóm khiếu nại
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
nhomkn_id
number
Khóa chính
1
nhomkn
varchar
Tên nhóm khiếu nại
Khiếu nại về cước & GBC
ghichu
varchar
Ghi chú
Có sự phân cấp nhóm khiếu nại: Nhóm khiếu nại -> Loại khiếu nại.
3.2.2.5. Xử lý khiếu nại
Sơ đồ kho dữ liệu Xử lý khiếu nại
Xử lý khiếu nại lưu thông tin xử lý khiếu nại của khách hàng. Dữ liệu lấy từ hệ thống Giải quyết khiếu nại. Dữ liệu sử dụng phân tích tình hình xử lý khiếu nại của khác hàng theo dịch vụ viễn thông, đơn vị xử lý, nhóm khiếu nại, kết quả khiếu nại,…Bảng sự kiện khiếu nại chứa các thông tin ngày khiếu nại, ngày hẹn trả lời, ngày xử lý, nội dung xử lý (lấy từ dữ liệu khiếu nại của hệ thống nguồn) và các trường khóa của các chiều khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, nhóm khiếu nại, kết quả khiếu nại, đơn vị xử lý khiếu nại, thời gian. Các chiều như chiều khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, nhóm khiếu nại, đơn vị xử lý, thời gian đã mô tả ở các phần trên; chiều nhóm kết quả khiếu nại mô tả dưới đây.
Chiều nhóm kết quả khiếu nại
Chiều nhóm kết quả khiếu nại lưu thông tin kết quả giải quyết khiếu nại của khách hàng. Sử dụng phân tích tình hình giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Chiều kết quả khiếu nại
Các thuộc tính cơ bản chiều kết quả khiếu nại
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
ketquakn_id
number
Khóa chính
1
ketqua_kn
varchar
Kết quả khiếu nại
Khách hàng chấp nhận
ghichu
varchar
Ghi chú
3.2.2.6. Cước khách hàng
Cước khách hàng quản lý thông tin chi tiết cuộc gọi, truy nhập của khách hàng,…Mỗi cuộc gọi, truy nhập của khách hàng sinh ra một bản ghi chi tiết. Dữ liệu chi tiết cuộc gọi của khách hàng rất lớn, thường kết hợp các thông tin khác để phân tích hành vi của khách hàng, lưu lượng cuộc gọi theo tiêu chí khác nhau như mã vùng, kiểu cuộc gọi,….Dữ liệu được lấy từ dữ liệu cước chi tiết của hệ thống tính cước. Bảng sự kiện cước khách hàng như sau:
Sơ đồ kho dữ liệu Cước khách hàng
Các thông tin sự kiện chủ gọi, bị gọi, thời gian bắt đầu, giờ bắt đầu, thời gian gọi, tiền, vat, tiền giảm trừ, dung lượng ra, dung lượng ra,.. lấy từ dữ liệu chi tiết cuộc gọi của hệ thống nguồn. Các chiều của bảng sự kiện bán hàng như chiều khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, đơn vị quản lý, đối tượng khách hàng, thời gian, kiểu dịch vụ, kiểu cuộc gọi, mã vùng. Các chiều như khách hàng, thuê bao, dịch vụ viễn thông, đơn vị quản lý, đối tượng khách hàng, thời gian đã được miêu tả ở trên. Các chiều còn lại sẽ được mô tả dưới đây:
Chiều mã vùng
Chiều mã vùng lưu thông tin mã vùng cuội gọi của khách hàng. Phân tích số lượng cuộc gọi theo từng mã vùng.
Chiều mã vùng
Các thuộc tính cơ bản chiều mã vùng
Tên cột
Kiểu
Miêu tả
Ví dụ
mavung_id
number
Khóa chính
2969
ten_mv
varchar
Tên mã vùng
Hà Nam - VNPT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7596.doc