Bài 50: MẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của mắt vềphương diện quang hình học, sự điều tiết
của mắt.
- Trình bày được các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng cực cận
của mắt, khoảng nhìn rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân li.
- Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt.
2. Kỹnăng
- Vận dụng điều kiện nhìn rõ của mắt đểthực hành xác định năng suất phân li
của mắt.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú và tính tích cực trong học tập, biết quan sát hợp lý đểbảo vệ
mắt
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter (hoặc ảnh màu, phim
bản trong vềcấu tạo của mắt hình 50.1, đèn chiếu), hình 50.3
- Nội dung ghi bảng
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2213 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương Quang học Vật lý lớp 11 nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đường
truyền của tia sáng tại mặt cong truyền
thẳng thông qua câu trắc nghiệm số 3.
Gv lần lượt dẫn hs đưa ra các trường
hợp: khi tia sáng đi từ môi trường n1
sang môi trường n2 có chiết suất nhỏ
hơn.
+ r > i: góc tới tăng thì góc khúc xạ
như thế nào?
+ khi rmax = 900 thì imax = igh = ?
sin igh = n2/n1
+ khi i > igh: thì toàn bộ ánh sáng sẽ
bị phản xạ. Ta có hiện tượng phản xạ
S
Hình 2.2
N’
- Theo dõi kết luận tr.220 ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời (theo nhóm).
- Theo dõi và tự ghi kết luận vào vở.
- HS trả lời sau khi đã thảo luận theo
nhóm.
toàn phần.
Vậy hiện tượng phản xạ toàn phần là
gì ?
Kết luận về hiện tượng phẩn xạ toàn
phần: SGK/220
* Điều kiện để có phản xạ toàn
phần? Cho HS thảo luận theo nhóm).
Kết luận: n1> n2 và i igh
Phân biệt phản xạ 1 phần và phản xạ
toàn phần ?
2. Hoạt động 2: (20 phút): ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
Lần lượt các nhóm lên trình bày ứng
dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
Nhóm 1: trình bày về sợi quang (cấu
tạo, ứng dụng)
Nhóm 2: trình bày về cáp quang và
những ứng dụng trong đời sống kỹ thuật,
y học.
Nhóm 3: trình bày về ứng dụng của
hiện tượng phản xạ toàn phần để giải
thích ảo giác.
Nhóm 4: trình bày về ứng dụng của
hiện tượng phản xạ toàn phần giải thích
vẻ đẹp của kim cương.
GV nghe và cần thiết thì bổ sung, giải
thích thêm.
3. Hoạt động 3: (5 phút): củng cố và giao BT VN
Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để
đưa ra phương án trả lời
Ghi BTVN vào vở
- khi ánh sáng đi từ môi trường có
chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn thì ta luôn có tia khúc xạ.
- khi ánh sáng đi từ môi trường có
chiết suất lớn sang môi trường có chiết
suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.
- điều kiện để xảy ra hiện tượng phản
xạ toàn phần
- Chiếu các câu câu hỏi trắc nghiệm số
4, 5, 6, 7.
1. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí.
Góc khúc xạ là
A. 410 B. 530. C. 800 . D. *không xác định được.
2. Chiếu tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào một khối thuỷ tinh trong suốt với
góc tới = 45o, góc khúc xạ la 30o. Chiết suất tuyệt đối của khối thuỷ tinh là:
A. * 2
B. 3
C. 1.5
D.
2
3
3. Chiếu tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới
là 0o, thì góc khúc xạ là:
A. 90o
B. *0o
C. 60o
D. Không xác định được.
4. Chọn câu đúng
Cho một tia sáng đi từ nước (n =
3
4 ) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra
khi góc tới:
A. i < 49o
B. i 42o
C. *i 49o
D. i 43o
5. Câu nào dưới đây không đúng
A. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ
hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. *Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn
hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng
cường độ chùm sáng tới.
6. Câu ghép đôi: Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3… với một thành phần a), b), c)…
để thành một câu đúng.
1. Khi có tia khúc xạ truyền gần sát
mặt phân cách hai môi trường trong
suốt thì có thể kết luận
2. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông
thường giống nhau ở đặc điểm sau đây:
3. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh
sáng truyền tử môi trường (1) vào môi
trường (2) thì có thể kết luận
4. Ánh sáng truyền từ một môi trường
tới môi trường chiết quang kém hơn và
góc tới lớn hơn góc giới hạn là
a) cả hai hiện tượng đều tuân theo
định luật phản xạ ánh sáng.
b) không thể có phản xạ toàn phần khi
đảo chiều truyền ánh sáng.
c) điều kiện để có phản xạ toàn phần.
d) góc tới có giá trị coi như bằng góc
giới hạn igh.
e) luôn xảy ra không cần điều kiện về
chiết suất.
1-d; 2-a; 3-b; 4-c
7.
1.Có khúc xạ liên tiếp nhau qua nhiều
môi trường có các mặt phân cách song
a) là các tia sáng gồm tia tới, tia phản
xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt
song với nhau
2. Khi không có tia khúc xạ
3. Nội dung chung của định luật phản
xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh
sáng
4. Trong sợi quang chiết suất của phần
lõi
phẳng tới.
b) thì ắt là có phản xạ toàn phần.
c) thì biểu thức nsini thuộc về các môi
trường đều có giá trị bằng nhau.
d) lớn hơn chiết suất của phần trong
suốt xung quanh.
e) tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn
so với tia tới.
1-c; 2-b; 3-a; 4-d
Bài 47: LĂNG KÍNH
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết được.
Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính, các công thức cơ bản của lăng
kính.
Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.
Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
Kĩ năng:
Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường
hợp lăng kính.
Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia
ló đối với tia tới.
Thái độ:
Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy
tinh có tiết diện thẳng là tam giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động
về: Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua LK khi đặt trong không khí, góc lệch cực
tiểu,…
Dự kiến nội dung ghi bảng
Bài 47: LĂNG KÍNH
1.Cấu tạo lăng kính:
- Định nghĩa:
- Các yếu tố của lăng kính
2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
Tia sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính, khi đặt trong không khí, sau hai lần
khúc xạ ở mặt bên tia ló ra khỏi lăng kính lệch về đáy lăng kính.
3. Các công thức lăng kính:
sini = nsinr
sini/ = nsinr/
r + r/ = A
D = i + i/ - A.
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
Khi góc tới i của tia sáng thay đổi thì góc
lệch D cũng thay đổi.
Khi tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh
thì góc lệch D nhận giá trị cực tiểu Dm.
Có: i = i/ = im và do đó r = r/ thì D = Dm = 2i – A.
r = r/ = rm = 2
A ;
i = i/ = im = 2
ADm
i, A << 1
i = nr
i/ = nr/
r + r/ = A
D = (n-1)A
r I i
A
i/ Dr/
M
B C
A
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
Lăng kính phản xạ toàn phần thường là lăng
kính làm bằng thủy tinh mà tiết diện thẳng là tam
giác vuông cân.
Cách sử dụng:
+ Cách 1:
+ Cách 2:
Ứng dụng:
+ Dùng trong kính tiềm vọng.
+ Ống nhòm.
A K0
Km
E
D Dm
2. Học sinh:
Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III.Kiểm tra bài cũ:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Cấu tạo lăng kính: ( 4 phút)
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận
biết được định nghĩa về lăng kính và các
yếu tố của lăng kính.
GV: chiếu hình ảnh và đưa cho các
nhóm các lăng kính hình tam giác đều,
vuông cân cho các nhóm tìm hiểu cấu
tạo của lăng kính.
Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính: (6 phút)
HS:Vận dụng định luật khúc xạ ánh
sáng tính toán và vẽ tiếp tục đường đi
của tia sáng tại 2 mặt bên của lăng kính
khi đặt trong không khí.
- Tính toán và vẽ hình
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm số 4 và ghi
nhớ.
GV: Hướng dẫn học sinh vận dụng
định luật khúc xạ ánh sáng để vẽ đường
truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt
trong không khí tại 2 mặt bên của lăng
kính.
- Lần lượt chiếu câu hỏi thí nghiệm 1, 2,
3 cho các nhóm tính toán và vẽ hình.
Theo dõi và hướng dẫn các nhóm.
- Chiếu câu hỏi thứ 4 để rút ra nhận xét
về đường đi của tia sáng qua lăng lính.
A
CB
i = 450
Hoạt động 3: Các công thức lăng kính:(12 phút)
Hs: Hoạt động theo nhóm (cử đại diện
lên trình bày kết quả).
sini = nsinr
sini/ = nsinr/
r + r/ = A
D = i + i/ - A.
HS viết 4 công thức cho trường hợp
i<< =100
i = n.r
i’= n.r’
A = r + r’
Yêu cầu các nhóm viết công thức của
định luật khúc xã ánh sáng tại 2 mặt bên
của lăng kính. Quy ước góc bên trong
lăng kính ký hiệu là r còn bên ngoài là i.
Hướng dẫn học sinh tìm ra công thức
thứ 3, 4 của lăng kính.
- Hướng dẫn HS viết lại 4 công thức
của lăng kính khi góc tới i<< =100
- Ta có sini = i
D = i +i’ - A
Hoạt động 4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới: (10 phút)
Hs: Dựa vào hình động về góc lệch cực
tiểu để nhận biết được khi nào có góc
lệch cực tiểu.
i = i/ = im và do đó r = r/
thì D = Dm = 2i –A.
r = r/ = rm = 2
A ;
i = i/ = im = 2
ADm
GV: Dùng hình động trên máy tính để
giới thiệu:
Khi quay lăng kính theo chiều mũi
tên thì vệt sáng K trên màn tiến lại gần
vị trí vệt K0 đến vị trí gần nhất Km và
sau đó lại chuyển động ra xa vệt này.
Khi vệt K ở vị trí Km thì tia tới và
tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở
đỉnh.
Hoạt động 5: Lăng kính phản xạ toàn phần: (8 phút)
Hs: Thông qua thí nghiệm để nhận biết
được đường truyền của tia sáng qua lăng
kính phản xạ toàn phần.
Gv: Hướng dẫn HS vận dụng hiện
tượng phản xạ toàn phần để khảo sát
đường truyền tia sáng trong lăng kính
phản xạ theo hai cách.
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra và giải thích đường đi của tia sáng
qua lăng kính phản xạ toàn phần..
GV: Dùng hình vẽ chỉ cho HS đường
đi của tia sáng qua kính tiềm vọng.
HĐ 6:Củng cố dặn dò (5 phút)
- Trả lởi câu hỏi trắc nghiệm -Chiếu câu hỏi trắc nghiệm số 5, 6, 7, 8,
9.
1. Chiếu 1 tia sáng đến mặt bên AB của lăng kính tam giác đều ABC có chiết
suất 2 với góc tới i = 450 , thì góc khúc xạ r là:
a/ *300
b/ 450
c/ 500
d/ 600
2. gọi góc tới mặt bên AC là r’ thì r’ bằng
a/ 300
b/ *450
c/ 500
d/ 750
3. gọi i’ là góc khúc xạ khi tia sáng ra khỏi lăng kính tại mặt AC thì I’ bằng:
a/ *300
b/ 450
c/ 500
d/ 600
4. Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị
lệch về phía
A. Trên của lăng kính. C. Cạnh của lăng kính.
B. Dưới của lăng kính. D. *Đáy của lăng kính.
5. Khi chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang
600, chiết suất 1,5 với góc tới i1, thì thấy góc khúc xạ ở mặt một với góc tới mặt bên
thứ 2 bằng nhau. Góc lệch D giữa tia tới và tia khúc xạ qua lăng kính là
A. 48,590. B. 97,180. C. *37,180. D. 300.
6. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất 1,5 đặt trong
không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc vuông góc với mặt huyền của tam giác tới
một trong 2 mặt còn lại thì tia sáng
A. *Phản xạ toàn phần 2 lần và ló ra vuông góc với mặt huyền.
B. Phản xạ toàn phần một lần và ló ra với góc 450 ở mặt thứ 2.
C. Ló ra ngay ở mặt thứ nhất với góc ló 450.
D. Phản xạ toàn phần nhiều lần bên trong lăng kính.
7. Một lăng kính có góc chiết quang 60, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu
một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Góc lệch của tia
sáng qua lăng kính là:
A. không xác định được. B. 60. C. 30. D. *3,60
8. Trong máy quang phổ, lăng kính thực hiện chức năng
A. *phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc.
B. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch.
C. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm.
D. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ được nhuộm màu.
9.
1. Lăng kính là một trong những thiết bị dùng để phân tích
ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
Đ S
2. Khi trộn hai ánh sáng có màu khác nhau, ta được ánh
sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng đó.
Đ S
3. Khi cho ánh sáng màu đỏ qua một tấm lọc màu xanh ta
vẫn được ánh sáng màu đỏ.
Đ S
4. Khi chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng ta sẽ
được ánh sáng màu vàng.
Đ S
5. Nước ở ao, hồ, sông, biển… bay hơi là do tác dụng nhiệt
của ánh sáng.
Đ S
6. Cây cối xanh tươi, một phần do tác dụng sinh học của
ánh sáng.
Đ S
1-Đ; 2-Đ; 3-S; 4-Đ; 5-Đ; 6-Đ
BÀI 48: THẤU KÍNH MỎNG ( 2 tiết )
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Trình bày được định nghĩa và cấu tạo, phân loại thấu kính.
Trình bày được các khái niệm về các đặc trưng quan trọng của một thấu kính
mỏng: quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự, tiêu diện.
Biết được điều kiện cho ảnh rõ nét.
- Viết và vận dụng được các công thức về TK và cách quy ước về dấu của các
đại lượng trong biểu thức.
- Trình bày sơ lược được các quang sai xảy ra đối với TK.
- Nêu được một số công dụng quan trọng của TK.
2. Kỹ năng
-Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính (đối với các tia đặc biệt
và tia bất kỳ) .
3.Thái độ:
- Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
- Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter
- Phiếu học tập
Nội dung ghi bảng
THẤU KÍNH MỎNG
1. Định nghĩa:
ĐN:(SGK) (H1)
Các đặc trưng của TK mỏng (H2)
(H2) (H1)
Tính chất của quang tâm ( SGK)
Điều kiện để có ảnh rõ nét ( SGK)
2. Tiêu điểm. Tiêu diện. Tiêu cự:
a. Tiêu điểm ảnh chính:
F/ là tiêu điểm ảnh chính.
O
O
C1 C2
F1/ R2
F/ OO F/
b. Tiêu điểm vật chính:
F là tiêu điểm vật chính
c. Tiêu diện, tiêu điểm phụ:
d. Tiêu cự: | f| = OF = OF/
Qui ước: f > 0 thấu kính hội tụ.
f < 0 thấu kính phân kì.
3. Đường đi của tia sáng qua TK
a. Các tia đặc biệt
- Tia tới song song với trục chính, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) đi qua
tiêu điểm ảnh chính F’
- Tia tới qua quang tâm O thì đi thẳng
- Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật chính F, tia ló song song trục
chính.
FO F1/
O
F F/F1
F
FF O
F/
b. Cách vẽ tia ló ứng với một tia tới bất kì
Tia tới bất kì song song với trục phụ, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) qua
tiêu điểm ảnh phụ là giao điểm của trục phụ đó với tiêu điểm ảnh
4. Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
Xét một vật nhỏ, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính. Giả sử A ở trên
trục chính.
- Bước1: Xác định ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường đi của 2 tia trong các tia
sáng đặc biệt. Ảnh B’ là giao điểm của các tia ló.
- Bước 2: Từ B’ hạ đường thẳng góc xuống trục chính tại A’ thu được ảnh
A’B’ của vật AB
Chú ý:
- Vật thật qua TKHT có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo.
- Vật thật qua TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
Bảng tóm tắt các vị trí tương ứng giữa vật và ảnh
Trường hợp TKHT
Trường hợp TKPK
5. Độ tụ
Độ tụ là đại lượng dùng để xác định khả năng làm hội tụ chùm tia nhiều hay ít
210
1111
RRn
n
f
D
Đơn vị : D: [dp] điôp; f: [m]
R > 0 mặt lồi; R < 0: mặt lõm; R = mặt phẳng
D > 0 : TKHT
D < 0: TKPK (làm phân kì chùm tia)
6. Công thức TK
• n : Chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường xung quanh thấu
kính.
• d : Khoảng cách từ vật đến thấu kính (m)
• d’ : Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (m)
1 1 + =
d' d f
1
Vật thật d > 0
ảnh thật d’> 0; ảnh ảo d’ <0
TKHT f > 0;TKPK f < 0
Số phóng đại k:
A'B' d'k = = -
dAB
2. Học sinh:
Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động học của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 (5') Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
Báo cáo sĩ số
Trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của bạn
Chiếu câu hỏi số 1
Hoạt động 2 (10')Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính mỏng:
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi và ghi nhớ
những ý chính.
- Yêu cầu học sinh quan sát các TK và
vẽ hình vào vở.
Phân loại 2 loại thấu kính. Thấu kính
rìa mỏng(thấu kính hội tụ) và thấu kính
rìa dày (thấu kính phân kì)
Yêu cầu HS đọc SGK và, tính chất của
quang tâm, điều kiện để có ảnh rõ nét.
Hoạt động 3 (15') Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Ghi bài vào vở.
- Chiếu TN mô phỏng xác định tiêu
điểm ảnh chính theo SGK, yêu cầu HS
quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
- Chiếu TN mô phỏng xác định tiêu
điểm vật chính theo SGK, yêu cầu HS
quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm
tiêu diện, tiêu điểm phụ, vẽ hình vào vở.
- GV nêu CT tiêu cự và qui ước.
Chiếu câu hỏi thí nghiệm số 2.
Hoạt động 4:(25') Khảo sát đường đi của tia sáng qua TK:
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở.
- Lần lượt chiếu TN mô phỏng (3
trường hợp) xác định đường đi của các
tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và
phân kì, yêu cầu HS quan sát, nhận xét
và vẽ hình.
Chiếu câu hỏi trắc nghiệm số 2
- Hỏi: Làm thế nào để vẽ tia ló ứng
với 1 tia tới bất kì?
- Hướng dẫn HS vẽ hình
- Chiếu câu hỏi trắc nghiệm số 3, 4
Hoạt động 5: Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng (15’)
Hệ thống các khái niệm vừa tiếp nhận
được
Ảnh thật
Ảnh ảo
- Sử dụng TN mô phỏng lần lượt chiếu
các tia sáng đặc biệt tới TK hội tụ cho
HS quan sát đường đi của tia ló và nêu
nhận xét?
ảnh điểm thật
ảnh điểm ảo
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận
xét đường đi của của tia sáng đặc biệt
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua
tiêu điểm vật
Tia tới song song với trục phụ
- Khái quát cách vẽ ảnh
qua TK.
- Quan sát thí nghiệm và nêu các nhận
xét về tính chất ảnh của vật sáng qua TK.
- Rút ra các nhận xét và lập bảng tóm
tắt.
- Hoàn thành bảng tóm tắt
- Hướng dẫn HS vẽ các hình về các tia
đặc biệt trong SGK.
- Hãy chỉ ra cách vẽ ảnh của một điểm
qua TKHT.
- Thí nghiệm tương tự với TKPK và
cho HS khái quát cách vẽ ảnh điểm sáng
qua TK?
-Thực hiện thí nghiệm bằng cách di
chuyển vật đến các vị trí khác nhau cho
HS quan sát và nêu tính chất của ảnh
trong các trường hợp cụ thể đối với hai
TK.
- Từ các nhận xét điền các thông tin
vào bảng tóm tắt.
Hoạt động 6: Các công thức TK(10’)
Ghi nhận các thông tin và các công
thức về độ tụ:
210
1111
RRn
n
f
D
- Ghi chép và đặc biệt lưu ý quy ước
về dấu của các công thức.
- Vẽ ảnh của một vật qua TK.
- Sử dụng các hình tam giác đồng
Độ tụ : Định nghĩa về độ tụ .
Các quy ước về dấu
Cho HS vẽ ảnh của vật sáng hình
mũi tên
Giới thiệu cách kí hiệu và quy ước
dạng để tìm mối liên hệ giữa d, d’ và f để
từ đó rút ra công thức
- Căn cứ trên hình vẽ và công thức để
ghi nhớ các quy ước về dấu.
- Công thức tính hệ số phóng đại
dấu trong đại lượng .
-Hướng dẫn chứng minh các công
thức TK
- Các quy ước về dấu của các đại
lượng được thống nhất trong các biểu
thức
1 1 + =
d' d f
1
A'B' d'k = = -
dAB
Hoạt động 7:(10') Vận dụng, củng cố:
- Nắm nội dung về cách vẽ ảnh qua
TK, các công thức TK.
- Nhấn mạnh quy ước về dấu trong
công thức
- HS ghi bài tập về nhà.
Chiếu câu hỏi trắc nghiệm số 5, 6, 7.
- BTVN :Chuẩn bị tốt lí thuyết cho tiết
bài tập sau
1.
1. Góc lệch của tia sáng tạo bởi lăng
kính trong trường hợp tổng quát có biểu
thức:
2. Góc tới ở mặt thứ hai của lăng kính
được xác định bởi biểu thức có dạng:
3. Trong mọi trường hợp, tổng các
góc r1 và r2 bên trong lăng kính có giá
trị luôn không đổi là:
4. Trong trường hợp góc nhỏ thì góc
tới ở mặt thứ nhất và góc ló ở mặt thứ
hai có thể tính theo biểu thức có dạng:
a) A.
b) (n – 1)A.
c) nr.
d) i1 + i2 – A.
e) A – r.
1-d; 2-e; 3-a; 4-c
2.
1. Tia tới song song với trục chính của
thấu kính hội tụ.
2. Tia tới song song với trục chính của
thấu kính phân kì.
3. Tia tới qua quang tâm O
4. Tia tới kéo dài qua tiêu điểm vật
chính.
5. Tia tới tiêu điểm vật chính.
a) Tia ló song song với trục chính.
b) Tia ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh
chính F’.
c) Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
d) Tia ló truyền thẳng.
1-c; 2-b; 3-d; 4-a; 5-a
3.
1. Thấu kính hội tụ là thấu kính có
2. Một vật sáng đặt trước thấu kính hội
tụ ở trong tiêu cự
3. Một vật sáng đặt trước thấu kính hội
tụ ở ngoài tiêu cự
4. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ
5. Chùm tia tới song song với trục chính
của thấu kình hội tụ cho
a) cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn
vật.
b) cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
c) cho ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn
vật.
d) phần rìa mỏng hơn phần giữa.
e) cùng chiều và lớn hơn vật.
g) chùm tia ló đi qua tiêu điểm của thấu
kính.
1-d; 2-a; 3-b; 4-e; 5-g
4.
1. Thấu kính phân kì là thấu kính có
2. Chùm tia tới song song với trục chính
của thấu kính phân kì cho
3. Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu
kính phân kì luôn
4. Một vật sáng đặt ở mọi vị trí trước
a) nằm trong tiêu cự của thấu kính.
b) nằm ngoài tiêu cự của thấu kính.
c) đều cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn
vật.
d) phần rìa dày hơn phần giữa.
e) tiếp tục truyền thẳng theo hướng tia
thấu kính phân kì
5. Tia tới đến quang tâm của thấu kính
phân kì thì tia ló
tới.
g) chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các
tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của
thấu kính.
5.
1. Tia sáng truyền tới quang tâm của
hai loại thấu kính hội tụ và phân kì
2. Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể
coi là
3. Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua
thấu kính thì
4. Quang tâm, tiêu điểm (vật và ảnh)
có các tính chất quang học đặc biệt
a) vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu
điểm vật đổi chỗ cho nhau.
b) ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục
tương ứng.
c) đều truyền thẳng (không lệch
phương).
d) nhờ đó ta vẽ đường truyền tia sáng
qua thấu kính nhanh chóng và đơn giản.
e) đối xứng nhau qua quang tâm của
thấu kính.
1-c; 2-b; 3-a; 4-e
6.
1. Vị trí và tính chất ảnh của vật tạo
bởi thấu kính được xác định bởi biểu
thức.
2. Theo định nghĩa, độ tụ của thấu
kính là đại lượng có biểu thức
3. Trong mọi trường hợp, khoảng cách
vật - ảnh đối với thấu kính đều có biểu
thức
4. Số phóng đại ảnh của vật tạo bởi
thấu kính có thể tính bởi biểu thức
a)
'
'
dd
dd
b) 'dd
c)
f
1
d)
df
f
e)
fd
df
1-e; 2-c; 3-b; 4-d
7. Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, một vật đặt trước kính 60cm sẽ cho ảnh
cách vật
A. 90cm. B. *30cm. C. 60cm. D. 80cm.
8. Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Thấu
kính là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
B. *thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.
C thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm.
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm.
Bài 50: MẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học, sự điều tiết
của mắt.
- Trình bày được các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng cực cận
của mắt, khoảng nhìn rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân li.
- Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt.
2. Kỹ năng
- Vận dụng điều kiện nhìn rõ của mắt để thực hành xác định năng suất phân li
của mắt.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú và tính tích cực trong học tập, biết quan sát hợp lý để bảo vệ
mắt
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter (hoặc ảnh màu, phim
bản trong về cấu tạo của mắt hình 50.1, đèn chiếu), hình 50.3
- Nội dung ghi bảng
BÀI 50: MẮT
1. Cấu tạo
a. Cấu tạo sinh học: Hình 50.1 SGK.
b. Phương diện quang hình học: có thể coi mắt hệ thống bao gồm các bộ
phận cho ánh sáng truyền qua mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ.
- Tiêu cự của thấu kính có thể thay đổi được.
- Màng lưới đóng vai trò như 1 màn ảnh.
- Điểm vàng.
- Điểm mù.
2. Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
- Sự điều tiết là gì ?
- Điểm cực cận
- Điểm cực viễn
- Khoảng cực cận
- Khoảng nhìn rõ
- Mắt không tật
3. Góc trông vật. Năng suất phân ly của mắt
- Góc trông vật
- Năng suất phân ly
4. Sự lưu ảnh của mắt
Học sinh: Ôn tập về cách điều chỉnh máy ảnh để cho ảnh rõ nét trên phim
trong chương trình lớp 9.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
- Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt dù các
vật ở những khoảng cách khác nhau
nhưng mắt vẫn nhìn thấy rõ. Tại sao? Để
trả lời câu hỏi đó ta cần nghiên cứu xem
mắt có cấu tạo và hoạt động như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của mắt (9 phút)
- Đọc SGK, trả lời
- Đọc sách, tìm hiểu và mô tả
- Chiếu hình 50.1 SGK lên màn hình
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu
hỏi trắc nghiệm số 1 để biết các bộ phận
của mắt trên phương diện sinh học.
- GV thông báo cho học sinh biết về
phương diện quang hình học, ta có thể
coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho
ánh sáng truyền qua của mắt tương
đương với một thấu kính hội tụ gọi là
“Thấu kính mắt”
- Cho học sinh tìm hiểu các bộ phận
thuộc “thấu kinh mắt”
- chiếu câu hỏi trắc nghiệm số 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn (18 phút)
- HS thảo luận, đưa r
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVVLPPDH027.pdf