Luận văn Xây dựng và sử dụng wibsite dạy học chương động lực học chất điểm lớp 10 trung học phổ thông

Đối với giáo viên vật lí việc nắm vững lịch sửvật lí sẽgiúp cho họcó

được phương pháp giảng dạy hiệu quảhơn. Đối với học sinh sẽgiúp cho các

emtăng thêm tình yêu khoa học, trân trọng những đóng góp quý báu của các

nhà khoa học cho nhân loại. Qua đó các em hình thành ước mơnghiên cứu

khoa học. Trong site này sẽtrình bày tiểu sửcủa các nhà bác học có liên

quan đến kiến thức của chương động lực học chất điểm và có sưu tầm những

câu chuyện lịch sửcủa các nhà bác học tiêu biểu cho nền vật lí hiện đại.

pdf106 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1883 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và sử dụng wibsite dạy học chương động lực học chất điểm lớp 10 trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mặt trời và của mặt trăng xung quanh trái đất là bức tranh tĩnh trong khi đó cần phải minh họa bằng hình ảnh động.  Tương tự khi mô tả chuyển động của vệ tinh quanh trái đất trong bài lực hướng tâm sẽ mất tính sinh động nếu như không có được hình ảnh động. Thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học chương động lực học chất điểm Việc sử dụng CNTT trong dạy học hiện nay đã được triển khai mạnh ở khắp các trường học với nhiều hình thức và mức độ khác nhau nhưng hầu hết là hình thức soạn giảng trên Microsoft PowerPoint. Chương động lực học chất điểm cũng được nhiều giáo viên chú trọng nên có đầu tư bằng bài giảng điện tử. Nhìn chung khả năng trình diễn thông tin chưa được sinh động, học sinh chưa có chiều sâu về kiến thức, khả năng tự nghiên cứu để tìm kiếm tri thức còn hạn chế. Một trong những nguyên nhân là nguồn tư liệu để multimedia hóa nội dung kiến thức còn nghèo nàn. Hướng dẫn công việc ở nhà cho học sinh chưa được chú trọng nên chưa phát huy tính tự lực, chủ động tìm kiếm tri thức. 2.2. Nội dung cơ bản của website dạy học chương “Động lực học chất điểm” Website dạy học chương động lực học chất điểm hy vọng sẽ khắc phục phần nào khó khăn cho thực trạng trên. Khi xây dựng Website chúng tôi rất quan tâm đến mục đích của Website là dạy học. Do đó giao diện không cầu kỳ, các liên kết tiện lợi nhằm giúp học sinh và giáo viên truy cập nhanh chóng đến một nội dung kiến thức. Khả năng trình diễn thông tin sinh động và ấn tượng nhằm đạt được mục đích tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. 2.2.1. Trang chủ Trang chủ là trang đầu tiên của Website. Nội dung của trang này nhằm giới thiệu và hướng dẫn sử dụng website. Từ Site này người đọc có thể tìm đến bất cứ trong nào của Website theo mục đích sử dụng. Hình 2.1. Site “Trang chủ Website dạy học chương động lực học chất điểm” 2.2.2. Bài giảng điện tử Đây là một Site quan trọng trong Website vì nó được hiểu là toàn bộ hoạt động giảng dạy của GV và của HS đã được chương trình hóa một cách uyển chuyển, sinh động nhờ nguồn tư liệu: hình ảnh tĩnh, ảnh động, phim videoclip, Flash. Nội dung kiến thức đưa vào bài giảng điện tử trong webite: - Đảm bảo tính chính xác. - Đảm bảo tính hệ thống. Sự sắp xếp nội dung trình bày ở BGĐT đảm bảo sự sắp xếp hợp lí có hệ thống theo trình tự nội dung kiến thức có tính kế thừa từ đầu bài đến cuối bài, cấu trúc chặt chẽ có sự liên hệ, nội dung của mục trước làm cơ sở cho mục sau và mức độ phức tạp độ khó cũng phải tăng dần. - Nội dung cô đọng, câu hỏi để dẫn dắt học sinh tìm kiếm tri thức rõ nghĩa để cho học sinh dễ hình thành hoạt động học tập của mình. Hình 2.2.Site “Bài giảng điện tử ” 2.2.3. Giáo án Trong site này có giáo án của 8 bài trong chương động lực học chất điểm nhằm để giúp giáo viên tham khảo tiến trình dạy học. Giáo án được coi như một “kịch bản” về những hoạt động của HS dưới sự điều khiển của GV. Một giáo án đổi mới được tiến hành theo quy trình sau:  Lượng hóa các mục tiêu kiến thức và kỹ năng.  Chia hoạt động thành những đơn vị kiến thức.  Hoạch định các hoạt động học tập của HS thích hợp cho việc nắm bắt từng đơn vị kiến thức nói trên.  Tìm những hình thức học tập phù hợp với mỗi đơn vị kiến thức.  Hoạch định các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ của GV tương ứng với mỗi hoạt động học tập của HS.  Dự kiến thời gian cho mỗi hoạt động.  Xác định các điều kiện cần chuẩn bị cho các tiết học. Hình 2.3.Site “Giáo án ” 2.2.4. Kiến thức trọng tâm Trong Site này trình bày kiến thức trọng tâm của mỗi bài. Đây là phần cốt lõi của nội dung từng bài học. Hình 2.4.Site “Kiến thức trọng tâm ” Hình 2.5.Site “Kiến thức trọng tâm bài ba định luật Niu Tơn ” 2.2.5. Thông tin bổ sung Site này giúp học sinh mở rộng, đào sâu kiến thức sau khi đã học bài mới. Nội dung bám sát sách giáo viên Vật lí 10 THPT. Hình 2.6.Site “Thông tin bổ sung” Hình 2.7.Site “lực hướng tâm trong phần thông tin bổ sung” 2.2.6. Câu hỏi Một số câu hỏi lí thuyết nhằm giúp học sinh kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của mình. Một số câu hỏi nâng cao nhằm giúp các em vận dụng những tri thức và kỹ năng đã lĩnh hội để giải thích những vấn đề liên quan đến thực tiễn. Hình 2.8.Site “Câu hỏi” Hình 2.9.Site “Câu hỏi bài chuyển động ném ngang” 2.2.7. Bài tập Trong Site này gồm các bài tập định lượng cho từng bài học giúp cho học sinh luyện tập nhằm rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo. Hình 2.10.Site “Bài tập ” Hình 2.11.Site “Bài tập: Lực ma sát ” 2.2.8. Ôn tập Site này giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo sau khi đã học hết chương động lực học chất điểm. Trong site này gồm có 3 phần cho học sinh ôn tập: Ôn tập lí thuyết; ôn tập bài tập tự luận; ôn tập bài tập trắc nghiệm. Hình 2.12.Site “Ôn tập ” Hình 2.13.Site “Ôn tập:bài tập trắc nghiệm ” 2.2.9. Tự kiểm tra Tương ứng với mỗi bài học lí thuyết bài tập trắc nghiệm được xây dựng gồm 2 phần:Trắc nghiệm ở sách giáo khoa và trắc nghiệm nâng cao. Site này có tác dụng giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức, kỹ năng vận dụng khi làm việc với nội dung mới. Học sinh cũng có thể kiểm tra ngay khi vừa mới học xong bài mới ở tại lớp để củng cố kiến thức, cũng có thể về nhà làm lại bài để rèn luyện kỹ năng vận dụng hoặc để củng cố trình độ xuất phát trước khi học bài mới. Đây là điểm mạnh của Website, nó cho phép học sinh tự kiểm tra kiến thức của mình một cách nhanh chóng ở mọi lúc, mọi nơi. Từ đó học sinh lập tức khắc phục những yếu điểm của mình. Với phần mềm trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh tăng cường khả năng tự học. Hình 2.14.Site “Tự kiểm tra ” Hình 2.15.Site “Tự kiểm tra: tổng hợp và phân tích lực ” 2.2.10. Thư viện Gồm thư viện ảnh tĩnh, thư viện ảnh động, thư viện phim videoclip, thư viện Flash. Các nguồn tư liệu này được chụp trực tiếp từ thí nghiệm thật hoặc được tạo ra từ phần mềm Flash hoặc được lấy từ Website trên Internet rồi biên tập lại. Thư viện này dùng làm tư liệu cho giáo viên tham khảo để thiết kế bài giảng của mình được sinh động. Hình 2.16.Site “Thư viện ” Hình 2.17.Site “Thư viện: ảnh động ” Hình 2.18.Site “Thư viện: Flash ” Hình 2.19.Site “Thư viện: videoclip ” 2.2.11. Vật lí vui Site này sẽ trình bày các thí nghiệm vui, các kiến thức đố vui và các ứng dụng vật lí, rất gần gũi trong đời sống. Nội dung của site này sẽ hỗ trợ cho giáo viên thêm kiến thức phong phú để khi giảng dạy. Đối với học sinh vừa là thư giãn sau những giờ học căng thẳng vừa là mở rộng, đào sâu kiến thức và đặc biệt là giúp các em thêm hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học, có ý thức vận dụng những kiến thức vào đời sống. Hình 2.20.Site “Vật lí vui ” 2.2.12. Liên kết Trang này chứa một số link đến các trang vật lí trong nước và trên thế giới. Hình 2.21. Site “Liên kết” 2.2.13. Trao đổi và góp ý Trong site này cung cấp một liên kết tới địa chỉ email của tác giả, người sử dụng có thể coi đó như diễn đàn trao đổi ý kiến, đăng nhập các thông tin cần thiết, soạn thảo các nội dung cần trao đổi với tác giả qua hộp thư thoại trong site. Hình 2.22. Site “Trao đổi và góp ý” 2.1.14. Lịch sử vật lí Đối với giáo viên vật lí việc nắm vững lịch sử vật lí sẽ giúp cho họ có được phương pháp giảng dạy hiệu quả hơn. Đối với học sinh sẽ giúp cho các em tăng thêm tình yêu khoa học, trân trọng những đóng góp quý báu của các nhà khoa học cho nhân loại. Qua đó các em hình thành ước mơ nghiên cứu khoa học. Trong site này sẽ trình bày tiểu sử của các nhà bác học có liên quan đến kiến thức của chương động lực học chất điểm và có sưu tầm những câu chuyện lịch sử của các nhà bác học tiêu biểu cho nền vật lí hiện đại. Hình 2.23. Site “Lịch sử vật lí” 2.3. Xây dựng tiến trình dạy học của chương “Động lực học chất điểm” bằng website dạy học Bài 2: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa quán tính, ba định luật Niu Tơn, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. - Viết được công thức của định luật II, định luật III Niu Tơn và của trọng lực. - Nêu được đặc điểm của lực và phản lực. 1.2. Kỹ năng - Vận dụng định luật I Niu Tơn và quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí. - Chỉ ra được đặc điểm của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu Tơn để giải các bài tập. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Website dạy học cài đặt trên máy chủ. - Các thiết bị máy tính, Projector. - Phiếu học tập. 2.2. Học sinh - Ôn lại kiến thức đã học về cân bằng lực và quán tính. - Ôn lại qui tắc tổng hợp hai lực đồng quy. Phiếu học tập Bài: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN ( tiết 1) 1. Có nhất thiết phải có lực thì chuyển động mới được duy trì không? 2. Qua thí nghiệm lịch sử Gali lê, rút ra nhận xét? 3. Nêu nội dung định luật 1 Niu tơn. 4. Quán tính là gì? 5. Nêu 3 ví dụ để chứng tỏ quán tính là thủ phạm của tai nạn giao thông? Trong các ví dụ đó nêu cách phòng chống tai nạn 6. Phát biểu và viết định luật II Niu Tơn 7. Qua nội dung định luật 2 Niu Tơn khối lượng còn có ý nghĩa nào Phiếu học tập Bài: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN ( tiết 2) 1. Trọng lực là gì? Công thức của trọng lực 2. Công thức và định luật 3 Niu Tơn? 3. Lực có thể xuất hiện đơn lẻ? Tìm ví dụ để minh họa 4. Lực và phản lực có cân bằng?Tìm ví dụ để minh họa 5. Đặc điểm của lực và phản lực 3. Tiến trình dạy học + Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập. + Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi đơn vị kiến thức. + Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá biệt. Tổ chức các hoạt động dạy học: tiết 1 bài ba định luật Niu Tơn Hoạt động 1 (7 phút). Tìm hiểu thí nghiệm lịch sử của Galilê Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh quan sát thí nghiệm ảo của Galilê trên Website để thảo luận ghi trên phiếu học tập. ( hoạt động giữa HS- HS là hoạt động cặp)  Học sinh thảo luận nhóm (4 em) để rút ra nhận xét  Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp  Nêu câu hỏi: - Có nhất thiết phải có lực thì chuyển động mới được duy trì không. Qua thí nghiệm lịch sử Gali lê, rút ra nhận xét ?  Giáo viên tổng kết nêu kết luận Hoạt động 2 (6 phút). Tìm hiểu Định luật 1 Niu Tơn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Nghiên cứu nội dung định luật 1 để ghi vắn tắt vào phiếu học tập( hoạt động cá nhân)  Minh họa và giải thích cho học sinh hiểu sâu về định luật I Niu Tơn ( ở đâu thì vật không chịu lực nào tác dụng) Hoạt động 3 (10 phút). Ôn tập và tìm hiểu khái niệm quán tính Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Nghiên cứu các phim video trong bài giảng trên Website để tìm hiểu quán tính ( hoạt động cặp) Hoạt động nhóm: thảo luận rồi ghi trên phiếu học tập.  Nêu câu hỏi: - Quán tính là gì? - Nêu 3 ví dụ về quán tính.  Nêu 3 ví dụ để chứng tỏ quán tính là thủ phạm của tai nạn giao thông? Trong các ví dụ đó nêu cách phòng chống tai nạn Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu và vận dụng định luật 2 Niu Tơn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Thảo luận cặp rồi trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu học tập  Hoạt động nhóm: thảo luận tự đề xuất một ví dụ một vật chịu nhiều lực tác dụng rồi từ đó tìm hợp lực  Nêu câu hỏi: - Phát biểu về gia tốc của vật?  Giúp đỡ học sinh còn yếu.  Học sinh ghi nhớ và khắc sâu kiến thức  Giáo viên tổng kết về định luật 2 Niu tơn và nhấn mạnh từng ý có trong định luật Hoạt động 5(10phút). Tìm hiểu định nghĩa và tính chất của khối lượng Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Hoạt động học sinh thảo luận theo cặp  Câu hỏi: - Qua nội dung định luật 2 Niu Tơn khối lượng còn có ý nghĩa nào - Tính chất của khối lượng Hoạt động 6(10phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh tái hiện kiến thức ngay sau giờ học bằng cách trả lời các câu hỏi củng cố.  Giúp đỡ học sinh còn yếu Hoạt động 7 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà: - Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài ba định luật Niu Tơn để ôn lại bài cũ - Nghiên cứu Site BGĐT: Ba Định luật Niu Tơn để chuẩn bị bài mới. Tổ chức các hoạt động dạy học: tiết 2 bài ba định luật Niu Tơn Hoạt động 1 (7 phút). Ôn tập và tìm hiểu khái niệm về trọng lực, trọng lượng Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh hoạt động theo cặp nghiên cứu Website để thảo luận ghi trên phiếu học tập.  Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp .  Nêu câu hỏi: - Trọng lực là gì? - Công thức của trọng lực  Giáo viên tổng kết nêu nội dung chính Hoạt động 2 (6 phút). Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Nghiên cứu các phim video trong bài giảng trên Website để tìm hiểu sự tương tác giữa các vật ( hoạt động cặp)  Cho thêm các ví dụ ( hoạt động cá nhân)  Giáo viên tổng kết sau hoạt động của học sinh: Tương tác có tính tương hỗ.  Giúp đỡ học sinh cá biệt. Hoạt động 3(10 phút). Tìm hiểu định luật 3 Niu Tơn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Hoạt động theo cặp để thảo luận ghi trên phiếu học tập  Nêu câu hỏi Công thức và định luật 3 Niu Tơn? Hoạt động 4(10 phút). Tìm hiểu đặc điểm của lực và phản lực Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Quan sát các hình ảnh của búa đóng đinh và liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi ghi trong phiếu học tập ( Hoạt động cặp) Tự đề xuất một ví dụ về lực và phản lực ( Thảo luận nhóm ghi trên phiếu học tập)  Nêu câu hỏi - Lực có thể xuất hiện đơn lẻ? - Lực và phản lực có cân bằng? - Đặc điểm của lực và phản lực. Giáo viên tổng kết và nêu kết luận Hoạt động 5 (10 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến thức trên site: “ Tự kiểm tra của bài Ba định luật Niu Tơn”  Giúp đỡ học sinh còn yếu Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà: - Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài ba định luật Niu Tơn để ôn lại bài cũ - Nghiên cứu Site BGĐT: Lực hấp dẫn để chuẩn bị bài mới. Bài 3: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của lực hấp dẫn - Thiết lập được tính công thức của sự rơi tự do. 1.2. Kỹ năng - Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn. - Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Website dạy học cài đặt trên máy chủ. - Các thiết bị máy tính, Projector. - Phiếu học tập. 2.2 Học sinh - Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực Phiếu học tập 1. Lực hấp dẫn? Lực hấp dẫn tác dụng như thế nào? 2. Dự đoán xem độ lớn của lực hấp dẫn có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào? 3. Viết công thức của lực hấp dẫn 4. Nhận xét G và liên hệ thực tế 5. Nêu rõ trường hợp áp dụng công thức vừa viết 6. Trọng lực? 7. Viết biểu thức của g trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp h R 3. Tiến trình dạy học + Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập. + Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi đơn vị kiến thức. + Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá biệt. Tổ chức các hoạt động dạy học: bài Định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động 1 (7 phút). Tìm hiểu về lực hấp dẫn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh quan sát hình động: cái hộp rơi; chuyển động của mặt trăng quanh trái đất; chuyển động của trái đất quanh mặt trời để trả lời ghi trong phiếu học tập. ( hoạt động giữa HS- HS là hoạt động cặp)  Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp  Nêu câu hỏi: - Lực hấp dẫn? Lực hấp dẫn tác dụng như thế nào?  Sau hoạt động của HS, GV kể chuyện lịch sử của Niu Tơn.  Giáo viên tổng kết nêu kết luận: Mọi vật đều hút nhau bằng lực hấp dẫn. Lực hấp dẫn tác dụng qua khoảng không gian giữa các vật Hoạt động 2 (8 phút). Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh nghiên cứu nội dung định luật trong Website để trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu học tập (hoạt động nhóm)  Nêu câu hỏi: Dự đoán xem độ lớn của lực hấp dẫn có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?  Giáo viên tổng kết nêu ý chính Hoạt động 3 (10 phút). Viết công thức lực hấp dẫn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Hoạt động cá nhân. Viết, hiểu và thuộc công thức của lực hấp dẫn  Nêu câu hỏi: - Viết công thức - Nhận xét G và liên hệ thực tế - Nêu rõ trường hợp áp dụng công thức vừa viết  Giáo viên tổng kết sau hoạt động của HS và nêu ý chính Hoạt động 4 (8 phút). Nghiên cứu về sự rơi tự do trên cơ sở định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Thảo luận cặp rồi trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu học tập  Nêu câu hỏi: - Trọng lực? - Viết biểu thức của g trong trường hợp tổng quát và trong trường hợp h R  Giúp đỡ học sinh còn yếu.  Giáo viên tổng kết nêu ý chính Hoạt động 5 (10 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài Hoạt động của HS Hoạt động của GV Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến thức trên site: “ Tự kiểm tra của bài Lực hấp dẫn”  Giúp đỡ học sinh cá biệt Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà: - Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn để ôn lại kiến thức đã học - Nghiên cứu Site BGĐT: Lực đàn hồi để chuẩn bị bài mới. Bài 7: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. - Nêu được một vài đặc điểm quan trọng nhất của chuyển động ném ngang 1.2. Kỹ năng - Biết chọn hệ tọa độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành chuyển động thành hai thành phần. - Biết áp dụng định luật II Niu Tơn để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang. - Biết cách tổng hợp hai chuyển động thành phần để được chuyển động của vật. - Vẽ đựơc một cách định tính quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Website dạy học cài đặt trên máy chủ. - Các thiết bị máy tính, Projector. - Phiếu học tập. 2.2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực Phiếu học tập 1. Áp dụng định luật 2 Niu Tơn theo mỗi trục tọa độ để tìm các gia tốc ax, ay của hai chuyển động thành phần. Kết hợp với điều kiện ban đầu về vận tốc xác định tính chất của mỗi chuyển động thành phần. 2. Để xác định quỹ đạo căn cứ vào? 3. Lập công thức thời gian chuyển động và tầm ném xa 3. Tiến trình dạy học + Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập. + Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi đơn vị kiến thức. + Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá biệt. Tổ chức các hoạt động dạy học bài chuyển động ném ngang Hoạt động 1 (3 phút). Tạo tình huống học tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV Học sinh quan sát các video để nhận ra đâu là chuyển động ném ngang. Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp Hoạt động 2 (10 phút). Khảo sát chuyển động ném ngang Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Học sinh nghiên cứu bài giảng của Website để trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu học tập (hoạt động nhóm)  Nêu câu hỏi: - Áp dụng định luật 2 Niu Tơn theo mỗi trục tọa độ để tìm các gia tốc ax, ay của hai chuyển động thành phần - Kết hợp với điều kiện ban đầu về vận tốc xác định tính chất của mỗi chuyển động thành phần.  Giúp đỡ học sinh cá biệt.  Giáo viên tổng kết nêu ý chính Hoạt động 3 (15 phút). Xác định chuyển động của vật Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Hoạt động cá nhân. Quan sát phần mềm minh họa để xác định định tính dạng của quỹ đạo. Hoạt động cặp. Định hướng và thiết lập phương trình quỹ đạo, thời gian chuyển động, tầm ném xa.  Nêu câu hỏi: - Để xác định quỹ đạo căn cứ vào? - Lập công thức thời gian chuyển động và tầm ném xa - Giáo viên giúp đỡ học sinh hoạt động  Giáo viên tổng kết sau hoạt động của HS và nêu ý chính Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu thí nghiệm kiểm chứng Hoạt động của HS Hoạt động của GV  Quan sát phim video để rút ra nhận xét  Giáo viên tổng kết sau hoạt động học tập của giáo viên và rút ra kết luận: Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do. Hoạt động 5 (10 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài Hoạt động của HS Hoạt động của GV Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến thức trên site: “ Tự kiểm tra của bài chuyển động ném ngang”  Giúp đỡ học sinh hoạt động Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà: - Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài chuyển động ném ngang để ôn lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng vận dụng. 2.4. Kết luận chương 2 Trên cơ sở nghiên cứu những đặc điểm, nội dung, mục tiêu của chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 THPT; thực trạng dạy học chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 THPT; cơ sở lí luận dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, tôi đã tiến hành xây dựng và sử dụng Website dạy học. Những kết quả được trình bày trong chương cụ thể là:  Phân tích nội dung, đặc điểm của chương “ Động lực học chất điểm” Vật lí 10 THPT từ đó đưa ra mục tiêu cụ thể về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần đạt được.  Phân tích thuận lợi và khó khăn của GV và HS khi học chương động lực học chất điểm  Xây dựng Website dạy học với tất cả 14 site:Trang chủ, bài giảng điện tử, giáo án, kiến thức trọng tâm, thông tin bổ sung, câu hỏi, bài tập, ôn tập, tự kiểm tra, thư viện, vật lí vui, liên kết, trao đổi và góp ý, lịch sử các nhà vật lí. Mỗi site sẽ có ý nghĩa riêng trong đó site bài giảng điện tử, site tự kiểm tra, site câu hỏi, site bài tập có tác động trực tiếp đến mỗi bài học giúp các em nghiên cứu bài mới tại lớp và tại nhà, ôn tập bài cũ ở nhà. Site ôn tập giúp các em hệ thống hóa kiến thức và rèn luyện kỹ năng vận dụng sau khi đã học hết chương.  Xây dựng tiến trình dạy học cho từng bài cụ thể theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh. Với sự đầu tư công phu trong thiết kế, dung lượng kiến thức được tích hợp trong Website phong phú, phương thức truyền tải thông tin trên các trang sinh động và ấn tượng giúp tăng cường tính trực quan, tạo điều kiện về mặt thời gian để HS hoạt động nhiều hơn từ đó góp phần phát huy tính tích cực, tự lực của HS trong học tập. Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm Là nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài: “Nếu được thiết kế và sử dụng hợp lí website vào trong dạy học vật lí thì sẽ tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong học tập, nâng cao chất lựơng giảng dạy ở trường THPT”. Cụ thể trả lời các câu hỏi sau:  Website dạy học có tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh hay không?  Chất lượng của việc lĩnh hội tri thức vật lí của HS học tập bằng phương tiện dạy học Website có cao hơn quá trình học tập khi không sử dụng Website không? 3.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm TNSP được tiến hành tại trường THPT Đoàn kết Đồng Nai. Lí do: - Trường được trang bị các phòng máy dạy học với các thiết bị đủ điều kiện để triển khai dạy học bằng website. - Chất lượng đầu vào của học sinh khối 10 năm 2007 – 2008 được nhà trường biên chế theo các lớp tương đối đồng đều, rất thuận lợi cho việc thực nghiệm sư phạm 3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm Trong quá trình TNSP chúng tôi tiến hành các nhiệm vụ sau:  Tổ chức dạy học chương Động lực học chất điểm cho các lớp đối chứng và thực nghiệm - Với các lớp TN: dạy bằng Website tại phòng máy nối mạng cục bộ của trường THPT Đoàn Kết. - Với các lớp ĐC: Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống, các tiết dạy được tiến hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.  So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được của các lớp thực nghiệm và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXaydungvasudungwebsiteda.pdf
Tài liệu liên quan