LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 : KHÁI QUÁT Vấ̀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYậ́N HÒA AN TỈNH CAO BẰNG 3
1.Khái niệm vờ̀ NHTM : 3
2.2 Qúa trình ra đời và phát triờ̉n : 5
3.1 sản phẩm dịch vụ : 6
3.2 Thị trường . 6
3.3.Khách hàng 7
4.Khái quát cơ cṍu tụ̉ chức và hoạt đụ̣ng kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyợ̀n Hòa An tỉnh Cao Bằng . 7
5.Mục tiờu phương hướng hoạt đụ̣ng trong những năm tới .9
5.1.Mục tiêu chung. 9
5.2.Mục tiêu cụ thờ̉ . 9
CHƯƠNG 2 .KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN HềA AN TỈNH CAO BẰNG 11
1.Vốn và quản lý vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM . 11
1.1. Khỏi niệm . 11
1.2. Vốn huy động và cỏc phương thức huy động vốn của NHTM 11
2. Cỏc biện phỏp huy động vốn của NHTM 18
2.1 Nội dung cỏc biện phỏp tạo vốn tiền gửi . 18
3.Nhứng nhõn tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tạo vốn của NHTM. 24
4.Kờ́t quả hoạt đụ̣ng kinh doanh trong những năm qua : 27
4.1 Nguồn vốn. 27
4.2 Về công tác cho vay: 30
4.3 Kết quả tài chính 36
4.4 Các mặt công tác khác. 36
5.Thuận lợi và khú khăn: 39
6.Thực trạng công tác huy đụ̣ng vụ́n 40
7.Nguyên nhân để đạt kết quả. 42
7.1.Về chính sách huy động vốn của Ngân hàng cấp trên. 42
7.2.Các giải pháp đã áp dụng. 43
8.Tồn tại và nguyên nhân của nó trong công tác huy động vốn. 44
8.1Tồn tại. 44
8.2Nguyên nhân. 44
9.Đánh giá những mặt được và những tồn tại trong công tác huy động vốn 45
CHƯƠNG3:Mệ̃T Sễ́ GIẢI PHÁP VÀ KIấ́N NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIậ́U QUẢ HUY Đệ̃NG Vễ́N TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYậ́N HÒA AN TỈNH CAO BẰNG . 47
1.Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn: 47
2. Mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động: 50
3.Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 51
3.1.Nâng cao chất lượng sử dụng vốn: 51
3.2. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 52
3.3 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý 52
3.4 Nhóm giải pháp nâng cao uy tín của Ngân hàng 55
3.5 Tăng cường hiệu quả của hoạt động marketing trong huy động vốn. 59
3.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động khuyếch trương của Ngân hàng . 60
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
64 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Hoà An -Tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng so với ngõn hàng khỏc)
3.Nhứng nhõn tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tạo vốn của NHTM.
a) Chất lượng hoạt động của ngõn hàng.
-Quy mụ và vị thế của ngõn hàng trờn thị trường;
-Khả năng quản lý của BLĐ.
-Mục tiờu dài hạn của NH(nhúm đặc biệt quan tõm là cổ đụng của NH).
-Khả năng sinh lời của NH(quỏ khứ và hiện tại);
-Khả năng đối phú với rủi ro của ngõn hàng(RR tớn dụng,RR thanh toỏn,RR lói suất);
b)Những lợi ớch mà NH cú thể đưa ra:
Những lợi ớch mà NH đưa ra cú thể túm lược trong 6 chữ P sau:
-Price:chớnh sỏch lói suất,cổ tức,trả lói,vay.
-Product:tớnh đa dạng,hữu ớch của cỏc dịch vụ;
-Place:khả năng phõn phối của ngõn hàng(tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cỏc khỏch hàng tiếp cận với cỏc dịch vụ của ngõn hàng-từ cỏc vấn đề của mạng lưới chi nhỏnh đến hệ thống tự động);
-Promotion:Khả năng quảng bỏ của ngõn hàng(từ chiến lược quảng cỏo ấn tượng,những đợt khuyến mại hiệu quả,…đến cơ sở vật chất hiện đại tạo niềm tin cho KH)
-Person:Đội ngũ nhõn sự chuyờn nghiệp;
-Proceess:Quy trỡnh nghiệp vụ thỏa món những yờu cầu của khỏch hàng đồng thời đảm bảo sự thuận tiện cho những nhõn viờn ngõn hàng thực hiện.
b nhõn tố khỏch quan
Nhân tố tiết kiệm trong nền kinh tế.
Như trên đã nói, vốn kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng là nguồn vốn huy động đợc, trong đó vốn huy động từ dân c rất quan trọng (ở các nớc phát triển tỷ lệ này khá cao thờng là 80%). Đây là lợng tiền tạm thời nhàn rỗi có đợc trong dân c và Ngân hàng có thể dùng cho vay. Chính vì thế, công tác huy động vốn từ tiết kiệm của dân c đợc các Ngân hàng Thơng mại rất quan tâm trong nhiều năm qua. Nếu quốc gia nào có tỷ lệ tiết kiệm cao thì qui mô và chất lợng công tác huy động vốn của Ngân hàng sẽ tăng lên, và do đó công tác tín dụng cũng rất phát triển.
Nhân tố thu nhập của dân c.
Khả năng huy động vốn của Ngân hàng tỉ lệ thuận với thu nhập của dân c, có nghĩa là thu nhập của dân c càng cao thì tiền gửi tiết kiệm sẽ tăng lên. Muốn dân chúng gửi tiền vào Ngân hàng thì phải có chính sách lãi suất thích hợp cùng với sự hấp dẫn về các dịch vụ Ngân hàng.
Nhân tố tâm lý tiêu dùng của dân
Lượng tiền nhàn rỗi trong dân không phải lúc nào cũng đợc bỏ vào tiết kiệm. Cùng một mức thu nhập, mỗi ngời lại tiết kiệm ở một mức khác nhau, cá biệt có ngời có thu nhập cao nhng tiết kiệm lại rất ít, vì họ thích tiêu dùng hơn. Do vậy, không phải lúc nào thu nhập cao thì tiết kiệm cũng cao.
- Lòng tin của dân chúng đối với Ngân hàng và đồng bản tệ.
Khi nền kinh tế phát triển không ổn định, có lạm phát hoặc có nguy cơ xuất hiện lạm phát thì ngời dân phần lớn không thích giữ tiền tiết kiệm, họ thích tích trữ vàng, hoặc ngoại tệ mạnh nh đô la, với mong muốn là bảo toàn đợc giá trị của đồng tiền. Trong hoàn cảnh này, nếu Ngân hàng không có chính sách huy động vốn thích hợp và hấp dẫn nh tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền gửi có tính đến trợt giá thì sẽ không huy động đợc tiết kiệm và lạm phát lại có thể bị đẩy lên cao hơn.
Thời vụ tiêu dùng.
Thời vụ tiêu dùng cũng có ảnh hởng lớn đến tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của một Ngân hàng Thơng mại trong một thời gian nhất định. Vào thời vụ tiêu dùng thì nói chung tiền gửi tiết kiệm giảm xuống. Chẳng hạn vào tháng cuối năm âm lịch chẳng những tiền gửi tiết kiệm không tăng mà còn có thể giảm đi do dân chúng rút tiền để sắm tết.
Môi trờng pháp lý.
Để đảm bảo cho một quốc gia phát triển có trật tự và ổn định thì đòi hỏi phải có một hệ thống pháp lý chặt chẽ, đầy đủ và có hiệu lực quản lý cao; trong đó mọi chủ thể kinh tế cũng nh mọi cá nhân phải tuân theo.
Trong hoạt động Ngân hàng cũng vậy, phải có hệ thống luật điều chỉnh thì hoạt động kinh doanh mới có thể an toàn, đồng thời nếu nh các Ngân hàng Thơng mại tuân thủ nghiêm chỉnh luật pháp cũng là một hình thức tạo niềm tin đối với khách hàng của mình, có vậy xã hội mới đi vào trật tự, kỷ cơng. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng cũng phải tuân theo sự điều hành của các chính sách tiền tệ do chính phủ và Ngân hàng Nhà nớc ban hành. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng phải tuân thủ các qui định nh giữ bí mật về các thông tin tài chính của khách gửi tiền, đảm bảo mức dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nớc và dự trữ thanh toán tại Ngân hàng đó. Tuân thủ nghiêm chỉnh hệ thống luật pháp không chỉ bảo đảm lợi ích cho ngời gửi tiền mà còn bảo đảm an toàn cho bản thân Ngân hàng, đa hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển đúng hớng.
Môi trờng kinh doanh.
Môi trờng kinh doanh là các điều kiện kinh tế-xã hội tại nơi Ngân hàng hoạt động và sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thơng mại trên cùng một địa bàn. Môi trờng kinh doanh có thể tạo điều kiện hoặc hạn chế khả năng huy động vốn của bản thân Ngân hàng, do vậy Ngân hàng phải linh hoạt bám sát thị trờng, quyết đoán trong khi quyết định áp dụng các hình thức huy động vốn cho thích hợp nhằm huy động tối đa lợng tiền tiết kiệm trong nền kinh tế.
4.Kờ́t quả hoạt đụ̣ng kinh doanh trong những năm qua :
4.1 Nguồn vốn.
Tổng nguồn vốn huy động đến thời điểm 31/12/2006 là:76.948 triệu đồng, so với chỉ tiêu KH huy động nguồn vốn năm 2005 vợt 3.896 triệu đồng, tỷ lệ vợt:5,3%/KH, so vơí chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn quý IVnăm 2006, NHNo&PTNT tỉnh giao vợt:16.948 triệu đồng, tỷ lệ vợt: 28,2%/KH. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng:25.934 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt: 50,8%. Thị phần huy động nguồn vốn trên địa bàn, chiếm khoảng 80%/Tổng nguồn vốn huy động của các tổ chức TD, phi tín dụng thực hiện công tác huy động nguồn vốn trên địa bàn.
- Trong đó:
+/ Huy động tiền gửi tiết kiệm của dân c, là: 46.656 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 60,6%/ Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn tại thời điểm,so với chỉ tiêu KH năm 2005 đạt 98,%/KH. So với chỉ tiêu KH quý IV năm 2006 đạt:99,3%/KH. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng: 7.251 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt:18,4%.
+/ Huy động tiền gửi các tổ chức kinh tế, tiền gửi khác là:30.292 triệu đồng đồng, chiếm tỷ trọng:39,4 %/ Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng: 18.687 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt:161 %.
Cơ cấu nguồn vốn huy động cụ thể như sau
Theo thời hạn huy động vốn: Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH thời điểm 31/12/2005
Tăng (+), Giảm (-)
Số tuyệt đối
Tăng (+),Giảm(-) Số tơng đối
- Tiền gửi không kỳ hạn
29.928
38,9 %
+17.272
+136,5%
-Tiền gửi có kỳ hạn <12 tháng
7.869
10,2 %
- 1.791
+ 8,7 %
-Tiền gửi có kỳ hạn > 12 thấng
39.151
50,9 %
+10.456
+ 36,4 %
- Theo tính chất huy động nguồn vốn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH thời điểm 31/12/2005
Tăng (+), Giảm (-) về Số tuyệt đối
Tăng (+). Giảm (-) về số tơng đối
- Tiền gửi tiết kiệm của dân c
46.656
60,6 %
+ 7.241
+ 18,4%
- Tiền gửi các TCKT- XH
30.233
39,3 %
+18.728
+ 62,8 %
- Tiền gửi tổ chức TD
59
0,1 %
- 41
- 59 %
*) Nguồn vốn huy động của đơn vị trong năm 2006 tăng trởng tơng đối vững chắc, đơn vị đã khai thác khá triệt để mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trên địa bàn, với cơ cấu nguồn vốn, lãi xuất huy động hợp lý, đủ sức cạnh tranh lành mạnh với các tổ chức TD, phi tín dụng cùng thực hiện công tác huy động vốn trong và ngoài địa bàn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, vay vốn SXKD, DV,,,,, đa dạng của khách hàng trên địa bàn.
- Nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn là: 29.928 triệu đồng, tỷ trọng:38,9 %/ Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm, So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 17.272 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 136,5%.
Trong đó:
+/ Tiền gửi thanh toán của kho bạc nhà nớc là:20.455 triệu đồng, tỷ trọng 68%/Tiền gửi không kỳ hạn, chiếm tỷ trọng 26,6 %/Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 14.255 triệu đồng, tốc độ tăng trởng283 %.
+/ Tiền gửi các chơng trình dự án của huyện là: 4.093 triệu đồng,tỷ trọng 13,6 %/Tiền gửi không kỳ hạn và chiếm tỷ trọng 5,3 %/ Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 3 tỷ đồng, tốc độ tăng trởng là 382 %. Các loai tiền gửi này tăng trởng tơng đối lớn, nhng số d tiền gửi không ổn định. Đây không phải là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng đầu t cho vay.
- Tiền gửi có kỳ hạn là: 47.020 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn 61%/ Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm. So vơí thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 8.095 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 22,8%.
Trong đó:
+/ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn > 12 tháng của dân c là: 37.898 triệu đồng, tỷ trọng 80,6%/ Huy động tiền gửi có kỳ hạn, chiếm tỷ trọng 49,3%/Tổng nguồn vốn huy động tiền gửi tại thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 8.275 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 27,9% so với tiền gửi cùng loại.
+/ Tiền gửi có kỳ hạn 24 tháng của doanh nghiệp nhà nớc: 909 triệu đồng, tỷ trọng 1,9 %/ Huy động tiền gửi có kỳ hạn.
Các loại tiền gửi này tuy lãi xuất huy động tơng đối cao,nhng số d tiền gửi ổn định, là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay, nhất là đầu t cho vay trung và dài hạn, phù hợp với nhu cầu đầu t vốn phát triển kinh tế của địa phơng.
4.2 Về công tác cho vay:
a- Dư nơTổng dư nợ đến thời điểm 31/12/2006 là: 37.947 triệu đạt 107,1%/ KH d nợ năm 2006 của NH tỉnh giao.So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng:15.370 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 68,1 %. Nợ quá hạn là: 59 triệu đồng, chiếm tỷ lệ: 0,16%/ Tổng d nợ. Cơ cấu d nợ cụ thể nh sau:
- Theo thời gian cho vay:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH thừi điểm 31/12/2005
Tăng (+), Giảm (-) Về Số tuyệt đối
Tăng (-), Giảm (-) số tơng đối
- D nợ ngắn hạn
10.436
27,5 %
+2.178
+26,4%
- D nợ trung hạn
27.511
72,5%
+13.192
+92,1%
- Theo thành phần kinh tế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH thời điểm 31/12/2005
Tăng (+), giảm (-) về số tuyệt đối
Tăng (+), Giảm (-) về số tơng đối
- T nhân, cá thể, HTX
37.947
100%
+15.370
+ 68,1%
D nợ tăng trởng khá, chất lợng d nợ không ngừng đợc nâng cao, tỷ lệ nợ quá hạn thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng cấp trên cho phép. Thị phần d nợ cho vay chiếm 64%/ Tổng d nợ của các tổ chức TD trên địa bàn.
b- Doanh số cho vay.
Tổng doanh số cho vay trong năm 2005 là:42.336 triệu đồng, so với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng 20.129 triệu đồng, tỷ lệ tăng 90,6 %.
Cơ cṍu cho vay như sau :
- Theo loại cho vay
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH năm2005
Tang (+),Giảm(-), về số tuyệt đối
Tăng (+), giảm (-) về số tơng đối
- Cho vay ngắn hạn
17.058
40,3%
+ 6.015
+ 16%
- Cho vay trung hạn
25.278
59,7%
+ 14.114
+ 126,4%
-Theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH năm 2005
Tăng (+), Giảm (-)
về số tuyệt đối
Tăng (+), Giảm (-) Về số tơng đối
- T nhân, cá thể, Hợp tác xã
42.336
100%
+ 20.129
+ 90,6 %
- Theo ngành kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Chỉ tiêu
Số tiền
tr Tỷ
So với TH năm 2005
Tăng(+),
Giảm (-) về số tuyệt đối
Tăng(+), Giảm (-) Về số tơng đối
- Nông, lâm nghiệp
16.039
37,9%
+7.957
+98,5%
-Thơng mại dịchvụ
8.147
19,2%
+5.212
+178%
- Cho vay tiêu dùng
15.267
36,1%
+6.237
+69,1%
- Cho vay lao động xuất khẩu
791
1,9%
+736
+43,8%
- Ngành khác
2.092
4,9%
- 68
-3,2%
Đánh giá về công tác cho vay
Mặt được :
Trong công tác cho vay, đơn vị luôn thực hiện đầy đủ và đúng quy trình cho vay, các biện pháp đảm bảo tiền vay hiện hành của CTHĐQT NHNo&PT Việt nam quy định. Các món vay, trớc khi cho vay đều đợc thẩm định kỹ càng, đúng đối tợng đầu t, các thủ tục hồ sơ vay vốn của khách hàng, đợc Cán bộ tín dụng hớng dẫn nhanh gọn tại hộ gia đình vay vồn, giảm bớt thời gian đi lại của khách hàng.
Quy mô vốn đầu t, đối tợng cho vay đợc mở rộng thông qua việc đầu t vốn trực tiếp, các tổ chức đoàn thể xã hội, nh: Hội nông dân, hội phụ nữ… đạt đợc kết quả cao.Trong năm 2005, Đơn vị đã phối kết hợp chặt chẽ với Hội nông dân huyện Hòa an thực hiện tốt công tác cho vay qua tổ nhóm Hội nông dân theo nghị quyết liên tịch 2308 đã ký giữa Trung ơng hội nông dân và NHNo&PTNT Việt Nam. Kết quả đã cho vay thông qua đợc13 tổ nhóm vay vốn hội nông dân, với doanh số cho vay là 4.054 triệu đồng. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 2.215 triệu đồng, tỷ lệ tăng 120%. Ngoài việc đầu t vốn vay phục vụ SXKD, đơn vị đã mở rộng cho vay các nhu cầu giải quyết nhu cầu đời sống của các đối tợng không hởng lơng và phụ cấp lơng, có thu nhập ổn định, có quan hệ vay vốn thờng xuyên và có tín nhiệm trong quan hệ vay vốn ngân hàng, doanh số cho vay trong năm 2005 là: 15.267 triệu đồng, tỷ lệ: 36,1%/ Tổng doanh số cho vay. So với thực hiện cùng kỳ năm trứơc tăng: 6.237 triệu đồng, tỷ lệ tăng: 69,1%, cho vay đối với ngời đi lao động nớc ngoài là: 791 triệu đồng, chiếm 1,9 %/ Tổng doanh số cho vay. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng 736 triệu đồng, tỷ lệ tăng: 143,8%.
Cơ cấu vốn đầu t cho vay của đơn vị chủ yếu là cho vay trung hạn, phù hợp với đặc thù phát triển kinh tế của địa phơng, chất lợng công tác cho vay không ngừng đợc nâng cao.
- Mặt hạn chế:
- Vịêc cấp giáy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất một số nơi còn chậm, ảnh hởng không nhỏ đến công tác cho vay của ngân hàng, đối với những món vay phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.
- Khả năng nắm bắt thông tin khách hàng có nhu cầu vay vốn, trình độ thẩm định của một số CBTD đối với dự án vay vốn của khách hàng còn hạn chế, cha kịp thời còn thụ động trong việc giải quyết cho vay, chất lợng công tác cho vay cha cao.
- Quy mô vồn đầu t còn nhỏ, lẻ, chủ yếu là cho vay hộ gia đình, SXKD trong lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn, chứa tiềm ẩn rủi ro vốn đầu t.
Trên địa bàn có NHCSXH cùng thực hiện công tác cho vay, đối với các đối tơng hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn với lãi xuất u đãi, ảnh hởng đến công tác cho vay của đơn vị.
c – Doanh số thu nợ.
Tổng doanh số cho vay trong năm 2006 là: 26.966 triệu đồng, so với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng: 10.710 triệu đồng, tỷ lệ tăng: 66%.
Theo loại cho vay
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH năm 2005
Tăng (+), Giảm (-) về số tuyệt đối
Tăng (+), Giảm (-) về số tơng đối
- Ngắn hạn
14.880
55,2 %
+5,805
+ 64 %
- Trung hạn
12.086
44,8 %
+ 4.905
+ 68,3 %
- Theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So vơi TH năm 2005
Tăng (+), Giảm (-) về số tuyệt đối
Tăng (+) Giảm (-) về số tơng đối
- T nhân, cá thể, Hợp tác xã
26.966
100%
+ 10.710
+ 65,9%
- Theo ngành kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
So với TH năm 2005
Tăng (+), Giảm (-) về số tuyệt đối
Tăng (+), Giảm (-) về số tơng đối
-Ngành nông nghiệp
10.072
37,4%
+2.859
+39,6%
-Thơng mại, dịch vụ
6.118
22,7%
+4.093
+102%
- Cho vay tiêu dùng
8.960
33,2%
+3.376
+60,5%
- Ngành khác
1.664
6,2%
- 270
+16,4%
- Cho vay Lao động Xuất khẩu
152
0,6%
+ 152
*) Đánh giá công tác thu nợ
Mặt được :
Tổ chức tốt công tác quản lý nợ vay, các món nợ vay đều đơc theo rõi chặt chẽ, hàng tháng đơn vị thông báo các món nợ đến hạn, gửi trớc một tháng để khách hàng thu xếp trả nợ ngân hàng đúng hạn.
Duy trì hoạt động t ng xuyên các tổ thu nợ lu động tại một số địa bàn xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc trả nợ, lãi tiền vay ngân hàng, đợc cấp uỷ, chính quyền và nhân dân địa phơng đồng tình ủng hộ.
Tổ chức việc phân tích các loại nợ vay, phối kết hợp với cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể xã để có biện pháp thu nợ thích hợp đối với từng món nợ vay, nhất là các món nợ vay khó đòi đạt đợc kết quả cao. Trong năm 2005 đơn vị đã tổ chức thu đợc: 15 triệu đồng.
- Mặt hạn chế
Nợ xấu
- Trong năm 2005, đơn vị không có nợ xấu phát, Số nợ xấu: 1,4 triệu đồng này đợc chuyển từ nợ nhóm III lên nợ nhóm IV.
Trong năm 2005 đơn vị cho vay, quản lý d nợ tơng đối chặt chẽ, các món nợ có vấn đề, có biện pháp kiên quyết thu hồi ngay, nên không có nợ xấu phát sinh.
- Tổng số nợ quá hạn thời điểm 31/12/2005 là: 59 triệu đồng. Trong đó có 06 món vay, số tiền là:53 triệu đồng là nợ đã đợc cơ cấu lại, qua phân tích khả năng tài chính của các hộ có nợ cơ cấu lại, đều có khả năng thu hồi 100%.
Các dịch vụ và tiện ích đã thực hiện:
Trong năm 2005, đơn vị đã mở thêm đợc dịch vụ mở và sử dụng tài khoản cá nhân đối với một số CBCNVC ngành giáo dục trên địa bàn huyện. Khả năng loại dịch vụ này chiều hớng xẽ đợc nhiều khách hàng sử dụng trong thời gian tới.
4.3- Kết quả tài chính
a -Tổng thu: 7.219 triệu đồng, so với KH năm 2005 đạt 104 %/KH. So với cùng kỳ năm trớc, tăng 1.482 triệu đồng, tỷ lệ tăng: 25,8%.
b –Tổng chi là: 4.363 triệu đồng, đạt:91,2%/ KH năm 2006 So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng: 634 triệu đồng, tỷ lệ tăng 17 %
c- Chênh lệch thu nhập – chi phí là: 2.856 triêu đồng, so với KH năm 2005 đat:132 %/KH. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng: 841 triệu đồng, tỷ lệ tăng: 41,7%.
d - Hệ số lơng tạo ra đạt hệ số lơng kinh doanh của ngành đề ra.
4.4- Các mặt công tác khác.
a- Công tác kế toán – Kho quỹ:
- Chấp hành nghiêm túc chế độ thể lệ kế toán của ngành, hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác chuyển tiền điện tử, đáp ứng đâỳ đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán và luân chuyển vốn, nâng cao uy tín của đơn vị.
- Thực hành tiết kiệm các khoản chi tiêu, nhất là chi phí quản lý trong định mức của NH cấp trên quy định, theo rõi, quản lý tốt tài sản của đơn vị.
- Thực hiện tốt công tác điện báo, báo cáo kế toán, quyết toán niên độ năm 2006, ít sai xót về số liệu, gửi các loại báo cáo đúng thời gian quy định.
- Thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng quy trình thu,chi tiền mặt của Thống đốc NHNN Việt nam quy định, giải phóng khách hàng nhanh tại quầy giao dịch, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản trong kho quỹ, hàng trên đờng vận chuyển.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm quỹ cuối ngày,hàng ngày vào ra kho đúng và đầy đủ thành phần theo quy định.
*) Kết quả thu chi tiền mặt trong năm:2006
-Tổng thu tiền mặt là: 210.133 triệu đồng. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng 26.060 triệu đồng
-Tổng chi tiền mặt là:210.233 triệu đồng, so với thực hiện cùng kỳ năm trớc, tăng 24.657 triệu đồng.
*) Phát hiện tiền giả:
Trong năm 2005, cán bộ làm công tác thủ quỹ, kiểm ngân của đơn vị đã phát hiện và thu giữ 90 tờ bạc giả mệnh giá các loại, số tiền là: 7.830.000 đồng.
*) Trả tiền thừa cho khách hàng
Phát huy truyền thống đạo đức nghề nghiệp, trong năm 2005 Cán bộ làm công tác thủ quỹ, kiểm ngân đã trả tiền thừa cho khách hàng 50 món, số tiền: 15.419.000 đồng, món có số tiền trả cho khách hàng cao nhất là 2000.000 đồng, của chị Hoàng Thị Thảo thủ quỹ Trung tâm NH huyện, trả cho khách hàng Nông Thị Liên- xã Bình Long – Hoà an. Qua việc làm của cán bộ thủ quỹ, kiểm ngân đã nâng cao uy tín của đơn vị.
b- Công tác thống kê báo cáo.
*) Công tác Kế hoạch:
- Lập và gửi Kế hoạch kinh doanh ,kế hoạch tài chính hàng quý, năm và bảo vệ kế hoạch theo lịch Bảo vệ kế hoạch NH cấp trên quy định.
- Bám sát kế hoạch quý, năm 2006 đã đợc bảo vệ với NH cấp trên, đề ra các giải pháp cụ thể, linh hoạt phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn vị trên địa bàn có hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm túc định mức tồn quỹ tiền mặt của NH cấp trên quy định, đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, vay vốn PTSXKD- DV…. đa dạng của khách hàng trên địa bàn.
*) Công tác thống kê báo cáo.
- Lập và gửi các loại điện báo, báo cáo nhanh, định kỳ gửi NH cấp trên đúng thời gian quy định, ít sai sót về số liệu,giúp cho NH cấp trên nắm bắt đợc tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị và chỉ đạo,điều hành đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị một cách kịp thời và có hiệu quả.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có một số ít báo cáo còn có sai xót về số liệu, khi đợc ngân hàng cấp trên nhắc nhở, đơn vị đã có biện pháp chỉnh sửa ngay, chất lợng các loại báo cáo đợc nâng lên.
c- Công tác kiểm tra- kiểm soát
Để hoạt động kinh doanh của đơn vị đợc an toàn, có hiệu quả, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2005, của NH cấp trên giao. Trong năm 2006, Ban lãnh đạo NH huyện đã phối kết hợp chặt chẽ với CB kiểm tra- kiểm toán nội bộ NHNo&PTNT tỉnh, tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát thờng xuyên mọi phần hành nghiệp vụ của đơn vị, nh: Công tác kế toán- ngân quỹ, TD….. Qua công tác kiểm tra phát hiện đợc những sai xót và có biện pháp chỉnh sửa kịp thời, giúp cho hoạt động kinh doanh của đơn vị đợc tốt hơn, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu KHKD của NH cấp trên giao trong năm 2006.
d- Các mặt công tác khác.
Trong năm 2005, Ban giám đốc, Ban chấp hành công đoàn của đơn vị đã phối kết hợp trong hành động đề ra các chỉ tiêu thi đua cụ thể, phát động trong toàn thể CBCNVC hởng ứng các đợt phát động thi đua do ngành và địa phơng phát động, hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ công tác chuyên môn đợc giao, tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ từ thiện xã hội, quỹ đền ơn đáp nghĩa……. đạt đợc kết quả cao. Tổng số tiền quyên góp các quỹ trong năm 2006, đợc là:13.136.000 đồng.
5. Thuận lợi và khú khăn :
a) thuận lợi :
Thứ nhất là hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm vừa qua luôn đợc sự quan tâm thích đáng của Đảng và Nhà nớc, nhất là sau khi Nhà nớc ban hành hai bộ Luật Ngân hàng. Đó là Luật Ngân hàng Nhà nớc và Luật các Tổ chức tín dụng đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997, tạo điều kiện về mặt pháp lý cho hoạt động của Ngân hàng ngày càng vững chắc và làm cho Doanh nghiệp ngày càng tin tởng vào hoạt động của các Ngân hàng, nhất là các Ngân hàng Thơng mại Nhà nớc.
Thứ hai là Chính phủ đã có những giải pháp kích cầu đầu t, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp tìm kiếm thêm thị trờng mới ở trong và ngoài nớc để phát triển.
Thứ ba là có định hớng đúng đắn cùng với sự chỉ đạo sát sao của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam và các chính sách rất phù hợp đối với khách hàng.
Thứ t là có sự phấn đấu vơn lên không ngừng, cùng với sự năng động, sáng tạo, không ngại gian khó của tập thể cán bộ nhân viên Chi nhánh.
b.) khú khăn
Thứ nhất, bản thân Chi nhánh mới chính thức chuyển sang hoạt động nh một Ngân hàng Thơng mại trong một thời gian còn rất ngắn, thị phần còn rất eo hẹp, khách hàng của Chi nhánh chủ yếu là các Doanh nghiệp hoạt động với quy mô cha lớn, nguồn huy động tiền gửi từ khối khách hàng này rất nhỏ bé.
Thứ hai, màng lới huy động vốn của Chi nhánh còn eo hẹp, chỉ có hai bộ phận, cha có điều kiện để mở rộng thêm do các địa bàn tốt đều đã đợc các tổ chức tớn dụng khác huy động từ vài chục năm nay, khách hàng gửi tiền đã quen gửi tiền ở đó. Nếu nh Chi nhánh có mở thêm thì cũng khó mà huy động đợc.
Thứ ba, số lợng cán bộ nhân viên của Chi nhánh rất ít, không đủ ngời để bố trí cho bộ phận huy động vốn nếu nh Chi nhánh định mở thêm điểm huy động.
6.Thực trạng cụng tác huy đụ̣ng vụ́n
6.1..Kờ́t quả huy đụ̣ng .
6.1.1.Huy đụ̣ng tiờ̀n gửi của các tụ̉ chức kinh tờ́ và dõn cư .
Như trên đã nói, do hoạt động kinh doanh đặc thù của Ngân hàng Thương mại là “ đi vay để cho vay “, cho nên tại các Ngân hàng Thương mại nói chung và Chi nhánh huyợ̀n Hòa An nói riờng vụ́n kinh doanh chủ yờ́u là huy đụ̣ng tiờ̀n gửi của các doanh nghiợ̀p và của dan cư
Trong những năm qua, Chi nhánh đã có sự chú trọng tới các biện pháp tăng nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế, bởi vì đây là nguồn vốn mang tính ổn định và có lãi suất đầu vào thấp. Chi nhánh đã có những biện pháp thực hiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, Chi nhánh chủ động tiếp xúc với các khách hàng có tiềm năng tài chính, chủ động cùng các Doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong qua trình sản xuất kinh doanh, nên hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ: Vừa tăng được nguồn tiền gửi của các Doanh nghiệp, vừa tăng số lượng khách hàng là Doanh nghiệp lớn, vừa tăng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng rất coi trọng công tác huy động vốn dân cư. Mặc dù số lượng cán bộ nhân viên rất ít, nhưng Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng đã chú trọng bố trí số lượng cán bộ hợp lý sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Nắm bắt được nhu cầu gửi tiền của dân cư là để sinh lời lại an toàn tuyệt đối, nên Chi nhánh đã sử dụng nhiều hình thức huy động vốn dân cư hợp lý như hình thức gửi tiền (tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, kỳ phiếu, trái phiếu...), thời hạn gửi tiền, lãi suất tiền gửi theo từng kỳ hạn, phong cách giao dịch của cán bộ Ngân hàng, trang bị công nghệ Ngân hàng tiên tiến, hiện đại, trụ sở giao dịch khang trang, bề thế... thực sự đã tạo lòng tin tuyệt đối của khách hàng đến gửi tiền. Do vậy, số dư tiền gửi huy động dân cư ngày càng tăng.
So với Ngân hàng khác trên địa bàn, mặc dù số dư huy động của Chi nhánh còn bé nhỏ, nhưng với tuổi nghề kinh doanh còn non trẻ thì đây cũng là những kết quả thật đáng khâm phục trong hoạt động kinh doanh đầy sự cạnh tranh sôi động giữa các Ngân hàng trong kinh tế thị trường.
Cùng với việc huy động ngắn hạn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng vốn lưu động của các khách hàng, Chi nhá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36682.doc