LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN HUYỆN QUỲNH PHỤ - THÁI BÌNH 2
CHƯƠNG I TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC QUỲNH PHỤ – THÁI BÌNH 2
I.Điều kiện tự nhiên. 2
1.Vị trí dịa lí. 2
2.Khí hậu. 2
II.Điều kiện kinh tế xã hội. 2
1.Về kinh tế. 2
2.Về giao thông. 3
3.Về văn hoá giáo dục. 3
CHƯƠNG II TÌNH HÌNH LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ 4
I.Nguồn cung cấp cho huyện. 4
II.Lưới điện của huyện. 4
II. Thống kê trạm biến áp tiêu thụ hiện có của huyện do trạm trung gian Quỳnh Côi cung cấp. 5
III.Đánh giá tình hình cung cấp điện của lưới 10 KV. 9
1.Sơ đồ lưới điện trạm biến áp trung gian (phụ lục1). 9
2.Tình hình phụ tải của lưới. 9
PHẦN II NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH VÀ GIÁ BÁN ĐIỆN NĂNG 18
CHƯƠNG I PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG. 18
I. Đặc điểm và kết cấu của giá thành điện năng 18
1. Đặc điểm của giá thành điện năng. 18
2. Kết cấu giá thành điện năng. 19
II. Phương pháp xác định chi phí truyền tải và phân phối điện năng. 19
1.Chi phí mua điện Cm . 19
2.Chi phí khấu hao Ckh. 19
3. Chi phí tiền lương Ctl. 21
4.Chi phí cho hao tổn Cht. 21
III.Phương pháp tính hao tổn trên đường dây và máy biến áp. 22
1.Nội dung phương pháp. 22
2. Tính toán hao tổn thực tế trên lưới điện huyện Quỳnh Phụ. 27
5.Chi phí sửa chữa Csc . 47
6.Chi phí khác Ck. 47
III.Xác định giá thành truyền tải và phân phối điện năng 47
1.Lượng điện năng tiêu thụ Ab. 47
2. Giá thành truyền tải và phân phối điện năng. 47
CHƯƠNG II CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN 48
1.Sơ đồ lưới điện truyền tải và phân phối (Phụ lục 1). 48
2.Xác định vốn đầu tư cho dường dây và máy biến áp. 48
CHƯƠNG III XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG TRÊN LƯỚI HUYỆN QUỲNH PHỤ 53
I.Chi phí cho truyền tải của lưới điện huyện Quỳnh Phụ. 53
1.Vốn đầu tư cho trạm biến áp trên lưới. 53
2.Vốn đầu tư cho đường dây. 57
II.Giá thành truyền tải và phân phối điện năng. 62
1. Chi phí mua điện. 62
2. Chi phí khấu hao. 62
3. Chi phí cho tiền lương. 62
4. Chi phí cho hao tổn. 63
5.Chi phí cho sửa chữa. 64
6.Chi phí khác. 64
CHƯƠNG IV MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THẤT VÀ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM GIÁ THÀNH ĐIỆN NĂNG 66
I.Phân tích các loại hình tổn thất và nguyên nhân gây tổn thất điện năng. 66
1.1.Các thành phần chính của tổn thất. 66
1.2. Phân tích các nguyên nhân gây tổn thất kỹ thuật. 66
II.Một số giải pháp giảm giá thành điện năng trên lưới. 69
2.1.Nâng cao hệ số công suất của mạng điện. 69
2.2.Nâng cao điện áp vận hành của lưới. 72
2.3.San bằng đồ thị phụ tải. 73
2.4.Cân bằng tải giữa các pha. 73
2.5.Cải tạo hoàn thiện cấu trúc mạng. 74
116 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu giá thành và giá bán điện năng lưới điện huyện Quỳnh Phụ Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8
310
AC35
0.1
250
594560
3716
160
0.64
0.03
73
411
AC35
0.6
50
111480
3716
30
0.60
0.01
16
512
AC35
0.1
50
111480
3716
30
0.60
0.001
3
613
AC35
0.2
180
371600
3716
100
0.56
0.03
58
2020648
8,53
16448
Bảng 2.1.16: Hao tổn điện năng trên đường dây lộ 974.
Đoạn dây
Dây dẫn
l(km)
Sn(kVA)
Atai(kWh)
Tmax(h)
Ptải(kW)
Kpt
DP(kW)
DAdd(kWh)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
01
AC50
1.3
250
564832
3716
152
0.61
185.8
303850
12
AC50
0.6
75.6
156686
23
AC50
0.4
30.2
63059
34
AC50
0.2
3.5
7408
45
AC50
1.2
20.3
42922
56
AC50
0.3
3.0
6412
67
AC50
0.5
4.1
8825
78
AC50
1.3
7.4
15636
89
AC50
0.3
1.4
3068
210
AC35
1.3
180
315860
3716
85
0.47
10.6
22645
1011
AC35
0.5
180
371600
3716
100
0.56
3.2
6801
1112
AC35
0.7
100
230392
3716
62
0.62
3.2
6842
1213
AC25
0.4
2.3
5002
1314
AC25
0.6
180
371600
3716
100
0.56
1.0
2077
1415
AC25
0.2
250
575980
3716
155
0.62
0.1
255
1316
AC25
0.5
250
557400
3716
150
0.60
0.6
1411
1617
AC25
0.4
160
297280
3716
80
0.50
0.1
138
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
318
AC35
0.8
100
222960
3716
60
0.60
21.0
44174
1819
AC35
1.2
28.8
61019
1920
AC35
0.3
160
293564
3716
79
0.49
3.7
7922
2021
AC35
0.7
7.2
15401
2122
AC35
0.1
100
178368
3716
48
0.48
0.0
8
2123
AC35
0.4
3.6
7763
2324
AC35
0.5
100
204380
3716
55
0.55
0.5
1016
2425
AC35
0.2
180
371600
3716
100
0.56
0.1
241
2526
AC35
0.4
160
315860
3716
85
0.53
0.05
102
2327
AC35
0.9
3.7
8018
2728
AC35
0.2
50
111480
3716
30
0.60
0.003
6
2729
AC35
0.6
2.2
4718
2930
AC35
0.4
250
575980
3716
155
0.62
0.3
635
3031
AC35
0.1
100
211812
3716
57
0.57
0.0
12
2932
AC35
0.7
320
772928
3716
208
0.65
0.8
1669
3233
AC35
0.4
100
193232
3716
52
0.52
0.0
39
1934
AC35
0.6
100
230392
3716
62
0.62
1.1
2369
3435
AC35
0.7
100
215528
3716
58
0.58
0.9
1850
3536
AC35
1.2
0.9
1987
3637
AC35
0.3
250
594560
3716
160
0.64
0.1
261
3638
AC35
0.4
100
222960
3716
60
0.60
0.023
50
439
AC35
0.2
50
111480
3716
30
0.60
0.003
6
540
AC35
0.9
160
304712
3716
82
0.51
1.0
2154
4041
AC35
0.6
250
587128
3716
158
0.63
0.3
689
4142
AC35
0.3
50
104048
3716
28
0.56
0.004
8
643
AC35
0.4
160
315860
3716
85
0.53
0.045
97
744
AC35
0.2
250
549968
3716
148
0.59
0.067
146
845
AC35
0.1
100
193232
3716
52
0.52
0.004
10
946
AC35
0.4
100
222960
3716
60
0.60
0.023
50
947
AC35
1.2
6.2
13174
4748
AC35
0.2
100
222960
3716
60
0.60
1.0
2189
4849
AC35
1.3
5.3
11425
4950
AC35
1.3
100
230392
3716
62
0.62
0.1
180
4951
AC35
0.2
160
334440
3716
90
0.56
0.6
1343
5152
AC35
1.6
3.1
6795
5253
AC35
0.4
50
111480
3716
30
0.60
0.01
13
5254
AC35
0.7
1.1
2470
5455
AC35
1.2
250
520240
3716
140
0.56
0.4
863
5456
AC35
0.8
160
315860
3716
85
0.53
0.098
213
5457
AC35
0.3
160
315860
3716
85
0.53
0.037
80
10241168
446.8
654200
Bảng 2.1.15: Hao tổn điện năng trên đường dây lộ 973.
Đoạn dây
Dây dẫn
l(km)
Sn(kVA)
Atai(kWh)
Tmax(h)
Ptải(kW)
Kpt
DP(kW)
DAdd(kWh)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
01
AC70
0.1
2.83
6034
12
AC70
0.7
180
408760
3716
110
0.61
14.59
31071
23
AC70
0.4
7.27
15552
34
AC70
0.1
180
371600
3716
100
0.56
1.59
3407
45
AC70
0.7
9.74
20854
56
AC70
1.2
2.97
6395
17
AC70
0.2
180
390180
3716
105
0.58
0.12
258
78
AC70
0.6
160
315860
3716
85
0.53
0.15
316
89
AC35
0.9
180
371600
3716
100
0.56
0.12
256
310
AC35
0.4
180
371600
3716
100
0.56
0.05
116
511
AC50
1.2
100
222960
3716
60
0.60
7.89
16953
1112
AC50
0.5
320
732052
3716
197
0.62
2.78
6010
1213
AC50
1.3
3.86
8356
1314
AC50
0.9
180
390180
3716
105
0.58
0.11
232
1315
AC35
0.5
180
371600
3716
100
0.56
1.24
2691
1516
AC35
0.6
180
408760
3716
110
0.61
0.86
1871
1617
AC35
0.5
100
204380
3716
55
0.55
0.31
670
1718
AC35
0.3
100
193232
3716
52
0.52
0.10
217
1819
AC35
0.2
180
371600
3716
100
0.56
0.03
62
620
AC35
0.8
180
371600
3716
100
0.56
3.66
7917
2021
AC35
0.1
250
594560
3716
160
0.64
0.31
672
2122
AC35
0.4
0.55
1182
2223
AC35
0.6
0.41
879
2324
AC35
0.7
250
594560
3716
160
0.64
0.25
540
2325
AC35
0.6
100
222960
3716
60
0.60
0.03
66
2226
AC35
0.3
100
222960
3716
60
0.60
0.04
78
2627
AC35
0.3
50
118912
3716
32
0.64
0.004
9
5699916
61,85
82665
Từ bảng (2.1.13), (2.1.14), (2.1.15), (2.1.16) tổng hao tổn điện năng trên toàn bộ đường dây:
SDAdd = 311146 + 16448 + 82665 + 654200
= 1064459 kWh
Vậy hao tổn điện năng kỹ thuật trên toàn lưới điện là:
SDAkt =SDAdd +SDABA
= 1064459 +575254
= 1639713 kWh
Hao tổn điện năng kỹ thuật của lưới DAkt
DAkt = SDA = 1639713 kWh
Hao tổn điện năng kỹ thuật tính theo % của lưới:
DAkt% = DAkt/Am
Am: là điện năng mua vào tại thanh cái của trạm trung gian Quỳnh Côi.
Am = 26002546 kWh
DAkt% = (1639713/26002546).100
DAkt% = 6,3%
* Tổn thất kinh doanh:
Gồm các hao tổn khác như dò điện trên đường dây tại các mối nối, tại công tơ, trên xà sứ… Hao tổn này chiếm một lượng đáng kể, nó không xác định chính xác được trong tính toán ta thường lấy hao tổn thực tế trên đường dây trừ đi lượng hao tổn kỹ thuật.
DAkd = Am - Ab - DAkt
= 26002546 – 23855385 -1639713
= 507448 kWh
Tổng hao tổn điện năng tính theo % của lưới diện :
Bảng 2.1.17. Lượng điện năng mua, bán và hao tổn điện năng trên lưới.
Amua(kWh)
Abán (kWh)
DAkt(kWh)
DAkd(kWh)
DA(%)
26002546
23855385
1639713
507448
8,2
5.Chi phí sửa chữa Csc .
Là chi phí cho sửa chữa đường dây và máy biến áp theo định kỳ sự cố.
6.Chi phí khác Ck.
Chi phí khác là những chi phí dành cho việc quản lý,phục vụ vận hành, sổ sách … lấy bằng 30% (Ckh + Ctl).
III.XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG
1.Lượng điện năng tiêu thụ Ab.
Ab: Lượng điện năng truyền tải và phân phối trong thời gian khảo sát. Lượng điện năng này bằng tổng điện năng đo được ở công tơ các trạm tiêu thụ.
2. Giá thành truyền tải và phân phối điện năng.
gtt = Ctt/Ab (đ/kWh)
CHƯƠNG II CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
1.Sơ đồ lưới điện truyền tải và phân phối (Phụ lục 1).
2.Xác định vốn đầu tư cho dường dây và máy biến áp.
Vốn đầu tư là một yếu tố quan trọng, nó là cơ sở trong qua trình hạch toán thiết kế,xây dựng cũng như cải tạo mạng điện. Như vậy việc xác định chính xác vốn đầu tư thì sẽ giúp chúng ta sử dụng vốn một cách có hiệu quả cũng như tránh bị thất thoát và lạm dụng nó vào mục đích khác.
Vốn đầu tư cho thiết bị xác định trên cơ sở:
+ Đơn giá vật tư của địa phương và nơi thi công công trình
+ Định mức chi tiết về lắp đặt công trình điện va đơn giá một ngày công lao động của công việc lắp đặt
+ Định mức nguyên vật liệu do nhà nước quy định.
+ Thông tư của ủy ban nhân dân và sở giao thông công chính của địa phương về cước phí mới nhất .
+ Thông tư hướng dẫn về điều chỉnh dự toán và giá bán sản phẩm theo bảng giá mới nhất.
1.1.Vốn đầu tư cho đường dây.
Vốn đầu tư cho đường dây phụ thuộc vào cấp điện áp đường dây, thiết diện dây dẫn và điều kiện môi trường của khu vực.
V = Kv(a + bF + cU) (đ) (2.2.1)
Trong đó:
a, b, c: Các hệ số xác định theo thực nghiệm
Kv : Hệ số khu vực
F : Tiết diện dây dẫn, mm2
U : Điện áp trên đường dây
Nếu tính cho một cấp điện áp nhất định thì hàm vốn đầu tư đường dây xác định theo hàm tuyến tính:
V = (a + bF) (đ) (2.2.2)
Trong đó:
a : hệ số kinh tế cố định
b: hệ số kinh tế thay đổi
Với một vùng nhất định thì
V = a + bF (đ) (2.2.3)
Trong đó:
a, b: Xác định theo phương pháp bình phương cực tiểu
Căn cứ vào tài liệu tham khảo và tính toán ta có bảng sau:
Bảng 2.2.1: Xác định vốn đầu tư cho 1 km đường dây 10kV.
(dây nhôm lõi thép cột li tâm cao 12 m)
TT
Fi(mm2)
Vi(106đ)
DF =Fi-
DV=Vi-
DF2
DV2
DF.DV
1
35
63.9
-65.71
-19.24
4318.4
370.2
1264
2
50
67.3
-50.71
-15.90
2571.9
252.9
806.4
3
70
73.6
-30.71
-9.53
943.4
90.8
292.8
4
95
81.5
-5.71
-1.66
32.7
2.8
9.494
5
120
92.8
19.29
9.58
371.9
91.7
184.7
6
150
98.5
49.29
15.33
2429.1
235.0
755.5
7
185
105
84.29
21.43
7104.1
459.2
1806
TB
100.7
83.17
Tổng
17771.4
1502.6
5119
Ta có hàm tương quan tuyến tính viết dưới dạng:
(đ) (2.2.4)
Trong đó:
mV,F: Mô men tương quan giữa hai đại lượng V và F
D(F): Phương sai tập tổng quát:
s(F): Độ lệch trung bình bình phương
rV,F: Hệ số tương quan tuyến tính
Do đó ta có hàm tuyến tính:
=
Với mức tin cậy 99% tra bảng Student với 6 bậc tự do ta có t0,01=3,7
Vậy ta có hệ số kinh tế của đường dây là:
Hệ số kinh tế cố định: a= 54,16.106 (đ/km)
Hệ số kinh tế thay đổi: b = 0,29.106 (đ/mm2.km)
2.2.Vốn đầu tư cho trạm biến áp.
Vốn đầu tư cho trạm biến áp cũng được xác định tương tự như đối với đường dây.
VBA = m’ + n’S + lU2 + dS/U (2.2.5)
Trong đó:
M’, n’, d, l: Hệ số kinh tế cố định và thay đổi
S: công suất của máy biến áp
Với cấp điện áp xác định :
VBA = m + n.S (2.2.6)
Trong đó:
m: Hệ số kinh tế không đổi
n: Hệ số kinh tế biến đổi
Theo tài liệu tham khảo và tính toán tương tự như với dường dây ta có bảng:
Bảng 2.2.2: Vốn đầu tư trạm biến áp.
TT
Si(kVA)
Vi(106đ)
DS =
DV=
DS2
DV2
DS.DV
1
25
17.5
-111.43
-24.41
12416.3
596.1
2720
2
30
19.8
-106.43
-22.11
11327.0
489.0
2354
3
50
36.7
-86.43
-5.21
7469.9
27.2
450.7
4
100
47.8
-36.43
5.89
1327.0
34.6
-214.4
5
180
50.3
43.57
8.39
1898.5
70.3
365.4
6
250
58.8
113.57
16.89
12898.5
285.1
1918
7
320
62.5
183.57
20.59
33698.5
423.8
3779
TB
136.4
41.91
Tổng
81035.7
1926.1
11372
Ta có hàm tương quan tuyến tính viết dưới dạng:
(đ) (2.2.7)
Trong đó:
mV,S: Mô men tương quan giữa hai đại lượng V và S
D(F): Phương sai tập tổng quát:
s(F): Độ lệch trung bình bình phương
rV,S: Hệ số tương quan tuyến tính
Do đó ta có hàm tuyến tính:
= (đ)
Với mức tin cậy 99% tra bảng Student với 6 bậc tự do ta có t0,01=3,7
Vậy ta có hệ số kinh tế của máy biến áp là:
Hệ số kinh tế cố định: a = 22,7.106 đ
Hệ số kinh tế thay đổi: b = 0,14 (đ/kVA)
3.Giá bán hiện tại của một số xã trong huyện.
Hiện tại hầu hết các xã trong huyện đều áp dụng giá bán đơn đến các hộ dùng điện. Qua số liệu điều tra khảo sát giá bán điện đến hộ tiêu thụ tại 38 xã thị trấn cho thấy.
+ Giá bán thấp nhất là 600 đ/kWh (xã an tràng).
+ Giá sấp xỉ và đến 700 đ/kWh có 10 xã (An Khê, An Lễ, Đông Hải...)
+ Giá nhỏ hơn hoặc bằng 800 đ/kWh có 15 xã
+ Giá trên 800 đ/kWh có 10 xã.
+ Giá bán cao nhất là 1000 đ/kWh co 3 xã (Quỳnh Trang, Quỳnh Hồng, An Hiệp).
CHƯƠNG IIIXÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG TRÊN LƯỚI HUYỆN QUỲNH PHỤ
I.CHI PHÍ CHO TRUYỀN TẢI CỦA LƯỚI ĐIỆN HUYỆN QUỲNH PHỤ.
1.Vốn đầu tư cho trạm biến áp trên lưới.
Xác định vốn đầu tư trạm biến áp Mỹ Giá (trạm số 5) lộ 971.Trạm được xây dựng năm 1985, theo công thức công thức (2.2.7):
VBA = (0,14.S + 22,7).106
VBA(5) = (0,14.100 + 22,7).106
VBA(5) = 36,7.106 đ
+ Chi phí khấu hao của trạm được tính theo công thức 2.1.5:
(đ/năm)
Tính tương tự với các trạm còn lại ta được kết quả trong bảng các sau:
Bảng 2.3.1: Chi phí khấu hao các trạm biến áp lộ 972.
Vị trí
Tên trạm
Sn(kVA)
Năm xây dựng
V(106 đ)
CKh(106 đ/năm)
6
TBA Khu III
180
1985
47.9
0.60
7
Chi Nhánh
50
1985
29.7
0.37
8
Khu I
250
1985
57.7
0.72
9
Bu điện
50
1985
29.7
0.37
10
Khu IV
250
1985
57.7
0.72
11
Mỹ Hà
50
1985
29.7
0.37
12
Bệnh viện
50
1987
29.7
0.46
13
B.Q Hải
180
1987
47.9
0.75
4.36
Bảng 2.3.1. Chi phí khấu hao các trạm biến áp lộ 971.
Vị trí
Tên trạm
Sn(kVA)
Năm xây dựng
V(106 đ)
CKh(106 đ/năm)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
5
Mỹ Giá
100
1985
36.7
0.46
13
Phương Quả
250
1985
57.7
0.72
15
Đoàn Xá
180
1985
47.9
0.60
17
Lê Xá
180
1985
47.9
0.60
18
Giống lúa
100
1985
36.7
0.46
19
B.QHưng
100
1987
36.7
0.57
20
Tài Giá
180
1987
47.9
0.75
21
Tân Dân
160
1989
45.1
0.88
22
B.Q Mỹ
180
1989
47.9
0.94
23
Mỹ Hưng
160
1985
45.1
0.56
24
Mỹ Châu
250
1985
57.7
0.72
25
B.Q Bảo
180
1985
47.9
0.60
26
Nam Đàn
160
1980
45.1
0.32
27
TrìnhNguyên
180
1980
47.9
0.34
28
Chợ Hới
180
1980
47.9
0.34
29
B.Q Nguyên
100
1987
36.7
0.57
30
Khả Nang
180
1990
47.9
1.05
31
B.Q Châu
180
1990
47.9
1.05
32
Mỹ Hoàng
100
1990
36.7
0.81
33
B Bắc Sơn
100
1989
36.7
0.72
34
Bắc Sơn
250
1989
57.7
1.13
14.63
Bảng 2.3.3: Chi phí khấu hao các trạm biến áp lộ 973.
Vị trí
Tên trạm
Sn(kVA)
Năm xây dựng
V(106 đ)
CKh(106 đ/năm)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
2
An Phú 1
180
1985
47.9
0.60
4
Xuân Trạch
180
1980
47.9
0.34
7
Quỳnh Lương
180
1980
47.9
0.34
8
La Vân
160
1980
45.1
0.32
9
Đồn Xá
180
1987
47.9
0.75
10
An Phú 2
180
1990
47.9
1.05
11
Cầu Xá
100
1990
36.7
0.81
12
Phụng Công
320
1990
67.5
1.48
14
Tân Hóa
180
1989
47.9
0.94
15
Đông Xá
180
1989
47.9
0.94
16
Nguyên Xá
180
1989
47.9
0.94
17
B.Q Hội
100
1989
36.7
0.72
18
B.Lương Mỹ
100
1985
36.7
0.46
19
Lương Mỹ
180
1976
47.9
0.22
20
Thượng Xá
180
1976
47.9
0.22
21
Chí Minh
250
1976
57.7
0.26
24
Đại Nẫm
250
1980
57.7
0.41
25
Bắc Sơn
100
1980
36.7
0.26
26
Tiên Bá
100
1980
36.7
0.26
27
Trường cấp3
50
1980
29.7
0.21
11.50
Bảng2.3.4: Chi phí khấu hao các trạm biến áp lộ 974.
Vị trí
Tên trạm
Sn(kVA)
Năm xây dựng
V(106 đ)
CKh(106 đ/năm)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Quỳnh Hồng
250
1985
57.7
0.72
10
B.Q Vân
180
1980
47.9
0.34
11
Đồng Leo
180
1980
47.9
0.34
12
Bơm Bãi
100
1980
36.7
0.26
14
Bái Trang
180
1987
47.9
0.75
15
Bồ Trang
250
1990
57.7
1.27
16
Ngọc Quế 1
250
1990
57.7
1.27
17
Ngọc Quế 2
160
1990
45.1
0.99
18
Trà Lam
100
1989
36.7
0.72
20
Đà Thôn
160
1989
45.1
0.88
22
B.Q Khê
100
1989
36.7
0.72
24
Ký Trang
100
1989
36.7
0.72
25
Ngẫu Khê
180
1985
47.9
0.60
26
Chung Minh
160
1976
45.1
0.20
28
BươngThượng
50
1976
29.7
0.13
30
Quỳnh Hoa
250
1976
57.7
0.26
31
Liên Hồng
100
1980
36.7
0.26
32
Bương Hạ
320
1980
67.5
0.48
33
B.Q Hà
100
1980
36.7
0.26
34
La Triều
100
1980
36.7
0.26
35
B.Q Sơn
100
1990
36.7
0.81
37
Thương Thọ
250
1990
57.7
1.27
38
Cầu Sim
100
1987
36.7
0.57
39
B.Cừ Gạo
50
1987
29.7
0.46
40
Sơn Đồng
160
1987
45.1
0.70
41
An Hiệp
250
1985
57.7
0.72
42
B.Q Giao
50
1985
29.7
0.37
43
Bái Lân
160
1985
45.1
0.56
44
An Lộng
250
1985
57.7
0.72
45
B.Q Lưu
100
1990
36.7
0.81
46
Cần Phán
100
1990
36.7
0.81
48
Ngõ mưa
100
1976
36.7
0.17
50
An Trực
100
1990
36.7
0.81
51
Xóm 1
160
1989
45.1
0.88
53
Xóm 5
50
1987
29.7
0.46
55
B.Q Lâm
250
1987
57.7
0.90
56
Xóm 3
160
1990
45.1
0.99
57
Xóm mới
160
1990
45.1
0.99
24.41
Từ bảng (2.3.2), (2.3.3), (2.3.4), (2.3.5) ta có:
+ Tổng chi phí khấu hao máy biến áp của lộ 971 là:
CkhBA971 = 14,63.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao máy biến áp của lộ 972 là:
CkhBA971 = 4,36.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao máy biến áp của lộ 973 là:
CkhBA971 = 11,5.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao máy biến áp của lộ 974 là:
CkhBA974 = 24,41.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao máy biến áp của cả lưới:
CKhBA = CkhBA971 + CkhBA972 + CkhBA973 + CkhBA974
CkhBA = (14,63 + 4,36 + 11,5 + 24,41).106
CkhBA = 54,9.106 (đ/năm)
2.Vốn đầu tư cho đường dây.
+ Xác định vốn đầu tư cho đường dây đoạn 0 -1 (đoạn này được xây dựng năm 1985) với chiều dài 1km.
Theo công thức (2.2.4) ta có:
Vdd = (0,29.F +54,16).106 đ
Vdd 0-1 = 1.(0,29.50 + 54,16).106
= 68,66. 106 đ
+ Chi phí khấu hao cho đoạn 0 - 1 theo công thức 2.1.5:
(đ/năm)
Tính tương tự cho các đoạn khác ta được kết quả trong bảng:
Bảng 2.3.5: Chi phí khấu hao trên đường dây lộ 971.
Đoạn dây
Dây dẫn
Năm xây dựng
l (km)
Vdd(106đ)
Ckh(106đ/năm)
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
01
AC50
1985
1
68.66
0.856
12
AC50
1985
0.6
41.196
0.513
23
AC50
1985
0.4
27.464
0.342
34
AC50
1985
1.2
82.392
1.027
45
AC50
1985
0.5
34.33
0.428
56
AC50
1985
0.3
20.598
0.257
67
AC50
1985
0.7
48.062
0.599
48
AC50
1985
0.9
61.794
0.770
89
AC50
1985
0.6
41.196
0.513
910
AC50
1985
0.5
34.33
0.428
1011
AC50
1987
0.5
34.33
0.536
1112
AC50
1986
0.5
34.33
0.479
1213
AC50
1986
0.6
41.196
0.575
1314
AC50
1986
0.5
34.33
0.479
115
AC50
1986
0.2
13.732
0.192
216
AC35
1986
1.2
77.172
1.077
317
AC35
1988
0.4
25.724
0.450
418
AC35
1986
0.1
6.431
0.090
619
AC35
1986
0.8
51.448
0.718
1920
AC35
1987
1.3
83.603
1.306
721
AC35
1988
0.4
25.724
0.450
822
AC35
1988
1.4
90.034
1.575
2223
AC35
1989
0.5
32.155
0.630
2324
AC35
1989
1.1
70.741
1.386
925
AC35
1986
0.9
57.879
0.808
1026
AC35
1986
1
64.31
0.897
1127
AC35
1986
1.5
96.465
1.346
1228
AC35
1987
0.5
32.155
0.502
2829
AC35
1988
0.2
12.862
0.225
2930
AC35
1988
0.9
57.879
1.013
3031
AC35
1987
0.6
38.586
0.603
3132
AC35
1988
0.7
45.017
0.788
1433
AC35
1988
0.7
45.017
0.788
1434
AC35
1986
0.8
51.448
0.718
24
23.364
Bảng 2.3.6: Chi phí khấu hao trên đường dây lộ 973.
Đoạn dây
Dây dẫn
Năm xây dựng
l (km)
V(106đ)
Ckh(106đ/năm)
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
01
AC70
1985
0.1
7.446
0.093
12
AC70
1985
0.7
52.122
0.650
23
AC70
1985
0.4
29.784
0.371
34
AC70
1985
0.1
7.446
0.093
45
AC70
1985
0.7
52.122
0.650
56
AC70
1985
1.2
89.352
1.113
17
AC70
1985
0.2
14.892
0.186
78
AC70
1985
0.6
44.676
0.557
89
AC35
1985
0.9
57.879
0.721
310
AC35
1986
0.4
25.724
0.359
511
AC50
1987
1.2
82.392
1.287
1112
AC50
1988
0.5
34.33
0.601
1213
AC50
1986
1.3
89.258
1.246
1314
AC50
1986
0.9
61.794
0.862
1315
AC35
1987
0.5
32.155
0.502
1516
AC35
1986
0.6
38.586
0.538
1617
AC35
1987
0.5
32.155
0.502
1718
AC35
1986
0.3
19.293
0.269
1819
AC35
1986
0.2
12.862
0.179
620
AC35
1986
0.8
51.448
0.718
2021
AC35
1988
0.1
6.431
0.113
2122
AC35
1988
0.4
25.724
0.450
2223
AC35
1986
0.6
38.586
0.538
2324
AC35
1987
0.7
45.017
0.703
2325
AC35
1987
0.6
38.586
0.603
2226
AC35
1986
0.3
19.293
0.269
2627
AC35
1989
0.3
19.293
0.378
15.1
14.553
Bảng 2.3.7: Chi phí khấu hao trên đường dây lộ 972.
Đoạn dây
Dây dẫn
Năm xây dựng
l (km)
V(106đ)
Ckh(106đ/năm)
01
AC50
1985
0.8
54.928
0.684
12
AC50
1985
0.7
48.062
0.599
23
AC50
1985
0.6
41.196
0.513
34
AC50
1985
0.2
13.732
0.171
45
AC50
1985
1
68.66
0.856
56
AC50
1985
1.1
75.526
0.941
17
AC35
1985
0.2
12.862
0.160
28
AC35
1985
0.5
32.155
0.401
89
AC35
1985
0.3
19.293
0.240
310
AC35
1987
0.1
6.431
0.100
411
AC35
1988
0.6
38.586
0.675
512
AC35
1988
0.1
6.431
0.113
613
AC35
1986
0.2
12.862
0.179
6.4
5.634
Bảng 2.3.8: Chi phí khấu hao trên đường dây lộ 974.
Đoạn dây
Dây dẫn
Năm xây dựng
l (km)
V(106đ)
Ckh(106đ/năm)
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
01
AC50
1985
1.3
89.258
1.112
12
AC50
1985
0.6
41.196
0.513
23
AC50
1985
0.4
27.464
0.342
34
AC50
1985
0.2
13.732
0.171
45
AC50
1985
1.2
82.392
1.027
56
AC50
1985
0.3
20.598
0.257
67
AC50
1985
0.5
34.33
0.428
78
AC50
1985
1.3
89.258
1.112
89
AC50
1985
0.3
20.598
0.257
210
AC35
1987
1.3
83.603
1.306
1011
AC35
1986
0.5
32.155
0.449
1112
AC35
1986
0.7
45.017
0.628
1213
AC25
1986
0.4
24.564
0.343
1314
AC25
1987
0.6
36.846
0.576
1415
AC25
1987
0.2
12.282
0.192
1316
AC25
1989
0.5
30.705
0.602
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1617
AC25
1988
0.4
21.664
0.379
318
AC35
1987
0.8
51.448
0.804
1819
AC35
1989
1.2
77.172
1.512
1920
AC35
1989
0.3
19.293
0.378
2021
AC35
1987
0.7
45.017
0.703
2122
AC35
1987
0.1
6.431
0.100
2123
AC35
1986
0.4
25.724
0.359
2324
AC35
1986
0.5
32.155
0.449
2425
AC35
1987
0.2
12.862
0.201
2526
AC35
1987
0.4
25.724
0.402
2327
AC35
1986
0.9
57.879
0.808
2728
AC35
1989
0.2
12.862
0.252
2729
AC35
1989
0.6
38.586
0.756
2930
AC35
1989
0.4
25.724
0.504
3031
AC35
1986
0.1
6.431
0.090
2932
AC35
1987
0.7
45.017
0.703
3233
AC35
1987
0.4
25.724
0.402
1934
AC35
1987
0.6
38.586
0.603
3435
AC35
1989
0.7
45.017
0.882
3536
AC35
1989
1.2
77.172
1.512
3637
AC35
1987
0.3
19.293
0.301
3638
AC35
1986
0.4
25.724
0.359
439
AC35
1986
0.2
12.862
0.179
540
AC35
1987
0.9
57.879
0.904
4041
AC35
1989
0.6
38.586
0.756
4142
AC35
1988
0.3
19.293
0.338
643
AC35
1988
0.4
25.724
0.450
744
AC35
1986
0.2
12.862
0.179
845
AC35
1986
0.1
6.431
0.090
946
AC35
1986
0.4
25.724
0.359
947
AC35
1987
1.2
77.172
1.206
4748
AC35
1987
0.2
12.862
0.201
4849
AC35
1988
1.3
83.603
1.463
4950
AC35
1988
1.3
83.603
1.463
4951
AC35
1989
0.2
12.862
0.252
5152
AC35
1989
1.6
102.896
2.016
5253
AC35
1987
0.4
25.724
0.402
5254
AC35
1986
0.7
45.017
0.628
5455
AC35
1986
1.2
77.172
1.077
5456
AC35
1987
0.8
51.448
0.804
5457
AC35
1989
0.3
19.293
0.378
34.1
34.921
Từ bảng (2.3.5), (2.3.6), (2.3.7), (2.3.8) ta có:
+ Tổng chi phí khấu hao đường dây của lộ 971 là:
Ckh971 = 23,364.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao đường dây của lộ 972 là:
Ckh971 = 5,634.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao đường dây của lộ 973 là:
Ckh971 = 14,553.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao đường dây của lộ 974 là:
Ckh974 = 34,921.106 (đ/năm)
+ Tổng chi phí khấu hao đường dây của cả lưới:
CKhdd = Ckh971 + Ckh972 + Ckh973 + Ckh974
Ckhdd = (23,364 +5,634 + 14,553 + 34,921).106
Ckhdd = 68,472.106 (đ/năm)
II.GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG.
1. Chi phí mua điện.
C1 =350 đ/kWh
2. Chi phí khấu hao.
Chi phí khấu hao trên toàn lưới bằng chi phí khấu hao trên đường dây cộng chi phí khấu hao trong máy biến áp.
Ckh = Ckhdd + CkhBA= 68,472.106 + 54,9.106
= 123,372 đ/năm
đ/kWh
3. Chi phí cho tiền lương.
Qua điều tra thấy chi nhánh điện huyện Quỳnh Phụ có 57 người vận hành tổng số 184 km đường dây phân phối lương trung bình của mỗi người là 700000 đ/tháng. Như vậy ứng với 1 km đường dây thì lượng công nhân vận hành là:
Kbc =57/184 = 0,31 (người/km)
+ Lương cơ bản theo công thức (2.1.6) ta có:
Clcb =12.700000.0,31.79,6 = 207,1.106 đ/năm
+ Bảo hiểm xã hội: Lấy bằng 15% lương cơ bản.
Cxh = 0,15. 207,1.106 = 31,1.106 đ/năm
+ Bảo hiểm y tế: Lấy bằng 2% lương cơ bản.
Cyt = 0,02. 207,1.106 = 4,15.106 đ/năm
+ Bảo hộ lao động: Lấy bằng 2% lương cơ bản.
Clđ = 0,02. 207,1.106 = 4,15.106 đ/năm
Vậy chi phí tiền lương phải trả hàng năm là:
Ctl = Clcb + Cxh + Ccđ + Clđ
Ctl = (207,1 + 31,1+ 4,15 + 4,15).106
Ctl = 246,5.106 đ/năm
đ/kWh
4. Chi phí cho hao tổn.
+ Giá thành hao tổn:
(đ/kWh)
Trong đó:
a = 1,08
Kmt =Pttmax/(SSn.cosj) =6430/(9115.0.85) = 0,83
C = C1 =350 đ
s =1+ 0,02.DA% =1+ 0,02.8,2 =1,164
t = 2152 h
Vậy ta có:
đ/kWh
+ Chi phí hao tổn:
Cht =ght.DAkt =407.1639713 = 667,36.106 đ/năm
đ/kWh
5.Chi phí cho sửa chữa.
Chọn chi phí băng 3% tiền điện hàng năm:
đ/kWh
6.Chi phí khác.
Chi phí khác lấy bằng 30%(Ckh+Ctl):
C6 = 0,3.(5,17 + 10,3) = 4,6 4 đ/kWh
Vậy giá thành truyền tải cho 1kWh của lưới điện huyện Quỳnh Phụ là:
gtt = C1 + C2 + C3 + C4 + C5 + C6
gtt = 350 +5,17 + 10,3 + 27,97 + 11,44 +4,64
= 409,52 đ/kWh
Nhận xét:
+ Trong các chi phí cho giá thành truyền tải và phân phối điện năng ta thấy chi phí cho hao tổn C4 = 27,29 đ/kWh, chi phí này khá lớn. Do vậy để giảm giá thành truyền tải và phân phối điện năng trên lưới điện cần phải co các biện pháp giảm hao tổn trên đường dây.
+ Lưới điện của huyện đã được xây dựng và vận hành lâu năm do đó đã hết thời gian tính khấu hao. Chi phí khấu hao được chuyển vào chi phí sửa chữa. Khi tính toán có thể bỏ qua chi phí khấu hao.
+ Chi phí truyền tải của lưới khi bỏ qua chi phí khấu hao là:
gtt = C1 + C3 + C4 + C5 + C6
gtt = 350 + 10,3 + 27,97 + 11,44 +4,64
= 404,35 đ/kWh
Như vậy chi phí cho khấu hao không làm tăng đáng kể chi phí truyền tải và phân phối của lưới.
Bảng 2.3.9: Tính giá thành theo sự biến thiên của tổn thất điện năng.
TT
Am(kWh)
Ab(kWh)
DAkt(kWh)
DAkt(%)
ctt=SCi(đ/kWh)
1
26002546
23855385
165625
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu giá thành và giá bán điện năng lưới điện huyện Quỳnh Phụ Thái Bình.docx