Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị phản vệ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch mai

CA LÂM SÀNG 2

BN nam 13 tuổi CĐ viêm cơ tim cấp biến chứng sốc tim

• Trước truyền tiểu cầu: BN tỉnh Glasgow 15 điểm, thở 20 lần/phút, mạch 85 lần/phút, HATB từ 80 mmHg, , SpO2 99%

• Sau truyền tiểu cầu máy 30 phút BN xuất hiện khó thở thở 40 lần/phút, SpO2 tụt 88%, HA trung bình 50mmHg, mẩn ngứa khắp người=> CĐ phản vệ do truyền tiểu cầu máy

• Xử trí ngay lập tức

– Ngừng truyền tiểu cầu

– Adrenalin 1mg tiêm bắp ½ ống, lặp lại liều sau 10 phút

– Truyền dịch nhanh 500 ml natriclorua 0,9%

– Dimedrol 10mg tiêm bắp.

– Sau 10 phút HA trung bình 60 mmHg, CVP 11mmHg, bệnh nhân tiêm lặp lại adrenalin1/2 ống tiêm bắp và duy trì adrenalin 0,05μg/kg/phút. Sau 2 giờ bệnh nhân ngừng adreanalin HA trung bình 82mmHg, thở 22 lần/phút, hết mẩn ngứa.

pdf21 trang | Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị phản vệ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ PHẢN VỆ TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Ths. Bùi Văn Cường Khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai ĐẶT VẤN ĐỀ • Phản ứng dị ứng (Allergic reactions) và phản vệ (Anaphylaxis) là những tình huống có thể gặp bất cứ ở chuyên khoa nào. • Phản vệ được xác định là tình trạng phản ứng dị ứng nặng hoặc phản ứng quá mẫn diễn biến nhanh, đột ngột và có thể gây tử vong • Phát hiện, theo dõi và xử trí kịp thời giúp cứu sống bệnh nhân MỤC TIÊU • Nhận xét đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng, phản vệ tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai. • Nhận xét kết quả điều trị ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng, phản vệ tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU o BN điều trị tại khoa HSTC năm 2013 cho đến tháng 3 năm 2014, được chẩn đoán phản ứng dị ứng hoặc phản vệ theo phác đồ của khoa HSTC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế NC: hồi cứu mô tả Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu Địa điểm: khoa HSTC BV Bạch Mai  Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phương pháp thống kê y học KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm Tuổi nam 69%. 41,6 ± 18,00 (tuổi) Giới Nam (69%) Thời gian xảy ra triệu chứng sau khi tiếp xúc với dị nguyên 84,4 ±85,15 (phút) -Thời gian nhanh nhất 15 phút -Thời gian muộn nhất 600 phút (10 giờ) Dị nguyên là thuốc 13 (22,4%) Dị nguyên là chế phẩm máu 45 (77,6%) Bảng 1: Đặc điểm chung của BN n=58 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 72,4% 27,6% n=16 n=42 Phản ứng dị ứng Phản vệ Biểu đồ 1: Tỷ lệ bệnh nhân phản ứng dị ứng và phản vệ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng Số bệnh nhân (n= 42) Tỷ lệ % Mày đay, ngứa 40 95,2 Đỏ da toàn thân 12 28,5 Phù da, niêm mạc tại chỗ 0 0 Khó thở 0 0 Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng nhóm phản ứng dị ứng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng Số bệnh nhân n= 16 Tỷ lệ % Khó thở, thở rít, giọng khàn 13 81,2 Mày đay, ngứa 9 56 Lo lắng, vật vã hoặc nôn mửa, tiêu chảy 6 37,6 Phù nhanh toàn thân HA bình thường 6 37,6 HA tăng 5 31,2 HA tụt 5 31,2 Đỏ da toàn thân 5 31 Mất ý thức 1 6,2 Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng nhóm phản vệ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Xử trí Số bệnh nhân n= 42 Tỷ lệ % Dimedrol -Liều Dimedrol 10mg -Liều Dimedrol 20mg 39 92,9 29 74,3 10 25,7 Solumedrol -Liều Solumedrol 40mg -Liều Solumedrol 80mg 28 66,7 23 82,1 5 17,9 Ngừng dị nguyên 15 35,7 Adrenalin 0 0 Truyền dịch 0 0 Bảng 4: Xử trí nhóm phản ứng dị ứng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Xử trí Số bệnh nhân n=16 Tỷ lệ % Ngừng dị nguyên 12 75 Thời gian từ khi xuất hiện đến khi được xử trí 5 phút Adrenalin - Liều tiêm lần 1 - Liều tiêm lần 2 16 - 0,5mg (n=16) - 0,5 mg (n=8) 100 Số BN cần duy trì adreanalin tĩnh mạch - Liều thấp nhất - Liều cao nhất 15 - 0,05 µg/kg/phút - 0,6 µg/kg/phút 93, Truyền dịch -Dịch gì -Bao nhiêu -Tốc độ 10 -Natriclorua 0,9% -500 ml -Truyền nhanh 15 phút 62,5 Hỗ trợ hô hấp - Thở oxy - Thở oxy mặt nạ - Thở không xâm nhập - Đăt NKQ hay MKQ 16 - 08 - 04 - 02 - 02 100 - 50 - 25 -12,5 -12,5 Dimedrol 14 87,5 Solumedrol tiêm TM 16 100 Bảng 5: Xử trí phản vệ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khi dị ứng Sau xử trí 5 phút Sau xử trí 15 phút Sau xử trí 30 phút Sau xử trí 1 giờ Sau xử trí 2 giờ Sau 24 giờ Mày đay 36 36 35 22 10 7 0 Ngứa 36 37 33 16 9 1 0 Đỏ da 12 12 12 10 6 2 1 Bảng 6 : Diễn biến lâm sàng nhóm phản ứng dị ứng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mạch HA SPO2 Nhịp thở Trước phản vệ 90,5 ± 17,62 86,9 ± 12,19 97,5 ± 1,63 18,2 ± 1,43 Khi phản vệ 113,1 ± 14,47* 91,9 ± 27,27 92,1 ± 9,43* 25,9 ± 5,67* Sau xử trí 5 phút 113,6 ± 26,25* 92,4 ± 27,67 91,3 ± 13,22* 26,3 ± 4,86* Sau xử trí 15 phút 111,9 ± 30,29* 90,9 ± 22,94 94,8 ± 4,67 27,9 ± 7,63* Sau xử trí 30 phút 113,8 ± 27,98* 95,7 ± 16,45 96,0 ± 3,56 25,7 ± 5,38* Sau xử trí 1 giờ 108,8 ± 27,6* 88,0 ± 14,28 95,8 ± 5,30 25,5 ± 7,89* Sau xử trí 2 giờ 103,6 ± 21,17* 85,8 ± 15,91 98,4 ± 1,41 21,3 ± 4,36 Sau xử trí 24 giờ 96,2 ± 20,87 86,5 ± 17,34 98,2 ± 1,39 19,5 ± 2,52 Bảng 7: Diễn biến một số chỉ số sinh tồn nhóm phản vệ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khi phản vệ Sau xử trí 5 phút Sau xử trí 15 phút Sau xử trí 30 phút Sau xử trí 1 giờ Sau xử trí 2 giờ Sau 24 giờ Mày đay 5 5 6 5 3 2 1 Ngứa 8 8 8 4 1 0 0 Đỏ da 3 4 4 4 1 1 0 Phù niêm mạc 2 2 2 2 1 0 0 Thở rít 11 11 10 8 3 1 0 Vật vã 2 2 1 1 0 0 0 Rối loạn ý thức 1 1 1 1 1 0 0 Bảng 8: Diễn biến lâm sàng nhóm phản vệ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • Tất cả 42 bệnh nhân đều hết phản ứng dị ứng sau khi được xử trí. • Tất cả 16 bệnh nhân đều hết phản vệ sau khi được xử trí. KẾT LUẬN Phát hiện và xử trí sớm các tình huống phản ứng dị ứng ngay từ lúc bắt đầu là quan trọng nhất + Phản ứng dị ứng được phát hiện sớm và xử trí sớm triệu chứng thường hết sau 1 giờ điều trị. + Adrenalin là thuốc điều trị tuyệt đối cho BN phản vệ + Theo dõi sát, liên tục diễn biến BN phản vệ ít nhất 24 giờ giúp tránh để BN bị sốc lại sẽ cứu sống BN. CA LÂM SÀNG 1 BN nam 66 tuổi chẩn đoán: viêm phổi-suy thận • 19h10 phút sau tiêm kháng sinh Cefort 5 phút xuất hiện: khó thở, thở rít, HA 80/60 • Xử trí: thở oxy, methylprednisolon 40 mg tiêm tĩnh mạch, dimedrol 10 mg tiêm bắp. • 19h20 adrenalin tiêm bắp ½ ống • 20h10 tiêm dưới da adrenalin ½ ống=> chuyển HSTC trong tình trạng: + G 11 điểm, HA 60/40, thở 40l/phút, SpO2 không bắt được, phù to toàn thân, đỏ da. Sau đó bệnh nhân diễn biến nặng gia đình xin về. CA LÂM SÀNG 2 BN nam 13 tuổi CĐ viêm cơ tim cấp biến chứng sốc tim • Trước truyền tiểu cầu: BN tỉnh Glasgow 15 điểm, thở 20 lần/phút, mạch 85 lần/phút, HATB từ 80 mmHg, , SpO2 99% • Sau truyền tiểu cầu máy 30 phút BN xuất hiện khó thở thở 40 lần/phút, SpO2 tụt 88%, HA trung bình 50mmHg, mẩn ngứa khắp người=> CĐ phản vệ do truyền tiểu cầu máy • Xử trí ngay lập tức – Ngừng truyền tiểu cầu – Adrenalin 1mg tiêm bắp ½ ống, lặp lại liều sau 10 phút – Truyền dịch nhanh 500 ml natriclorua 0,9% – Dimedrol 10mg tiêm bắp. – Sau 10 phút HA trung bình 60 mmHg, CVP 11mmHg, bệnh nhân tiêm lặp lại adrenalin1/2 ống tiêm bắp và duy trì adrenalin 0,05μg/kg/phút. Sau 2 giờ bệnh nhân ngừng adreanalin HA trung bình 82mmHg, thở 22 lần/phút, hết mẩn ngứa. CA LÂM SÀNG 3 • BN nữ 19 tuổi, tối uống 02 viên ViatminB1 15 phút, khó thở nổi mẩn ngứa toàn thân=> BV Bạch Mai 10 giờ 30 chẩn đoán phản vệ. • Xử trí – Truyền dịch, thở oxy. – 11 giờ 45 HA 80/40, duy trì adrenalin tĩnh mạch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhan_xet_dac_diem_lam_sang_va_dieu_tri_phan_ve_tai_khoa_hoi.pdf
Tài liệu liên quan