Niên luận quản lý bán hàng ở siêu thị

MỤC LỤC

 

Phần I. Giới Thiệu Tổng Quan Trang 5

1. Mô tả bài toán Trang 6

2. Mục tiêu cần đạt và hướng giải quyết Trang 7

Phần II. Ứng Dụng Trang 8

I. Phân Tích Yêu Cầu Và Các Mô Hình Trang 8

1. Phân tích yêu cầu Trang 8

2. Các mô hình và các ràng buộc toàn vẹn Trang 10

2.1. Mô tả các thực thể Trang 10

2.2. Mô hình ERD Trang 14

2.3. Mô hình MLD Trang 15

2.4. Các mối kết hợp Trang 17

2.4.1. Mối kết hợp Thuoc Trang 17

2.4.2. Mối kết hợp Cua Trang 17

2.4.3. Mối kết hợp ChiTietPN Trang 18

2.4.4. Mối kết hợp Thuoc1 Trang 18

2.4.5. Mối kết hợp ChiTietHD Trang 18

2.4.6. Mối kết hợp ChiTietPX Trang 19

2.4.7. Mối kết hợp LapPX Trang 19

2.4.8. Mối kết hợp LapHD Trang 19

2.4.9. Mối kết hợp Lap PN Trang 20

2.4.10. Mối kết hợp ĐamNhan Trang 20

2.5. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu Trang 20

2.6. Tổng hợp các thuộc tính Trang 25

2.7. Mối kết hợp giữa bảng Trang 26

II. Sơ Đồ Phân Cấp Chức Năng Trang 27

1. Phần chức năng cập nhật Trang 28

2. Phần chức năng tìm kiếm Trang 28

3. Phần dữ liệu tạo phiếu Trang 29

4. Phần dữ liệu xem phiếu Trang 29

5. Phần in ấn thống kê Trang 30

6. Phần in ấn bao cáo Trang 30

7. Mô tả chi tiết chức năng lá Trang 31

III. Giới Thiệu Giao Diện Chương Trình Trang 32

Phần III. Kết Luận Trang 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 49

 

doc51 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Niên luận quản lý bán hàng ở siêu thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản lý bán hàng khá hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc quản lý và phát triển của siêu thị. Hệ thống siêu thị chúng ta đề cập ở đây là một hệ thống kinh doanh tổng hợp với đầy đủ các chủng loại hàng hoá như: thực phẩm, quần áo, đồ gia dụng, điện tử…Mang đầy đủ các đặc trưng của một hệ thông siêu thị. 2. Mục tiêu cần đạt và hướng giải quyết Mục tiêu: Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu, Access… Niên luận 2 sẽ phân tích hệ thống siêu thị, nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý siêu thị bao gồm các chức năng: Quản lý thông tin ngành hàng, loại hàng, mặt hàng, nhà cung cấp. Quản lý vị trí trưng bày, lô hàng. Quản lý bán hàng: hàng bán, đơn giá, số lượng và hóa đơn bán hàng. Quản lý doanh số bán. Quản lý nhân viên bán hàng. Quản lý chương trình khuyến mãi. Hướng giải quyết: Sau khi tìm hiểu và so sánh một số ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm: SQL SERVER, VISUAL FOX, ACCESS, VB.NET…Em quyết định sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu ACCESS để viết chương trình Quản Lý Bán Hàng Ở Siêu Thị. Với lý do: Access là hệ quản trị khá phổ biến và sinh động. Dễ sử dụng và dễ cài đặt Cố gắng nghiên cứu để tạo giao diện của chương trình thật thân thiện và các thao tác dễ dàng, phù hợp với người sử dụng. Phần II: Ứng Dụng I. Phân Tích Yêu Cầu Và Các Mô Hình 1. Phân tích yêu cầu Hàng ngày, các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng (hay còn gọi là nhân viên thu ngân) lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng . Nhân viên bán hàng sẽ lưu lại những hoá đơn đó vào cơ sở dữ liệu để bộ phận kế toán thống kê. Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán sỉ cho các đơn vị cần mua với số lượng nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho họ để thanh toán tiền và lúc này nhân viên xuất hàng sẽ nhận được yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không. Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất và khi phiếu xuất được lập xong, số lượng hàng hóa sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Khi hết hàng hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ các nhà cung cấp. Thông tin về mặt hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận kế toán có thể thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng, đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên cần tạo danh mục cho các thông tin đó. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Mặt khác siêu thị còn tung ra nhiều chương trình khuyến mãi để kích thích phần nào nhu cầu mua sắm của người dân. Khách hàng mua được hàng hóa rẻ hoặc được tặng kèm hàng hóa, trong khi chất lượng hàng hóa được đảm bảo. Chính điều này đã tạo nên sự hấp dẫn mạnh đối với khách hàng. Qua nghiên cứu cách thức vận động của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị đã có cách bố trí hàng hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng "tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật. Chẳng hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy nhất, được trưng bày với diện tích lớn; những hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gần nhau; hàng khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt; hàng có trọng lượng lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy; bày hàng với số lượng lớn để tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy… Chủ yếu hàng hóa trong siêu thị là hàng tiêu dùng thường ngày như: thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng, điện tử, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh… với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Khu thực phẩm tươi sống Khu đồ dùng gia đình Khu quần áo Khu trưng bày đồ khuyến mãi Khu Thực phẩm chức năng Khu văn phòng phẩm Khu vui chơi giải trí Tủ giữ đồ Khu ăn uống Bảo vệ Cổng Khu để xe Khu mỹ phẩm và làm đẹp Khu điện tử gia dụng Tính tiền Tính tiền Tính tiền Tính tiền Phòng Quản Lý Khu đông lạnh Hình 1: Mô hình Siêu Thị thu nhỏ 2. Các mô hình và ràng buộc rang buộc toàn vẹn 2.1. Mô tả các thực thể NHANVIEN MaNV TenNV GioiTinh DiaChi SDT - Thực thể 1 :NHANVIEN (nhân viên): Chịu trách nhiệm trong khâu bán hàng ở siêu thị, duy trì hoạt động của siêu thị. Thực thể này mô tả thông tin về nhân viên làm việc trong siêu thị. Gồm các thuộc tính: MaNV(Mã nhân viên): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. TenNV(Tên nhân viên): Mô tả tên của nhân viên. GioiTinh(Giới Tính): Cho biết giới tính của nhân viên. DiaChi(Địa chỉ): Cho biết địa chỉ nhà của nhân viên. SDT(Số điện thoại): Số điện thoại của nhân viên. CHUCVU MaCV TenNV - Thực thể 2: CHUCVU (chức vụ): Mỗi nhân viên trong siêu thị sẽ đảm nhận một chức vụ trong siêu thị. Gồm các thuộc tính: MaCV(Mã chức vụ): Đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác. TenCV(Tên chức vụ): Mô tả tên của chức vụ tương ứng với mã chức vụ. HANGHOA MaHH TenHH DVT SLTonDK DonGia - Thực thể 3: HANGHOA ( Hàng hóa): Trong siêu thị có rât nhiều loại hàng hóa. Thực thể này sẽ mô tả hàng hóa của siêu thị. Gồm các thuộc tính: MaHH(Mã hàng hóa): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt được hàng hóa này với hàng hóa khác. TenHH(Tên hàng hóa): cho biết tên hàng hóa tương ứng với mã hàng hóa . DVT(Đơn vị tính): Cho biết đơn vị tính của hàng hóa là gì? (cái, hộp, kg,lit, chai…) SLTonDK(Số lượng tồn đầu kỳ): Cho biết số lượng tồn đầu kỳ của hàng hóa. DonGia(Đơn giá): Cho biết đơn giá của hàng hóa. NGANHHANG MaNganh TenNganh - Thực thể 4: NGANHHANG(Ngành hàng): Đây là thực thể mô tả ngành hàng của siêu thị, có nhiều ngành hàng khác nhau ví dụ như: ngành hàng chăm sóc da, là các sản phẩm liên quan đến da như sữa rửa mặt, sữa tắm, kem dưỡng da… Gồm các thuộc tính: MaNganh(Mã Ngành): Thuộc tính khóa, dùng để phân biệt ngành hàng này với ngành hàng khác. TenNganh(Tên ngành): Cho biết tên ngành hàng tương ứng với mã ngành. NHOMHANG MaNhom TenNhom - Thực thể 5: NHOMHANG ( Nhóm hàng): Đây là thực thể mô tả nhóm hàng của siêu thị. Nhóm hàng là cấp nhỏ hơn sau ngành hàng. Trong 1 ngành hàng sẽ bao gồm nhiều nhóm hàng. Gồm các thuộc tính: MaNhom(Mã nhóm): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt nhóm hàng này với nhóm hàng khác. TenNhom(Tên nhóm): Cho biết tên nhóm hàng tương ứng với mã nhóm. NhaCungCap MaNCC TenNCC DiaChi DienThoai EMail - Thực thể 6: NhaCungCap(Nhà cung cấp): Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất, những siêu thị khác hoặc các tiệm tạp hoá có quan hệ trao đổi mua bán hàng hoá với siêu thị. Gồm các thuộc tính: MaNCC(Mã nhà cung cấp): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. TenNCC(Tên nhà cung cấp): cho biết tên nhà cung cấp tương ứng với mã nhà cung cấp. DiaChi(Địa chỉ nhà cung cấp): Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp. DienThoai(Điện thoại nhà cung cấp): Số điện thoại của nhà cung cấp. Email: Email của nhà cung cấp. HDBANHANG MaHD NgayBan TongTien - Thực thể 7: HDBANHANG (Hoá đơn bán hàng): Khi có yêu cầu bán hàng thì nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn bán hàng. Gồm các thuộc tính: MaHD(Mã hóa đơn): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn khác, có giá trị tự động tăng khi cập nhật thông tin cho hóa đơn. NgayBan(Ngày bán): Ngày bán hàng. TongTien(Tổng tiền): Thể hiện tổng tiền trên hóa đơn. PHIEUNHAP MaPN NgayNhap TongTien - Thực thể 8: PHIEUNHAP(Phiếu nhập hàng): Khi có nhu cầu nhập hàng nhân viên siêu thị sẽ lập phiếu nhập. Gồm các thuộc tính: MaPN(Mã phiếu nhập): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt phiếu nhập hàng này với phiếu nhập hàng khác. NgayNhap(Ngày nhập): Ngày nhập hàng. TongTien(Tổng tiền): Cho biết số tiền phải trả khi nhập hàng. PHIEUXUAT MaPX NgayXuat - Thực thể 9: PHIEUXUAT(Phiếu xuất hàng): Khí có yêu cầu xuất hàng nhân viên siêu thị sẽ lập phiếu xuất. Gồm các thuộc tính: MaPX(Mã phiếu xuất): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt phiếu xuất hàng này với phiếu xuất hàng khác. NgayXuat(Ngày xuất): Ngày xuất hàng. 2.2. Mô hình ERD Hình 2. Mô hình ERD Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: NHANVIEN (MaNV, TenNV, GioiTinh, Diachi , SDT, MaCV). CHUCVU (MaCV, TenCV). HANGHOA (MaHH, TenHH, DVT, SLuong,DonGia, MaNhom). NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh). NGANHHANG (MaNganh, TenNganh). NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Email). PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, TongTien, MaNCC, MaNV). CHITIETPN (MaPN, MaHH, SLuong, DonGia, NgayCapNhat). PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV). CHITIETPX(MaPX, MaHH, SLuong). HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV). CHITIETHD (MaHD, MaHH, SLuong, DonGia, ThanhTien). 2.3. Mô hình MLD Hình 3. Mô Hình MLD Các ràng buộc toàn vẹn: PHIEUNHAP(MANCC) à NHACUNGCAP(MANCC) PHIEUNHAP(MANV) à NHANVIEN(MANV) HDBANGHANG(MANV) à NHANVIEN(MANV) PHIEUXUAT((MANV) à NHANVIEN(MANV) NHANVIEN(MACV) à CHUCVU(MACV) HANGHOA(MANHOM) à NHOMHANG(MANHOM) NHOMHANG(MANGANH) à NGANHHANG(MANGANH) CHITIETPN(MAPN) à PHIEUNHAP(MAPN) CHITIETPX(MAPX) à PHIEUXUAT(MAPX) CHITIETHD(MAHD) à HDBANHANG(MAHD) CHITIETPN(MAHH) à HANGHOA(MAHH) CHITIETPX(MAHH) à HANGHOA(MAHH) CHITIETHD(MAHH) à HANGHOA(MAHH) Ngoài ra còn ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị thuộc tính: Giá trị của các thuộc tính số lượng(SLuong), đơn giá(DonGia), tổng tiền(TongTien), thành tiền(ThanhTien) trong các bảng trên phải lớn hơn 0. 2.4. Các mối kết hợp 2.4.1. Mối kết hợp Thuoc Các thực thể tham gia: NHOM HANG, NGANH HANG 1,1 1,n Diễn giải: Mỗi nhóm hàng thuộc một và chỉ một ngành hàng, mỗi ngành hàng có thể có một hoặc nhiều hóa đơn. 2.4.2. Mối kết hợp Cua Các thực thể tham gia: NHOM HANG, HANG HOA 1,n 0 ,n 1,1 0 ,n Diễn giải: Mỗi loại hàng hóa của một và chỉ một nhóm hàng, mỗi nhóm hàng có thể có một hoặc nhiều loại hàng hóa. 2.4.3. Mối kết hợp ChiTietPN Các thực thể tham gia: HANG HOA, PHIEU NHAP 1,n 1,n Diễn giải: Mỗi loại hàng hóa có thể chi một hoặc nhiều phiếu nhập, mỗi phiếu nhập có thể được ghi một hoặc nhiều loại hàng hóa 2.4.4. Mối kết hợp Thuoc1 Các thực thể tham gia: PHIEU NHAP, NHA CUNG CAP 1,1 1,n Diễn giải: Mỗi phiếu nhập thuộc một và chỉ một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có một hoặc nhiều loại phiêu nhập. 2.4.5. Mối kết hợp ChiTietHD 1,n 1,n Các thực thể tham gia: PHIEU NHAP, HOA DON BAN HANG Diễn giải: Mỗi hóa đơn bán hàng có thể chi một hoặc nhiều loại hàng hóa, một loại hàng hóa có thể ghi một hoặc nhiều hóa đơn bán hàng. 2.4.6. Mối kết hợp ChiTietPX Các thực thể tham gia: HANG HOA, PHIEU XUAT 1,n 1,n Diễn giải: Mỗi loại hàng hóa có thể chi một hoặc nhiều phiếu xuất, mỗi phiếu xuất có thể ghi một hoặc nhiều loại hàng hóa. 2.4.7. Mối kết hợp LapPX Các thực thể tham gia: NHAN VIEN, PHIEU XUAT 1,n 1,1 Diễn giải: Mỗi nhân viên lập được một hoặc nhiều phiếu xuất, một phiếu xuất được lập bởi một và chỉ một nhân viên. 2.4.8. Mối kết hợp LapHD Các thực thể tham gia: NHAN VIEN, HOA DON BAN HANG 1,n 1,1 Diễn giải: Mỗi nhân viên lập một hoặc nhiều hóa đơn bán hàng, mỗi hóa đơn bán hàng chỉ được lập bởi một và chỉ một nhân viên. 2.4.9. Mối kết hợp LapPN Các thực thể tham gia: NHAN VIEN, PHIEU LAP 1,n 1,1 Diễn giải: Mỗi nhân viên lập một hoặc nhiều phiếu nhập, mỗi phiếu nhập chỉ được lập bởi một và chỉ một nhân viên. 2.4.10. Mối kết hợp ĐamNhan Các thực thể tham gia: NHAN VIEN, CHUC VU 1,1 1,n Diễn giải: Mỗi nhân viên chỉ đảm nhận một và một chức vụ, mỗi chức vụ có thể một hoặc nhiều nhân viên đảm nhận. 2.5. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu Bảng 1: NhaCungCap(Nhà cung cấp) Mỗi nhà cung cấp có một mã nhà cung cấp để phân biệt đồng thời phải có thêm một tên nhà cung cấp, một địa chỉ liên lạc, số điện thoại và địa chỉ Email. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaNCC Char 8 X Mã nhà cung cấp NCC00001 2 TenNCC Varchar 50 Tên nhà cung cấp Công Ty CP May Việt Tiến 3 DiaChi Varchar 80 Địa chỉ Q.Tân Bình - TP HCM 4 DienThoai Varchar 15 Điện thoại 08.38640800 5 Email Varchar 50 Email vtec@hcm.vnn.vn Bảng 2: NhomHang(Nhóm hàng) Mỗi nhóm hàng có một mã nhóm để phân biệt, kèm theo tên nhóm của nhóm hàng đó và thuộc ngành hàng. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaNhom Char 4 X Mã nhóm DDGD 2 TenNhom Varchar 50 Tên nhóm Đồ dùng giảng dạy 3 MaNganh Char 2 NganhHang (MaNganh) Mã ngành GK Bảng 3: NganhHang(Ngành hàng) Mỗi ngành hàng có mã ngành để phân biệt và một tên ngành. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaNganh Char 2 X Mã ngành GK 2 TenNganh Varchar 50 Tên ngành Giải Khát Bảng 4: HangHoa(Hàng hóa) Mỗi loại hàng hóa có một mã hàng hóa để phân biệt kèm theo là một tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thuộc nhóm hàng . STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaHH Char 8 X Mã hàng hóa KEO00001 2 TenHH Varchar 50 Tên hàng hóa Kẹo Tứ Quý 3 DVT Varchar 7 Đơn vị tính Gói 4 SLTonDK int Số lượng tồn đầu kỳ 67 5 DonGia float Đơn giá 3.500 6 MaNhom Char 4 NhomHang (MaNhom) Mã nhóm DDGD Bảng 5: PhieuNhap(Phiếu nhập) Mỗi phiếu nhập có một mã phiếu nhập để phân biệt, ngày nhập, tổng tiền do nhân viên lập phiếu và cho biết phiếu nhập đó thuộc một nhà cung cấp nào đó. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaPN Char 6 X Mã phiếu nhập PN0001 2 NgayNhap datetime Ngày nhập 15/01/200 3 TongTien float Tổng tiền 3126600 4 MaNCC Char 8 NCC (MaNCC) Mã nhà cung cấp NCC00001 5 MaNV Char 8 NhanVien (MaNV) Mã nhân viên NVBH0001 Bảng 6: HDBanHang(Hóa đơn bán hàng) Mỗi hóa đơn bán hàng có một mã hóa đơn bán hàng phân biệt, ngày bán và tổng tiền trên hóa đơn được nhân viên lập. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaHD Char 6 X Mã hóa đơn HD0001 2 NgayBan datetime Ngày bán 12/12/2010 3 TongTien float Tổng tiền 230.000 4 MaNV Char 8 Nhanvien (MaNV) Mã nhân viên NVBH0001 Bảng 7: NhanVien(Nhân viên) Mỗi nhân viên có một mã nhân viên để phân biệt và tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại của nhân viên đó, mỗi nhân viên có một chức vụ. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaNV Char 8 X Mã nhân viên NVBH0001 2 TenNV Varchar 50 Tên nhân viên Trần Văn An 3 GioiTinh Boolean Giới tính Nam 4 DiaChi Varchar 80 Địa chỉ Mê Linh, Vĩnh Phúc 5 SDT Varchar 15 Số điện thoại 0944768287 6 MaCV Char 4 ChucVu (MaCV) Mã chức vụ NVBH Bảng 8: PhieuXuat( Phiếu xuất) STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaPX Char 6 X Mã phiếu xuất PX0001 2 NgayXuat Varchar Ngày xuất 5/3/2010 3 MaNV Char 8 NhanVien (MaNV) Mã nhân viên NVQL0003 Mỗi phiếu xuất có một mã phiếu xuất để phân biệt và ngày xuất do nhân viên lập phiếu. Bảng 9: ChucVu( Chức vụ) Mỗi chức vụ có một mã chức vụ để phân biệt và tên chức vụ STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaCV Char 4 X Mã chức vụ NVBH0001 2 TenCV Varchar 50 Tên chức vụ Nhân viên bán hàng Bảng 10: ChiTietHD(Chi tiết hóa đơn) Khi nhân viên bán hàng lập hóa đơn thì trên hóa đơn gồm: MaHD, SLuong, DonGia, ThanhTien, MaHH. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaHD Char 6 X Mã hóa đơn HD0001 2 MaHH Char 7 HangHoa (MaHH) Mã hàng hóa BEP20218 3 DonGia float Đơn giá 3200000 4 SLuong int Số lượng 2 5 ThanhTien float Thành tiền 6400000 Bảng 11: ChiTietPX(Chi tiết phiếu xuất) Khi nhân viên xuất hàng lập phiếu xuất thì trên phiếu xuất gồm: MaPX, MaHH, SLuong. STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaPX Char 6 X Mã phiếu xuất PX0001 2 MaHH Char 7 HangHoa (MaHH) Mã hàng hóa BAH04590 3 SLuong int Số lượng 3 Bảng 12: ChiTietPN(Chi tiết phiếu nhập) Khi nhân viên nhập hàng lập phiếu nhập thì trên phiếu nhập gồm: MaPN, MaHH, Sluong, DonGia, NgayCapNhat STT Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khóa chính RBTV khóa ngoài Diễn giải Dữ liệu mẫu 1 MaPN Char 6 X Mã phiếu nhập PN0001 2 MaHH Char 7 HangHoa (MaHH) Mã hàng hóa BTL67001 3 DonGia float Đơn giá 600000 4 SLuong int Số lượng 2 5 NgayCN datetime Ngày cập nhật 01/09/2009 2.6. Tổng hợp các thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Tên quan hệ 1 DonGia Đơn giá ChiTietHD, ChiTietPN, HangHoa 2 DiaChi Địa chỉ nhà cung cấp, nhân viên NhaCungCap 3 DienThoai Điện thoại nhà cung cấp NhaCungCap 4 DVT Đơn vị tính của hàng hóa HangHoa 5 Email Email của nhà cung cấp NhaCungCap 6 GioiTinh Giới tính của nhân viên NhanVien 7 MaCV Mã chức vụ ChucVu 8 MaHD Mã hóa đơn bán hàng HDBanHang, ChiTietHD 9 MaHH Mã hàng hóa HangHoa, ChiTietPN, ChiTietPX, ChiTietHD 10 MaNCC Mã nhà cung cấp NhaCungCap, PhieuNhap 11 MaNganh Mã ngành NganhHang, NhomHang 12 MaNhom Mã nhóm NhomHang, HangHoa 13 MaNV Mã nhân viên NhanVien, PhieuNhap, PhieuXuat, HoaDon 14 MaPN Mã phiếu nhập PhieuNhap, ChiTietPN 15 MaPX Mã phiếu xuất PhieuXuat, ChiTietPX 16 NgayBan Ngày bán hàng HDBanHang 17 NgayCN Ngày cập nhật giá ChiTietPN 18 NgayNhap Ngày nhập hàng vào kho PhieuNhap 19 NgayXuat Ngày xuất hàng PhieuXuat 20 SLTonDK Số lượng tồn đầu kỳ HangHoa 21 SLuong Số lượng ChiTietPN, ChiTietPX, ChiTietHD 22 SDT Số điện thoại của nhân viên NhanVien 23 TenCV Tên chức vụ ChucVu 24 TenHH Tên hàng hóa HangHoa 25 TenNCC Tên nhà cung cấp NhaCungCap 26 TenNganh Tên ngành NganhHang 27 TenNhom Tên nhóm NhomHang 28 TenNV Tên nhân viên NhanVien 29 ThanhTien Thành tiền ChiTietHD 30 TongTien Tổng tiền PhieuNhap,HDBanHang 2.7. Mối quan hệ giữa các bảng Hình 4. Mối quan hệ giữa các bảng 3. Sơ đồ phân cấp chức năng DỮ LIỆU Hệ Thống Quản Lý Bán Hàng Ở Siêu Thị IN ẤN HỆ THỐNG Cập Nhật Tìm Kiếm Xem Phiếu Tạo Phiếu Đóng Chương Trình Thông Tin Chương Trình Báo Cáo Thống Kê CHỨC NĂNG Hình 5. Sơ đồ phân cấp chức năng 3.1. Phần chức năng Cập Nhật CẬP NHẬT Cập Nhật Danh Mục Nhà Cung Cấp Cập Nhật Danh Mục Nhân Viên Cập Nhật Danh Mục Hàng Hóa Cập Nhật Danh Mục Ngành Hàng Cập Nhật Danh Mục Nhóm Hàng Hình 6: Sơ đồ phân cấp chức năng phần cập nhật 3.2. Phần chức năng Tìm Kiếm TÌM KIẾM Tìm Kiếm Hàng Hóa Tìm Kiếm Nhà Cung Cấp Tìm Kiếm Nhân Viên Hình 7: Sơ đồ phân cấp chức năng phần tìm kiếm 3.3. Phần dữ liệu Xem Phiếu XEM PHIẾU Xem Hóa Đơn Xem Phiếu Nhập Xem Phiếu Xuất Hình 8: Sơ đồ phân cấp chức năng phần xem phiếu 3.4. Phần dữ liệu Tạo Phiếu TẠO PHIẾU Tạo Hóa Đơn Tạo Phiếu Nhập Tạo Phiếu Xuất Hình 9: Sơ đồ phân cấp chức năng phần tạo phiếu 3.5. Phần in ấn Thống Kê THỐNG KÊ Thống Kê Hoạt Động Bán Hàng Thống Kê Sản Phẩm Thống Kê Tồn Đầu Kỳ Thống Kê Nhập Thống Kê Xuất Hình 10 Sơ đồ phân cấp chức năng phần thống kê 3.6. Phần in ấn Báo Cáo BÁO CÁO Báo Cáo Doanh Số Bán Báo Cáo Doanh Số Xuất Báo Cáo Doanh Số Nhập Báo Cáo Xuất Báo Cáo Nhập Hình 11: Sơ đồ phân cấp chức năng phần báo cáo 4. Mô tả chi tiêt chức năng lá 4.1. Cập nhật danh mục nhà cung cấp: Khi siêu thị hết hàng nhân viên siêu thị có chức vụ sẽ liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng và đồng thời cũng lưu trữ thông tin nhà cung cấp vào trong hệ thống . 4.2. Cập nhật danh mục nhân viên: Trong thời gian hoạt động thì siêu thị sẽ có tuyển và nhận nhân viên mới hoặc sa thải nhân viên, vì vậy danh sách nhân viên sẽ được cập nhật lại. 4.3. Cập nhật danh mục hàng hóa: Hàng hóa ở siêu thị luôn luôn thay đổi vì số lượng người tiêu dùng rất đông, do đó việc cập nhật danh sách hàng hóa là việc làm khá thường xuyên ở siêu thị. 4.4. Cập nhật danh mục nhóm hàng: Mỗi nhóm hàng thì có nhiều loại hàng hóa, vì hàng hóa được cập nhật thường xuyên nên kéo theo danh mục nhóm hàng cũng được cập nhật. 4.5. Cập nhật danh mục ngành hàng: Do nhu cầu của người tiêu dùng khá rộng rãi nên siêu thị thường hay cập nhật thêm nhiều ngành hàng phong phú và đa dạng để dáp ứng được nhu cầu đó. 4.6. Tìm kiếm nhà cung cấp, nhân viên, hàng hóa Muốn dễ dàng, tiện lợi trong việc quản lý và nắm bắt nhanh chóng thông tin nhà cung cấp, hàng hóa và nhân viên thì siêu thị sử dụng chức năng tìm kiếm để giải quyết vấn đề đó. 4.7. Tạo phiếu, xem phiếu Khi có nhu cầu nhập hàng, xuất hàng hay bán hàng thì nhân viên có chức vụ sẽ tạo các phiếu xuất, phiếu nhập hay hóa đơn bán hàng đồng thời lưu trữ thông tin vào hệ thống. 4.8. Báo cáo Sau một thời gian hoạt động thì nhân viên có chức vụ sẽ lập bảng báo cáo về tình hình bán hàng, xuất hàng hay nhập hàng… 4.9. Thống kê Sau một thời gian hoạt động nhân viên có chức vụ sẽ lập bảng báo cáo doanh thu, tình hình kinh doanh của siêu thị. II. Thiết Kế Giao Diện Giao diện chính 1. Form Danh Mục Nhà Cung Cấp Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Mã Nhà Cung Cấp TextBox 8 ký tự Nhập từ bàn phím Tên Nhà Cung Cấp TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Địa Chỉ TextBox 80 ký tự Nhập từ bàn phím Điện Thoại TextBox 15 ký tự Nhập từ bàn phím Email TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Thêm Button Thêm 1 nhà cung cấp Them_Click() Lưu Button Lưu nhà cung cấp Luu_Click() Xóa Button Xóa nhà cung cấp Xoa_Click() Đầu Button Đến mẫu tin đầu Dau_Click() Trước Button Đến mẫu tin trước Truoc_Click() Sau Button Đến mẫu tin sau Sau_Click() Cuối Button Đến mẫu tin cuối Cuoi_Click() In Button In phiếu In_Click() Đóng Button Đóng Form Dong_Click() 2. Form Danh Mục Nhân Viên Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Mã Nhân Viên TextBox 8 ký tự Nhập từ bàn phím Mã Chức Vụ TextBox 4 ký tự Nhập từ bàn phím Tên Nhân Viên TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Địa Chỉ TextBox 80 ký tự Nhập từ bàn phím Giới Tính TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Số Điện Thoại TextBox Thêm Button Thêm 1 nhân viên Them_Click() Lưu Button Lưu nhân viên Luu_Click() Xóa Button Xóa nhân viên Xoa_Click() Đầu Button Đến mẫu tin đầu Dau_Click() Trước Button Đến mẫu tin trước Truoc_Click() Sau Button Đến mẫu tin sau Sau_Click() Cuối Button Đến mẫu tin cuối Cuoi_Click() In Button In phiếu In_Click() Đóng Button Đóng Form Dong_Click() 3. Form Danh Mục Hàng Hóa Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Mã Hàng Hóa TextBox 8 ký tự Nhập từ bàn phím Tên Hàng Hóa TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Đơn Giá TextBox Kiểu số Nhập từ bàn phím Đơn Vị Tính TextBox 7 ký tự Nhập từ bàn phím SL Tồn Đầu Kỳ TextBox Kiểu số Nhập từ bàn phím Thành Tiền TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá Thêm Button Thêm 1 nhân viên Them_Click() Lưu Button Lưu nhân viên Luu_Click() Xóa Button Xóa nhân viên Xoa_Click() Đầu Button Đến mẫu tin đầu Dau_Click() Trước Button Đến mẫu tin trước Truoc_Click() Sau Button Đến mẫu tin sau Sau_Click() Cuối Button Đến mẫu tin cuối Cuoi_Click() In Button In phiếu In_Click() Đóng Button Đóng Form Dong_Click() 4. Form Danh Mục Ngành Hàng Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Mã Ngành TextBox 2 ký tự Nhập từ bàn phím Tên Ngành TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Thêm Button Thêm 1 nhân viên Them_Click() Lưu Button Lưu nhân viên Luu_Click() Xóa Button Xóa nhân viên Xoa_Click() Đầu Button Đến mẫu tin đầu Dau_Click() Trước Button Đến mẫu tin trước Truoc_Click() Sau Button Đến mẫu tin sau Sau_Click() Cuối Button Đến mẫu tin cuối Cuoi_Click() In Button In phiếu In_Click() Đóng Button Đóng Form Dong_Click() 5. Form Danh Mục Nhóm Hàng Tên đối tượng Kiểu đối tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Mã Nhóm Hàng TextBox 4 ký tự Nhập từ bàn phím Tên Mã Hàng TextBox 50 ký tự Nhập từ bàn phím Thêm Button Thêm 1 nhân viê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNiên Luận Quản Lý Bán Hàng Ở Siêu Thị.doc