Ôn tập Chuyên đề Sinh: Tiến hóa

CÂU HỎI ÔN TẬP

1: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do

A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.

C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.

D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.

2: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?

A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lý.

C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu chuẩn hoá sinh.

3: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở

A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật.

C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật ít di động.

4: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do

A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến.

B. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.

C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải.

D. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

5: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự

A. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

C. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

D. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

6: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là:

A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái.

7: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tá ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là:

A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.

B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.

C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.

D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7068 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Chuyên đề Sinh: Tiến hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay đổi tần số của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI I. Quá trình hình thaønh ñaëc ñieåm thích nghi: 1. Khaùi nieäm: Là những điểm đặc biệt của sinh vật giúp chúng tăng cường khả năng sót sót, khả năng sinh sản của mình. Biểu hiện: - Hoàn thiện dần qua các thế hệ. - Tăng nhanh số lượng cá thể mang kiểu gen quy định ĐĐTN. 2. Cô sôû di truyeàn cuûa quaù trình hình thaønh ñaëc ñieåm thích nghi: - Sinh vaät trong quá trình sống phát sinh các đột biến nhất là đột biến gen, làm xuất hiện các alen mới (nguyên liệu sơ cấp) Qua giao phối tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú ( nguyên liệu thứ cấp) biểu hiện ra kiểu hình thành các thể ñoät bieán, các alen này lúc đầu mới xuất hiện còn rất ít. Qua chọn lọc của môi trường tự nhiên (CLTN) Nếu thể đột biến nào mang alen thích nghi tốt được tích luỹ và ngày càng phổ biến trong qthể sẽ hình thành đặc điểm thích nghi. Như vậy: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV là quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố : Đột biến, giao phối và CLTN. 2. Một số ví dụ minh hoạ giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi: a/ Sự hoá đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp: - Loài bướm ban đầu có màu trắng sống trên cây bạch dương màu trắng, nên chim khó phát hiện. - Môi trường công nghiệp nên cây bạch dương có bụi than bám màu đen,tỉ lệ cá thể màu đen tăng lên cao. Do 1 đột biến gen trội đa hiệu quy định màu đen xuất hiện trong quá trình sống, trong môi trường có bụi than màu đen, chim ăn sâu khó phát hiện, đột biến này có lợi được tích luỹ qua sinh sản và tăng dần số lượng, trở thành đặc điểm thích nghi. b/ Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn: Sâu bọ kháng thuốc DDT - Trong quần thể tự nhiên đa hình,thường xuyên xuất hiện đột biến, do đó dù chưa có DDT đã có các đột biến lặn, nhưng chưa biểu hiện thành thể đột biến. - Qua giao phối các đột biến lặn thể hiện thành thể đột biến, trong môi trường có DDT thì những thể đột biến có ưu thế hơn dạng bình thường: aabbccdd > aabbccDD > aabbCCDD.... Dạng AABBCCDD kém thích nghi nhất. - Khi sử dụng DDT liên tục (tác nhân chọn lọc) thì chọn lọc sẽ tích luỹ những con sâu có khả năng kháng DDT càng nhiều II. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. - Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh sống nhất định. Khi ĐK thay đổi thì hướng chọn lọc cũng thay đổi theo. - Ngay trong điều kiện sống ổn định cũng không ngừng phát sinh các đột biến, do đó sinh vật xuất hiện sau bao giờ cũng mang những đặc điểm hợp lí hơn so với sinh vật xuất hiện trước. LOÀI I.Loài sinh học: 1.Loài sinh học là gì? - Là một hoặc một nhóm QT có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có sức sống và sức sinh sản, cách li sinh sản với nhóm QT khác. (Ưu, khuyết ?) - Hai QT thuộc cùng 1 loài trở thành 2 loài mới nếu chúng cách ly sinh sản với nhau. 2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc Tiêu chuẩn hình thái ; Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái ; Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa ; Tiêu chuẩn cách li sinh sản. 3. Cấu trúc loài:- Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.. II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài: Các cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống 1chỗ. Các hình thức cách li sinh sản Nội dung Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử Khái niệm Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ Đặc điểm - Cách li nơi ở các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao phối với nhau - Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập tính giao phối riêng biệt, không giao phối với nhau - Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. - Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau - Hợp tử bị chết trước khi hình thành con lai. - Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu tính do tế bào mang bộ NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng Vai trò - Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài - Duy trì sự toàn vẹn của loài. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI Thực chất quá trình hình thành loài là cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc . I. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí (Hình thành loài khác khu vực địa lí) - Loài mở rộng khu phân bố chiếm những khu vực địa lí khác nhau hoặc khu phân bố của loài bị chia nhỏ làm cho các quần thể trong loài bị cách nhau. - Các quần thể của loài bị cách ly nhau về địa lý, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến – biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau, dần dần tạo nòi địa lý – các loài mới. -Vai trò của cách li địa lí:Duy trì sự khác biệt về vốn gen (tần số alen và thành phần kiểu gen) giữa các quần thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra. - Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. - Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra chậm. - Qúa trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Tuy nhiên,quá trình hình thành các quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái:(Hình thành loài cùng khu vực địa lí) - Trong cùng một khu phân bố địa lý các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới . III. Hình thành loài nhanh :(Hình thành loài cùng khu vực địa lí) 1. Đa bội hoá khác nguồn: + Hai loài khác nhau rất khó xảy ra giao phối do cách li sinh sản, nhưng những loài có quan hệ họ hàng có thể xảy ra giao phối. Tuy nhiên, con lai tạo ra đều bất thụ nên không tạo được loài mới. + Nếu con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi toàn bộ số lượng NST (tạo thể song nhị bội bằng đột biến dị bội ) thì cũng có thể xuất hiện loài mới (trong trường hợp số cá thể này tăng lên trở thành quần thể thích nghi, tồn tại trong tự nhiên) 2. Đa bội hoá cùng nguồn: Caùc loài thực vật xảy ra đột biến tự đa bội thành thể tứ bội , những cây tứ bội này lai với cây lưỡng bội (loài gốc) tạo con lai tam bội (3n chỉ sinh sản vô tính) thì cũng hình thành loài mới. - Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra đối với các loài động vật Vì : + Cách li sinh sản ở động vật rất phức tạp hơn ở thực vật nên rất khó xảy ra giao phối giữa 2 loài khác nhau + Khi 2 loài động vật giao phối với nhau (lai xa) tạo con lai bất thụ, con lai động vật khi đa bội hoá thường gây chết hay rối loạn giới tính còn ở thực vật thì tạo được cơ thể đa bội. + Thực vật có sinh sản vô tính còn động vật giao phối thì không sinh sản vô tính. 3. Cấu trúc lại bộ NST: Do đột biến cấu trúc NST làm thay đổi kích thước và hình dạng NST NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại : II. Chiều hướng tiến hoá: 3 hướng chung 1. Ngày càng đa dạng, phong phú : CLTN: Đã tiến hành theo con đường phân li tính trạng nên sinh giới đã tiến hóa theo hướng ngày càng đa dạng . 2. Tổ chức ngày càng cao: CLTN chỉ duy trì những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. Trong hoàn cảnh sống phức tạp thì tổ chức cơ thể phức tạp có ưu thế hơn những dạng tổ chức đơn giản. Do đó sinh vật đã tiến hóa theo tổ chức ngày càng cao. 3. Thích nghi ngày càng hợp lí :Duới tác dụng CLTN , những dạng thích nghi sẽ thay thế những dạng kém thích nghi, do đó sinh giới đã tiến hóa theo hướng thực vật ngày càng hoàn thiện.Thích nghi là hướng cơ bản nhất. CÂU HỎI ÔN TẬP 1: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục. 2: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu? A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lý. C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu chuẩn hoá sinh. 3: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật. C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật ít di động. 4: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. B. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. D. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 5: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự A. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 6: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là: A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái. 7: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tá ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là: A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. 8: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây? A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). B.Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. C.Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái 9: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuất dựa trên những nghiên cứu về sự biến đổi A. trong cấu trúc nhiễm sắc thể. B. số lượng nhiễm sắc thể. C. trong cấu trúc các phân tử prôtêin. D. kiểu hình của cùng một kiểu gen. 10: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? A.Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của ĐV đều được DT và tích luỹ qua các thế hệ B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. 11: Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. C. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. 12: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là: A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. 13: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là: A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. 14: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các CT đa bội được CL sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường ĐL và ST luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường ĐL và ST rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. 16: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khái quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khái quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. 19: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. 20: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhá? A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi TS alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 22: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là: A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. giao phối. D. cách li 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. 24: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ A. cá thể và quần thể. B. quần xã và hệ sinh thái. C. quần thể và quần xã. D. phân tử và tế bào. 25:Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì: A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B.hoàn toàn khác nhau về hình thái C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. 26: Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành ĐĐ cổ dài ở hươu cao cổ là do A. sự xuất hiện các đột biến cổ dài. B. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên. C. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao.D. sự chọn lọc các đột biến cổ dài. 27: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là A. đột biến. B. giao phối. C. CLTN. D. các cơ chế cách li. 28: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. 29: Đối với quá trình tiến hóa nhá, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 30: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là: A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán hoạt động. D. CLTN. 31: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến: A. có hại. B. trung tính. C. nhiễm sắc thể. D. có lợi. 32.00013 Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau có nhiều đặc điểm giống nahu. Cách giải thích nào dưới đay về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ? A. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau B. Hai khu vực địa lí này trong quá khứ đã có lúc gắn lại với nhau C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh các đột biến tương tự và chọn lọc tự nhiên đã chọn lọc 33: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên : A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen. 34: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 35: Hình thành loài mới: A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 36: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể.Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải : A. triệt để khái quần thể nếu đó là alen lặn. B. khái quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. C. khái quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. D. không triệt để khái QT nếu đó là alen trội. 37: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tá khả năng kháng DDT A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. 38: Biến dị tổ hợp: A. không làm xuất hiện kiểu hình mới. B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. 39: Đối với quá trình tiến hóa nhá, CLTN: A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 40. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần. D. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 41: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về : A. thoái hóa giống. B. biến động di truyền. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di – nhập gen. 42: Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (1), (4). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (3), (4). 43: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình,thành loài mới D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. 44: Cho nhân tố sau :(1) Biến động di truyền (2) Đột biến (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là A. (2), (4) B. (1), (3) C. (1), (4) D. (1), (2) 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. 46: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhận tố chọn lọc định hướng là kết quả của : A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc phân hoá C. Chọn lọc vận động D. Sự biến đổi ngẫu nhiên 47: Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học? A. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong B. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp C. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn D. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt 48: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là : A. giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến D. di – nhập gen. 49. Đặc điểm thích nghi là đặc điểm giúp sinh vật: A. Nổi bật trong môi trường. B. Hoà lẩn với môi trường. C. Sống sót tốt hơn. D. Sinh trưởng tốt hơn.. 50 Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào: A.Quá trình phát sinh và tích luỹ các đột biến ở mỗi loài B. Sự sinh sản của loài. C. Chọn lọc tự nhiên D. Các cơ chế cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7. TIEN HOA.2.doc
  • doc7.1 TIEN HOA.doc