LỜI CAM ĐOAN.iv
LỜI CẢM ƠN.v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ.vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .1
LỜI MỞ ĐẦU.2
CHưƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ .7
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ .7
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử.7
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng điện tử.9
1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng điện tử.10
1.1.4. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử.12
1.1.5. Xu hướng phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử.14
1.2. HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.16
1.2.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử 16
1.2.2. Nội dung của hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử.19
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử.25
1.3. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ.26
1.3.1. Khái niệm phát triển hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử.26
1.3.2. Mô hình phát triển hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử.27
1.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử.27
CHưƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NHTMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA BIDV.33
2.1.1. Giới thiệu về BIDV .33
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV.35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV.35
126 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho thấy dịch vụ Internet Banking và Mobile
46
Banking vẫn còn trong giai đoạn đầu của sự phát triển, tiềm năng khai thác hai loại
hình dịch vụ này (đặc biệt là Mobile Banking) vẫn còn lớn;
- Lý do khách hàng chƣa sử dụng đầy đủ các tiện ích của E-banking chủ yếu là
do chƣa c nhu cầu. Tỷ lệ khách hàng lo ngại về rủi ro đều dƣới 10% và xếp cao
nhất về mức độ lo ngại rủi ro là dịch vụ Internet anking. Nhƣ vậy rào cản rủi ro
không lớn khi khách hàng quyết định sử dụng dịch vụ NHĐT, chủ yếu là do khách
hàng chƣa thấy rõ nhu cầu sử dụng và thói quen giao dịch tại Quầy. Vì vậy, vấn đề
tiếp thị để thay đổi nhận thức của ngƣời tiêu dùng đ ng vai trò rất quan trọng;
- Sau khi sử dụng dịch vụ NHĐT mà gặp kh khăn vƣớng mắc, khách hàng sẽ
ƣu tiên lựa chọn các phƣơng án (xếp từ cao xuống thấp) là: Gọi điện thoại đến Call
Center, đến chi nhánh gặp nhân viên, xem hƣớng dẫn trên web ngân hàng, dừng
giao dịch. Hành vi này cho thấy BIDV cần c đầu tƣ thích đáng về vấn đề con
ngƣời để thực hiện tƣ vấn cho khách hàng; bên cạnh đ , tăng tính trực quan sinh
động cho kênh website ngân hàng để thu hút khách hàng tìm kiếm thông tin qua
kênh này.
Tóm lại, yếu tố bên ngoài đang tạo điều kiện thuận l i cho việc phát triển các
dịch vụ ngân hàng điện tử không chỉ đối với BIDV mà còn cả các ngân hàng TMCP
tại Việt Nam. Đối với yếu tố bên trong, I V đang c tiềm lực để phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử với thế mạnh hệ thống kênh phân phối truyền thống
(CN/PGD), ATM, POS rộng khắp, hệ thống phát triển và ứng dụng CNTT dẫn đầu
ngành Ngân hàng. Tuy nhiên, nội lực ngân hàng I V chƣa đủ mạnh để có thể
chiếm lĩnh thị trƣờng nhƣ thiếu kinh nghiệm triển khai so với đối thủ cạnh tranh, n
xấu về con số tuyệt đối và tƣơng đối đang ở mức cao Đây là những trở ngại lớn
đối với BIDV khi thực hiện việc các hoạt động marketing dịch vụ ngân hàng điện
tử.
Đối với việc phân đoạn thị trƣờng và xác định thị trƣờng mục tiêu, BIDV xây
dựng và phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử đáp ứng nhu cầu của nh m đối
tƣ ng khách hàng mục tiêu là:
47
- Phân khúc ngƣời tiêu dùng hiện đại là phân khúc có học vấn cao (tốt nghiệp
đại học), độ tuổi trung niên (trung bình 36 tuổi), thuộc tầng lớp trung lƣu, họ thƣờng
ƣu tiên chất lƣ ng dịch vụ và sự tiện dụng, cần dịch vụ tốt và đa dạng;
- Phân khúc ngƣời khởi nghiệp là phân khúc trẻ (trung bình 23 tuổi), có thu
nhập thấp, đa phần là nam và độc thân. Phân khúc này cần các sản phẩm đáp ứng
đúng nhu cầu. Họ luôn theo kịp xu thế mới cùng bạn bè và thƣờng ƣu tiên sự tiện
l i.
Những đối tƣ ng khách hàng này thƣờng tập trung ở thành thị, quen thuộc với
các sản phẩm công nghệ và các cách thức thanh toán mới, trực tuyến. Họ sẽ dễ dàng
tiếp nhận dịch vụ Ngân hàng điện tử hơn so với các phân khúc khách hàng khác.
Để định vị trên thị trƣờng mục tiêu, BIDV luôn nhấn mạnh vào thuộc tính của
dịch vụ NHĐT của I V, đ là sự tiện l i và tính an toàn bảo mật trong việc thực
hiện các giao dịch, mức lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến cạnh tranh.
2.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA
BIDV ĐÃ ĐƢỢC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
Tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng h p, phân tích, so sánh để chỉ ra thực trạng
triển khai hoạt động marketing dịch vụ NHĐT của I V giai đoạn 2012-2017. Từ
đ , phân tích ƣu điểm và mặt hạn chế của từng hoạt động.
Kể từ khi dịch vụ ngân hàng điện tử đƣ c I V đƣa ra thị trƣờng từ năm
2012, I V đã đặc biệt chú trọng marketing ở cả 4 hoạt động cơ bản: Sản phẩm,
giá, phân phối và giao tiếp khuếch trƣơng; 3 hoạt động về con ngƣời, quy trình, biểu
hiện vật chất cũng đƣ c BIDV triển khai nhƣng chƣa thực sự đầu tƣ, bài bản tại Ban
PTNHBL.
2.3.1. Hoạt động về sản phẩm
Dịch vụ ngân hàng điện tử tại I V đƣ c chia thành hai dòng dịch vụ chính
do Ban Phát triển bán lẻ BIDV quản lý, đ là: Dịch vụ ngân hàng trực tuyến
(Internet Banking) và Dịch vụ ngân hàng qua di động (Mobile Banking) phục vụ
cho nhóm khách hàng các nhân và khách hàng tổ chức. Hai dịch vụ trên đều đƣ c
48
BIDV bắt đầu triển khai chính thức từ tháng 6/2012 và liên tục đƣ c cập nhật về
tính năng lẫn giao diện sản phẩm.
a. Dịch vụ Internet Banking
Dịch vụ ngân hàng trực tuyến Internet Banking là dịch vụ của BIDV cung cấp
cho khách hàng cá nhân và tổ chức qua Internet, với tên gọi BIDV Online dành cho
khách hàng cá nhân và BIDV Business Online áp dụng cho khách hàng là tổ chức,
cụ thể:
+ Dịch vụ BIDV Online bao gồm:
Gói phi tài chính (giao dịch không làm thay đổi tình trạng tài chính của
khách hàng): bao gồm các tính năng sau: truy vấn thông tin tài khoản
tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền vay, tài khoản thấu chi, tiền gửi có kỳ
hạn, vấn tin lãi suất, tỷ giá, địa điểm đặt máy ATM, POS,
Gói Tài chính (giao dịch làm thay đổi tình trạng tài chính của khách
hàng): bao gồm các tính năng trong G i phi tài chính và các giao dịch
sau:
- Giao dịch chuyển khoản nội bộ BIDV (bằng VND).
- Giao dịch chuyển tiền trong nƣớc (bằng VND).
- Giao dịch chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7
- Thanh toán hóa đơn hàng h a dịch vụ cho các NCCDV có kết nối hệ
thống với BIDV.
- Thực hiện các lệnh thanh toán định kỳ, đặt lệnh thanh toán ngày
tƣơng lai.
- Gửi tiền có kỳ hạn FD Online.
- Rút tiền gửi có kỳ hạn Online.
- Thực hiện các lệnh yêu cầu dịch vụ (Yêu cầu phát hành sổ séc, Vấn
tin sổ séc, Dừng thanh toán séc, Vấn tin lãi suất tiền gửi, Yêu cầu trực
tuyến nhƣ: Vay, dịch vụ BIDV Mobile, thẻ ghi n , thẻ tín dụng, Sao
kê, Vấn tin tỷ giá Tuy nhiên, các dịch vụ này chỉ xuất hiện trên
49
phiên bản Web, không xuất hiện trên phiên bản Ứng dụng trên di
động).
+ Dịch vụ BIDV Business Online bao gồm:
Gói phi tài chính (giao dịch không làm thay đổi tình trạng tài chính của
khách hàng): bao gồm các tính năng sau: truy vấn thông tin tài khoản
tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền vay, tiền gửi có kỳ hạn, vấn tin lãi
suất, tỷ giá,
Gói Tài chính (giao dịch làm thay đổi tình trạng tài chính của khách
hàng): bao gồm các tính năng trong G i phi tài chính và các giao dịch
sau:
- Giao dịch chuyển khoản nội bộ BIDV (bằng VND, ngoại tệ).
- Giao dịch chuyển tiền trong nƣớc (bằng VND, ngoại tệ).
- Giao dịch chuyển tiền quốc tế.
- Thanh toán bảng kê.
- Thực hiện các lệnh thanh toán định kỳ, đặt lệnh thanh toán ngày
tƣơng lai.
- Gửi tiền có kỳ hạn Online.
- Rút tiền gửi có kỳ hạn Online.
Các dịch vụ này luôn đƣ c nâng cấp, bổ sung trong quá trình hoạt động.
b. Dịch vụ Mobile Banking
Dịch vụ ngân hàng qua di động (Mobile Banking): dịch vụ của BIDV cung
cấp cho khách hàng các nhân, tổ chức qua các điện thoại di động (ứng dụng trên
điện thoại thông minh và tin nhắn SMS trên mọi thiết bị di động). Hiện nay BIDV
đang triển khai các dịch vụ nhƣ sau: BIDV Smart Banking, BIDV BankPlus, BIDV
SMS.
+ Sản phẩm BIDV Smart Banking: là dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động
thông minh, cho phép khách hàng cá nhân thực hiện các giao dịch tài chính, phi tài
chính và các tiện ích nâng cao do BIDV cung cấp, bao gồm:
Chức năng phi tài chính:
50
- Vấn tin thông tin tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
vay;
- Xem sao kê giao dịch;
- Xem báo cáo giao dịch;
- Truy vấn thông tin thẻ ghi n , thẻ tín dụng (thông tin chi tiết thẻ, lịch
sử giao dịch, sao kê thẻ tín dụng);
- Quản lý sử dụng thẻ (khóa/mở thẻ, khóa/mở thanh toán trực tuyến và
giao dịch không xuất trình thẻ, thay đổi tài khoản liên kết, kích hoạt
lại PIN);
- Tra cứu thông tin ngân hàng (lãi suất, tỷ giá, địa điểm ATM, chi
nhánh).
Chức năng tài chính:
- Chuyển khoản trong nội bộ I V đến tài khoản, số thẻ và qua mã
QR;
- Chuyển tiền trong nƣớc qua kênh truyền thống;
- Chuyển tiền trong nƣớc theo kênh chuyển tiền nhanh liên ngân hàng
24/7;
- Chuyển tiền từ thiện;
- Thanh toán dƣ n thẻ tín dụng;
- Thanh toán h a đơn: thanh toán từng lần và đăng ký thanh toán định
kỳ, thanh toán qua mã QR;
- Gửi/rút tiền gửi có kỳ hạn Online;
- Những tiện ích khác (xem/đặt vé máy bay, trò chuyện trực tuyến
VNTALK, đăng ký dịch vụ, tra cứu khuyến mại VnShop, đăng ký
SP V)
+ Sản phẩm BIDV BankPlus là dịch vụ h p tác giữa BIDV và Viettel, triển
khai từ 1/2013, cung cấp cho các Khách hàng có tài khoản thanh toán tại BIDV các
dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động sử dụng mạng Viettel, bao gồm:
51
Chức năng vấn tin:
- Vấn tin thông tin tài khoản ngân hàng;
- Vấn tin lịch sử giao dịch.
Chức năng giao dịch tài chính:
- Chuyển khoản nội bộ BIDV;
- Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7;
- Thanh toán h a đơn;
- Gửi tiền có kỳ hạn Online;
- Truy vấn các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn;
- Tra cứu lãi suất tiền gửi có kỳ hạn;
- Tất toán toàn bộ/một phần tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
+ Sản phẩm BIDV SMS cung cấp cho khách hàng các tính năng và tiện ích
nhƣ sau:
Nhận tin nhắn tự động về tài khoản căn cứ các dịch vụ mà khách hàng
đã đăng ký, gồm: tin biến động số dƣ tài khoản thanh toán, tài khoản
tiết kiệm, tài khoản vay, lãi suất
Nhận tin nhắn thông báo thay đổi trạng thái thẻ, trạng thái giao dịch,
các tin nhắn thông báo liên quan trong suốt vòng đời sử dụng thẻ (phát
hành mới, phát hành lại, gia hạn)
Truy vấn thông tin theo cú pháp quy định gửi tổng đài 8149 và nhận
phản hồi từ BIDV thông qua tin nhắn, gồm các thông tin nhƣ biến động
số dƣ tài khoản, thông tin về tài khoản tiết kiệm, tài khoản vay, thẻ tín
dụng
Nhận chăm s c Khách hàng, tin khuyến mại từ ngân hàng.
+Sản phẩm BIDV Buno: Gần đây nhất, BIDV triển khai thêm dịch vụ BIDV
Buno trên nền tảng điện thoại di động (Android, iOS) từ tháng 12/2017, sản phẩm
này giản lƣ c tối đa các bƣớc chuyển tiền trên điện thoại, quan trọng là ngƣời dùng
không cần phải nhớ số tài khoản. Ba tính năng chính của dịch vụ này bao gồm:
Dịch vụ chuyển tiền qua số điện thoại trong danh bạ;
52
Dịch vụ chuyển tiền qua mạng xã hội;
Dịch vụ nhắc n .
Các dịch vụ đƣ c cung cấp qua BIDV Buno chủ yếu dùng cho những khách
hàng có tài khoản thanh toán tại BIDV, cài đặt phần mềm I V uno trên điện
thoại và có nhu cầu chuyển/nhận những món tiền giá trị nhỏ.
Nhìn chung, các dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV giải quyết bốn nhu cầu
của khách hàng, đó là:
Quản lý rủi ro (tra cứu/thay đổi các thông tin về liên quan đến thông tin
cá nhân trong giao dịch với ngân hàng);
Di chuyển tiền tệ (thanh toán trƣớc/sau với nhà cung cấp dịch vụ, thanh
toán P2P);
Tra cứu thông tin về ngân hàng (CN, PG , ATM, POS);
Tìm kiếm thu nhập (gửi/rút tiền tiết kiệm Online, đầu tƣ tài chính);
Xuất phát từ những nhu cầu nên I V đã triển khai các dòng SPDV BIDV
Online, BIDV SmartBanking, BIDV BankPlus, BIDV Buno, BIDV SMS. Đặc điểm
chung của các dịch vụ này là giao dịch nhanh, thuận tiện mọi lúc mọi nơi. So sánh
về tiện ích (số lƣ ng tính năng, tốc độ xử lý, bảo mật) của các sản phẩm tại bảng
dƣới đây:
Bảng 2.7: So sánh các dòng SPDV Internet Banking và Mobile Banking của
BIDV
Sản phẩm
Đặc điểm
BIDV Online
BIDV
Smart
Banking
BIDV
BankPlus
BIDV SMS
BIDV
Buno
Ngày triển
khai chính
thức
6/2012 12/2015 1/2013 2006 12/2017
Yêu cầu môi
trƣờng để sử
dụng
Trình duyệt
Web trên máy
tính/điện thoại;
Ứng dụng trên
điện thoại
thông minh,
kết nối mạng
Internet
Ứng dụng
trên điện
thoại thông
minh, kết
nối mạng
Internet
Ứng dụng
trên điện
thoại thông
minh, kết
nối mạng
Internet
Nhắn tin
SMS trên
điện thoại
di động đến
8149 theo
cấu trúc
quy định
sẵn
Ứng dụng
trên điện
thoại thông
minh, kết
nối mạng
Internet
Danh mục
các tính năng,
Trung bình Cao Trung bình Thấp Thấp
53
tiện ích
Tốc độ xử lý Trung bình Cao Cao Thấp Cao
Bảo mật 2 lớp
(Password,
OTP,
Token,)
Có Có Có Không Có
Bảo mật sinh
trắc học
Chƣa Có Có Chƣa Chƣa
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp, 12/2017
2.3.2. Hoạt động về giá
Chi phí của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV
bao gồm các khoản mục chính:
- Phí đăng ký và duy trì dịch vụ;
- Phí dịch vụ BIDV SMS;
- Phí giao dịch.
Kể từ khi triển khai dịch vụ vào tháng 6/2012, I V đã xây dựng một chính
sách phí h p lý với việc miễn phí năm đầu và giảm 50% năm tiếp theo cho các KH
sử dụng. Giai đoạn từ 2015 tới nay, để tận dụng số lƣ ng khách hàng cá nhân đang
có sẵn, I V đang triển khai miễn phí đăng ký và tất cả phí duy trì dịch vụ ngân
hàng điện tử (ngoài trừ chi phí cấp Hard Token). Bên cạnh đ , duy trì các gói phi tài
chính luôn luôn miễn phí để khuyến khích các khách hàng làm quen với dịch vụ
NHĐT. Điểm ấn tƣ ng trong chiến lƣ c giá của I V là đặt lãi suất tiết kiệm
Online ở mức cao để cạnh tranh với các đối thủ (tặng thêm 0,1% - 0,3% so với lãi
suất niêm yết tại Quầy giao dịch tùy thuộc vào kỳ hạn gửi). Các mức phí duy trì sử
dụng dịch vụ (hiện nay chỉ có SMS Banking), phí cấp Hard Token và phí chuyển
tiền của BIDV cũng khá cạnh tranh so với các ngân hàng khác.
Chi tiết bảng giá dịch vụ ngân hàng điện tử I M đang đƣ c áp dụng tại
BIDV tại Phụ lục 2.
2.3.3. Hoạt động về phân phối
Theo định nghĩa của từ điển kinh doanh (business dictionary), kênh phân
phối là các đầu mối để chuyển sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng hoặc
54
khách hàng thanh toán tiền hàng cho nhà sản xuất. Hiểu theo nghĩa nhƣ vậy, kênh
phân phối của dịch vụ ngân hàng điện tử đƣ c hiểu là kênh khách hàng có thể đăng
ký sử dụng dịch vụ (cần phân biệt kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử với các
kênh h tr và chăm s c khách hàng. Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ tại các
kênh phân phối nhƣng c thể tƣơng tác với ngân hàng để nhận sự h tr trƣớc và
trong quá trình sử dụng dịch vụ tại các kênh chăm s c khách hàng).
Kể từ năm 2012, khi lần đầu tiên giới thiệu dịch vụ ngân hàng điện tử đến
với khách hàng, I V đã không ngừng mở rộng và nâng cao chất lƣ ng kênh phân
phối cho dịch vụ này. Đến nay, kênh phân phối các dịch vụ NHĐT của BIDV bao
gồm:
- Phân phối trực tiếp qua các điểm giao dịch:
BIDV hiện có hơn 1.000 điểm giao dịch với gần 10.000 cán bộ quản lý
khách hàng cá nhân và cán bộ giao dịch khách hàng. Dịch vụ BIDV e-banking đƣ c
trực tiếp giới thiệu tại quầy giao dịch và khi cán bộ tiếp xúc với khách hàng, khuyến
khích bán kèm các sản phẩm liên quan đến tài khoản trả lƣơng, tài khoản thanh toán
thông thƣờng và các sản phẩm thẻ. Quy trình đăng ký trực tiếp theo các bƣớc thông
thƣờng tƣơng tự nhƣ đăng ký các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác. User và mật
khẩu để kích hoạt tài khoản đƣ c cấp ngay tại quầy.
Ngoài ra, để tận dụng đƣ c kênh phân phối truyền thống này, BIDV duy trì
những cơ chế động lực áp dụng cho cán bộ trực tiếp bán thành công dịch vụ ngân
hàng điện tử, với mức tiền thƣởng giao động tử 10,000 đồng – 100,000 đồng (đăng
ký mới, thƣởng phát sinh giao dịch, liên kết ví điện tử, gửi tiền Online...). Những
cán bộ xuất sắc nhất có thể nhận một chuyến du dịch (18 triệu đồng) hoặc 5 triệu
đồng tiền mặt tùy vào dòng SPDV.
- Phân phối trên website của BIDV:
Từ tháng 04/2015, BIDV triển khai đăng ký trực tuyến dịch vụ Internet
Banking và Mobile Banking trên trang web: bidv.com.vn. Khách hàng trực tiếp truy
cập sẽ đƣ c chuyển sang một Microsite/Landing Page:
ebank.bidv.com.vn/DKKHDT; tại đây, khách hàng cung cấp thông tin cá nhân (họ
và tên khách hàng, số điện thoại đăng ký dịch vụ, tài khoản đăng ký dịch vụ, số
55
chứng minh thƣ/hộ chiếu, ngày tháng năm sinh). Chƣơng trình sẽ tự động so sánh
dữ liệu của khách hàng cung cấp và dữ liệu lƣu trữ trên hệ thống Core-banking để
xác thực. Nếu đăng ký thành công, dữ liệu đƣ c lƣu vào hệ thống, đồng thời Trung
tâm Chăm s c khách hàng thực hiện xác thực thông tin khách hàng qua điện thoại.
User và mật khẩu để kích hoạt tài khoản Ngân hàng điện tử đƣ c gửi vào email
đăng ký của khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng ngay dịch vụ sau khi kích hoạt.
- Phân phối qua trung tâm chăm sóc khách hàng (contact center)
Khách hàng khi gọi điện đến tổng đài TTCSKH c thể đƣ c hƣớng dẫn để
đăng ký sử dụng dịch vụ I V online cũng nhƣ kích hoạt các tính năng liên quan
đến dịch vụ. Hiện nay khách hàng của I V đã c thể đăng ký trực tiếp đƣ c dịch
vụ BSMS, Thanh toán h a đơn định kỳ, VnTopup qua tổng đài 1900 9247.
- Phân phối trên kênh mạng xã hội
Với sự thành lập của Trung tâm điều hành mạng xã hội từ tháng 4/2015 và
fanpage chính thức của BIDV, các khách hàng của dịch vụ ngân hàng điện tử có
thêm một kênh tƣơng tác và đƣ c h tr từ phía ngân hàng. Các thắc mắc của khách
hàng liên quan đến đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đều đƣ c ngân hàng
hƣớng dẫn và c đƣờng link đến trang web của BIDV để khách hàng có thể đăng ký
sử dụng dịch vụ dễ dàng.
- Phân phối trên các kênh hỗ trợ truyền thông:
BIDV liên tục triển khai các chƣơng trình khuyến mại kích thích nhu cầu sử
dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của các khách hàng tiềm năng, đồng thời quảng bá
dịch vụ trên các kênh truyền thông từ truyền thống đến hiện đại, tập trung vào các
kênh banner web, tin PR trên các trang thông tin điện tử, forum về công nghệ - giải
trí (tinh tế, voz, webtretho), mobile marketing và Google Adwords. Các kênh truyền
thông đều c đƣờng dẫn đích về trang web bidv.com.vn, giới thiệu dịch vụ và
hƣớng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ. Đồng thời, chƣơng trình cũng đƣ c quảng bá
đến các kênh địa phƣơng nhƣ các kênh truyền hình địa phƣơng, phát thanh
phƣờng/xã/thị trấn
56
2.3.4. Hoạt động về giao tiếp, khuyếch trƣơng
Chiến lƣ c giao tiếp khuyếch trƣơng bao gồm các hoạt động khuyến mãi kết
h p truyền thông cho sản phẩm đƣ c ngân hàng đầu tƣ mạnh nhất trong thời gian
qua. Cụ thể từ khi sản phẩm đƣ c đƣa ra thị trƣờng từ năm 2012 đến nay, I V đã
triển khai nhiều chƣơng trình khuyến mãi trên phạm vi toàn quốc. M i chƣơng trình
thƣờng đƣ c thực hiện trong vòng 2- 3 tháng và các chƣơng trình đƣ c thực hiện
nối tiếp nhau.
Từ năm 2015 đến nay, số lƣ ng các chƣơng trình khuyến mãi còn thƣờng
xuyên hơn với số lƣ ng giải thƣởng nhiều hơn do ngân hàng c những sự kiện đặc
biệt nhƣ sự ra mắt của ứng dụng BIDV Smart banking (12/2015), ngày kỷ niệm 59,
60 năm thành lập ngân hàng. Các chƣơng trình khuyến mãi đã đƣ c thực hiện tại
I V c các điểm cơ bản đáng chú ý sau:
- Về mục tiêu của các chương trình khuyến mãi: Các chƣơng trình khuyến
mãi đã đƣ c thực hiện bởi I V đều tập trung vào các mục tiêu nhƣ: gia tăng số
lƣ ng khách hàng đăng ký và sử dụng dịch vụ, tăng trƣởng trong doanh thu về phí
dịch vụ, khuyến khích khách hàng giao dịch qua các kênh ngân hàng điện tử thay vì
kênh tại quầy, tăng cƣờng hiệu quả nhận biết về sản phẩm đối với các khách hàng
tiềm năng.
- Đối tượng được khuyến mãi: Các chƣơng trình khuyến mãi tập trung vào 2
nhóm khách hàng là khách hàng muốn đăng ký mới và khách hàng đã sử dụng dịch
vụ, đặc biệt là vào đối tƣ ng khách hàng đăng ký mới và sử dụng dịch vụ thời gian
đầu.
+ Đối với các khách hàng đăng ký mới: đối tƣ ng đƣ c hƣởng khuyến mãi
bao gồm khách hàng đăng ký (tại quầy hoặc trực tuyến) lựa chọn đăng ký các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử hoặc mua theo gói sản phẩm dịch vụ BIDV mà
trong đ c bao gồm dịch vụ ngân hàng điện tử.
+ Đối với các khách hàng đã sử dụng sản phẩm I M : đối tƣ ng đƣ c
khuyến mãi bao gồm các khách hàng có số lƣ ng giao dịch có phát sinh phí lớn
nhất, khách hàng có doanh số phí cao nhất, khách hàng nạp tiền điện thoại nhiều
nhất, khách hàng có doanh số thanh toán h a đơn cao nhất, khách hàng c điểm
57
giao dịch cao nhất cuối m i chƣơng trình tích điểm, các khách hàng thực hiện các
giao dịch lớn nhất trong ngày, các khách hàng đang sử dụng IBMB giới thiệu khách
hàng chƣa sử dụng mở tài khoản...
- Về hình thức khuyến mãi: Các hình thức quà tặng khá phong phú bao gồm:
tặng tiền cho khách hàng có số giao dịch và doanh số phí cao nhất (giới hạn về số
lƣ ng); tặng tiền cho khách hàng đăng ký mới (từ 50,000-100,000VND), chiết khấu
cho khách hàng khi nạp tiền điện thoại (3- 5% khi nạp tiền điện thoại), tặng thêm
khuyến mãi 20% khi nạp tiền vào các ngày vàng, cơ hội quay số trúng thƣởng vé
máy bay châu Âu, châu Á, nội địa, quay số trúng thƣởng cuối m i tháng trúng
chuyến du lịch Thái Lan, trúng thẻ BIDV- MU, trúng điện thoại Samsung Galaxy,
máy tính bảng, máy tính, điện thoại di dộng, tặng tiền vào tài khoản, miễn phí
thƣờng niên năm đầu tiên cho khách hàng đăng ký sử dụng mới và tặng tiền vào tài
khoản khách hàng...
Đặc biệt, thời gian từ năm 2015 đến 2017, các chƣơng trình khuyến mãi của
BIDV có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng số lƣ ng khách hàng nhận quà tặng (tiền
mặt có giá trị 50,000 – 100,000 đồng hoặc sản phẩm thiết yếu cuộc sống), hoặc trao
cơ hội nhận quà cho nhiều khách hàng (mã số dự thƣởng), thay vì chỉ đƣa ra một số
ít giải thƣởng có giá trị lớn và giới hạn số lƣ ng khách hàng nhận đƣ c cơ hội
khuyến mại, chiến lƣ c này mang tính chất đại trà và tập trung vào số đông khách
hàng mục tiêu của dịch vụ.
2.3.5. Hoạt động về con ngƣời
Trong bối cảnh tính năng sản phẩm, dịch vụ và lãi suất giữa các ngân hàng
không có nhiều điểm khác biệt thì yếu tố con ngƣời đƣ c coi là l i thế cạnh tranh
giữa các ngân hàng với nhau. Giai đoạn 2015 – 2017, BIDV liên tục tổ chức các
kh a đào tạo và tập huấn để bổ sung kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ bán hàng,
tiếp xúc với khách hàng (Cán bộ mới, Giao dịch viên, Kiểm soát viên, Cán bộ và
Lãnh đạo phòng Khách hàng cá nhân, Giao dịch Khách hàng cá nhân, Tổng đài
viên). Những kh a đào tạo đã thay đổi cơ bản nhận thức của các cán bộ bán hàng
đ là lấy khách hàng làm trọng tâm trong hoạt động ngân hàng, thay vì lấy sản
phẩm và kênh phân phối là nhƣ trƣớc kia.
58
Bảng 2.8: Tổng hợp chƣơng trình đào tạo và tập huấn về ngân hàng điện
tử cho Khối ngân hàng bán lẻ giai đoạn 2015 – 2017
Nội dung
Năm
Đào tạo Tập huấn
2015
- Mô hình kinh doanh bán lẻ mới
- Internet Banking và Mobile
Banking (IBMB Online)
- Nghệ thuật bán hàng quan điện
thoại
- Kỹ năng bán hàng và chăm s c
khách hàng quan trọng
- Kỹ năng giao tiếp khách hàng.
- Siêu thị tài chính
- Dịch vụ IBMB Online nâng
cao
- Dịch vụ thanh toán h a đơn
online
2016
- Kỹ năng bán hàng và chăm s c
khách hàng
- Marketing truyền thông cơ bản
- Nâng cấp hệ thống Mobile
Banking
- Dịch vụ BIDV Online
- Dịch vụ BIDV Mobile
- Dịch vụ BIDV Business Online
- Kỹ năng chăm s c và bán hàng
qua điện thoại
2017
- Kỹ năng bán hàng và chăm s c
khách hàng
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc
chuyên nghiệp
- Kỹ năng bán hàng và chăm s c
khách hàng qua điện thoại
- Vận hành PGD Siêu thị tài chính
- Ngân hàng số
- Phân tích hành vi khách hàng
- Tổng quan về nghiệp vụ ngân
hàng điện tử
- Sản phẩm BIDV Online
- BIDV Business Online
- BIDV Mobile Banking
- Quy trình đăng ký sử dụng
BIDV Business Online
2018 (dự
kiến)
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc
chuyên nghiệp
- Kỹ năng bán hàng và chăm s c
khách hàng
- Phân tích hành vi khách hàng cá
nhân
- Dịch vụ BIDV Online
- Dịch vụ BIDV Mobile
- Dịch vụ BIDV Business Online
Nguồn: Trường Đào tạo cán bộ BIDV, 12/2017
Ngoài ra, để xây dựng và đẩy mạnh việc phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực bán lẻ nói chung và dịch vụ ngân hàng điện tử nói riêng, từ năm 2016, I V đã
59
thực hiện h tr chi phí đào tạo cho chi nhánh các khóa học về ngân hàng bán lẻ
(nghiệp vụ và sản phẩm dịch vụ, kỹ năng mềm: Lập triển khai kế hoạch, Mô hình
kinh doanh bán lẻ, Giao tiếp và làm việc chuyên nghiệp, án hàng và chăm s c
khách hàng, GĐ phòng giao dịch, kỹ năm mềm khác). Những kh a đào tạo, tập
huấn giúp cán bộ tiếp xúc khách hàng của BIDV có một kỹ năng giao tiếp hoàn hảo
và đáp ứng yêu cầu chi nhánh trở thành một kênh cung cấp dịch vụ và tƣ vấn chứ
không phải kênh thực hiện giao dịch tài chính.
2.3.6. Hoạt động về quy trình
Chiến lƣ c về quy trình bao gồm hai yếu tố chính: Quy trình bên trong (phối
h p giữa các đơn vị trong ngân hàng vận hành cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử)
và Quy trình bên ngoài (khách hàng đăng ký và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử).
- Quy trình bên trong: Hiện nay các bộ phân giao dịch viên, cán bộ khách
hàng cá nhân, tổng đài viênđƣ c coi là một kênh h tr và tƣ vấn, giải đáp thắc
mắc cho các khách hàng khi tiếp cận với dịch vụ ngân hàng điện tử; còn khâu vận
hành hệ thống IBMB, xử lý nghiệp vụ nhƣ: tra soát, khiếu nại, yêu cầu dịch vụ trực
tuyếnđã đƣ c tập trung hóa tại Trụ sở chính. Mọi chính sách, chiến lƣ c phát
triển, chƣơng trình marketing phục vụ vận hành hệ thống ngân hàng điện tử đƣ c
Ban Phát triển ngân hàng bán lẻ làm đầu mối phối h p với Ban/Trung tâm liên quan
thực hiện. Bên cạnh đ , từng dòng SPDV (BIDV Online, BIDV SmartBanking,
I V uno) đƣ c phân bổ cho từng nhóm riêng biệt phụ trách, giúp cho việc xử
lý tác nghiệp hoặc h tr dịch vụ đƣ c nhanh chóng.
- Quy trình bên ngoài: Để bắt kịp với xu hƣớng chuyển đổ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phat_trien_hoat_dong_marketing_dich_vu_ngan_hang_dien_tu_tai.pdf