Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ

CAM KẾT

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . .

DANH MỤC CÁC BẢNG. .

DANH MỤC CÁC HÌNH. .

PHẦN MỞ ĐẦU .0

CHưƠNG 1: TỔNG QUẢN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI

QUỐC DOANH .4

1.1. Tổng quan nghiên cứu.4

1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế và khu vực kinh tế ngoài quốc

doanh.6

1.2.1. Khái quát chung về quản lý thuế .6

1.2.2. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và quản lý thuế đối với khu vực ngoài

quốc doanh. .

1.3. Nội dung quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.3.1. Quản lý đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế . .

1.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế. .

1.3.3. Thanh tra, kiểm tra thuế. .

1.3.4. Thu nợ, cưỡng chế thuế và xử phạt về thuế. .

1.3.5. Xử lý khiếu nại và tố cáo các vấn đề về thuế . .

1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. .

1.4.1. Chỉ tiêu Kết quả đăng ký thuế và kê khai thuế .

1.4.2. Chỉ tiêu Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ NNT.

1.4.3. Chỉ tiêu kết quả công tác kiểm tra thuế . .

1.4.4. Chỉ tiêu tổng hợp tình hình nợ thuế. .

1.4.5. Chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực . .

pdf19 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh ................................................................................................................. 6 1.2.1. Khái quát chung về quản lý thuế ....................................................................... 6 1.2.2. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và quản lý thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh ....................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Nội dung quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanhError! Bookmark not defined. 1.3.1. Quản lý đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế ..... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế .................... Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Thanh tra, kiểm tra thuế ................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.4. Thu nợ, cưỡng chế thuế và xử phạt về thuế ..... Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Xử lý khiếu nại và tố cáo các vấn đề về thuế .. Error! Bookmark not defined. 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................... Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Chỉ tiêu Kết quả đăng ký thuế và kê khai thuế Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Chỉ tiêu Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ NNTError! Bookmark not defined. 1.4.3. Chỉ tiêu kết quả công tác kiểm tra thuế ........... Error! Bookmark not defined. 1.4.4. Chỉ tiêu tổng hợp tình hình nợ thuế ................. Error! Bookmark not defined. 1.4.5. Chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực .................. Error! Bookmark not defined. 1.4.6. Chỉ tiêu kết quả thu Ngân sách Nhà nước ....... Error! Bookmark not defined. 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Nhân tố khách quan ......................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Nhân tố chủ quan ............................................. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ........... Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Thiết kế luận văn ............................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Quy trình viết luận văn .................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Khung phân tích luận văn ................................ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕError! Bookmark not defined. 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Đặc điểm khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đặc điểm Chi cục Thuế huyện Quế Võ ........... Error! Bookmark not defined. 3.3. Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ ................... Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Công tác đăng ký, kê khai ................................ Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Quản lý đối tượng và căn cứ tính thuế ............. Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ........................... Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Công tác kiểm tra ............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế ........... Error! Bookmark not defined. 3.3.6. Xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế ........................ Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá thực trang quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ ................... Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ TRONG THỜI GIAN TỚI ................................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn tại Chi cục Thuế huyện Quế Võ ..................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Phương hướng .................................................. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Nhiệm vụ.......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế VõError! Bookmark not defined. 4.2.1. Kiện toàn bộ máy và công tác tổ chức cán bộ . Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Cải cách công tác kê khai thuế ........................ Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Tăng cường quản lý đối tượng và căn cứ tính thuếError! Bookmark not defined. 4.2.4. Giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuếError! Bookmark not defined. 4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra ......................... Error! Bookmark not defined. 4.2.6. Thu nợ, cưỡng chế và xử lý vi phạm ............... Error! Bookmark not defined. 4.2.7. Công tác chống thất thu thuế ........................... Error! Bookmark not defined. 4.2.8. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính ........ Error! Bookmark not defined. 4.2.9. Một số giải pháp khác ...................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Một số kiến nghị ................................................. Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Kiến nghị với ngành thuế ................................. Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước và các tổ chức có liên quanError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 9 PHỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài Thuế xuất hiện từ rất lâu đời và là nguồn thu quan trọng và chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước phát triển. Hệ thống và chính sách thuế của mỗi Nhà nước được xây dựng trên cơ sở những điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội cụ thể trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. Đối với nước ta, thuế thực sự là công cụ có hiệu lực góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát và hướng dẫn mọi hoạt động kinh tế. Bên cạnh đó, thuế cũng đóng vai trò tích cực góp phần thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng, công khai, dân chủ và mang tính khả thi. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ra đời có hiệu lực từ 1/7/2007 đã làm thay đổi căn bản cơ chế quản lý thuế trước đây, trao quyền chủ động hơn cho người nộp thuế (NNT) về thực hiện nghĩa vụ, người nộp thuế tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Từ thời điểm đó đến nay, Quốc hội cũng ban hành các văn bản sửa đổi bổ sung bao gồm Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13. Cơ chế này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, tuy nhiên công tác quản lý thuế ngày càng khó khăn, phức tạp, hiện tượng khai man, trốn thuế xảy ra ngày càng nhiều, đa dạng và tinh vi hơn. Một mặt là do ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuế chưa cao, mặt khác cũng phán ảnh một số chính sách thuế còn chưa bám sát thực tiễn; quan điểm về thuế còn phiến diện, tập trung nhiều vào tăng thu ngân sách mà chưa chú trọng đến nuôi dưỡng nguồn thu, kích thích sản xuất, kinh doanh phát triển. 1 Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh là một huyện có điều kiện kinh tế - xã hội tương đối khó khăn với số thu từ thuế không nhiều, chưa đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng năm của huyện. Trong đó, nguồn thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (NQD) chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 40% tổng thu hàng năm của huyện. Cùng với sự phát triển của các Khu công nghiệp trên địa bàn, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong những năm gần đây phát triển nhanh về số lượng, tỷ lệ đóng góp cho NSNN ngày càng lớn, dẫn đến quá trình kê khai, nộp thuế không tránh khỏi việc kê khai thiếu thuế, gian lận thuế. Vì vậy, nhằm tăng thu cho NSNN cần có các giải pháp mang tính thực tiễn nhằm kích thích việc thực hiện nghĩa vụ thuế và kiểm soát quá trình kê khai của người nộp thuế. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ” được lựa chọn đề nghiên cứu. Đây là một đề tài có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận gắn liền với thực tiễn của địa phương, nhằm đóng góp một số giải pháp giúp công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới ngày một hiệu quả. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu + Mục đích nghiên cứu: Luận văn tổng hợp những vấn đề có tính lý luận về thuế và quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, từ đó sử dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với khu vực này trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện trong thời gian tới. + Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được các mục đích trên, luận văn triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau: Một là, xây dựng khung lý thuyết liên quan đến thuế và quản lý thuế; quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 2 Hai là, vận dung lý luận và các phương pháp nghiên cứu để thu thập số liệu, tình hình và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ. Ba là, kế thừa các kết quả nghiên cứu về lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đó là đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, đề tài cần làm rõ và trả lời được các câu hỏi sau: + Thực trạng quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ được diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được? Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân? + Cần triển khai đồng bộ những giải pháp nào để hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian sắp tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu + Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế huyện Quế Võ. Trong đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh bao gồm: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế TNCN, Thuế TNDN, Thuế Tài nguyên, Thuế Tiêu thụ đặc biệt...) và Hộ kinh doanh (Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế TNCN). + Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu quản lý nhà nước đối với hoạt động thu thuế nội địa dưới sự quản lý của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh và Chi cục Thuế huyện Quế Võ, không bao gồm sự quản lý các khoản thuế quan dưới sự quản lý của cơ quan hải quan. - Không gian và thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các 3 nội dung được đặt ra trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn từ năm 2011 đến nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là tiếp cận phân tích đặc điểm về kê khai, nộp thuế của khu vực kinh tế ngoài quốc doanhvà đánh giá thực trạng quản lý thuế để có được cơ sở thông tin cho hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực này trên địa bàn huyện Quế Võ. Đề tài sử dụng các phương pháp sau: + Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu nhằm khảo sát sự hài lòng về mức độ phục vụ của cơ quan thuế cũng như nhu cầu của người nộp thuế yêu cầu với cơ quan thuế phải đáp ứng. + Sử dụng phương pháp tiếp cận phân tích hệ thống để xác định các yếu tố tác động đến số thu ngân sách của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. + Sử dụng các phương pháp thống kê để đánh giá sự tăng trưởng về thuế của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 6. Những đóng góp của luận văn Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUẢN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Tổng quan nghiên cứu Một số nghiên cứu về quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: + Hoàng Thị Ngọc Thúy (2010), Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Khoa học xã hội. Luận án nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân và những vấn đề đặt ra trong thời gian qua. Đề xuất quan điểm và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế trong giai đoạn tới. + Hồ Thị Đoan Thanh (2013), Quản lý thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn góp phần vào việc nghiên cứu, trao đổi, bổ sung làm sáng tỏ một số vấn đề quản lý thuế, tính tuân thủ của NNT trong điều kiện quản lý thuế hiện đại. Trên cơ sở đề tài nghiên cứu, tác giả nên đưa ra bộ chỉ tiêu đánh giá tính tuân thủ pháp luật thuế đối với từng đối tượng NNT đặc thù. + Nguyễn Khắc Minh (2014), Quản lý thu thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế khu vực NQD, thực trạng quản lý thuế cũng như thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý thuế ở Chi cục Thuế huyện Phù Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp. Luận văn mới chỉ đưa ra sơ lược thực trạng bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tình hình quản lý thu thuế NQD mà chưa xem xét một cách chi tiết. + Nguyễn Tuấn Minh (2014), Quản lý thuế nội địa đối với các doanh 5 nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận văn đã làm rõ thực trạng về quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và đề xuất những giải pháp mang tính khả thi về quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình. + Lê Thị Thu Trang (2015), Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Luận văn đưa ra được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý thuế, đưa ra một số bài học kinh nghiệm quản lý thuế của nước ngoài và trong nước nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế. Tác giả có đưa ra các chỉ tiêu đánh giá nhưng lại không tính toán số liệu cũng như phân tích các chỉ tiêu đã đặt ra. Một số nghiên cứu về thuế và quản lý thuế trên địa bàn huyện Quế Võ: + Trần Văn Đạo (2015), Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh - Thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) trên địa bàn và đề xuất một số giải pháp quan trọng. Luận văn có đưa ra một số chỉ tiêu đánh để phân tích nhưng những chỉ tiêu này thiên về đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của NNT hơn là hiệu quả của công tác quản lý thuế. + Đặng Thị Thùy Trang (2015), Hoàn thiện Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã làm rõ về cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện, tuy nhiên chưa đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá để có cái nhìn toàn diện hơn. 6 Đề tài “Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh” được lựa chọn là nội dung không mới. Tuy nhiên đề tài có ý nghĩa về mặt thực tiễn, nhằm đóng góp một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế NQD trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới. 1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 1.2.1. Khái quát chung về quản lý thuế 1.2.1.1. Khái niệm Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính nhà nước. (Lê Xuân Trường, 2016, trang 8). Tức là, quản lý thuế được hiểu là hoạt động quản lý điều hành của nhà nước đối với hoạt động thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Quản lý thuế có thể được hiểu theo nghĩa rộng tức là quản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế và tổ chức hành thu. Trong đó chủ thể của quản lý thuế là nhà nước, gồm cơ quan lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với vai trò là người điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; Quản lý thuế cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp tức là quản lý thuế là quá trình tác động của cơ quan quản lý thuế đến NNT nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật thuế. 1.2.1.2. Vai trò của quản lý thuế Quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó có các cơ quan quản lý thuế. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế không chỉ đảm bảo sự vận hành thông suốt hệ thống cơ quan nhà nước, mà có tác động tích cực tới quá trình thu, nộp thuế vào NSNN. Vai trò của quản lý thuế thể hiện như sau: 7 Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu cho NSNN một cách chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn định. Trong quá trình áp dụng luật thuế vào thực tiễn cơ quan quản lý sẽ phát hiện được những bất cập trong chính sách thuế và các kiếm khuyết của luật thuế từ đó góp phần hoàn thiện chính sách và pháp luật thuế. Nhà nước thực hiện kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động quản lý thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai thuế, cơ quan thuế phải tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế. 1.2.1.3. Đặc điểm của quản lý thuế + Quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế. Các luật thuế có tính bắt buộc cao và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước do vậy việc quản lý thuế bằng pháp luật sẽ đảm bảo sự thống nhất, minh bạch, công khai trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước. + Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính với sự kết hợp chặt chẽ của các phương pháp giáo dục – thuyết phục và phương pháp kinh tế. Việc kết hợp các phương pháp kể trên tạo điều kiện xây dựng và ban hành cơ chế quản lý thuế linh hoạt, thuận tiện cho người nộp thuế nhưng vẫn đảm bảo quyền lực nhà nước trong thực thi pháp luật. + Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ. Đặc điểm này thể hiện ở chỗ các TTHC và các chứng từ kèm theo phục vụ cho quản lý thuế có quan hệ mật thiết với nhau, phụ thuộc nhau do các yêu cầu kỹ thuật của việc xác định số thuế phải nộp. Ví dụ: Tập hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế; xác định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ của DN. 1.2.1.4. Nguyên tắc quản lý thuế Mỗi cấp cơ quan quản lý nhà nước có nhiệm vụ khác nhau trong quản lý 8 thuế. Tuy nhiên, hoạt động quản lý thuế của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. + Tuân thủ pháp luật. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của NNT đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế. + Đảm bảo tính hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất. + Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT. Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại, sự tăng cường vai trò của nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy định của pháp luật (kiểm tra sau), đồng thời tạo điều kiện cho NNT chủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác của NNT. + Công khai, minh bạch. Thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch là để hoạt động quản lý thuế của nhà nước được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. + Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước hội nhập với hệ thống quản lý thuế thế giới. Tuân thủ thông lệ quốc tế cũng tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. 1.2.1.5. Cơ chế tự khai tự nộp và quy trình quản lý thuế hiện hành 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính, 2011. Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 08/09/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2015 và các đề án triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020. Hà Nội. 2. Bộ Tài Chính, 2013. Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 06/11/ 2013. Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. Hà Nội. 3. Bộ Tài Chính, 2015. Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh. Hà nội 4. Bộ Tài Chính. 2015. Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. Hà Nội. 5. Chi cục Thuế huyện Quế Võ, 2011-2015. Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2011-2015. Bắc Ninh. 6. Đảng bộ huyện Quế Võ, 2015. Báo cáo chính trị của BCH Đảng Bộ huyện Quế Võ khóa XVII nhiệm kỳ 2015 - 2020. Bắc Ninh. 7. Trần Văn Đạo, 2015. Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh - Thực trạng và giải pháp. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. 8. Đô Đức Minh và Nguyễn Việt Cường, 2010. Giáo trình Lý thuyết thuế. Hà Nội. Nhà xuất bản Tài Chính. 9. Nguyễn Khắc Minh, 2014. Quản lý thu thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. 10 10. Nguyễn Tuấn Minh, 2014. Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc Gia. 11. Quốc Hội, 2006. Luật số 78/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29/11/2006. Quy định về luật quản lý thuế. Hà Nộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf00050007833_1997_2003159.pdf
Tài liệu liên quan