Giai đoạn 2011 - 2020:
Quy hoạch mởmới đường tỉnh 394B kết nối đT392 với QL5; tuyến bắt
đầu tại điểm giao với đT392 (Km6+500) tại khu vực xã Bình Minh, đi ngược
lên phía Bắc cắt qua sông Sặt và giao với đường gom QL5 (Km37+175) tại khu
vực xã Cẩm Phúc; toàn tuyến quy hoạch dài khoảng 7km.
Quy mô kỹthuật: xây dựng tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu
mặt đường bê tông nhựa.
Cầu cống: giai đoạn trước mắt (đến năm 2015) sửdụng phà qua sông Sặt,
giai đoạn đến năm 2020 xây dựng cầu vĩnh cửu, tiêu chuẩn H30-XB80, các cầu
cống khác xây dựng theo tiêu chuẩn H30-XB80.
Giai đoạn 2021-2030: Duy trì, giữcấp III toàn tuyến.
Ưu tiên đầu tưgiai đoạn 2011-2015:
- Xây d ựng m ới toàn tuy ến đT394B, chiều dài khoảng 7 Km, quy mô cấp III.
146 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3848 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến 2020 và định hướng đến 2030, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng pháp hệ số ñàn hồi với biến nội là lưu
lượng phương tiện ñã quy ñổi ra PCU và biến cơ sở là GDP trong phạm vi hấp
dẫn của hành lang.
2.2.2. Kết quả dự báo nhu cầu vận tải:
Nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách trên ñịa bàn tỉnh.
Bảng 2.2. Dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa tỉnh Hải
Dương năm 2020, 2030.
TT Chỉ tiêu ðơn vị Ước năm 2010 Năm 2020 Năm 2030
1
Khối lượng vận
chuyển HK
Nghìn
người
10.657
36.176
102.719
2
Khối lượng luân
chuyển HK
Nghìn
người.km
727.800
3.210.643
11.902.563
3
Khối lượng vận
chuyển HH Nghìn tấn
35.698
144.419
490.241
4
Khối lượng luân
chuyển HH
Nghìn
tấn.km
2.558.819
13.392.438
49.648.732
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
66
Dự báo nhu cầu trên các tuyến ñường bộ, cao tốc.
Bảng 2.3. Dự báo nhu cầu vận tải trên các tuyến ñường bộ cao tốc.
ðơn vị: PCU
TT Tên ñường ðoạn tuyến Năm 2020 Năm 2030
1 Cao tốc QL5
Hà Nội- Hưng Yên 38.376 94.360
Hưng Yên - Hải Dương 66.748 83.701
Hải Dương - Hải Phòng 67.094 87.559
2
Cao tốc Nội Bài
- Hạ Long –
Móng Cái
Hà Nội- Bắc Ninh 18.866 41.111
Bắc Ninh - Hải Dương 13.992 28.332
Hải Dương – Quảng
Ninh 12.992 28.332
Nguồn: hoạch phát triển GTVT ñường bộ việt Nam ñến năm 2020 và ñịnh
hướng ñến 2030(theo quyết ñịnh số1327/Qð-TTg ngày 24/8/2009) - Kết hợp
với phân tích, tính toán của TDSI.
Bảng 2.4. Dự báo nhu cầu trên các tuyến quốc lộ, ñường vành ñai của tỉnh
ðơn vị: PCU
TT Tên ñường ðoạn tuyến Năm 2020 Năm 2030
1 QL5 Hà Nội – Hưng Yên 56.899 61.834 Hưng Yên - Hải Phòng 48.077 54.165
2 QL18 Chí Linh- Hải Dương 27.167 34.253 Thuỷ Nguyên - Hải Phòng 26.503 47.464
3 QL10 Hải Phòng – Thái Bình 23.760 39.519
4 QL38 Cẩm Giàng 20,469 33,341
5 QL37
Nam Sách 8.675 18.536
Gia Lộc 5.689 12.456
TP. Hải Dương 9.743 15.870
6 ðường vành
ñai 1 TP HD Thành phố Hải Dương 3.356 5.266
7 ðường vành
ñai 2 TP HD Gia Lộc 6.559 11.698
Nguồn: hoạch phát triển GTVT ñường bộ việt Nam ñến năm 2020 và ñịnh
hướng ñến 2030(theo quyết ñịnh số1327/Qð-TTg ngày 24/8/2009) - Kết hợp
với phân tích, tính toán của TDSI.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
67
Bảng 2.5. Dự báo nhu cầu trên các tuyến ñường tỉnh.
ðơn vị: PCU
TT Tên
ñường Lý trình Năm 2020 Năm 2030
1 ðT 388 Thị trấn kim thành Km 18+800 4.122 5.539
2 ðT 389 Bến Triều Km14+200 3.063 5.485
3 ðT 389B - 1.688 3.023
4 ðT 390 TT Thanh Hà Km27+600 3.184 4.714
5 ðT 390B - 2.341 3.146
6 ðT 391 Thị trấn Tứ Kỳ Km18+100 4.751 5.460
7 ðT 392 Phủ Bình (Thanh Miện) Km6+700 5.136 5.960
8 ðT 392B Ngã tư cống Tiêu Lâm Km8+600 3.094 4.158
9 ðT 392C - 1.863 3.034
10 ðT 393 Ngã tư ðoàn Tùng Km10+200 3.185 4.281
11 ðT 394 Phố Cậy Km9+100 4.338 5.830
12 ðT 395 Thị trấn Gia Lộc Km6+500 3.685 4.952
13 ðT 396 - 2.916 3.918
14 ðT 396B - 1.693 3.033
15 ðT 398 Ngã ba Kiếp Bạc Km17+800 1.550 3.195
16 ðT 398B - 3.471 5.653
17 ðT399 Trạm Bóng Km20+800 5.559 7.470
18 ðT 390C - 2.356 3.166
19 ðT394B - 4.521 5.511
20 ðT397 - 3.245 4.361
Dự báo nhu cầu trên các tuyến ñường sông.
Bảng 2.6. Lưu lượng phương tiện trên một số tuyến sông ñịa phương
ðơn vị:Lượt/ ngày( ngược, xuôi)
TT Năm 2006 2007 2008 2009 2020 2030
1 Sông Sặt 22 19 18 19 56 110
2 Sông Ghẽ 5 4 4 4 14 27
3 Sông ðình ðào 13 8 10 9 26 53
4 Sông Tứ Kỳ 15 11 12 11 34 66
5 Sông Cửu An 23 21 16 17 49 96
6 Sông Cầu Xe 28 26 18 22 64 127
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
68
Dự báo nhu cầu phương tiện trên ñịa bàn tỉnh.
Bảng 2.7. Dự báo phương tiện trên ñịa bàn tỉnh năm 2020, 2030.
TT Loại phương tiện ðơn vị tính
Năm 2020 Năm 2030
1
ðường bộ
Vận tải hàng hoá Chiếc 33.954 73.304
Vận tải hành khách
- Ô tô dưới 5 ghế Chiếc 6.340 16.445
- Ô tô khách từ 5 ghế trở lên Chiếc 3.728 9.671
2
Vận tải ñường sông
Vận tải hàng hoá Chiếc 2.194 4.521
3
Vận tải ñuờng biển
Tầu chở hàng Chiếc 40 72
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
69
PhÇn III
Quy ho¹ch ph¸t triÓn giao th«ng vËn t¶i
tØnh H¶i D−¬ng ®Õn n¨m 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn n¨m 2030
3.2. Quan ñiểm và mục tiêu phát triển GTVT tỉnh Hải Dương.
3.2.1. Quan ñiểm phát triển.
Hải Dương là một tỉnh giàu tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch, dịch
vụ và có nguồn nhân lực dồi dào, trình ñộ dân trí cao, nằm trong vùng kinh tế
trọng ñiểm Bắc Bộ, gần thủ ñô Hà Nội; cơ cấu kinh tế ñang chuyển dịch theo
hướng CNH-HðH. Do vậy, hệ thống GTVT của tỉnh cần ñược phát triển theo
quan ñiểm sau:
Giao thông vận tải của Hải Dương phải thực sự ñi trước một bước theo
hướng ñảm bảo lâu dài, từng bước hiện ñại ñể khai thác hết tiềm năng phát
triển KT-XH và ñảm bảo quốc phòng, an ninh. Nắm vững thời cơ, thuận lợi,
chiến lược phát triển GTVT quốc gia, thế mạnh của ñịa phương ñể xây dựng và
phát huy hiệu quả tổng hợp của cả hai mạng lưới quốc gia và ñịa phương, của
các phương thức vận tải bộ, sắt và thuỷ, tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút việc hình
thành các KCN tập trung, các khu ñầu mối, và ñô thị hoá trên ñịa bàn tỉnh.
Phát triển KCHT giao thông một cách ñồng bộ, hợp lý; kết hợp phát triển
từng bước vững chắc với những bước ñột phá ñi thẳng vào hiện ñại tạo nên
mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa các
vùng lãnh thổ, giữa ñô thị và nông thôn; ñảm bảo phù hợp với hệ thống giao
thông của cả nước, vùng và ñịa phương, tạo ñiều kiện thuận lợi cho mọi người
dân, ñáp ứng ñược yêu cầu công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của tỉnh.
Chú trọng ñầu tư xây dựng mới một số tuyến ñường làm ñộng lực thúc
ñẩy sự phát triển KTXH cho một số vùng trong tỉnh, liên kết các vùng du lịch,
danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa, các vùng chuyên canh lớn về
nông nghiệp hiện nay. Xây dựng, mở mới các tuyến ñường phát huy ñược tác
dụng vừa tạo ñiều kiện cho phát triển kinh tế, vừa ñảm bảo phục vụ tốt quốc
phòng, an ninh và phòng chống lụt bão.
Phát huy lợi thế tối ña về vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên, xã hội, kết
hợp hài hoà giữa các phương thức vận tải, tạo thành một mạng lưới vận tải thống
nhất trong toàn tỉnh, vùng và các tỉnh liền kề.
Phát triển GTVT một cách ñồng bộ cả về KCHT, vận tải và công nghiệp
GTVT, chú trọng phát triển vận tải hành khách công cộng.
Huy ñộng mọi nguồn lực ñể phát triển, ñầu tư cho hệ thống hạ tầng giao
thông, xã hội hóa ñầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cũng như vận tải mà trước
hết là ñầu tư cho phát triển giao thông ñường bộ.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
70
Có tầm nhìn dài hạn về quỹ ñất, nhất là với các tuyến và nút giao thông
quan trọng. Sử dụng quỹ ñất hợp lý ñể phát triển, ñầu tư xây dựng giao thông,
ñảm bảo hành lang ATGT bảo vệ công trình hiện tại cũng như mở rộng các
tuyến ñường sau này.
3.2.2. Mục tiêu phát triển.
• Mục tiêu tổng quát ñến 2030
Từng bước xây dựng ngành GTVT tỉnh Hải Dương phát triển ñồng bộ và
hiện ñại cả về KCHT, về vận tải và công nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng theo
hướng CNH-HðH nhằm ñáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với
chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh chóng, bảo
vệ môi trường và ñảm bảo quốc phòng, an ninh.
Có một mạng lưới giao thông hợp lý và thống nhất trong toàn tỉnh, có quy
mô phù hợp với từng vùng, từng ñịa phương, hình thành các trục giao thông kết
nối các cụm, khu vực phát triển kinh tế của tỉnh, tạo ñiều kiện khai thác tiềm
năng hiện có và phát triển năng lực của ngành GTVT.
Mạng lưới GTVT ñảm bảo lưu thông thông suốt và thuận tiện trên phạm vi
toàn tỉnh, ñược kết nối chặt chẽ với các vùng trong nước và quốc tế, bao gồm
các tuyến cao tốc, quốc lộ, ñường tỉnh, các tuyến ñến các huyện, thị và hệ thống
ñường nông thôn,... thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất ñến
nơi tiêu thụ.
• Những mục tiêu cụ thể :
Về vận tải: Phát triển vận tải theo hướng hiện ñại với phân công hợp lý
giữa các phương thức vận tải. ðổi mới và nâng cao năng lực phương tiện vận
tải, nâng cao chất lượng dịch vận tải; chú ý mục tiêu an toàn và thuận tiện, kiềm
chế tiến tới giảm sự gia tăng TNGT, giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường.
Phát triển vận tải ña phương thức, vận tải liên vận, vận tải chuyên dùng và
vận chuyển hành khách chất lượng cao.
Các chỉ tiêu chủ yếu: Dự kiến giai ñoạn 2011-2020 vận chuyển hàng hoá
tăng bình quân 15% về tấn và 18% về TKm. Vận tải hành khách tăng bình quân
13% về HK và 16% về HKm, tập trung phục vụ sự ñi lại của nhân dân nhanh
chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng cao hơn và giá
thành hợp lý.
Về KCHT giao thông:
- ðường bộ: Phát triển giao thông ñường bộ, coi ñây là phương thức vận
tải chủ ñạo phục vụ các mục tiêu thúc ñẩy các lĩnh vực kinh tế ñột phá gồm
công nghiệp, du lịch, và xứng ñáng với vị trí là trung tâm vùng của TP Hải
Dương.
+ Toàn bộ hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ phải ñưa vào cấp hạng kỹ thuật phù
hợp, ñược thảm BTN hoặc láng nhựa, BTXM 100%. Các trục quốc lộ
ñạt tiêu chuẩn cấp I, II, III; các tuyến ñường tỉnh chủ yếu ñạt cấp III,
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
71
một số ñoạn tuyến có lưu lượng vận tải lớn ñược quy hoạch cấp II. Các
cầu cống ñược thiết kế bảo ñảm tải trọng khai thác lâu dài H30-
XB80.
+ Các giao cắt khác với quốc lộ, ñường tỉnh, ñường huyện, ñường xã,
ñường khác là các giao cắt khác mức trực thông, bảo ñảm ñược yêu
cầu vận tải, nhất là trong trường hợp khi có chiến tranh, phục vụ diễn
tập và cơ ñộng của các phương tiện quốc phòng (chiều cao tĩnh không
ñối với quốc lộ, ñường tỉnh tối thiểu là 4,75m; ñối với ñường huyện,
ñường xã tối thiểu là 3,5m; ñối với ñường thôn, ñường dân sinh tối
thiểu là 2,7m).
+ Giao thông ñô thị: Phát triển theo qui hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng
giao thông ñô thị và vận tải công cộng. ðảm bảo quĩ ñất dành cho giao
thông ñô thị ñạt 20-23% (bao gồm cả giao thông tĩnh). Các tuyến
ñường ñô thị tuân theo quy hoạch chung ñô thị ñược duyệt 100% mặt
ñường BTN, rải nhựa, bê tông xi măng.
ðối với một số tuyến ñường ñô thị ñoạn ñi qua khu vực thành phố Hải
Dương có lưu lượng vận tải lớn và nhiều giao cắt, nghiên cứu xây dựng
một số ñoạn tuyến ñi trên cao ñể hạn chế tai nạn giao thông và ách tắc
cục bộ, như ðT391 ñoạn qua khu vực TP. Hải Dương,...
+ Giao thông nông thôn: ñến năm 2020 ñường huyện cơ bản ñạt tiêu
chuẩn ñường cấp IV (kết cấu mặt nhựa hoặc BTXM), ñường xã ñạt tối
thiểu ñường loại A – giao thông nông thôn, các tuyến ñường xã quan
trọng ñạt tiêu chuẩn cấp VI-V, 90% ñường xã ñược cứng hoá (kết cấu
mặt bê tông xi măng hoặc nhựa); cầu cống ñảm bảo tiêu chuẩn ñồng
bộ với cấp ñường. Cải tạo, nâng cấp 100% ñường thôn xóm bằng vật
liệu cứng, trong ñó 90% số ñường thôn xóm (mặt ñường nhựa, BTXM,
lát gạch nghiêng vữa xi măng). Cải tạo, nâng cấp ñường trên ñê phục
vụ công tác phòng chống lụt bão và giao thông của ñịa phương, một số
tuyến ñê ñã ñủ cao trình và chiều rộng mặt ñê kết cấu mặt ñường
BTXM, láng nhựa, vật liệu cứng...
ðường thủy nội ñịa: Phát triển ñồng bộ KCHT tuyến luồng, cảng, bến,
kho bãi và phương tiện ñể nâng cao năng suất vận tải, tiết kiệm thời gian vận
chuyển, tăng khả năng cạnh tranh của phương thức vận tải thủy so với các
phương thức vận tải khác.
Tập trung khai thác có hiệu quả công trình thủy nông Bắc Hưng Hải, bảo
ñảm phục vụ tưới tiêu, phát triển du lịch và giao thông thủy bộ. Khi xây dựng
mới các âu ñập trên các tuyến sông phải kết hợp ñể báo ñảm ñủ các yếu tố về
giao thông, tưới tiêu và du lịch.
3.3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
3.3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông ñường bộ.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
72
3.3.1.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông ñường bộ.
Hải Dương là ñầu mối giao thông quan trọng của cả nước nói chung và
của tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh nói riêng. Nhiều hành
lang vận tải quan trọng ñi qua Hải Dương như Hành lang Côn Minh – Lào Cai –
Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng - Quảng Ninh; Hành lang Nam Ninh – Lạng
Sơn - Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng – Quảng Ninh.
Nhiều tuyến ñường bộ quan trọng ñi qua Hải Dương như QL5, QL18,
QL37, QL38, QL10; ñường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng; ñường cao tốc Hà Nội
– Hạ Long – Móng Cái. Quy hoạch mạng lưới giao thông của tỉnh cần phải ñảm
bảo sự kết hợp hài hoà hợp lý giữa hệ thống ñường ô tô cao tốc, ñường bộ quốc
gia, các tuyến ñường vành ñai ñối ngoại của thủ ñô Hà Nội (vành ñai V) và hệ
thống giao thông của Hải Dương tạo thành mạng lưới ñường thống nhất, liên
hoàn nhằm giải quyết lưu lượng vận tải quá cảnh qua Hải Dương, ñáp ứng nhu
cầu giao thông nội vùng, quốc gia và quốc tế cũng như giao thông nội tỉnh Hải
Dương.
Tổ chức mạng lưới giao thông tỉnh Hải Dương là sự kết hợp hài hoà, liên
hoàn hợp lý của từng loại hình giao thông nói riêng và giữa các loại hình giao
thông (ñường sắt, ñường bộ, ñường thuỷ) với nhau thông qua các ñầu mối giao
thông tổng hợp.
ðến năm 2020, cơ bản hoàn thiện mạng lưới ñường trên ñịa bàn tỉnh Hải
Dương gồm các trục ngang, trục dọc, hệ thống ñường bộ ñối ngoại và các ñường
vành ñai ñô thị, ñảm bảo việc lưu thông ñối ngoại cũng như lưu thông giữa các
huyện ñược thuận tiện, an toàn, cụ thể:
Hệ thống trục ngang sẽ bao gồm các tuyến ñường quan trọng là: hai trục
ñường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Nội Bài – Hạ Long, các quốc lộ 5, 18, ngoài
ra có một số ñường tỉnh ñóng vai trò là các trục ngang phụ kết nối các huyện
như ðT392, 396, một phần ðT395,…
Hệ thống trục dọc bao gồm các tuyến ñường quan trọng là: các tuyến
quốc lộ 37, 38, vành ñai 5 Hà Nội, các ñường tỉnh 390, 388, 392.
Hệ thống ñường vành ñai bao gồm vành ñai 1 và 2 của thành phố Hải
Dương và ñường vành ñai của tỉnh liên kết các huyện Bình Giang, Thanh Miện,
Ninh Giang, Tứ Kỳ, Thanh Hà.
Mở mới (kéo dài), chuyển ñổi một số tuyến ñường tỉnh ñảm bảo hoàn
chỉnh mạng lưới, liên kết giữa các vùng trong tỉnh như các tuyến ðT390, 392,
389B, 398B, 394, trục Bắc - Nam của tỉnh (ñường Gia Lộc – cầu Hiệp); trong ñó
có một số ñoạn tuyến nâng cấp quản lý ñường huyện lên ñường tỉnh.
Hoàn chỉnh hệ thống cầu cống theo tiêu chuẩn H30-XB80; xây dựng các
nút giao cắt khác mức liên thông tại các nút giao quan trọng, có lưu lượng giao
thông lớn như giao giữa cao tốc với các trục quốc lộ và ñường tỉnh quan trọng
của tỉnh: giữa cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với ðT392, ðT399, ðT390, ðT391,
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
73
cao tốc Nội Bài – Hạ Long với QL37, giữa hai tuyến ñường vành ñai thành phố
Hải Dương với trục quốc lộ 5 và ñường sắt Hà Nội – Hải Phòng.
Trong quy hoạch và thiết kế cấp kỹ thuật ñường ô tô trên ñịa bàn tỉnh Hải
Dương ñược dựa trên TCVN 4054 – 2005 “ðường ô tô - Yêu cầu thiết kế”.
Việc xác ñịnh các cấp hạng kỹ thuật của ñường căn cứ vào chức năng của
mỗi tuyến ñường và ñịa hình của vùng ñặt tuyến, vào lưu lượng xe thiết kế ñể
tuyến ñường có hiệu quả cao về kinh tế và tính phục vụ.
ðường từ huyện ñến trung tâm xã có hai loại AH, AHMN theo quyết ñịnh
số 1528/1999/Qð-BGTVT ngày 01/7/1999 và ñường từ xã xuống thôn, liên thôn
và từ thôn ra cánh ñồng (khu vực sản xuất) chia làm hai loại A, B theo tiêu
chuẩn ngành 22TCN 210-92.
(1). Quy hoạch phát triển ñường cao tốc
Các tuyến ñường cao tốc ñược quy hoạch tuân thủ theo quy hoạch phát
triển mạng ñường bộ cao tốc Việt Nam ñến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 1734/Qð-TTg ngày
01 tháng 12 năm 2008.
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng:
ðường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng quy hoạch tổng chiều dài 105km,
tuyến ñi qua 4 tỉnh, thành phố: thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên, tỉnh Hải
Dương và TP Hải Phòng.
Hướng tuyến: ñiểm ñầu tuyến nằm trên ñường vành ñai III cách mố Bắc
cầu Thanh Trì khoảng 1 km, thuộc ñịa phận phường Thạch Bàn, quận Long
Biên, thành phố Hà Nội; ñiểm cuối tuyến tại ñập ðình Vũ thuộc quận Hải An,
thành phố Hải Phòng.
ðoạn tuyến cao tốc trên ñịa phận tỉnh Hải Dương ñược quy hoạch ñiểm
ñầu tại xã Thái Dương (huyện Bình Giang), ñiểm cuối tại xã Vĩnh Lập (huyện
Thanh Hà), dài khoảng 42km, quy hoạch ñường 4 – 6 làn xe, kết cấu mặt ñường
bê tông nhựa.
Hai bên ñường ñược quy hoạch ñường gom, quy mô ñường: Bm= 5,5 m,
Bn – 7,5 m;
Quy hoạch các nút giao cắt: ðoạn tuyến cao tốc qua ñịa phận Hải Dương
quy hoạch 3 nút giao khác mức liên thông, cụ thể:
- Nút giao khác mức liên thông với ðT392 thuộc ñịa phận xã Thái
Học, huyện Bình Giang.
- Nút giao khác mức liên thông với ðT399 thuộc ñịa phận thị trấn Gia
Lộc, huyện Gia Lộc.
- Nút giao khác mức liên thông tại khu vực xã Vĩnh Lập, huyện Thanh
Hà.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
74
Các giao cắt khác với quốc lộ, ñường tỉnh, ñường huyện, ñường xã,
ñường khác là các giao cắt khác mức trực thông (chiều cao tĩnh không ñối với
quốc lộ, ñường tỉnh tối thiểu là 4,75m; ñối với ñường huyện, ñường xã tối thiểu
là 3,5m; ñối với ñường thôn, ñường dân sinh tối thiểu là 2,7m).
ðường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng hiện ñang ñược ñầu tư xây dựng ñồng
bộ cả phần ñường, cầu, nút giao khác mức liên thông, trực thông, ñường gom...,
dự kiến hoàn thành vào năm 2014.
Cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái
ðường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái quy hoạch với tổng chiều
dài 294km; trên ñịa phận tỉnh Hải Dương dự kiến tuyến ñược quy hoạch ñi về
phía Bắc Côn Sơn, ñi phía trên phà ðồng Việt, xã Hưng ðạo, ñiểm cuối xã
Hoàng Tiến (thị xã Chí Linh), dài khoảng 22km, quy hoạch ñường 6 làn xe, kết
cấu mặt ñường bê tông nhựa.
ðề xuất quy hoạch các nút giao cắt: ñoạn cắt qua QL37 ñược bố trí nút
giao khác mức liên thông; còn các giao cắt khác với ñường tỉnh 398B, các
ñường huyện, ñường xã, ñường khác là các giao cắt trực thông. Tĩnh không giao
với các ñường tỉnh, huyện và quốc lộ là 4,75m.
Dự kiến ñường ô tô cao tốc Nội Bài – Hạ Long ñược ñầu tư xây dựng
trong giai ñoạn 2011-2015 (bao gồm cả phần ñường, cầu, nút giao khác mức liên
thông, trực thông, ñường gom,...).
(2). Quy hoạch phát triển hệ thống quốc lộ
Theo quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ Việt Nam ñến năm 2020 và
ñịnh hướng ñến năm 2030 ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
ñịnh số 1327/Qð-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2009, các quốc lộ qua ñịa phận Hải
Dương ñược quy hoạch như sau:
Quốc lộ 5:
Giai ñoạn 2011 – 2020:
QL5 (trên ñịa phận tỉnh Hải Dương) từ Hưng Thịnh (Km33+720) ñến
Kim Lương (Km77+830) duy trì ñường cấp II, kết cấu mặt ñường bê tông nhựa.
Các nút giao: quy hoạch các nút giao khác mức với ñường vành ñai 1 và
vành ñai 2 thành phố Hải Dương. Dự kiến nút giao tại thị trấn Lai Cách, xã Tân
Trường, huyện Cẩm Giàng, xã Nam ðồng và Ái Quốc, thành phố Hải Dương.
Từng bước xây dựng các cầu vượt trên tuyến bảo ñảm an toàn giao thông, trong
ñó có cầu vượt tại nút Km48, cầu vượt tại KCN Phúc ðiền,....
Quốc lộ 18:
Giai ñoạn 2011 – 2020:
QL18 từ Phả Lại (Km26+433) ñến Hoàng Tiến (Km46+300) duy trì tiêu
chuẩn ñường cấp II, III, kết cấu mặt ñường bê tông nhựa.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
75
Cải tạo nút giao giữa QL18 và QL37 tại ngã 3 Sao ðỏ, thị xã Chí Linh
ñảm bảo ATGT. Xây dựng các cầu vượt trên tuyến, xử lý ñiểm ñen nguy cơ gây
mất an toàn giao thông.
Quốc lộ 37:
Giai ñoạn 2011 – 2020:
ðầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo quốc lộ 37 ñoạn qua Hải Dương tối
thiểu ñạt cấp III, 2 làn xe cơ giới; kết cấu mặt ñường bê tông nhựa ðoạn qua ñô
thị ñược ñầu tư xây dựng theo quy hoạch ñô thị ñược duyệt.
Ưu tiên ñầu tư giai ñoạn 2011-1015:
- Nâng cấp, cải tạo ñoạn Km23+200 – Km47+888 huyện Vĩnh Bảo (Hải
Phòng) – Gia Lộc (Hải Dương), chiều dài tuyến 24,69 Km; Tiêu chuẩn ñường
cấp III ñồng bằng (hiện nay ñang ñược ñầu tư xây dựng, chi tiết từng ñoạn theo
dự án ñược duyệt). Xây dựng cầu Chanh theo tiêu chuẩn H30-XB80.
- Nâng cấp, cải tạo ñoạn Km82+980 (Giao QL37 và QL18) - Km95+016
(giữa Hải Dương và Bắc Giang) dài 12,2 Km ñạt tiêu chuẩn tối thiểu ñường cấp
III; ðoạn qua ñô thị Chí Linh ñược quy hoạch nâng lên một cấp và ñầu tư xây
dựng theo quy hoạch ñô thị ñược duyệt.
- Xây dựng mới tuyến phân luồng QL18 ñi QL37 (tránh trung tâm thị xã
Chí Linh), Km35+020 QL18, xã Chí Minh, TX Chí Linh - Km77+850 QL37,
TX Chí Linh dài 3,7 Km.
Quốc lộ 38:
Giai ñoạn 2011 – 2020:
ðầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo quốc lộ 38 ñoạn qua Hải Dương từ
Cẩm Hưng (Km22+465) ñến xã Thúc Kháng (Km36+275) dài 13,8 Km ñạt cấp
III, 2 làn xe cơ giới; kết cấu mặt ñường bê tông nhựa. ðoạn qua ñô thị ñược ñầu
tư xây dựng theo quy hoạch ñô thị ñược duyệt. Xây dựng cầu qua sông Sặt theo
tiêu chuẩn H30-XB80.
Ưu tiên ñầu tư giai ñoạn 2011-1015:
- Nâng cấp, cải tạo ñoạn Km22+465 – Km32+800 huyện Cẩm Giàng và
Bình Giang, tỉnh Hải Dương, dài khoảng 10,3Km, tiêu chuẩn ñường cấp III;
ñoạn qua các khu ñông dân cư có thêm vỉa hè mỗi bên 3 mét, Bn=18m. Xây
dựng mới tuyến tránh TT Sặt và cầu Sặt theo tiêu chuẩn H30-XB80.
Quốc lộ 10:
Giai ñoạn 2011 – 2020:
QL10 từ Km43+000 ñến Km44+000 duy trì tiêu chuẩn ñường cấp III, kết
cấu mặt ñường bê tông nhựa.
(3). Quy hoạch phát triển trục Bắc Nam và ñường vành ñai.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
76
ðường Vành ñai V – Hà Nội ñoạn qua Hải Dương (Vành ñai liên kết các ñô
thị xung quanh Hà Nội):
Quy hoạch vành ñai V - Hà Nội tuân theo quy hoạch xây dựng vùng thủ
ñô Hà Nội ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến năm 2050 ñã ñược Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 409/Qð-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2008.
Hướng tuyến: Quy hoạch ñường vành ñai liên kết các ñô thị vệ tinh xung
quanh Hà Nội theo hướng tuyến từ thành phố Vĩnh Yên - thành phố Sơn Tây- ñô
thị Hoà Lạc - thị trấn Xuân Mai - Miếu Môn - ðồng Văn – TP. Hải Dương –
TX. Chí Linh – TP. Bắc Giang – TP. Thái Nguyên – (thị xã Sông Công) hồ Núi
Cốc – Tam ðảo – Vĩnh Yên, với chiều dài khoảng 320 km.
Trên ñịa phận tỉnh Hải Dương, vành ñai V - Hà Nội ñược quy hoạch như
sau:
ðiểm ñầu: tại vị trí cầu Hiệp (nối Hải Dương và Thái Bình) ñang ñược
trung ương và 2 tỉnh ñầu tư xây dựng.
ðiểm cuối: tại xã Lê Lợi, TX Chí Linh (nối Hải Dương và Bắc Giang).
Về hướng tuyến vành ñai V ñi theo trục Bắc – Nam của tỉnh Hải Dương:
Theo hướng tuyến trên, sau khi qua ñịa phận Thái Bình tại cầu Hiệp,
tuyến ñi qua xã Hưng Long, Hồng Phúc, Tân Phong, An ðức, Hồng ðức (Ninh
Giang), các xã ðức Xương, Thống Kênh, Hồng Hưng, Toàn Thắng (Gia Lộc) và
ñấu nối vào nút giao cao tốc HN-HP.
Từ nút giao cao tốc HN-HP, tuyến ñi trùng với ñường 38B (ðT399) dài
khoảng 2,5 Km ñến ngã 3 giao với ñường 62m kéo dài, sau ñó tuyến theo ñường
62m kéo dài ñến khu ñô thị mới phía Tây TP. Hải Dương và giao với QL5,
tuyến ñi trùng QL5 (khoảng 3Km) sau ñó ñi theo hướng tuyến cầu Hàn, giao với
QL37 tại xã Quốc Tuấn (Nam Sách), sau ñó tuyến ñi trùng QL37 một ñoạn ñến
ñầu cầu Thiên (xã Thái Học), tiếp theo về cơ bản tuyến ñi trùng ñường tỉnh
398B (ñường trong Khu công nghiệp Cộng Hòa) và ñường tỉnh 398B ( 185 cũ),
ñến khu vực thị trấn Bến Tắm (giao với quốc lộ 18 bằng cầu vượt liên thông),
tuyến ñi theo ñường huyện Lê Lợi- Bắc An và nhập vào QL37 tại xã Lê Lợi, sau
ñó tuyến ñi trùng QL37 ñến hết ñịa phận TX Chí Linh.
Quy mô công trình: ñường vành ñai V – Hà Nội quy hoạch ñường 6 làn
xe, chiều rộng 32,5m.
Giai ñoạn 2011 – 2020:
ðường Vành ñai 5 – Hà Nội ñoạn qua Hải Dương ñược ñầu tư xây dựng
trên cơ sở tận dụng những ñoạn ñã có, ñoạn ñang ñược xây dựng kết hợp với mở
mới một số ñoạn, tổng chiều dài khoảng 71 Km.
Quy mô ñoạn Cầu Hiệp – Gia Lộc (cấp II), ñoạn ñi chung ðT399 (cấp
III), ñoạn ñi chung ðường 62 m (ñô thị), ñi chung QL5 (cấp I), ñoạn Cầu Hàn và
ñường ñầu cầu (cấp III), ñoạn ñi chung QL37 (cấp III), ñoạn ñi chung ðT398B
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH069.pdf