tent giúp cải thiện điều trị
¾Xâm lấn tối thiểu,ít nguy cơ hơn
¾Giảm tỉ lệ tái hẹp
? Tuy nhiên chưa hoàn hảo
¾Chất liệu được cải thiện
¾Stent phủ thuốc được cải thiện
¾Nhưng thiết kế stent tối ưu có thể cải
47 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Stent cobalt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STENT COBALT
CHROMIUM
TS BS Võ Thành Nhân
Các đặc tính then chốt của stent
Một stent lý tưởng cần phải có các đặc tính sau đây:
1. Khả năng giãn nở cao: tỉ lệ giữa đường kính trước và sau khi
bung stent cao.
2. Bề dày càng nhỏ càng tốt để có tiết diện nhỏ nhất trước và sau
khi đặt, và để gia tăng độ linh động
3. Diện tích bề mặt kim loại sau khi đặt càng nhỏ càng tốt vì nó
quyết định khả năng tạo huyết khối và mức độ tổn thương
mạch máu
4. Lực xuyên tâm cao để ngăn ngừa hiện tượng co lại do đàn hồi
5. Khả năng cản quang cao để dễ xác định vị trí
6. Khoảng cách giữa các mắt cáo rộng
Restenosis rate with stent design
Thiết kế Stent và tái hẹp
Tái hẹp qua
chụp mạch
(%)
Không
phủ vàng
Phủ
vàng
Restenosis rate with stent design
Thiết kế Stent và tái hẹp
Mất
muộn
(mm)
Mắt cáo
mỏng
Mắt cáo
dày
Tái
thông
mạch
đích
Chất liệu của stent
Chất liệu lý tưởng của stent:
Không bị ăn mòn
Tương thích với mạch máu
Độ bền cao
Không tạo huyết khối
Khoảng trống giữa các mắt cáo rộng
Thấy được khi chụp cản quang và MRI
Chất liệu của stent
Stent bằng thép không gỉ 316L
<0.03% C, 16-18.5% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si,
<0.045% P, <0.03% S
Ví dụ: Cordis Crossflex, Cordis Palmaz-Shatz, Guidant
Multilink
Ưu điểm: cứng, không ăn mòn
Nhược điểm: huyết tắc bán cấp, tái hẹp, chảy máu, cản
quang kém
Thép không gỉ 316L
Chất liệu được sử dụng
rộng rãi nhất
Nhiều ưu điểm
Dễ sử dụng
Có thể giãn lớn mà không
ảnh hưởng đến độ bền
Lực co lại do đàn hồi thấp
Hemocompatible
Chất liệu của stent
Stent Tantalum
Thành phần 73, sáng, độ linh động và cản
quang cao
Giòn hơn thép không gỉ, nhưng vẫn không bị
ăn mòn
Tương thích sinh học
Ví dụ: Tantalum Cordis Stent, Wiktor Stent
Chất liệu của stent
Nitinol (Ni-Ti Alloy)
55% Ni - 45% Ti
Lưu giữa được hình dạng
Tương thích sinh học
Nitinol
Hợp kim tương thích
sinh học gồm 55%
nickel và 45% titanium
Siêu đàn hồi
Hợp kim lưu giữ được
hình dạng
Quan điểm hiện tại
Đặc tính lưu giữ hình dạng / Siêu đàn hồi
Austensite: giai đoạn nhiệt độ cao hiện diện trong NiTi
Martensite: giai đoạn nhiệt độ thấp hiện diện trong NiTi
Trong dạng “martensite”, hợp kim có thể dễđổi sang hình dạng mới. Tuy nhiên, k i hợp kim
.
Sơ đồ lưu giữ hình dạng
Các khả năng của polymer
Polymers
¾Stent plastic
¾Polymer lưu giữ hình dạng
¾Polymer có thể thoái biến sinh học
9 Thoái biến sinh học so với hấp thụ sinh học
Chúng ta gặp phải vấn đề gì khi sử
dụng chất liệu cũ (thép không gỉ)?
Những đặc tính của chất liệu
stent mới
Bền hơn thép không gỉ
+
Cản quang hơn thép không gỉ
+
Tương thích sinh học và an toàn
=
tiên lượng lâm sàng lâu dài tốt hơn
Thiết kế mắt cáo mỏng hơn để đạt được
Siêu hợp kim cho thiết kế stent tương lai
Bền hơn
thép
không gỉ
Tương thích
sinh học và an
toàn
Cản quang
hơn thép
không gỉ
Thiết kế mắt cáo mỏng
hơn để đạt được tiên
lượng lâm sàng lâu dài
tốt hơn
Stent surface characteristics
Đặc tính bề mặt stent
Stent Nitinol dưới kính hiển vi
XPS atomic composition scan
Chromium Sắt
Thép không gỉ 316L so với
cobalt chromium L605
Hợp kim Cobalt Chromium
Nhiều đặc tính ưu việt
hơn 316L
Suất đàn hòi cao hơn
Độ bền cao hơn
Cản quang tốt hơn
Siêu hợp kim Cobalt Chromium
Cứng hơn thép không gỉ
Tỉ trọng cao hơn thép không gỉ
Tương thích với MRI hơn thép không gỉ
Cobalt Chromium L605
Nickel
10%
Tungsten
15%
Cobalt
55% Chromium
20%
Thép không gỉ
Nickel
14%
Chromium
18%
Khác
3%
Iron
62%
Molydenum
3%
Thành phần stent CoCr khác nhau như
thế nào?
Vision, Pro-Kinetic, CoStar
Driver
Cobalt Chromium, L605
Chromium
20%
Cobalt
55%
Tungsten
15%
Nickel
10%
Cobalt Alloy
Khác
2%
Chromium
20%
Cobalt
33%
Molydenum
10%Nickel
35%
So sánh hợp kim Co-Cr
Thiết kế và tiêu chuẩn của hợp kim Co-Cr dùng
trong các stent
• Các hợp kim chính dùng trong các stent thường được biết
đến dưới các tên thương mại L605, MP35N và Phynox /
Elgiloy.
So sánh stent Co-Cr với các thế hệ stent bằng thép
không gỉ của cùng một hãng và với các stent bằng thép
không gỉ hàng đầu hiện tại
Lợi ích của bề dày
mắt cáo mỏng trên
tiên lượng lâm sàng
lâu dài dựa trên NC
ISAR-STEREO và NC
của Briguory về đặt
stent mạch máu nhỏ
P. Serruys. Handbook of coronary stents. 4th edn. London: Martin Dunitz.
Giảm bề dày mắt cáo:
Lịch sử của stent
Cobalt
alloy
Prokinetic
0.0027”
Bề dày mắt cáo
0.081mmVision
0.0032”
0.060mmPro-Kinetic
0.0024”
0.091mmDriver
0.036”
0.096mmLiberté
0.0038”
Siêu hợp kim Cobalt Chromium
Mắt cáo mỏng nhưng không mất lực xuyên
tâm hay tính cản quang
Lực xuyên tâm > 1.5 bar
Tính cản quang – tuyệt vời
Giảm tiết diện của stent
Kinetic Motion Lekton
Chất liệu stent CoCr, L605 Thép không gỉ Thép không gỉ
Bề dày mắt cáo 60 micron
0.0024”
90 micron
0.0035”
80 micron
0.0031”
Tiết diện 0.95mm
0.037”
0.99mm
0.039”
0.99mm
0.039”
Độ co ~4% ~3% ~3-4%
Độ rút ngắn Không/tối thiểu <2% <1%
Độ phủ thành
mạch
13% 14.6% 15.9%
* 3.0 x 15mm
Tiết diện của stent
Vision 1.04mm
0.040”
Pro-Kinetic 0.95mm
0.037”
Driver 1.07mm
0.042”
Liberté 1.04mm
0.041” *Data on file
Tiết diện của stent
Giá trị trung bình đo suốt chiều dài stent*
1.2
0.928
1.0331.045 1.047
1.1
1.0
Đ
ư
ơ
ø
n
g
k
í
n
h
[
m
m
]
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
PRO-Kinetic Vision Driver Liberté
Đáp ứng miễn dịch -
Virmani LDDR 2005
Stent kim loại sau khi đặt phóng thích các ion
kim loại
Các ion kim loại này tương tác với cơ thể dẫn
đến các đáp ứng mạch máu khác nhau ở
những BN khác nhau
Đáp ứng miễn dịch -
Virmani LDDR 2005
Trong một NC về dị ứng kim loại trong
dân số chung:
10% - 15% phản ứng với test da
Ion kim loại có khả năng gây dị ứng nhất là
1. Nickel
2. Chromium
3. Cobalt
Đáp ứng miễn dịch -
Virmani LDDR 2005
Kết quả test da cùng với tiên lượng sau đặt stent
gợi ý rằng có mối liên hệ giữa phản ứng cơ thể
với ion Nickels và tái hẹp
33
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Bề dày mắt cáo: NC ISAR-STEREO
Stent ĐM vành và kết quả chụp mạch: ảnh hưởng của bề dày mắt cáo lên tiên
lượng tái hẹp
Kastrati, Mehilli, Dirschinger, Dotzer, Schuhlen, Neumann, Fleckenstein,
Pfafferott, Seyfarth, Schomig
Circulation – Vol. 103 - 2001
Đánh giá xem liệu việc làm giảm bề dày mắt cáo stent có giúp cải
thiện kết quả chụp mạch và lâm sàng trong quá trình theo dõi
651 bệnh nhân có tổn thương ĐMV với đường kính mạch > 2.8 mm
được ngẫu nhiên đặt 1 trong 2 lọai stent với thiết kế tương tự nhưng
bề dày mắt cáo khác nhau: 50 micron và 140 micron
Tiêu chí đánh giá chính là tái hẹp khi chụp mạch cản quang
Cơ sở:
Phương
pháp:
34
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Bề dày mắt cáo: NC ISAR-STEREO
Kết quả
Tỉ lệ tái hẹp qua chụp mạch là 15.0% ở nhóm dùng stent có mắt cáo
mỏng và 25.8% ở nhóm dùng stent có mắt cáo dày.
Tỉ lệ tái hẹp lâm sàng cũng giảm một cách có ý nghĩa, với tỉ lệ tái can
thiệp là 8.6% ở nhóm dùng stent có mắt cáo mỏng và 13.8% ở nhóm
dùng stent có mắt cáo dày
Kết luận
Sử dụng stent có mắt cáo mỏng làm giảm một cách có ý nghĩa tỉ lệ tái
hẹp khi chụp mạch và tái hẹp lâm sàng sau đặt stent ĐMV
35
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Bề dày mắt cáo: NC ISAR-STEREO II
Stent ĐM vành và kết quả chụp mạch: ảnh hưởng của bề dày mắt cáo lên tiên
lượng tái hẹp
Pache , Kastrati , Mehilli , Schuhlen , Dotzer , Hausleiter , Fleckenstein , Neumann ,
Sattelberger , Schmitt , Muller , Dirschinger , Schomig
JACC – Vol. 41, No. 8, 2003
Cơ sở
Phương pháp:
NC trước đã cho thấy với 2 stent thiết kế giống nhau, nguy cơ tái hẹp
phụ thuộc vào bề dày mắt cáo. Chưa rõ liệu bề dày mắt cáo có là
yếu tố quyết định tái hẹp ở các nhóm stent có thiết kế khác nhau.
611 BN được ngẫu nhiên đặt stent ACS RX Multilink có mắt cáo
mỏng (mắt cáo 50 micron) hoặc stent BX Velocity với mắt cáo dày
(mắt cáo 140 micron)
Tiêu chí đánh giá chính là tái hẹp khi chụp mạch
36
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Bề dày mắt cáo: NC ISAR-STEREO II
Kết quả
Tỉ lệ tái hẹp qua chụp mạch là 17.9% ở nhóm dùng stent có mắt cáo
mỏng và 31.4% ở nhóm dùng stent có mắt cáo dày.
Tỉ lệ tái thông mạch đích là 12.9% ở nhóm dùng stent có mắt cáo
mỏng và 21.9% ở nhóm dùng stent có mắt cáo dày.
Kết luận
Khi so sánh 2 stent có thiết kế khác nhau, stent với mắt cáo mỏng hơn
có tỉ lệ tái hẹp khi chụp mạch và tái hẹp lâm sàng thấp hơn
37
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Dị ứng với kim loại
Dị ứng do tiếp xúc với nickel và molybdenum ở BN tái hẹp trong stent ĐMV
Kưster, Vieluf, Kiehn, Sommerauer, Kähler, Baldus, Meinertz, Hamm
THE LANCET- vol 356 – December 2002
Tái hẹp trong stent ĐMV có thể kích hoạt bởi dị ứng do tiếp xúc với
nickel, chromate, hoặc molybdenum phóng thích từ stent bằng thép
không gỉ. Nghiên cứu khảo sát mối liên hệ giữa phản ứng dị ứng với
các thành phần của stent và tái hẹp trong stent.
Bệnh nhân đặt stent được chụp mạch do nghi ngờ tái hẹp, cũng được
thực hiện test bằng miếng dán da để khảo sát dị ứng với nickel,
chromate, molybdenum, mangagnese, và thép không gỉ 316L.
Cơ sở:
Phương
pháp:
38
0
2
/
0
1
P
S
M
a
s
t
e
r
S
c
r
e
e
n
/
B
e
a
m
e
r
Dị ứng với kim loại
Kết quả
Tất cả BN với test bằng miếng dán da dương tính đều bị tái hẹp.
Tất cả BN với test bằng miếng dán da dương tính đều bị đau thắt ngực
tái phát và cần tái thông mạch đích.
Kết luận
BN dị ứng với nickel và molybdenum qua test miếng dán da có khả
năng bị tái hẹp trong stent cao hơn BN không bị dị ứng.
Phản ứng dị ứng với nickel và molybdenum phóng thích từ stent có thể
là một trong những cơ chế kích hoạt hiện tượng tái hẹp trong stent
Tác giả Dean Kereiakes, MD và David Cox, MD
Số trung tâm
Số BN
Hoa Kỳ: 18
Aâu châu: 1
Châu Á/Thái Bình Dương: 3
267 BN (297 stent)
Chấm dứt nhận bệnh 10 - 2001
Tiêu chí chính Tỉ lệ thông mạch thất bại sau 180 ngày: phối hợp các biến
cố gồm tử vong, NMCT có sóng Q hoặc không sóng Q, tái
thông mạch đích bằng CABG hoặc PCI
Ml VISIONTM Nghiên cứu sổ bộ, mô tả
Kết quả lâu dài tuyệt vời
Tái thông mạch đích do chỉ định lâm sàng: 1.9%
Theo dõi chặt chẽ
Theo dõi bằng chụp mạch: 81%
Dữ kiện lâm sàng tốt nhất của Guidant cho đến thời điểm
hiện tại
Tái hẹp qua chụp mạch: 15.7%
Ml VISIONTM – Dữ kiện lâm sàng sau 6 tháng
Nghiên cứu sổ bộ tiền cứu dựa trên internet
Nghiên cứu đặt stent VISIOHNTM trong thực tế
đời thường
BN: n = 1344
32 trung tâm tại Đức
Nhận bệnh: 7-2003 đến 6-2004
Tiêu chí chính
DaVinci Registry
Tóm tắt và kết luận
Đặt stent chọn lọc (Co Cr) ở BN ổn định có nguy
cơ (đái tháo đường, tổn thương phức tạp) có thể
thực hiện với tỉ lệ thành công ngắn hạn và dài
hạn cao (thất bại 10.8%)
Nguy cơ thất bại ở những BN chọn lọc (≥ 3.5
mm, ổn định) có vẻ không khác biệt lắm so với
stent phủ thuốc
Cần điều trị chống tiểu cầu trong thời gian ngắn
Kết luận
Stent giúp cải thiện điều trị
¾Xâm lấn tối thiểu, ít nguy cơ hơn
¾Giảm tỉ lệ tái hẹp
Tuy nhiên chưa hoàn hảo
¾Chất liệu được cải thiện
¾Stent phủ thuốc được cải thiện
¾Nhưng thiết kế stent tối ưu có thể cải
thiện tiên lượng…
Những ưu điểm của stent Co-Cr?
Mắt cáo mỏng hơn – cần ít chất liệu hơn để đạt hiệu quả
tương đương
Tăng khả năng cản quang
Chất liệu cứng hơn – cần ít chất liệu hơn
Khả năng đưa stent tới tổn thương cao hơn do tiết diện
nhỏ hơn
VISION được thiết kế để điều trị xơ xữa động mạch
Tỉ lệ tái hẹp là 16.7% so với Cypher là 8.9%, stent
thường là 20-25%
CÁM ƠN QUÝ VỊ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0065.pdf