9/ Mắt:
a) Cấu tạo quang học:
+ Các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Tiêu cự của
TK mắt có thể thay đổi khi độ cong các mặt thể thuỷ tinh thay đổi(nhờ sự co dãn của cơ vòng)
+ Võng mạc có vai trò như 1 màn ảnh (ở đó có các tế bào nhạy sáng nằm ở các đầu dây thần kinh thị giác)
+ Vùng nằm gần giao điểm V giữa trục của mắt với võng mạc gọi là điểm vàng,dưới điểm vàng là điểm mù M (không có đầu dây thần kinh thị giác)
+ Khoảng cách từ quang tâm của TK mắt đến võng mạc coi như không đổi
b) Sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn
+ Là sự thay đổi độ cong của TTT( dẫn đến sự thay đổi f của TK mắt) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc . Mắt không điều tiết là lúc TTT dẹt nhất (f cực đại) còn mắt điều tiết cực đại là lúc TTT phồng to nhất (f cực tiểu)
+ Điểm cực viễn(CV): Là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà khi vật đặt ở đó thì ảnh của nó hiện lên võng mạc khi mắt không điều tiết
+Điểm cực cận (CC): Là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà khi vật đặt ở đó thì ảnh của nó hiện lên võng mạc khi mắt điều tiết cực đại
+ Điểm CV của mắt bình thường ở xa vô cực do vậy tiêu điểm của TK mắt nằm trên võng mạc
( fmax=OV)
Vậy mắt không có tật là mắt khi không điều tiết,tiêu điểm của TK mắt nằm trên võng mạc .
+ Khoảng cách từ điểm CC đến mắt gọi là khoảng cực cận của mắt( Đ=OCC),Đ phụ thuộc tuổi
+ Khoảng từ điểm CC đến điểm CV gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
8 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3121 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Ôn tập Từ trường, cảm ứng điện từ, quang hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó.
- Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Đơn vị cảm ứng từ là Tesla (T).
- Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí:
r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dây dẫn.
- Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn:
R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng.
- Từ trường của dòng điện trong ống dây:
n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống.
2. Lực từ
- Lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện ngắn: F = BIlsinα
α là góc hợp bởi đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ.
- Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị dài của hai dòng điện song song:
r là khoảng cách giữa hai dòng điện.
3. Lực Lorenxơ
Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động: , trong đó q là điện tích của hạt, α là góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ
4. Từ thông qua diện tích S: Φ = BS.cosα
5. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:
- Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động: ec = Bvlsinθ
- Suất điện động tự cảm:
3. Năng lượng từ trường trong ống dây:
II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
A. nam châm chuyển động. B. nam châm đứng yên.
C. các điện tích đứng yên. D. các điện tích chuyển động.
Câu 2: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A. B. C. D.
Câu 3: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
A. 0,2512 (H). B. 6,28.10-2 (H). C. 2,512.10-2 (mH). D. 2,512 (mH).
Câu 4: Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Số vòng dây của ống dây là:
A. 250 B. 497 C. 418 D. 320
Câu 5: Một khung dây dẫn hình chữ nhật kích thước 3cm x 4cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=5.10-4T. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 600. Từ thông qua khung dây dẫn là
A. . B. . C. . D. 3.10-7 wb.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.
Câu 7: Trong quy tắc bàn tay trái thì theo thứ tự, chiều của ngón giữa, của ngón cái chỉ chiều của yếu tố nào?
A. Dòng điện, từ trường. B. Từ trường, dòng điện.
C. Dòng điện, lực từ. D. Từ trường, lực từ.
Câu 8: Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 (s) từ thông tăng từ 0,6 (Wb) đến 1,6 (Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
A. 6 (V). B. 10 (V). C. 16 (V). D. 22 (V).
Câu 9: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và cectơ pháp tuyến là α . Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:
A. Ф = BS.sinα B. Ф = BS.cosα C. Ф = BS.tanα D. Ф = BS.ctanα
Câu 10: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng
A. 5 (cm) B. 10 (cm) C. 2,5 (cm) D. 25 (cm)
Câu 11: Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là: A. 2.10-8(T) B. 4.10-6(T) C. 2.10-6(T) D. 4.10-7(T)
Câu 12: Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6(T). Đường kính của dòng điện đó là: A. 10 (cm) B. 20 (cm) C. 22 (cm) D. 26 (cm)
Câu 13: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. M và N đều nằm trên một đường sức từ.
C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau.
Câu 14: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng
A. 25 (cm) B. 10 (cm) C. 5 (cm) D. 2,5 (cm)
Câu 15: Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ lớn là: A. 8.10-5 (T) B. 8π.10-5 (T) C. 4.10-6 (T) D. 4π.10-6 (T)
Câu 16: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có
A. cường độ I2 = 2 (A) và cùng chiều với I1 B. cường độ I2 = 2 (A) và ngược chiều với I1
C. cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1 D. cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1
Câu 17: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là: A. 0,251 (H). B. 6,28.10-2 (H). C. 2,51.10-2 (mH). D. 2,51 (mH).
Câu 18: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,01 (H), có dòng điện I = 5 (A) chạy ống dây. Năng lượng từ trường trong ống dây là: A. 0,250 (J). B. 0,125 (J). C. 0,050 (J). D. 0,025 (J).
Câu 19: Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10 (cm2). ống dây được nối với một nguồn điện, cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến 4 (A). Nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng là:
A. 160,8 (J). B. 321,6 (J). C. 0,016 (J). D. 0,032 (J).
Câu 20: Cho đoạn dây l = 10cm, có dòng điện chạy qua I = 1A đặt trong từ trường đều B = 0,1T, . Thì lực từ có giá trị là:
A. 2,5.10-3N. B. 3.10-3N. C. 6,5.10-3N. D. 5.10-3N.
Câu 21: Ống dây hình trụ có lõi chân không, chiều dài 50cm, có 1000 vòng, diện tích mỗi vòng là 100cm2. Dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến 2A trong 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
A. 3,14V. B. 1,256V. C. 0,502V. D. 2,51V.
Câu 22: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy. B. diện tích của mạch..
C. điện trở của mạch. D. độ lớn từ thông qua mạch.
Câu 23: Từ thông riêng của một mạch kín phụ thuộc vào
A. tiết diện dây dẫn. B. chiều dài dây dẫn.
C. điện trở của mạch. D. cường độ dòng điện qua mạch.
Câu 24: Một khung dây 'hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là A. 1,2 V. B. 2,4 V. C. 240 V. D. 240 mV
Câu 250: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên điện tích.
C. tác dụng lực hút lên các vật. D. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
Câu 26: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm là
A. 3.10-7 T. B. 4.10-6T C. 5. 10-7 T. D. 2. 10-7/5 T.
Câu 27: Lực Lorenxơ là:
A. Lực từ tác dụng lên dong điện.
B. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
C. Lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia.
D. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện đứng yên trong từ trường.
Câu 28: Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5T. Điểm M cách dây một khoảng
A. 2,5 m B. 25 cm C. 2,5 cm D. 5 cm
Câu 29: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 A về 0 trong khoảng thời gian là 4s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó là
A. 0,05 V B. -0,05 V C. 0,005 V D. 0,5 V
Câu 30: Một khung dây hình tròn bán kính 20cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông với mặt phẳng vòng dây. Trong khi ảm ứng từ tăng từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong khung dây có một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2 V. Thời gian duy trì suất điện động đó là
A. 4 s. B. 0,2πn s C. 0,2 s. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1.Cho dây dẫn thẳng dài đi qua hai điểm A thuộc mặt phẳng cố định (Z), mang hai dòng điện I1= 4A
a Tìm cảm ứng từ tại điểm M cách dây 2cm.
b. Đặt dây dẫn thẳng dài qua B cách A 10cm, cũng thuộc (Z) sao cho song song với dây thứ nhất Xác định chiều và cường độ dòng I2 để cảm ứng từ tại điểm M(Z) sao cho AM = 12cm và BM = 2cm là bằng 0? (cho hai dây đặt trong không khí)
Bài 2. Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 5cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 10 (A) ngược chiều với I1.
a. Tính cảm ứng từ tại điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây.
b. Tính cảm ứng từ tại P cách dây dẫn thứ nhất 4 cm và cách dây dẫn thứ hai 3cm.
c. Tìm tập hợp những điểm có cảm ứng từ bằng không.
Bài 3: Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt trong không khí, đặt trong không khí, cách nhau một khoảng d = 80cm. Dòng điện trong hai dây cùng chiều và cùng cường độ I1 = I2 = I = 1A. Tính cảm ứng từ tại các điểm sau :
a. Điểm N cách dây thứ nhất 100cm, cách dây thứ hai 20cm.
b. Điểm M cách đều hai dây một khoảng là 80cm.
QUANG HÌNH HỌC
1/ Định luật khúc xạ ánh sáng:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+Với 2 môi trường nhất định,tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là hằng số: = n.
Hằng số n được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới.
2/ Chiết suất của 1 môi trường:
a.Chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữ các tốc độ truyền ánh sáng
vvà v trong môi trường 1 và trong môi trường 2 : n = = .
nvà nlà các chiết suất tuyệt đối của môi trường 1 và môi trường 2.
b.Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của 1 môi trường là chiết suất là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. n = .
Như vậy chiết suất tuyệt đối của các môi trường 1 và 2 là n= và n=
3/ Công thức khúc xạ: nsini = nsinr.
4/ Hiện tượng phản xạ toàn phần:( Htpxtp): Htpxtp chỉ xảy ra trong trường hợp môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ ( n> n).Khi đó, điều kiện phản xạ toàn phần là: i ≥ i với sini= .
Dấu = hiểu theo nghĩa là trường hợp giới hạn.
5/ Nguyên lý về tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng:Nếu AB là 1 đường truyền ánh sáng thì trên đường đó có thể cho ánh sáng đi từ A đến B hoặc từ B đến A.
6/ Lăng kính:
a.Định nghĩa: Lăng kính là 1 khối trong suốt,đồng chất,được giới hạn bời 2 mặt phẳng không song song.
Thông thường lăng kính có dạng hình lăng trụ tam giác.
b.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
+ Chiếu tia sáng đơn sắc SI đến mặt bên (AB),sau khi khúc xạ theo tia IJ vào lăng kính,tia sáng ló ra ngoài theo tia JR bị lệch về phía đáy của lăng kính.
+ Góc D hợp bởi tia tới SI với tia ló JR gọi là góc lệch của tia sáng.
c.Các công thức của lăng kính: sini = nsinr (1) ; sini= nsinr (2)
A= r + r (3) ; D = i + i- A. (4)
+ Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu D : r = r = hay i = i = .
Lúc này, tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
7/ Thấu kính mỏng:
a.Định nghĩa: Thấu kính là 1 khối trong suốt,được giới han bởi 2 mặt cầu hoặc 1 mặt phẳng và 1 mặt cầu.Thấu kính mỏng là thấu kính có bề dày ở tâm rất nhỏ.Ta xét các thấu kính đặt trong không khí tức là thấu kính có chiết suất tỉ đối đối với môi trường ngoài n>1.
+ Thấu kính hội tụ ( thấu kính rìa mỏng): Là thấu kính có tia ló lệch về gần trục chính hơn so với tia tới.
+ Thấu kính phân kỳ ( thấu kính rìa dày):Là thấu kính có tia ló lệch ra xa trục chính hơn so với tia tới.
b.Các công thức của thấu kính: Ta sử dụng các quy ước sau:
d là khoảng cách đại số từ vật đến TK: d>0 là vật thật ; d<0 là vật ảo.
dlà khoảng cách đại số từ ảnh đến TK: d>0 là ảnh thật ; d<0 là ảnh ảo.
D và f là độ tụ và tiêu cự của TK : D;f >0 là TK hội tụ. D;f <0 là TK phân kỳ.
+ Công thức định vị trí của vật và của ảnh : .
+ Công thức độ phóng đại của ảnh: k = = - . AB là vật; AB là ảnh.
k > 0 ảnh và vật cùng chiều ; k < 0 ảnh và vật ngược chiều.
+ Công thức độ tụ : D =
c.Đường đi của tia sáng :
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có phương qua tiêu điểm ảnh chính F.
+ Tia tới qua quang tâm o thì truyền thẳng.
+ Tia tới có phương qua tiêu điểm vật chính F cho tia ló song song với trục chính.
+ Tia tới song song với trục phụ cho tia ló có phương qua tiêu điểm ảnh phụ của trục phụ đó.
8/ Hệ thấu kính:
9/ Mắt:
a) Cấu tạo quang học:
+ Các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Tiêu cự của
TK mắt có thể thay đổi khi độ cong các mặt thể thuỷ tinh thay đổi(nhờ sự co dãn của cơ vòng)
+ Võng mạc có vai trò như 1 màn ảnh (ở đó có các tế bào nhạy sáng nằm ở các đầu dây thần kinh thị giác)
+ Vùng nằm gần giao điểm V giữa trục của mắt với võng mạc gọi là điểm vàng,dưới điểm vàng là điểm mù M (không có đầu dây thần kinh thị giác)
+ Khoảng cách từ quang tâm của TK mắt đến võng mạc coi như không đổi
b) Sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn
+ Là sự thay đổi độ cong của TTT( dẫn đến sự thay đổi f của TK mắt) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc . Mắt không điều tiết là lúc TTT dẹt nhất (f cực đại) còn mắt điều tiết cực đại là lúc TTT phồng to nhất (f cực tiểu)
+ Điểm cực viễn(CV): Là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà khi vật đặt ở đó thì ảnh của nó hiện lên võng mạc khi mắt không điều tiết
+Điểm cực cận (CC): Là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà khi vật đặt ở đó thì ảnh của nó hiện lên võng mạc khi mắt điều tiết cực đại
+ Điểm CV của mắt bình thường ở xa vô cực do vậy tiêu điểm của TK mắt nằm trên võng mạc
( fmax=OV)
Vậy mắt không có tật là mắt khi không điều tiết,tiêu điểm của TK mắt nằm trên võng mạc .
+ Khoảng cách từ điểm CC đến mắt gọi là khoảng cực cận của mắt( Đ=OCC),Đ phụ thuộc tuổi
+ Khoảng từ điểm CC đến điểm CV gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
10/ Kính lúp:
Số bội giác: G = α/α = tan α /tanα
+ Khi ngắm chừng ở vô cực : G= Đ/f ( không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt).
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n2/n1 B. n21 = n1/n2 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số
A. Luôn dương và nhỏ hơn 1. B. Luôn dương và lớn hơn 1.
C. Luôn dương, có thể lớn hoặc nhỏ hơn 1. D. Có thể dương hoặc âm
Câu 3: Khi ánh sáng đơn sắc đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A. igh = 41048. B. igh = 48059. C. igh = 62044. D. igh = 38026
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. B. Tia tới nằm trong mặt phẳng tới.
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng khúc xạ. D. Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa.
“Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi tia sáng truyền theo chiều từ môi trường …… sang môi trường ………và góc tới phải ……….góc giới hạn phản xạ toàn phần”
A. Kém chiết quang, chiết quang hơn, lớn hơn.
B. Kém chiết quang, chiết quang hơn, nhỏ hơn hoặc bằng.
C. Chiết quang hơn, kém chiết quang, lớn hơn.
D. Chiết quang hơn, kém chiết quang, nhỏ hơn hoặc bằng.
Câu 6: Chiếu một tia sáng SI đi từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n. Góc lệch của tia sáng khi đi vào chất lỏng là và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng chất lỏng một góc . Trị số của n là:
A. . B. 1,5. C. . D. .
Câu 7: Vật sáng AB qua một thấu kính hội tụ cho ảnh trên màn cách vật 160cm. Giữ nguyên thấu kính, đổi chỗ giữa vật và màn, người ta vẫn thấy ảnh in rõ trên màn và cao gấp 9 lần ảnh lúc đầu.Tiêu cự của thấu kính là :
A. 25cm. B. 17,78cm. C. 40cm. D. 30cm.
Câu 8: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 20cm, qua thấu kính cho ảnh ảo cao gấp 4 lần vật. Vật và ảnh cách nhau một đoạn bằng
A. 30cm. B. 10cm. C. 45cm. D. 75cm.
Câu 9: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào mặt thoáng yên lặng của một khối chất lỏng có chiết suất n=1,28; đo được góc khúc xạ là 250. Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ ở điểm tới là:
A. 580. B. 1220. C. 1270. D. 650.
Câu 10: Một lăng kính có chiết suất n, có góc chiết quang A nhỏ, đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới gần như vuông góc với mặt bên của lăng kính. Góc lệch của tia ló so với tia tới là
A. D = n(A-1) B. D = (2n-1)A C. D = (n-1)A D. D = nA
Câu 11: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 12: Cho c là vận tốc ánh sáng trong chân không; v1,v2 là vận tốc ánh sáng trong môi trường có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Trong các công thức sau đây, công thức nào sai?
A. n12 = 1/n21 B. n12 = v2/v1 C. n12 = c/v1 D. n12 = n1/n2
Câu 13: Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém; góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn; góc tới lớn hơn góc giới hạn
C. Góc tới lớn hơn 900
D. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 14: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 12 (cm). D. 18 (cm).
Câu 15: Đối với thấu kính hội tụ, khi một vật thật cho số phóng đại k>0, thì ảnh của vật là
A. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều vật.. D. Ảnh ảo.
Câu 16: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 15 cm vật sẽ ngược chiều với ảnh trong trường hợp nào sau đây?
A. Tiêu cự của thấu kính là 10 cm B. Tiêu cự của thấu kính là 20 cm
C. Tiêu cự của thấu kính là 40 cm D. Tiêu cự của thấu kính là 30 cm
Câu 17: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm). B. f = 30 (cm). C. f = -15 (cm). D. f = -30 (cm).
Câu 18: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm). D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Câu 19: Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
Câu 20Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 21 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
Câu 22 Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm). D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).
Câu 23 Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm). B. 16 (cm). C. 64 (cm). D. 72 (cm).
Câu 28: Vật sáng trong tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh
thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
ảo, cùng chiều và ở gần thấu kính hơn vật.
ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.
ảo, cùng chiều và ở xa thấu kính hơn vật.
Câu 29: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của một vật là đúng?
AVật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B.Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C.Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn hay nhỏ hơn vật hoặc ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 30: Sự điều tiết mắt là:
A. Sự thay đổi độ cong của thủy dịch và giác mạc.
B. Sự thay đổi độ cong thể thủy tinh để ảnh của 1 vật nhỏ hơn vật xuất hiện ở võng mạc.
C. Sự thay đổi độ cong thể thủy tinh để ảnh lớn hơn vật xuất hiện ở võng mạc.
D. Sự thay đổi vị trí của thể thủy tinh.
Câu 31:Một người cận thị có cực viễn cách mắt 100cm. Người này đeo kính để nhìn rõ vật ở xa vô cực không điều tiết. Kính đeo sát mắt. Độ tụ của kính đeo là
A. D= -2 điôp B.Đ= -10 điôp C. D= -1 điôp D. D=-5 điôp
Câu 32: Khi quan sát bằng kính lúp, mắt đặt tại tiêu điểm F' của thấu kính thì:
số bội giác lớn nhất.
góc trông ảnh không đổi, số bội giác không đổi và bằng G=.
Góc trông ảnh có thể thay đổi nhưng số bội giác không đổi.
Góc trông ảnh không đổi,số bội giác thay đổi.
Câu 33. Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:
A. D = 2808’. B. D = 31052’. C. D = 37023’. D. D = 52023’.
Câu 34: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ +5đp và cách thấu kính một khoảng 10cm. Ảnh A’ B’ của AB qua thấu kính có tính chất và vị trí:
A. Ảnh ảo, ở trước thấu kính, cách thấu kính 20cm.
B. Ảnh ảo, ở trước thấu kính, cách thấu kính 60cm.
C. Ảnh thật, ở sau thấu kính, cách thấu kính 60cm.
D. Ảnh thật, ở sau thấu kính, cách thấu kính 20cm.
Câu 35. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm). B. f = 30 (cm). C. f = -15 (cm). D. f = -30 (cm).
II.BÀI TÂP TỰ LUẬN
Bài 1. Vật AB vuông góc với trục chính của 1 TKHT có tiêu cự 40cm.Ảnh của vật qua TK là ảnh thật cao bằng 2 lần vật.Xác định vị trí của vật và ảnh.Vẽ ảnh.
Bài 2. Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có tiêu cự 20cm cho ảnh thật AB= 5AB.Giữ TK cố định. Hỏi phải tịnh tiến vật AB về phía nào và một khoảng bằng bao nhiêu để ảnh qua TK là ảnh ảo cao gấp 5 lần vật? ĐS : Lại gần TK 8cm.
Bài 3.Vật thật AB vuông góc với trục chính của 1TK có tiêu cự bằng 10cm.Ảnh của AB cùng chiều với nó và cao bằng nửa vật.Xác định vị trí của vật và của ảnh. ĐS : d = 10cm và d= - 5cm.
Bài 4. Mắt 1 người có khoảng thấy rõ ngắn nhất là 10cm và khoảng thấy rõ bằng 90cm.
a.Mắt này có tật gì?Muốn khắc phục phải dùng kính gì?
b.Muốn nhìn rõ vật ở vô cực mà không cần điều tiết thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ bao nhiêu?
c. Khi đeo kính nói trên mắt có thể nhìn rõ những vật cách mắt bao nhiêu?
d.Muốn đọc sách rõ nhất như mắt tốt( khoảng cực cận 25cm) thì phải đeo sát mắt kính có độ tụ bao nhiêu?
ĐS : a.Tật cận thị; dùng kính PK. b.D = -1dp. c.Từ 11,1cm đến vô cực. d. D = -6dp.
Bài 5. Mắt của 1người có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50cm
Muốn nhìn rõ vật cách mắt 40m mà không điều tiết,người đó phải đeo sát mắt kính có độ tụ bao nhiêu?
Khi đeo kính trên,người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
ĐS : a. D = -2dp. b.12,5cm.
Bài 6.1 người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm.
Tìm độ tụ của kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm.
Nếu người đó đeo sát mắt kính có độ tụ -1dp thì sẽ nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
ĐS : a.1,5dp b. 28,6cm.
Bài 7.Đặt một vật AB song song với màn M và cách màn L =160cm. Đặt xen giữa vật và màn một TKHT sao cho trục chính caut TK vuông góc với màn và đi qua vật, Xê dịch TK trong khoảng đó ta thấy có mmot vị trí duy nhất của TK tại đó cho ảnh rõ nét của vật trên màn. Tìm tiêu cự của TK
Bài 8*. Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp).
Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:
Đặt vật sáng AB trước thấu kính cho ảnh lớn gấp đôi vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.Vẽ ảnh.
Bài 9*. Một thấu kính hội tụ làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có f = 20cm. Thấu kính có một mặt lồi và một mặt lõm
Tính bán kính của các mặt biết bán kính mặt này bằng 2 bán kính mặt kia.
Đặt một vật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tài liệu hay ôn tập học kì 2 lớp 11 Cơ bản.doc