Câu 119. Nhờ đặc điểm nào mà vi khuẩn halicobacteria pylori có khả năng tốn tại lâu dài trong môi trường acid dạ dày?!
- H. pylori có khả năng tồn tại lâu dài ở dạ dày, trong môi trường có độ pH thường xuyên là 2,5 đến 3. Điều này liên quan đến một enzym của H. pylori có tên là urease. Enzym urease của H.pylori có hoạt tính cao làm phân huy urê trong dịch dạ dày tạo thành một lớp đệm amonia bao quanh vi khuẩn, làm cho chúng có khả năng chịu đựng được acid của dạ dày.
Câu 120. Tiêu bản nhuộm Gram vi khuẩn H. pylori có dạng?!
- Trong tiêu bản nhuộm Gram chúng thể hiện hình thể đặc trưng: hình chữ S, dấu ~ , dấu ? , hình cánh cung
34 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Ôn tập vi sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y và thành phần hóa học của vách tế bào.
Xem thêm chi tiết ở ĐÂY.
Thành phần hóa học của lông VK?!
Protein.
VK kháng kháng sinh bằng cách nào?!
VK kháng kháng sinh bằng cách:
Tạo enzyme làm biến đổi hoặc phá hủy phân tử kháng sinh.
Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.
Làm thay đổi vị trí tác động của kháng sinh.
Thay đổi đg chuyển hóa hoặc tạo ra isoenzym nên bỏ qua tác dụng của kháng sinh.
Tăng tổng hợp enzyme chuyển hóa để bù vào lượng enzyme đã bị KS tác động.
Lớp kháng thể duy nhất qua được hàng rào nhau thai?!
IgG là loại immunoglobulin monomer (mono=1), là kháng thể phổ biến nhất trong máu, sữa non và các dịch mô.
Tên nhà bác học người Hà Lan chế tạo kính hiển vi đầu tiên?!
Antoni van Leeuwenhoek
Một trong những biện pháp để hạn chế kháng thuốc ở VK?!
Dùng KS điều trị khi chắc chắn nhiễm khuẩn, không dùng bao vây.
Chọn KS theo KS đồ, ưu tiên KS phổ hẹp, đặc hiệu.
Dùng KS đúng liều lượng, thời gian và phối hợp KS hợp lý.
Tránh làm lan truyền vi khuẩn đề kháng.
VK có thể phát triển được cả trên môi trường có O2 và không có O2 gọi là VK gì?!
VK kỵ khí kiêm ưa khí.
VK chịu được nhiệt độ?!
VK chịu nhiệt (thermophile)
Nồng độ cồn bao nhiêu có khả năng diệt VK cao nhất?!
Cồn 700.
Thử nghiệm kháng sinh đồ?! Ý nghĩa?!
Phương pháp kháng sinh đồ là phương pháp kiểm tra để tìm ra loại kháng sinh mẫn cảm đối với một dòng vi khuẩn gây bệnh nào đó
Khi đã có kháng sinh đồ thì chắc chắn bệnh sẽ chữa khỏi nhanh và thuốc được chỉ định chính xác.
Staphylococcus
Sự đề kháng penicillin của VK tụ cầu vàng là do có khả năng tiết men nào?!
Penicillinase.
Tính chất sinh hóa để phân biệt giữa liên cầu với tụ cầu?!
Phân biệt giữa tụ cầu và liên cầu ta dùng test catalase
Vi khuẩn nhóm
Catalase
Tụ cầu
(+)
Liên cầu
(-)
Enterotoxin của tụ cầu vàng là gì?!
Enterrotoxin là độc tố ruột của tụ cầu vàng. (chi tiết hơn ở ĐÂY)
Đặc điểm hình thể, tính chất bắt màu của tụ cầu?!
Hình thể: vi khuẩn có hình cầu, có kích thước khoảng 1, tụ thành đám như chùm nho. Trong môi trường nuôi cấy có thể đứng riêng rẽ, từng đôi hoặc thành chuỗi ngắn, không sinh bào tử, không di động.
Tính chất bắt màu: Gram dương (có thể chuyển sang Gram âm trên các nuôi cấy lâu ngày).
Khả năng gây bệnh của tụ cầu?!
Nhiễm khuẩn ngoài da
Khi kí sinh ở da, S. aureus có thể xâm nhập qua các lỗ chân lông, chân tóc hoặc các tuyến dưới da gây nên các ồ áp xe, mụn nhọt, viêm nang lông, đầu đinh.
Nhiễm khuẩn các cơ quan bên trong cơ thể
S. aureus có thề xâm nhập qua đường hô hấp gây nên viêm phổi. Nó còn hây nên viêm xoang, viêm tai, viêm cơ, viêm xương
Nhiễm khuẩn huyết
Từ nhiều vị trí nhiễm khuẫn khác nhau như ở da, cơ, xương, vết thương, vết phỏng vi khuẩn có thể xâm nhập vào máu hay nên nhiễm khuẩn huyết. Tử máu chúng lại đi đến các cơ quan trong trong cơ thể gây nên nhiều ổ áp xe.
Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp
Do ăn phải thức ăn có độc tố ruột (enterotoxin) của tụ cầu. Bệnh nhân đau bụng, nôn mửa và đi ngoài dữ dội (ban đầu là phân lẫn nước, về sau đi ngoài và nôn chủ yếu là nước)
Cũng có thể xảy ra do uống kháng sinh lâu ngày đẩn đến loạn khuẩn ruột.
Nhiễm khuẫn bệnh viện
S. aureus là nguyên nhân hàng đầu gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện hay gặp ở các vết thương, vết bỏng, vết mổ, ống dẫn lưu.
Hội chứng sốc nhiễm độc
S. aureus phát triển với số lượng lớn ở bông băng, vết thương tiết ra TSST( toxic shock syndrome toxin) gây sốc. Hay gặp ở vết thương nhiễm khuẩn hoặc dùng bông băng dày, bẩn trong chu kì kinh nguyệt.
S. aureus sinh sắc tố?!
S. aureus sinh sắc tố vàng (nên dược gọi là tụ cầu vàng).
Tính chất sinh hóa để phân biệt giữa tụ cầu và liên cầu?!
Phân biệt giữa tụ cầu và liên cầu ta dùng test catalase (xem lại câu 104)
Độc tố gây ngộ độc thức ăn của tụ cầu khuẩn có đặc điểm?!
Là những protein do vi khuẩn tiết ra, có khối lượng phân tử từ 28000-30000 Da.
Enterotoxin có tính kháng nguyên và chịu được nhiệt đô cao 1000C trong vòng 30 phút.
Được chia làm 6 type khác nhau và kí hiệu tử A-F. Trong đó type B có độc tính, tính bền, tính chịu nhiệt là cao hơn cả.
Hai loại kháng nguyên quan trọng nhất của S. aureus?!
Hai loại kháng nguyên quan trọng nhất của S. aureus là kháng nguyên polysaccharid và kháng nguyên protein (chi tiết ở ĐÂY)
S. aureus kháng kháng sinh họ -lactam theo cơ chế chủ yếu nào?!
S. aureus có khả năng tiết ra enzym -lactamase là mất hiệu lực của kháng sinh nhóm -lactam.
Staphylococus thường kí sinh ở?!
Staphylococus thường kí sinh trên da và niêm mạc mũi, họng.
Các vi khuẩn Staphylococus, Streptococus, Clostridium có đặc điểm nào giống nhau?!
Gram dương.
Chẩn đoán xác định Staphylococus. areus với những đặc điểm sinh học nào?!
Các đặc điểm: Sắc tố vàng, tan máu, lên men đường mantose, tạo thành coagulase
Neisseria.sp (song cầu gram âm)
Mô tả kính hiển vi não mô cầu, lậu cầu?!
Não mô cầu: cầu khuẩn Gram âm hình hạt cà phê 0,8 x 0,6 mm, thường đứng thành đôi riêng lẻ hoặc thành đám nhỏ. Xem trực tiếp từ bệnh phẩm có thể tìm thấy vi khuẩn ở trong bạch cầu đa nhân. Vi khuẩn không lông, nhiều chủng có vỏ.
Lậu cầu là cầu khuẩn Gram âm hình hạt cà phê, kích thước 0,8 x 0,6 mm, thường xếp thành đôi. Trong lậu cấp tính, lậu cầu thường rất nhiều và nằm trong bạch cầu đa nhân. Trong lậu mạn tính lậu cầu ít hơn thường nằm ngoài tế bào.
Phân biệt não mô cầu và lậu cầu?!
Oxydase
Catalase
Glucose
Mantose
Saccharose
Não mô cầu
(+)
(+)
(+)
(+)
(-)
Lậu cầu
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
Đặc điểm hình thể của vi khuẩn giang mai?!
Vi khuẩn giang mai có dạng hình xoắn mảnh dài 8-20 µm, rộng 0,1-0,2 µm vi khuẩn có từ 8 đến 14 vòng xoắn đều, mổi vòng xoắn cách nhau khoảng 1 µm. Vi khuẩn không có vỏ, không tạo nha bào, chúng có lông ở 2 đầu nhưng không di động bằng lông mà bằng sự uốn khúc các vòng lượn và quay quanh trục của nó.
Helicobacteria pylori
Nhờ đặc điểm nào mà vi khuẩn halicobacteria pylori có khả năng tốn tại lâu dài trong môi trường acid dạ dày?!
H. pylori có khả năng tồn tại lâu dài ở dạ dày, trong môi trường có độ pH thường xuyên là 2,5 đến 3. Điều này liên quan đến một enzym của H. pylori có tên là urease. Enzym urease của H.pylori có hoạt tính cao làm phân huy urê trong dịch dạ dày tạo thành một lớp đệm amonia bao quanh vi khuẩn, làm cho chúng có khả năng chịu đựng được acid của dạ dày.
Tiêu bản nhuộm Gram vi khuẩn H. pylori có dạng?!
Trong tiêu bản nhuộm Gram chúng thể hiện hình thể đặc trưng: hình chữ S, dấu ~ , dấu ? , hình cánh cung
Vi khuẩn H.pylori có kháng nguyên nào quan trọng?!
Các kháng nguyên quan trọng: Lông, urease, CagA, VacA.
Một trong những điều kiện để vi khuẩn Helicobacter pylori phát triển tốt?!
pH kiềm, môi trường có máu.
Streptococcus
Hemolysin của streptococcus?!
Là yếu tố gây tan hồng cầu
Chi tiết xem ở ĐÂY
Kháng thể chống lại kháng nguyên M có tác dụng gì?!
Kháng thể có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi liên cầu.
Bệnh nhiễm thứ phát do liên cầu?!
Nhiễm khuẩn huyết, viền màng trong tim. Viêm thận và viêm khớp là 2 thể đặc biệt sau nhiễm liên cầu.
Loại liên cầu khuẩn thường gặp nhất gây bệnh cho người?!
Nhóm A (nhiều nhất): mô mềm và đường hô hấp
Nhóm B nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não
Nhóm c và G: ở động vật
Nhóm D: đường ruột, viêm màng trong tim, ung thư đại tràng
Nhóm I, J, L: đường hô hấp
Nhóm E, F, K, L, M, N, G, H, O, P, Q, U: động vật
Ký hiệu tính chất tan huyết của vi khuẩn liên cầu?!
α hoặc β.
Lưu ý còn các dạng: αγ, γ, βγ, αβγ.
Không có: αα, ββ
Phản ứng huyết thanh chẩn đoán viêm khớp?!
ASO.
Độc lực của Streptococcus gồm các yếu tố?!
Hemolysin: gây tan hồng cầu
Streptokinase: có khả năng phân hủy fibrin và protein, có khả năng lam tan huyết khối
Hyaluronidase: có khả năng xâm nhập sâu vào mô (yếu tố lan tràn). Tính khángnguyên đặc hiệu cho từng loại vi khuẩn và đặc hiệu cho nguồn và tổ chức mô
Pyrogenic exotoxins: gồm 3 nhóm A, B, C. gây sốt phát ban da máu đỏ tươi
DPNase: có khả năng tiêu diệt bạch cầu
Một số enzyme khác: phân hủy protein và đường
Streptodornase: phân hủy AND, làm hóa lỏng mủ và hoại tử mô, có khả năng kích hình thành kháng thể đặc hiệu.
Vi khuẩn tả (Vibrio)
Kháng nguyên vi khuẩn tả gồm?!
Kháng nguyên O của phẩy khuẩn: kháng nguyên thân, kháng nguyên quan trọng. Bản chất là polisaccharid .
Kháng nguyên H: đang nghiên cứu
Kháng nguyên độc tố: độc tố ruột entertoxin
Nhiễm phẩy khuẩn tả có biểu hiện gì?!
Mất nhiều nước và điện giải, gây tiêu chảy cấp nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong do mất nước và điện giải.
Kháng nguyên O của vi khuẩn tả có bản chất là?!
Polysaccharid.
Điều kiện tối ưu để phẩy khuẩn tả phát triển?!
Nhiệt độ: 15-18
Nồng độ muối: 5-20%
PH kiềm nhẹ: tối đa 8
Nhiều chất dinh dưỡng và sinh vật phù du giúp phẩy khuẩn ký sinh
Trên thạch TCBS, khúm tả có màu điển hình gì?!
TCBS vì trong môi trường saccaroza khuẩn lạc có màu vàng nền xanh của đĩa thạch.
Là loại phẩy khuẩn ưa khí bắt buộc.
Vi khuẩn lỵ (Shigella)
Kháng nguyên quan trọng nhất của trực khuẩn lỵ?!
Kháng nguyên nội độc tố: kháng nguyên thân O.
Kháng nguyên C: ko quan trọng.
Bản chất của kháng nguyên O của trực khuẩn lỵ?!
Polysaccharid
Các biện pháp phòng bệnh trực khuẩn lỵ?!
Con đường lây bệnh: bàn tay, phân, miệng, ruồi
Biện pháp:
Giáo dục y tế cho toàn dân
An toàn thực phẩm
Cung cấp nước sạch
Xử lý tốt mầm bệnh
Tính chất sinh hóa của trực khẩn lỵ?!
Gram âm, 0,3-0,5x1-3µm, ko có vỏ, không có lông, ko bào tử.
Vừa ưa khí, vừa kị khí.
Phát triển được trên các thạch thường: ss, Mac conkey, XLD.
Nhiệt độ thích hợp 370C.
Khuẩn lạc dạng S
Có khả năng phân hủy glucose nhưng ko lên men lactose, vi khuẩn lên men không sinh khí.
Nhiễm trực khuẩn lỵ có biểu hiện?!
Đau bụng đột ngột, kéo dài, sốt và đi ngoài ra nước, mót rặn, đi ra nhày máu.
Các phương pháp chẩn đoán vi khuẩn học xác định Shigella?!
Phương pháp hiển vi: nhuộm Gram
Nuôi cấy:
Bệnh phẩm: phân
Chẩn đoán huyết thanh:
Làm phản ứng ngưng kết các nhóm A, B, C, D
Phản ứng huyết thanh tìm kháng thể: IgA/đường tiêu hóa, IgG/máu
Xác định khuẩn lạc
Mac conkey: lồi, không màu, 2-3mm.
Thạch XLD: đỏ, nhẵn, 1-2mm.
DCA ko màu, trong, kích thước 2-3mm.
Dưới đây là tính chất sinh học của Shigella, ngoại trừ:
Độc tố ruột Enterotoxin của Shigella tác động lên?!
Niêm mạc đại tràng.
Hệ thần kinh trung ương.
Trên môi trường SS, để phân biệt Salmonella và Shigella dựa vào đặc điểm?!
Shighella: không sinh khí
Salmonella: sinh H2S.
Lao
Đặc điểm hình thể của trực khuẩn lao?!
Hơi cong và mảnh.
Dựa vào đặc điểm nào sau đây mà người ta gọi vi khuẩn lao là vi khuẩn kháng cồn kháng acid?!
Không bị tẩy màu, có khả năng tồn tại trong cồn, acid.
Các môi trường thường dùng để nuôi cấy vi khuẩn Lao?!
Loewenstein (đặc) và Sauton (lỏng).
Thử nghiệm tuberculin được tiêm ở đâu?!
Dưới da cánh tay.
Tên vaccin phòng vi khuẩn lao?!
Bacillus Calmette-Guerin (thường viết tắt là BCG)
Trực khuẩn lao có thể xâm nhập vào cơ thể bằng đường nào?!
Hô hấp hoặc tiêu hóa.
Nồng độ acid trong dung dịch cồn acid sử dụng trong phương pháp nhuộm Ziehl-Neelsen?!
3%
Phản ứng Mantoux(+) có ý nghĩa?!
Phản ứng Mantoux là test da dùng để phát hiện một người đã từng bị nhiễm trực khuẩn lao, phản ứng có độ nhạy tốt, tuy nhiên, do chỉ giúp đánh giá tình trạng phơi nhiễm với vi khuẩn lao do vậy độ đặc hiệu trong chẩn đoán bệnh lao thấp.
Đặc điểm nổi bật khi mô tả bệnh phong cùi?!
Tổn thương da và niêm mạc.
Vi khuẩn thương hàn (Salmonella)
Vi khuẩn Salmonella tạo khuẩn lạc tâm đen trên môi trường SS là do có đặc điểm?!
Thiosulfate natri làm nguồn cung cấp sulfur để xảy ra quá trình sinh ra hydrogen sulfid. Khi hydrogen sulfid hiện diện trong môi trường thì sẽ tạo thành chất kết tủa màu đen ở giữa khuẩn lạc.
Đặc điểm hình thể của vi khuẩn thương hàn?!
Hình que, có lông.
Trực khuẩn thương hàn gồm các loại kháng nguyên?!
Trực khuẩn có 3 loại kháng nguyên chính:
Kháng nguyên O: Là kháng nguyên thân, bản chất là Lipopolysaccharid (LPS). Đây chính là nội độc tố của vi khuẩn, chỉ được giải phóng ra khi vi khuẩn bị phá huỷ.
Kháng nguyên H: Là kháng nguyên lông, bản chất là protein.
Kháng nguyên K (còn gọi là kháng nguyên vi): Là kháng nguyên vỏ, bản chất là polysaccharid (PS). Kháng nguyên vi chỉ có ở 2 loài S. typhi và S. paratyphi C. Kháng nguyên vi cản trở quá trình thực bào và ngăn cản hoạt động của bổ thể.
Trong các phương pháp phòng bệnh thương hàn thì phương pháp nào là phương pháp có giá trị nhất?!
Sử dụng vaccin chiết từ kháng nguyên vi của Salmonella.
Độc tố nào quyết định tính chất gây bệnh của Salmonella?!
Nội độc tố.
Đặc điểm chung của họ vi khuẩn đường ruột?!
Lên men glucose.
Khử nitrat thành nitrit.
Oxydase (-)
Không sinh nha bào.
Đặc điểm của vi khuẩn E.Coli?!
Gram (-), một số có lông, không sinh nha bào.
Vi khuẩn uốn ván
Độc tố uốn ván?!
Ngoại độc tố:
Tetanolysin: gây tan hồng cầu
Tetanospasmin: tác động lên hệ thống thần kinh
Đặc điểm hình thể của vi khuẩn uốn ván?!
Hình que, không có vỏ, có lông, di động.
Kháng độc tố uốn ván có tác dụng gì?!
Trung hòa độc tố uốn ván.
Trực khuẩn uốn ván cần nuôi cấy trong môi trường hiếu khí hay kỵ khí?!
Kỵ khí tuyệt đối.
Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
Trực khuẩn mủ xanh có tính chất sinh hóa nổi bật?!
Oxydase.
Catalase (+)
Kháng nguyên của trực khuẩn mủ xanh?!
Kháng nguyên liên kết với tế bào vi khuẩn: H, O.
Kháng nguyên ngoại bào.
Miễn dịch (Kháng nguyên – Kháng thể)
Thế nào là đáp ứng miễn dịch tế bào?!
Kháng nguyên của cơ thể nhận ra và thanh lọc các tác nhân gây bệnh nội bào, các tế bào nhiễm virut, các tế bào ung thư và các mảnh ghép lạ.
Kháng huyết thanh có nguồn gốc từ?!
Cơ thể động vật hoặc cơ thể người.
Đặc điểm của ĐƯMD đặc hiệu, ĐƯMD không đặc hiệu?!
Đặc hiệu:
Không có sẵn khi mới sinh.
Được hình thành khi tiếp xúc với kháng nguyên (tự nhiên hoặc dùng vaccin)
Gồm ĐƯMD dịch thể và ĐƯMD trung hòa.
Không đặc hiệu:
Là sự bảo vệ cơ thể trước quá trình xâm nhập của vật thể lạ.
Không cần tiếp xúc trước với vật lạ đó (miễn vật nào được coi là lạ xâm nhập vào là bụp)
Nguyên tắc khi sử dụng kháng huyết thanh?!
Dùng ngay sau khi nhiễm độc tố mạnh.
Tiêm ít lần với nồng độ cao.
Sau khi tiêm, miễn dịch có ngay lập tức nhưng không bền.
Dùng phối hợp với kháng sinh, vaccin.
Miễn dịch đặc hiệu nhân tạo được tạo ra bằng cách nào?!
Tiêm vaccin.
Kháng thể này có thể phản ứng với kháng nguyên kia gọi là?!
Miễn dịch chéo.
Trọng lượng phân tử của kháng nguyên liên quan ntn đến tính kháng nguyên?!
Trọng lượng phân tử càng lớn thì kháng nguyên kích thích đáp ứng miễn dịch càng mạnh.
Tính chất của kháng nguyên?!
Tính sinh miễn dịch (tính lạ của kháng nguyên; cấu tạo hóa học KN; cách gây miễn dịch và liều lượng kháng nguyên; sự di truyền và khả năng đáp ứng của cơ thể vật chủ)
Tính đặc hiệu.
Kháng thể là gì?!
Là những Globulin miễn dịch (Ig) do những tế bào Lympho B được hoạt hóa tạo ra do kích thích của các yếu tố hỗ trợ từ tế bào Lympho T và sự hiện diện của kháng nguyên.
Tính đặc hiệu của kháng nguyên do đâu?!
Mỗi kháng nguyên có một cấu trúc đặc hiệu riêng.
Khả năng nhận biết một cách đặc hiệu của các tế bào lympho do có thụ thể cho từng loại kháng nguyên.
Tính đặc hiệu củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
tai_lieu_on_tap_vi_sinh.doc