Thiết kế bài dạy lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 13

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

II. đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11năm 2012 Tiết 1: Rèn viết chữ đẹp bài 13 I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ: Lên thác xuống ghềnh theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa L - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - 1 HS đọc - Cả lớp viết bảng con: Kề - Nhận xét. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa L: * Hướng dẫn HS quan sát chữ L: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang - Gồm 6 đường kẻ ngang - Chữ L gồm mấy nét - Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang. - Cách viết - GV viết mẫu chữ cái L trên bảng lớp - Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. - HS quan sát theo dõi. *HDHS tập viết trênbảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - HS tập viết 2-3 lần * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Lên thác xuống ghềnh. - Nghĩa của câu ứng dụng * Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Luc suôn sẻ, lúc thì gặp khó khăn. - Những chữ cái nào cao 1 li ? - ê, a, n, u, x, c - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h, g - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a d. Hướng dẫn viết chữ: Lên - GV nhận xét HS viết bảng con - HS tập viết chữ Lá vào bảng con e. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Lên cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Lên cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. g. Chấm một số bài: - GV chấm một số bài nhận xét. * Học sinh khá, giỏi: Hướng dẫn HS viết chữ thanh đậm 2' 4. Củng cố: - Hệ thống lại bài 1’ 5. Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Rèn toán 14 trừ đi một số: 14 – 8 i. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. ii. Đồ dùng dạy học: - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời iii. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 4' 30' 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 33 - 15; 83 - 47 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài:: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. - Yêu cầu HS so sánh 4 + 3 và 7 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 3 và 14 - 7 KL: Vì 4 + 3 = 7 nên 14 - 4 - 3 bằng 14 - 6 Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách thực hiện. . Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì? - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu xe đạp ta làm thế nào ? -YC HS tóm tắt và giải toán vào vở - Chấm vở, chữa bài - Nhận xét Bài 4: - HD làm bài - Yêu cầu HS tự làm ( theo dõi giúp đỡ HS làm) * Học sinh khá, giỏi: Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tìm x, biết: x + 8 = 14 A. x = 6 C. x = 16 B. x = 22 D. x = 2 4. Củng cố: - Đọc lại bảng cộng dạng 14 trừ đi một số 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con - 1 HS đọc yêu cầu + Ta có: 4 +3= 7 - Có cùng kết quả là 7 - 1 HS đọc yêu cầu 14 14 14 14 14 - - - - - 8 6 7 9 5 6 8 7 5 9 - 1 HS đọc đề bài - Cho biết có 14 xe đạp đã bán 8 xe đapj. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ? - Làm phép tính trừ - Tự làm bài Tóm tắt Có : 14 xe đạp Đã bán: 8 xe đạp Còn lại: xe đạp? Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 14 - 8 = 6 (xe) Đápsố: 6 xe. - Nêu yêu cầu - Nghe - Tự làm bài Rút kinh nghiệm: . Tiết3: Rèn đọc Bông hoa Niềm Vui I. mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 2' 1' 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. + Đọc từng câu: - Đọc đúng các từ ngữ + Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu; Em muốn đem tặng bố/ một bônh hoa Niềm Vui/ để bố dụi cơn đau.// - Giải nghĩa từ: Lộng lẫy, hiếu thảo, nhân hậu, + Đọc từng đoạn trong nhóm - 2 HS đọc - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - HS tiếp nối nhau đọc - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - Đọc câu khó: CN - N - ĐT - 1HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 4 c. Tìm hiểu bài: - Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? c. Luyện đọc lại: * Học sinh khá, giỏi: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc phân vai 4. Củng cố: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô giáo, bố của Chi). 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn câu chuyện. - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. + Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Rèn toán 34 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 64 - 37 = ? - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MD, YC tiết học b. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm nhanh vào SGK - Nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS làm bảng con - Chữa bài, nhận xét Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Thu chấm một số bài - Nhận xét, đánh giá Bài 4: Tìm x - Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét. - Chấm điểm Bài 5: - Hướng dẫn HS làm bài - Tự làm bài vào VBT * Học sinh khá, giỏi: Bài tập: Điền số? 34 + 44 = - 36 = 12 4. Củng cố: - Đọc thuộc bảng cộng14 cộng với một số 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài - Làm bảng lớp, bảng con - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm vào SGK - Lên bảng điền kết quả . 74 44 64 - - - . 6 7 5 . 68 37 59 - Nêu yêu cầu - Làm vào bảng con - Đọc đề bài - Thuộc bài toán về ít hơn Tóm tắt: Hà bắt được : 24 con Lan bắt được : 8 con Lan bắt được : con ? Bài giải: Số con sâu Lan bắt được là: 24 - 8 = 16 (con) Đáp số: 16 con sâu. - Nêu yêu cầu - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ - 2HS lên bảng làm a) x + 6 = 24 x = 24 - 6 x = 18 b) x - 12 = 44 x = 44 + 12 x = 56 Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Rèn đọc Quà của bố I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quà của bố - 1 HS đọc đoạn 1 - GV nhận xét ghi điểm 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS nghe + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó: Thao láo, ngó ngoáy, ... - Đọc CN - N - ĐT + Đọc từng đoạn trước lớp - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn - Cá sộp. - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục -1 HS đọc chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 2. + Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. c. Tìm hiểu bài: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố? - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá. *GV liên hệ tình cảm giữa bố và con (Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích. Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. d. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. *Học sinh khá, giỏi: HD HS đọc diễn cảm và đọc phân vai 2' 1' 4. Củng cố: - Nội dung bài nói gì ? 5. Dặn dò: - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. - Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng. Rút kinh nghiệm: . Tiết 3: Rèn viết Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viiết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 2' 1' 1. ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: lặng yên, đêm khuya - Nhận xét - Chấm điểm 3. Bài mới: a.GTB: - GV nêu MĐ, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép. - Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? Vì sao ? - Bài chính tả có mấy câu ? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS * HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi * Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. * Học sinh khá, giỏi: HD HS luyện viết chữ sáng tạo 4. Củng cố: - Hệ thống lại bài 5. Dặn dò: - Nận xét giờ học - HS viết bảng con. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn chép. - Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. - Có 4 câu - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. - HS viết bảng con: trái tim, nửa, hiếu thảo - HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở Rút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiêt 2: Rèn toán 54 – 18 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác chõăn 3 đỉnh. II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 2' 1' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 54 - 6 = ? 44 - 8 = ? - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của giờ học b. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: a: Tính - Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. - Biết số bị trừ và số trừ muốn tình hiệu ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bảng con ? - Nêu cách đặt tính và tính Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 4: - GV vẽ mầu lên bảng. - Mẫu vẽ gì ? - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau. - Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác. - Lớp vẽ vào sách giáo khoa. - GV quan sát theo dõi HS vẽ * Học sinh khá, giỏi: Bài tập: Số ? 54 - = 54 + 34 = 34 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng - Nhận xét - 1 HS yêu cầu 74 94 84 64 44 - - - - - 35 29 46 17 38 39 65 38 47 6 - 1 HS đọc yêu cầu - Làm tính trừ 34 84 74 - - - 16 37 45 18 47 29 - Vài HS nêu - 1 HS đọc đề toán - Trả lời - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Mỗi bước củ anh : 44 cm Mỗi bước của em ngắn hơn: 18 cm Mỗi bước của em dài : cm ? Bài giải: Mỗi bước của em dài là: 44 - 18 = 26 (cm) Đáp số: 26cm. - 1 HS đọc yêu cầu - Hình tam giác. - Nối 3 điểm. - 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh Rút kinh nghiệm: . Tiết 3: Rèn luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về công việc gia đình Câu kiểu Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (bt1). - Tim được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? (BT2); Biết chọn các từ cho sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ? III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, bài tập 3. - 2 HS lên bảng làm 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ? - GV nhận xét, hướng cho HS chăm làm việc nhà - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa. - HS lần lượt kể Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 2 em lên bảng - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?) Bài 3: (Viết) - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu. a) Cây xoè cành ôm cậu bé b) Em học thuộc đoạn thơ. c) Em làm ba bài tập toán. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở. - 2HS lên bảng. - Yêu cầu HS tự kẻ bảng - GV nhận xét bài cho HS. * Học sinh khá, giỏi: Bài tập: Đặt 5 câu theo mẫu câu Ai là gì? 2' 1' 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung tiết học. - Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 13 - bc.doc
Tài liệu liên quan