I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức - Nắm được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
2/Kĩ năng- Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành.
3/ Thái độ - HS ý thức tự giác học bài và cẩn thận khi thực hiện phép chia.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học.
HS: VBT
II/ Các hoạt động dạy học
30 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vai.
1) Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, dang khóc tìm mẹ , em sẽ làm gì ?
2) Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để giành một quả bóng .
3) Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường . Nếu là Lan em sẽ làm gì ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cả lớp .
+ Gọi ba nhóm đại diện lên sắm vai xử lí tình huống của nhóm mình .
+ Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
*)KNS: ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em
+ GV nhận xét, kết luận: Khi gặp người già, các em nhỏ em cần nói năng, chào hỏi lễ phép, khi gặp em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” ở địa phương, dân tộc ta.
*)KNS: giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Một số tập tục tốt đẹp mà chúng ta cần phải nhớ như :
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở những chỗ trang trọng.
+ Con cháu luôn luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho ông bà, bố mẹ .
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ .
+ Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà vào dịp lễ tết
C. Củng cố-dặn dò: 3’
* TT HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ. (hđ cc)
* - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
1-2 hs trả lời
Hs nhận xét
- Học sinh tiến hành chia nhóm và thảo luận để tìm cách ứng xử, sau đó chọn vai đóng vai
1) Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ . Sau đó dẫn em đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình enm bé . Nếu nhà em ở gần, em sẽ dẫn em bé trở vè nhà, nhờ bố mẹ em giúp đỡ .
2) Em sẽ can ngăn để 2 em không đánh nhau nữa. Sau đó em sẽ hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên chơi .
3) Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ . Nếu không biết em sẽ lẽ phép “ Bà ơi cháu cũng không biết ạ” hoặc “ Bà thử hỏi những người lớn đằng kia, tiéc quá cháu không biết, bà ạ ”
- Học sinh thực hiện :
+ Học sinh tiến hành sắm vai xử lí tình huống .
+ Học sinh nhận xét
- Học sinh hoạt động theo cặp, cùng kể cho nhau nghe những điều mình biết về truyền thống kính già- yêu trẻ của người Việt Nam .
- Học sinh thảo luận .
- Học sinh hoạt động cả lớp .
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN
TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức - Kể lại được một việc tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường .
2/ Kĩ năng - Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Lời kể sinh động tự nhiên hấp dẫn, sáng tạo.
3/ Thái độ - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn
*BVMT: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.(HĐ 1)
* ANQP: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường (hđ cc)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường .
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) HĐ 1/ Tìm hiểu đề bài: 7p
- Gọi HS đọc đề bài
*BVMT- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường và GV giải thích
- goị HS đọc phần gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể .
b) HĐ 2/ Kể trong nhóm: 8p
- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó?
+ Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó?
+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
c) HĐ 3/ Thi kể trước lớp: 15p
- Tổ chức cho hS thi kể .
- Nhận xét đánh giá .
C. Củng cố dặn dò: 3p
* ANQP: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS kể .
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS đọc gợi ý.
- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể.
- Hs kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 4 - 7 HS kể trước lớp.
2-3 HS nêu
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
..
Ngày soạn : 02/12 /2018
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2018
TOÁN
TIẾT 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức - Nắm được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
2/Kĩ năng- Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành.
3/ Thái độ - HS ý thức tự giác học bài và cẩn thận khi thực hiện phép chia.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học.
HS: VBT
II/ Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Tính: 84:45; 7258:19
- Nhận xét
B. Bài mới.32p
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:14’
a) Ví dụ 1: 7p
+ Hình thành phép nhân
- GV nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
- Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào?
- GV nêu: 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Đi tìm kết quả.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 (GV gợi ý: chuyển đơn vị để có số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi thực hiện phép chia).
- Gọi HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp.
- GV hỏi: vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu?
+ Giới thiệu kĩ thuật tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK.
* Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
+ 8 chia 4 được 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2.
+ Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1.
1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4.
- Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện hai phép chia 84 : 4 = 21 và
8,4 : 4 = 2,1.
- Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?
b) Ví dụ 2:7p
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 72,58 : 19
- GV hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1.
- Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu HS học thuộc tại lớp.
3/ Luyện tập: 20p
Bài 1: 5p Tính
- Gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét.
Bài 2:5p
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS làm, 2 HS lên bảng
- GV nhận xét., củng cố
Bài 3:5p
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4:5pViết số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh đọc y/c và nêu kt quả
- Nhận xét, chốt kết quả.
C.Hoạt động nối tiếp:2p
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS theo dõi và nêu lại ví dụ.
- HS trả lời.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau để tìm cách chia.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con.
- HS trao đổi với nhau và nêu.
- HS trả lời.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- HS tự học thuộc cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- 1 HS đọc.
- 3 em lên bảng viết, các em khác làm vào vở.
- HS thực hiện.
- Lần lượt 3 HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- HS đọc đề bài.
- 2 em lên bảng làm bài các em khác làm vào vở.
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- 1 em lên bảng làm bài các em khác làm vào vở.
- HS nhaän xeùt.
- Học sinh làm vở bài tập ,1 HS lên bảng
Đáp số: 57,05 m
- Hs đọc yêu cầu và làm vở.
- 2 học sinh nối tiếp nhau nêu miệng.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾT 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
2. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng.
*MTBĐ: HS thấy được nguyên nhân, hậu quả của việc phá ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc BVMT biển. ( HĐ 2)
II. Chuẩn bị:
GV- Ảnh rừng ngập mặn ( SGK) bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:3p
+ Đọc đoạn 1, trả lời: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Đọc đoạn 2 và kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?
- Nhận xét
B. Bài mới:32p
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 30’
- GV đọc và chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm qua Cồn Mờ
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện cho HS đọc đúng: ngập mặn, xói mòn, lở, vững chắc.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó: rừng ngập mặn (cho xem tranh); quai đê, phục hồi (cho đặt câu).
- Cho HS luyện đọc .
- Gọi HS đọc cả bài.
3, Tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS sinh hoạt nhóm, giao việc.
+ Đọc nối tiếp trong nhóm.
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Tổ chức cho HS đọc, đàm thoại.
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Gọi HS nêu ý chính từng đoạn, ý chính của bài.
*MTBĐ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, HS thấy được nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.
4, Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- Đọc diễn cảm cả bài 1 lần .
- Cho HS đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
C.Củng cố, dặn dò.2p
- Củng cố nội dung bài.
+ Nhận xét tiết học
- Chúng ta có bổn phận , cải tạo, giữ gìn + 3 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi, đọc thầm
- Quan sát.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp (2 lượt).
- Luyện đọc đúng các từ .
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 1 HS đọc phần chú thích và giải nghĩa trong SGK. Lớp đọc thầm.
- Luyện đọc theo cặp (2 lần).
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi.
- Ngồi theo nhóm 6, nhận việc và thực hiện.
- Trình bày ý kiến thảo luận.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.
* Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú..
- HS lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm .
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét.
..
KHOA HỌC
TIẾT 25: NHÔM
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của nhôm.
2, Kĩ năng: nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
3, Thái độ: Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II.Chuẩn bị
- Hình và thông tin trang 52-53 SGK.
- Một số đồ dùng bằng nhôm.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
+ Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
- Nhận xét
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc với thông tin, tranh ảnh sưu tầm được
+ Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu giới thiệu và kể tên một số đồ dùng bằng nhôm mà các nhóm đã sưu tầm được.
+ Yêu cầu giới thiệu trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
+ Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát các đồ dùng bằng nhôm mà nhóm đã sưu tầm được và mô tả màu sắc, tính chất, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, khoảng cứng bằng sắt và đồng.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
+ Yêu cầu tham khảo mục Thực hành trang 53 SGK và hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
1) Hoàn thành bảng sau:
Nhôm
Nguồn gốc
Tính chất
2)Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
+ Chỉ định HS nêu kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: Nhôm là kim loại. Khi sử dụng các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý khoảng nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn.
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK.
- Nhôm rẻ, bền nên được sử dụng rộng rãi. Khi sư dụng các đồ dùng bằng nhôm, các em nên bảo quản tốt.
C, Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- 2-3 hs nêu
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét và tiếp nối nhau đọc to.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập.
+ HS được chỉ định trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc to.
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
BÀI 4: THƯ BÁC HỒ GỬI BÁC SĨ VŨ ĐÌNH TỤNG
I. Mục tiêu
-Cảm nhận được tấm lòng bao dung, đồng cảm của Bác trước nỗi đau của nhân dân và tình cảm lớn lao của Người đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc
- Nhận thức về giá trị của cuộc sống hòa bình và tự do ngày nay
- Biết ơn, trân trọng đối với những người đã hi sinh vì đất nước và có những hành động cụ thể để thể hiện lòng biết ơn đó.
II.Chuẩn bị
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu và trò chơi ô chữ- Các câu hỏi ghi trên giấy.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Nêu ý nghĩ 4 câu thơ mà Bác Hồ đã đọc?
B.Bài mới :
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV đọc câu chuyện “ Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng ”
+ Gia đình BS Vũ Đình Tụng đã phải chịu đựng những nỗi đau gì trong chiến tranh?
+ Trong thư Bác đã dùng hình ảnh so sánh gì khi nói về nỗi đau của Người khi mất đi một tanh niên VN yêu nước?
+ Trong bức thư Bác Hồ đã động viên BS Tụng như thế nào?
+Lá thư Bác Hồ gửi BS Vũ Đình Tụng cho em suy nghĩ gì về tình cảm của Bác đối với những người đã hi sinh vì Tổ quốc?
2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Để có hòa bình, tư do hôm nay, nhân dân ta phải đánh đổi bằng nhiều sự hy sinh, mất mát. Trước sự hi sinh đó, chúng ta phải làm gì?
+ Kể về một tấm gươngđã hi sinh vì Tổ quốc mà em biết?
3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
+. Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta.
Nội dung
Việc em nên làm
+ Viết vào giấy những điều các em đang được hưởng trong cuộc sống tự do, hòa bình ngày hôm nay và những điều xảy ra trong chiến tranh?
Hòa bình, tự do
Chiến tranh
+ Trò chơi ô chữ: GVhướng dẫn HS sinh chơi trên mẫu ô chữ kẻ trên bảng phụ theo đội 4 người- GV tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta, em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời cá nhân
- Lắng nghe
-Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung
- HS tự nguyện trả lời
Các bạn sửa sai, bổ sung
HS làm bài cá nhân trên giấy nháp
-Hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm 2-TLCH
- Nhận xét
- HS làm bài trên bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn bổ sung
HS tham gia chơi
HS trả lời
ĐỊA LÝ
Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (tiếp)
I-Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp :
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TP HCM.
2-Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm CN lớn trên bản đồ HN, TP HCM, Đà Nẵng,......
3-Thái độ:
- GD ý thức học tập
*) GD SD TKNL&HQ: ( HĐ2)
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nhiệp ở nước ta
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt than, dầu mỏ.
*)GD MTBĐ: ( HĐ3)
-Vai trò của biển đối với đời sống sản xuất: Sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển (dầu khí, đóng tàu, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, cảng biển...)
-Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển
-Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nói chung , các khu CN ven biển nói riêng
II- CHUẨN BỊ :
+GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
+ HS: sgk, vbt
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét HS
B. Dạy học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Hoạt động 1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm hiểu những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít; công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào lược đồ
+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp, nhà máy ....
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp thành 2 hàng dọc.
+ Phát cho mỗi em một loại kí hiệu của ngành công nghiệp.
+ Yêu cầu các em trong đội tiếp nối nhau dán các kí hiệu vào lược đồ sao cho đúng vị trí.
+ Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi, sau đó nhận xét cuộc thi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Phỏng vấn một số em: Em làm thế nào mà dán đúng kí hiệu?
- GV nêu: Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú giải thật kĩ. Điều đó sẽ giúp các em xem chính xác bản đồ, lược đồ được chính xác.
* Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập sau:
Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp.
- GV cho HS trình bày kết quả làm việc bài trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm bài để trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt điện, thuỷ điện, ngành cơ khí, dệt may, thực phẩm.
* TKNL: Trong quá trình khai thác các ngành công nghiệp cần phải sử dụng nắnng lượng ntn ?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập sau
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu, trình bày kết quả của nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
* MTBĐ: Các khu công nghiệp này cần làm gì để bảo vệ được môi trường nơi mình khai thác?
C. Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút )
- GV tổng kết giờ học.
- 3HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi sau:
+ Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó?
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta?
+Địa phương em có những ngành công nghiệp, nghề thủ công nào?
- HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
- HS làm việc cá nhân.
- 5HS nối tiếp nhau nêu từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận đồ dùng.
-Kí hiệu khai thác than.
-Kí hiệu khai thác dầu mỏ.
-Kí hiệu khai thác a-pa-tít.
-Kí hiệu nhà máy thuỷ điện.
-Kí hiệu nhà máy nhiệt điện.
- HS nêu suy nghĩ.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài
- Kết quả làm bài đúng là
1nối với d
2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c
-1 HS nêu, các HS khác nhận xét.
- sử dụng hợp lí, tiết kiệm
- HS làm việc theo nhóm 4.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Không xả rác, nước thải bừa bãi, có khu xử lí nước thải
..
Ngày soạn : 03/12 /2018
Ngày giảng : Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2018
TOÁN
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia STP cho STN, vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ:-Yêu môn toán
II.Đồ dùng:
- GV: bảng phụ.
- HS: -VBT,sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.KTBC:5’
- Làm bài 3
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GTB:1’
2. Hoạt động 2: Luyện tập:30’
Bài : 7p
?Bài 1 yêu cầu làm gì.
-Chữa bài:a)9,6; b)0,86; c)6,1; d)5,203
Bài 2: 9p
?Bài 2 yêu cầu làm gì.
-HD phép chia, thương này là 1,24; số d là 0,12
Bài 3:8p
?Bài 3 yêu cầu làm gì.
-HD cách thực hiện tính
Bài : 10p
?Bài 4 yêu cầu làm gì.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:3’
+ Nhận xét nội dung bài
+ Nhận xét tiết học
- Hs lên bảng làm bài 3(sgk)
-Nêu yêu cầu bài
-Lên bảng làm:
-Nêu yêu cầu bài
-Lên bảng làm:
b) thương là 2,05 và số d là 0,14.
-Nêu yêu cầu bài
-Lên bảng làm:
a)1,06; b)0,612
-Nêu yêu cầu bài
Bài giải:
Một bao nặng là:
243,2:8=3,04(kg)
12 bao nặng là:
12x3,04=364,8(kg)
ĐS: 364,8kg
.............................................
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
( Tả ngoại hình )
I/ Mục đích, yêu cầu.
1. KT: - Nắm được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật đoạn văn BT1
2. KN: - HS biết lập dàn ý một bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
3. TĐ: - HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật đối với người được tả.
II/ Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị dàn ý tả một người em thường gặp.VBT,
- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy -học.
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
B . Bài mới.
a)HĐ1.Giới thiệu bài.(1’)
b)HĐ2 . Hướng dẫn HS làm BT: 30p
Bài 1:15p
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
- GV cho HS quan sát ảnh "Chú bé vùng biển"
- Mời 1 em đọc bài văn.
- Tổ chức cho HS trao đổi tìm từng phần của bài văn và trả lời các câu hỏi. và làm VBT
- GV chốt lại từng câu trả lời.
Bài 2: 15p
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm vững đề bài và hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết.
+ cần bám sát 3 phần của bài văn.
+ đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc- những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động.
- Y/c 1 vài em nêu đối tượng định tả.
- Y/c HS làm dàn ý chi tiết vào vở.
- GV và lớp cùng nhận xét chữa bài của 1 số bạn.
C. Củng cố dặn dò: 2p
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương.
- 2, 3 HS đọc , lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc , lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu và trả lời ghi vào VBT.
- HS thảo luận để tìm câu trả lời, đại diện phát biểu ý kiến.
- 2,3 HS trả lời.
- HS tự chữa bài, tìm ra nguyên nhân để chữa.
- HS theo dõi bài và học tập.
- 2, 3em nêu đối tượng định tả.
- HS làm bài vào vở, đại diện 2 em làm phiếu to để chữa bài.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu.
1. KT: - HS nhận biết về các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.( BT1)
2. KN: - HS biết sử dụng một số căp quan hệ từ phù hợp.( BT2)
3. TĐ: - Có ý thức trong việc sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ khi đặt câu và viết văn.
* BVMT: nâng cao nhận thức BVMT cho HS (HĐ CC)
II/ Đồ dùng dạy học.
- PHTM: máy tính bảng, máy chiếu
III/ Các hoạt động dạy học.
A . Kiểm tra bài cũ.(5’)
- Y/c HS đọc bài tập 3 của giờ trước.
B . Bài mới.
a. HĐ1: Giới thiệu bài.(1’)
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(30’)
Bài tập 1. 10p: HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân.
- Y/c 1em lên bảng làm.
- GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ cặp QHT có trong mỗi câu.
Bài tập 2. 10p ( PHTM)
- Gv gửi bài vào máy tính bảng
Y/c HS đọc đề bài.
-Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn và làm nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành một câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp.
+ GV chọn 1 nhóm rồi trình chiếu
- GV và HS cùng nhận xét kết luận, chốt lại lời giải đúng.
- Qua bài tập 2 em thấy QHT có tác dụng gì?
Bài tập 3. 10p
- Y/c HS đọc nội dung bài.
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
- Bài tập y/c làm mấy việc đó là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lop 5 Tuan 13_12497618.docx