Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 18 năm 2019

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Học sinh biết tính diện tích hình tam giác.

 - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.

* Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.

* Thái độ: HS yêu thích học toán

* GDKNS: KN nhận thức, KN tư duy, KN tự xác định giá trị.

- Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:1 bảng phụ. SGK, VBT.

2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động Khởi động: Khởi động bằng trải nghiệm

* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.

* Cách tiến hành: chơi TC: Bắn tên

- Lớp trưởng điều khiển cho HS

- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.

 

docx23 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 18 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: HĐ nhóm đôi - Yêu cầu 2 HS tìm hiểu và tự làm bài. - GV đến các nhóm quan sát, hỗ trợ, phỏng vấn. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA. + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED - Là hình tam giác vuông - Giới thiệu: Trong hình tam giác vuông 2 cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3: Vận dụng Tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó. HĐ nhóm đôi: - Yêu cầu 2 HS tìm hiểu và tự làm bài. - GV đến các nhóm quan sát, hỗ trợ, phỏng vấn. - Gọi Hs chữa bài trên bảng. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. GV chốt đáp án: Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC 3 x 4 : 2 = 6(cm2) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG 5 x 3 : 2 = 7,5(cm2) Đáp số: a, 6cm2; b, 7,5cm2 Chú ý : khuyến khích sự nỗ lực học tập của các em yêu thích môn Toán làm các BT còn lại, GV kiểm tra cách làm bài. 3. Hoạt động Vận dụng : Bài 4: Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6(cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm EN = 3cm Tính: Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12(cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NPE là: 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2) Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và NPE là : 1,5 + 4,5 = 6(cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6(cm2) 4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo : a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực tiễn b. Cách tiến hành: - Gv nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách tính diện tích hình tam giác. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU *Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Nói được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm. * Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài. * Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Phát triển năng lực Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp * GDKNS: Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3, VBT. 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. b) Cách tiến hành: - Lớp phó học tập điều khiển lớp hát bài: “Hoa lá mùa xuân”. - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động Thực hành: a/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. b/ Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc Kiểm tra 10 em theo thứ tự danh sách HS. - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - 10 HS bốc thăm và xem lại bài chuẩn bị KT. Ò Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Viết chính tả( HĐ cả lớp) GV đọc bài. 1-2 HS đọc lại GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con. Ò Nhận xét. GV đọc lại bài, nhắc nhở cách trình bày GV đọc bài cho học sinh viết. GV đọc soát lỗi. HS dùng bút chì gạch chân lỗi sai. - HS đổi vở soát lỗi GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng: Trịnh Huy, Tri Phương, Đinh Huy. GV thu từ 5 – 6 vở chấm. Ò Nhận xét, sửa lỗi. 3. Hoạt động Vận dụng : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau : Ôn cuối học kì I ( tiết 3) * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KHOA HỌC SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Nêu dược ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. * Kĩ năng: Phân biệt các dạng của chất. * Thái độ : GD HS yêu thích môn học. - Phát triển năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa SGK. Sưu tầm một số thông tin về tai nạn giao thông. - HS: SGK, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phương pháp hỏi đáp Phương pháp quan sát Phương pháp thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Cán sự lớp điều hành các bạn chơi- Chơi TC : Ai thông minh hơn học sinh lớp 5 - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức – Phân biệt ba thể của chất. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi - HS hai đội xếp thành 2 hàng trước bảng và tiếp nối nhau chơi. - Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi. Bước 3: Cùng kiểm tra. - GV và HS cùng kiểm tra. Thể rắn Thể lỏng Thể khí. Cát Cồn Hơi nước đường Dầu ăn Ô xi Nhôm Nước Ni – tơ Nước đá xăng Muối * Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai đúng: Bước1:Phổ biến cách chơi ,luật chơi. Bước 2: Tiến hành chơi. + Chất rắn có đặc điểm gì? + Chất lỏng có đặc điểm gì? + Khí các – bô- níc, Ni – tơ có đặc điểm gì? "Đáp án : 1 - b ; 2 - c ; 3 - a 3. Hoạt động Thực hành: * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Bước 1: HS quan sát các hình trong sgk và nói lên sự chuyển thể của nước? GV nhận xét. Bước 2: - HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự chuyển thể củachất. - HS đọc mục bạn cần biết trong sgk? * Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Bước 2: Thực hiện . Bước 3: Kiểm tra và đánh giá. 4. Hoạt động Vận dụng: - GV tóm tắt nội dung bài. - HS liên hệ bản thân Chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp 5. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo: * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2019 TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 3) I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập bảng tổng kết về vốn từ môi trường. * Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài. * Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Phát triển năng lực: Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho chơi TC: Thò thụt - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Thực hành: a/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập bảng tổng kết về vốn từ môi trường. b/ Cách tiến hành Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc Kiểm tra 8 em theo thứ tự danh sách HS. - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - 8 HS bốc thăm và xem lại bài chuẩn bị KT. Ò Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: HĐ cặp đôi: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau. - Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả? - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - Yêu cầu 2 HS tìm hiểu, tự trả lời và làm bài vào vở. - GV đến các nhóm quan sát, hỗ trợ, phỏng vấn. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - HS trình bày - HS các nhóm khác cùng chia sẻ. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. * GV chốt, khen ngợi bài viết tốt. * Lưu ý đến nhóm có các em Nhật, Trịnh Huy, Đinh Huy, Lương, Tri Phương cần hỗ trợ, giúp đỡ. 3. Hoạt động Vận dụng : - Giao BT cho HS: Ghi nhớ các từ vừa tìm được. - Chuẩn bị tiết sau : Ôn cuối học kì I (tiết 4) * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Củng cố: Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân.Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân. Làm được bài tập phần 1, 2: bài 1, 2. * Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác. * Thái độ: HS yêu thích học toán - Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ.SGK, VBT. 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: Khởi động bằng trải nghiệm * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho HS chơi TC: Ai nhiều điểm nhất. 2. Hoạt động Thực hành: Bài 1: Củng cố cách cộng hai số thập phân * Phần 1: Hoạt động cá nhân Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. * Phần 2: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Lưu ý: GV hướng dẫn trực tiếp các em Nhật, Trịnh Huy, Đinh Huy, Lương, Tri Phương. - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài - GV quan sát, hỗ trợ các em. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Lưu ý: GV hướng dẫn trực tiếp các em Nhật, Trịnh Huy, Đinh Huy, Lương, Tri Phương. - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài - GV quan sát, hỗ trợ các em. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Chú ý : khuyến khích sự nỗ lực học tập của các em yêu thích môn Toán làm các BT còn lại, GV kiểm tra cách làm bài. 4. Hoạt động Vận dụng : Bài tập PTNL học sinh: Bài 3: Cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - Gv quan sát, uốn nắn HS. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40(m) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60(m) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750(m2) Đáp số: 750m2 5. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo : a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống thực tiễn b. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU * Kiến thức: HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. * Kĩ năng: HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật đơn giản. * Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật hình chữ nhật có trang trí. * HS có năng khiếu: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình chữ nhật, tô màu đều, rõ hình. II. CHUẨN BỊ - GV : SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - Một số bài trang trí hình chữ nhật , hình vuông , hình tròn để so sánh; một số đồ vật hoặc hình ảnh hình chữ nhật có trang trí - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh và nhận xét. B. Bài mới : * Giới thiệu : “VTT : Trang trí hình chữ nhật” Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hỏi ? - Nêu điểm giống nhau của 3 loại bài trang trí ? + Hình mảng chính ở giữa, đưỡc vẽ to; hoạ tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục. + Trang trí một số đồ vật dạng hình chữ nhật cũng không khác biệt nhiều so với trang trí hình vuông, hình tròn. + Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ trọng tâm. - Nêu điểm khác nhau của 3 loại bài trang trí ? - Do đặc điểm hình dáng của hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật mà trang trí đối xứng qua trục ở các hình này cũng có sự khác biệt. Hình chữ nhật thường được trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục; hình vuông thường được trang trí qua một, hai hoặc bốn trục; hình tròn có thể trang trí đối xứng qua một, hai, ba hoặc nhiều trục. - Có những cách nào để trang trí hình chữ nhật ? - Nhận xét - kết luận - Mảng hình ở giữa có thể là hình vuông, hình thoi, hình bầu dục, - Bốn góc có thể là mảng hình vuông hoặc tam giác, - Xung quanh có thể là đường diềm hoặc một số hoạ tiết phụ, ... Hoạt động 2 : Cách trang trí GV cho HS xem hình hướng dẫn các vẽ kết hợp với đặt câu hỏi gợi ý. GV tóm tắt các bước: - Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy. - Kẻ trục, tìm và sắp xếp các hình mảng: có mảng to, mảng nhỏ. - Dựa vào hình dáng của các mảng, tìm và vẽ hoạ tiết cho phù hợp. - Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt thay đổi giữa màu nền và màu hoạ tiết(nên dùng từ 4-5 màu; hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu cùng độ đậm nhạt) - đọc mục II Hoạt động 3 : Thực hành - GV quan sát gợi ý HS. - HS thực hành vẽ Hoạt động 4 : Nhật xét đánh giá -GV cúng Hs lựa chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét: + Bài hoàn thành + Bài chưa hoàn thành + Bài đẹp, chưa đẹp vì sao? - HS nhận xét IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Về hoàn thành tiếp bài vẽ. - Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở sách báo. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2019 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 98,725 chỉ giá trị là : A. B. C. D. 7 Câu 2: (0,5 điểm) Số thập phân gồm: Sáu mươi đơn vị, ba phần trăm, bốn phần nghìn được viết là: A. 60,340 B. 60,034 C. 60,4300 D. 60,0304 Câu 3: (0,5 điểm) Phân số thập phân là: A. 35 B. 410 C. 1520 D. 1830 Câu 4: (0,5 điểm) Các số thập phân được viết từ bé đến lớn là : A. 0,197 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,5 B. 0,5 ; 0,48 ; 0,32 ; 0,197 C. 0,32 ; 0,48 ; 0,197 ; 0,5 D. 0,5 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,197 Câu 5: (0,5 điểm) 40% được viết dưới dạng phân số tối giản là: A. B. C. D. Câu 6: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 453 kg = tấn. Câu 7: (0,5 điểm) Phép chia dưới đây có thương là 2,51. Số dư trong phép chia đó là: 42,75 17 A. 8 B. 0,08 08 7 2,51 C. 0,8 D. 0,008 0 25 08 Câu 8: (0,5 điểm) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3,5 cm và chiều rộng 2,5 cm là: A. 6 m         B. 12 m           C. 12cm        D. 6cm Câu 9: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 329,765 + 42 b) 108,34 - 95,658 c) 22,36 x 4,5 d) 482,4 : 1,2 Câu 10: (1,5 điểm) Tìm x: a) x - 3,5 = 2,4 + 1,5 b) x + 6,14 = 27,8 - 8,6 c) 4,3 x x = 3,8 x 4,3 Câu 11: (1,5 điểm) Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài là 21m, chiều rộng là 16m. Người ta lấy 25% diện tích đất để xây nhà. Tính diện đất để xây nhà? Câu 12: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 38,76 x 3,75 + 3,75 x 61,24 * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KHOA HỌC HỖN HỢP I. MỤC TIÊU Sau bài học, hs biết: - Cách tạo ra một hỗn hợp - Kể tên một số hỗn hợp. - Nêu mốt số cách tách một số chất trong hỗn hợp. - Dọn vệ sinh sau khi thực hành - Phát triển năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK,VBT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Cán sự lớp điều hành các bạn chơi- Chơi TC : Ai thông minh hơn học sinh lớp 5? - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Thực hành “Tạo một hỗn hợp gia vị” + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu. + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ? + Hỗn hợp là gì ? - GV kết luận : + Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải trộn lẫn với nhau. + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. 3. Hoạt động Thực hành: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV Kl * Hoạt động 3: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp ” - GV đọc câu hỏi SGK và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. 4. Hoạt động Vận dụng : * Hoạt động 4: HS thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. HS thực hành theo nhóm 4 - HS đọc ghi nhớ. 5. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 4) I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý. nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.Nghe, viết đúng chính tả bài Chợ Ta-sken. Viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai. Trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. * Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài. * Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. KN tự nhận thức về bản thân; KN kiên định II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu, vở BTTV. 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Ai nhớ lâu – Ai nhớ chính xác. - Từ đầu năm đến nay, các bạn được học những chủ điểm nào? - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Thực hành: Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc Kiểm tra 10 em theo thứ tự danh sách HS. Ò Nhận xét, đánh giá. - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - 10 HS bốc thăm và xem lại bài chuẩn bị KT. Hoạt động 2: Viết chính tả ( HĐ cả lớp) GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng. Đặc biệt lưu ý đến các em Phương Tú, Nhật, Phương Nam GV đọc bài. 1-2 HS đọc lại GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con. Ò Nhận xét. GV đọc lại bài, nhắc nhở cách trình bày GV đọc bài cho học sinh viết. GV đọc soát lỗi. HS dùng bút chì gạch chân lỗi sai. - HS đổi vở soát lỗi GV thu từ 5 – 6 vở chấm. Ò Nhận xét, sửa lỗi. * Lưu ý đến nhóm có các em Phương Tú, Nhật, Phương Nam cần hỗ trợ, giúp đỡ. 3. Hoạt động Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn cuối học kì I ( tiết 5 ) * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 5 ) I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Viết được lá thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì 1, đủ 3 phần, đủ nội dung cần thiết. * Kỹ năng: Rèn KN viết thư. * Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. - Phát triển năng lực: NL văn học, NL ngôn ngữ; NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: : Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức chơi trò chơi: Chicken dance - Gv nhận xét, đánh giá, chuyển ý vào bài 2. Hoạt động Thực hành: a/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc hiểu. b/ Cách tiến hành Hoạt động 1: HĐ cả lớp:HS đọc yêu cầu và gợi ý. - GVKL: + Phần nội dung nên viết: Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kỳ I. Đầu thư: Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân. Nội dung chính kể về kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kỳ I và quyết tâm trong học kỳ II. Cuối thư viết lời chúc, lời hứa hẹn, chữ ký, ký tên. 3. Hoạt động Vận dụng: Hoạt động 2: HS viết thư - GV đọc bài tham khảo. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nêu bài làm của mình. - HS khác nhận xét. 4. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (Nếu có). II. CHUẨN BỊ - Tranh, ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - Phiếu học tập. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ ? Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ? - 1số HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: 30’ *Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV nhắc lại nội dung tiết 1. - Lần lượt từng nhóm còn lại lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tóm tắt theo nội dung trong SGK. - GV nêu khái niệm thức ăn hỗn hợp. *Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập: - GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố- Dặn dò: 2’ - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS đọc trước bài “ Nuôi dưỡng gà” * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2019 TOÁN HÌNH THANG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Giúp học sinh hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang. * Kỹ năng: Rèn KN tính nhanh, đúng, chính xác. * Thái độ: HS yêu thích học toán - Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần luyện đọc. 2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho HS chơi TC: Đi chợ. - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: - Gv vẽ lên bảng "cái thang" + Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái thang và hình ABCD? Vậy hình ABCD giống cái thang được gọi là hình thang. + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Các cạnh của hình thang có gì đặc biệt? + Vậy hình thang là hình như thế nào? - Hình ABCD giống như cái thang nhưng chỉ có 2 bậc. - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB,BC, CD, DA. - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh song song với nhau. - 2 cạnh đáy AB và DC song song với nhau. 2 cạnh bên là là AD và BC + Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD - GV KL: Cạnh AB gọi là cạnh đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn. - Gv kẻ đường cao AH của hình thang ABCD + AH gọi là đường cao. Độ dài AH là chiều cao. - GV chốt KT: Cạnh AB gọi là cạnh đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn - GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD + AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao. + Đường cao AH vuông góc với 2 đáy AB và CD 3. Hoạt động Thực hành: a/ Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang. b/ Cách tiến hành Bài 1(a,b): Củng cố cách nhận biết hình thang HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 HS mức 1, 2 lên bảng làm - HS khác chia sẻ và giải thích cách làm. - GV chốt đáp án: - Hình thang là H1, H2, H4, H5, H6 - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện //. - Lưu ý: GV hướng dẫn trực tiếp em Nhật, Trịnh Huy, Đinh Huy, Lương, Tri Phương. - Dự kiến: HS mức 3,4 làm xong trước thì đi giúp đỡ các bạn chậm hơn. Bài 2: Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang HĐ cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 HS mức 1, 2 lên bảng làm - HS khác chia sẻ và giải thích cách làm. - GV Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng. - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 18 Lop 5_12539214.docx
Tài liệu liên quan