I. Mục đích yêu cầu :Giúp HS:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy- học
29 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 25 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính:
Ví dụ 2 :
- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh laømbài luyện tập.
Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- Dặn HS về nhà làm bài trong vBT Toán.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
+
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút+2giờ35phút =5giờ 50phút .
Ví dụ 2 :
+
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính:
a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
+
7 năm 9tháng
5 năm 6tháng
12 năm 15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
= 13 năm 3 tháng)
3giờ 5phút + 6giờ 32phút
+
3giờ 5phút
6giờ 32phút
9giờ 37phút
Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút
= 9 giờ 37 phút
Bài 2.
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số : 2giờ 55phút
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 51: CỬA SÔNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Bài thơ “Cửa sông”
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm . GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài thơ.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
- 1 học sinh khá đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
-1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Những từ ngữ là:
Là cửa nhưng không then khoá.
Cũng không khép lại bao giờ.
- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.
- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.
- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.
- HS nêu.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN
Tiết 121: KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dụng ,yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do tổ chuyên moân thống nhất)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 50: TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
*. Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- Gv theo dõi hs làm bài
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.
- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)
II. Đồ dùng dạy- học :
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : -ghi đầu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?”
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.
- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài .
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
Tiết 2: TOÁN
Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu
- Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- BT3:HSKG
II. Đồ dùng dạy -học:
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
2. Dạy bài mới:
GV
HS
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
* Ví dụ 1:
- Gv ghiđề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi HS:
+Ôtô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- GV hỏi: Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2:
- GV ghi đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi:
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
- GV hỏi:
+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.
- GV hỏi:
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : GV mời HS đọc đề toán,
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Người đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố,dặn dò.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
-
15giờ 55phút
13giờ 10phút
2giờ 45phút
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2
Tóm tắt:
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.
-
-
3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây
0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây.
- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.
Bài 1. Tính.
- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
-
23phút 25giây
15phút 12giây
8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
-
-
54phút 21giây 53phút 8giây
21phút 34giây 21phút 34giây
32phút 47giây
Bài 2. Tính.
23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
23ngày 12giờ
3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
-
-
14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
- Lúc 6 giờ 45 phút
- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút
- đã nghỉ 15 phút
- Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ.
Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:
1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút
Đáp số : 1giờ 30phút
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục đích yêu cầu :Giúp HS:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
3.Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
Bài 1:
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2 :
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
Bài 1 :
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2:
- HS cảlớplàm vào vở, 1 em làm vào bảng.
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2):
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu (1)
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 125: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
II. Các hoạt động dạy –học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.
2. Dạy bài mới:Giới thiệu bài :
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài .
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
- Thực hiện.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở.
a)(HSKG) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
4ngày 12giờ = 108giờ
giờ = 30phút
b) 1,6giờ = 96phút
2giờ 15phút = 135phút
2,5phút= 150giây
4phút 25giây= 265giây
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
+
2năm 5tháng
13năm 6tháng
15năm 11tháng
4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
4ngày 21giờ
5ngày 15giờ
9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
13giờ 34phút + 6giờ 35phút
+
13giờ 34phút
6giờ 35phút
19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3. Tính.
4năm 3tháng – 2năm 8tháng
-
-
4năm 3tháng 3năm 27tháng
2năm 8tháng 2năm 8tháng
1năm 19tháng
15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút – 5 giờ 45phút
-
-
13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
7giờ 2phút
Bài 4.
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942
-
1961
1942
19
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2).
- Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. Kiểm tra
- Nhận xét-nêu điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1 : Đọc trích đoạn
Bài tập 2 : Viết tiếp một số lời đối thoại hoàn chỉnh màn kịch
- Thảo luận nhóm
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị nhất.
Bài tập 3 : Phân vai đọc thử đoạn kịch trên
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc màn kịch sinh động nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị : Trả bài tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho ! đã được viết lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập 2.
- 1 HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- Các nhóm trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại nhóm mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Các nhóm tự phân vai.
- Các nhóm tiếp nối nhau thi đọc màn kịch trước lớp
Tiết 3: KEÅCHUYỆN
Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1 : GV kể chuyện :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần1:Giọng kể thong thả, chậm rãi.
- GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
- GV kể lần 3:
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
3. Củng cố.
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
TIẾT 4: KĨ THUẬT
Tiết 25: LẮP XE BEN (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
II.Đồ dùng dạy-học
III. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả lời:
- Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài: - ghi đầu bài.
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.
+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- Cho hs thực hành lắp ráp xe.
* GV quan sát nhắc nhở:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài
+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
- Lưu ý hướng dẫn hs:
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Nhắc hs khi lắp xong cần:
- Kiểm tra sản phẩm
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố.
- HS trả lời.
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.
- 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.
- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk.
- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.
- Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)
- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
TUẦN 25- CHIỀU
Ngày soạn: 17/2/2019 Ngày dạy:18/2/2019
Hướng dẫn học Toán:( Thực hành)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài. Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính?
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:
40dm3 = ...m3
A) B)
C) D)
Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng thể tích của hình lập phương lớn.
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3?
b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?
Bài tập3: (HSKG)
Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.
a) Tính diện tí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 25 Lop 5_12534679.docx