Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4

I. Mục tiêu

1/ Kiến thức - Giúp học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ.

2/ Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ làm bài.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, VBT

- Hs : VBT

 

docx26 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra được sự tương phản trong câu làm nổi bật lên sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau. ? Thế nào là từ trái nghĩa? tác dụng? 3. Luyện tập: 25P Bài 1: (PHTM) - Yêu cầu học sinh làm trên máy tính bảng - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2: (PHTM) ( Tương tự như trên) Bài 3: 6p - GV chia nhóm - Tổ chức thi cho học sinh theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng Bài 4: 6p - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: 2p ? Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng? - Nhận xét giờ học 1 Số em đọc bài tập 3 về nhà - 1 học sinh đọc yêu cầu , nội dung bài đọc - Học sinh trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả - Phi nghĩa: trái với đạo lí - Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau - 1 số học sinh nhắc lại - Trao đổi theo bàn - Chết / sống - Vinh / nhục - Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau - Làm nổi bật quan niệm sống : thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ - 1 số học sinh nhắc lại - 1 số em đọc yêu cầu - nội dung - 1 số em nêu - Lớp nhận xét a) đục - trong b) đen - sáng c) sách - lành ; dở - hay - Thực hiện trên máy tính bảng a) hẹp - rộng b) xấu - đẹp c) trên - dưới - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đặt câu - HS nêu. ĐẠO ĐỨC Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết2) I. MỤC TIÊU - Có trách nhiệm về việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác - Biết phân biệt và đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm + Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác. -GDHS cú ý thức cú trỏch nhiệm về việc làm của mình. * QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. *KNS: - KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân) - KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) * Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ:3p ? Hãy nêu những việc làm biểu hiện của con người sống có trách nhiệm? - GV nhận xét, B. Bài mới:30p 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động - 2 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung *Hoạt động 1: xử lý tình huống Chia lớp theo các nhóm bốn - Giao nhiệm vụ: đọc và xử lý các tình huống ở bài tập 3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, bổ sung (+) Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh *Hoạt động 2: Liên hệ bản thân ? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? ? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ? Hãy rút ra bài học qua câu chuyện em đã kể? - Học sinh trao đổi với bạn cùng bàn về câu chuyện của mình -1 số học sinh trình bày trước lớp (+) Kết luận: khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng C. Củng cố:2p - 1 HS đọc lại ghi nhớ .GV nhận xét giờ học .. KỂ CHUYỆN Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2/ Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên. 3/ Thái độ - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II; Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đòng cảm thông với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri ) - Phản hồi / lắng nghe tích cực. (HĐ 2) III. Chuẩn bị: GV: Hình ảnh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét, B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. HĐ1: Học sinh lắng nghe kể chuyện: 10p - GV kể lần 1( ghi ngày tháng năm.những người lính Mĩ ) - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh ( giải nghĩa một số từ ngữ ) 3.HĐ2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20p a) Kể chuyện theo nhóm: 10p - GV chia nhóm b) Thi kể trước lớp: 10p - Nhận xét, tuyên dương ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ? Em suy nghĩ gì về tranh? ? Hành động của những người lính mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?KNS C. Củng cố dặn dò: 2p ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Nhận xét giờ học - 1 học sinh kể lại chuyện ( giờ học trước ) - Học sinh quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu SGK - Học sinh nghe - Học sinh nghe + quan sát tranh - Học sinh tập kể lại từng đoạn, cả câu chuyện - Trong nhóm trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể + Theo đoạn + Cả câu chuyện - Chiến tranh thật kinh khủng , bất kì cuộc chiến tranh nào cũng vô nghĩa vì nó giết chết những người vô tội. .. Ngày soạn : /09 /2018 Ngày giảng : Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2018 TOÁN Tiết18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp) I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức - Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2/ Kĩ năng -Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. 3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập. II. Chuẩn bị GV: VBT, Bảng phụ. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ:4p - Kiểm tra vở bài tập của lớp.. - Nhận xét, B Bài mới:32p 1.Giới thiệu bài: 1P 2. Giảng bài mới a) Giới thiệu ví dụ:7p - GV nêu ví dụ ( SGK) - Yêu cầu học sinh tìm kết quả số bao gạo có được. ?: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào? ?: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo? ?: Khi số kg gạo ở mỗi bao lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? ? Nhìn vào bảng em có nhận xét gì về số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo? b) Bài toán: 8p - GV treo bảng phụ viết bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -GVgợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”. ? Đắp nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người? ? Đắp 4 ngày cần bao nhiêu người? *GVnhận xét, chốt: Đây là cách làm “ Rút về đơn vị”. -GVgợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”. ? Thời gian đắp tăng thì số người ntn? ? Bài này thời gian gấp mấy lần? ? Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần? *GVnhận xét, chốt: Đây là cách “Tìm tỉ số”. 3. Luyện tập: Bài 1: 8P ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài. - Tìm cách giải: rút về đơn vị. - GVnhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: 12p - Để tính được số ngày ăn cần tính số học sinh của nhà trường. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: 10p ? Hãy tóm tắt bài toán? ? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay đổi ntn? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C .Củng cố, dặn dò:2p - Chốt lại nội dung bài. Nhận xét - 2 học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà. - Học sinh lần lượt nêu. - Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. - Giảm đi 2 lần. - Số kg2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần. - 1 số học sinh nhắc lại. - Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tóm tắt: 2 ngày : 12 người. 4 ngày : người? - HS làm bảng, lớp nháp. - Chữa bài. Bài giải. Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - HS làm bảng, lớp nháp. - Chữa bài. Bài giải. 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Đắp 4 ngày cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - 1 học sinh đọc đề . - HS tóm tắt. - HS làm bảng, lớp làm vở. - Chữa bài. Đáp số: 20 người. - Học sinh đọc đề, tóm tắt . - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập. Bài giải. Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số học sinh là: 100 x 26 = 2600 (người) Số ngày để 30 học sinh ăn hết số gạo đó là: 2600 : (100+30) = 20 (ngày) Đáp số :20 ngày. - 1HS đọc bài toán. - HS nêu. - Lớp trao đổi cặp và làm bài.1 cặp làm bảng - Chữa bài. Đáp số: 4 máy bơm. --------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 8: Bài ca về trái đất I. Mục tiêu 1/ Kiến thức - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 2/ Kĩ năng - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ - Thuộc lòng bài thơ. 3/ Thái độ -GDHS tinh thần đoàn kết ,bảo vệ c/s hòa bình. *QTE: - Trẻ em có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu. - Quyền được sống trong hòa bình. - Trẻ em có bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất. II. Chuẩn bị Gv - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 2 học sinh lên bảng ?Vì sao em thích? ? Câu chuyện muốn nói với chiến tranh đIều gì? - Nhận xét B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài 1p ? Quan sát tranh SGK gợi cho em suy nghĩ gì? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Hoạt động 1: Luyện đọc:8’ - GV đọc và chia đoạn theo 3 khổ. - GV sửa lỗi phát âm sai. Khổ 1: ?: Chim hải âu là loài chim như thế nào? Khổ 2: ? "Năm châu" mà nhà thơ ĐH muốn nói đến là những chân lục nào? Khổ 3: ? Hình ảnh "khối hình nấm" được SGK chú giải như thế nào? Bom H,A là loại bom gì? ? Còn từ nào em chưa hiểu? - Gọi 1 học sinh đọc chú giải "hành tinh". - học sinh khá đọc toàn bài. b)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 10-12’ - Yêu cầu lớp đọc lướt khổ 1 bài thơ để trả lời câu hỏi 1. ? Hình ảnh TĐ có gì đẹp? ? Đọc tiếp khổ thơ 2 để biết thời gian còn muốn nói gì với chúng ta ? ? Khổ thơ 2, đặc biệt là 2 câu thơ cuối ý nói gì? - GV: Nói và ghi bảng TĐ: của bạn trẻ 5 châu. - GV : Vậy 5 châu mà nhà thơ. ? Vậy qua 2 khổ thơ đầu nhà thơ ĐH muốn nói với chúng ta điều gì? ghi Chú ý: Trái đất tươi đẹp này là của chúng mình của trẻ em trên toàn thế giới. *QTE:? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? ? Hãy đọc 2 câu thơ cuối bài hai câu thơ ý nói gì? ? ý khổ thơ 3 muốn nói gì? ? Vậy theo em bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 10’ - GV nêu giọng đọc toàn bài: Đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng một số từ ngữ: của chính mình bay, thương mến, lên giọng ở những câu có dấu cảm. ? Bài đọc với giọng như thế nào? ? Để đọc hay, khi đọc em cần chú ý giọng đọc như thế nào? * Treo bảng khổ thơ 3 - GV gạch trên bảng. * Yêu cầu lớp đọc thầm 1 lượt. ? Ai thuộc đoạn 1,2, 3, đ1+2 cả bài. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: 2p ? Qua bài em có suy nghĩ gì? ?QTE: Em còn biết bài thơ, bài hát nào - thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hoà bình? - Nhận xét giờ học. - Đọc đoạn em thích. - Đọc cả bài - Các bạn nhỏ trên thế giới mong ước sống trên 1 thế giới hoà bình rợp cánh chim câu. giống bài hát. - Đọc nối tiếp lần 1 : 3 em. - Đọc nối tiếp lần 2 : 3 em - 3 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối bài - Đọc theo bàn, sửa sai cho nhau. - 1 học sinh khá đọc toàn bài. - Lớp đọc - Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh , có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu. - 1 học sinh đọc khổ thơ 2. - Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng thơm và đáng quý , giống như mọi người trên thế giới dù da vàng, trắng, đennhưng đều có quyền bình đẳng, tự do và đáng quý như nhau. 1. Trái đất là của trẻ em, mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng. - Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom H, A xây dựng 1 thế giới hoà bình , chỉ có tiếng cười, 1 trái đất trẻ mãi không già. - 1 học sinh đọc - Trái đất và mọi vật trên trái đất là của chúng ta những con người yêu chuộng hoà bình. 2. Chúng ta phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. * Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - 1 học sinh đọc khổ thơ 1. - Ngắt nhịp 3/4, nhấn giọng. - 1 học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc khổ thơ 2. - Học sinh nêu, đọc lại. - Học sinh nêu cách đọc. - Luyện cặp (2') - 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. - Học sinh đọc, gấp sách nhẩm một lượt. 2 dãy cử 2 học sinh thi đọc thuộc lòng. - HS nêu. ............................................. KHOA HỌC Tiết 7 : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I/ Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết : - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già -Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời -Nhận thấy đợc ích lợi của việc biết đợc các giai đoạn phát triển cơ thể ngời. II/ Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh,bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao nói tuổi dậy thì lại có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người? -nhận xét B:Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1:Đặc điểm của con ngời ở từng giai đoạn . - Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16; 17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi . - Nhận xét,kết luận,sgk. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” -Xácđịnh những người trong ảnh đã sưu tầm ?Giới thiệu họ là ai? ở giai đoạn nào? ? Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - GV nhận xét, kết luận . C/ Củng cố , dặn dò. ? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? - Nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. - Làm việc nhóm - Thảo luận, nêu được: + Tuổi thành niên: cơ thể phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần. +Tuổi trưởng thành: các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. + Tuổi già: cơ thể yếu dần. *Làm việc theo nhóm 5 - Thảo luận, quan sát tranh, phân loại. - Cử người lần lượt trình bày –nhóm khác nêu ý kiến . -Ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. - Liên hệ trả lời. Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 2 :Ai chẳng có lần lỡ tay I. MỤC TIÊU - Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ . - Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi - Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập. III. NỘI DUNG A. Bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành- - Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này? B.Bài mới : Ai chẳng có lần lỡ tay 1. Hoạt động 1: - GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ: 1. Hãy sắp xếp ácc nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó: º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn. º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay” º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác. + Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì? + Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý? 2.Hoạt động 2: - GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận : +Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô + Câu chuyện có ý nghĩa gì? 3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng - 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ) a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai b) Đổ lỗi cho bạn c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát 4. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi: + Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó. + Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống. 5. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện này có ý nghĩa gì? Nhận xét tiết học -HS lắng nghe HS lên bảng làm - Các bạn trong lớp chỉmnh sửa, bổ sung Nhận xét - HS trả lời cá nhân -Hoạt động nhóm 6 - HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện lên bảng làm bài Các bạn sửa sai, bổ sung HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình -Hoạt động nhóm - Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét HS trả lời . ĐỊA LÍ Sông ngòi I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ một số sông chính của Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sông và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực tiếp. 1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. Bước1: - Dựa vào hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam. + ở miềm Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. Bước 2: - Một số HS trả lời câu hỏi - HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam các sông chính: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, Sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. Hoạt động4: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 hoặc tranh ảnh sư tầm được rồi hoàn thành bảng sau: Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Mùa mưa Nước sông dâng cao Gây ngập úng, lũ lụt Mùa khô Nước sông cạn Gây hạn hán Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV phân tích: Sự thay đổi nuớc theo mùa của sông ngòi Việt Nam chính là sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên. Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống của nhân dân. + Em có nhận xét gì về màu nước của con sông và mùa lũ và mùa cạn? 3. Vai trò của sông ngòi. Hoạt động 5: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi. - HS kể : Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và giao thông; cung cấp nhiều tôm cá - HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, y-a-ly, Trị An. Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đông bằng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồng cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuy sản. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học .. Ngày soạn : /09 /2018 Ngày giảng : Thứ 5 ngày 04 tháng 10 năm 2018 TOÁN Tiết 19: Luyện tập I. Mục tiêu 1/ Kiến thức - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ. 2/ Kĩ năng- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ. 3/ Thái độ - HS có ý thức chăm học. II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ.VBT III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3p ?: Giờ học trước ôn những cách giải toán nào? các bước làm? - GV nhận xét B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: 7P ?: Giải bài tập bằng cách nào? Tại sao em chọn cách đó? - Nhận xét, chữa bài. Chốt đáp số đúng. Bài 2: 7p - Tương tự bài 1. - Nhận xét chữa bài, chốt đáp số đúng. Bài 3: 10p - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi ntn? ?: Muốn biết thu nhập bình quân hàng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải tính được gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở chữa bài, chấm 1 số bài, nhận xét. của gia đình có 2 con và gia đình có 3 con? - GV mở rộng về dân số kế hoạch hóa gia đình. Bài 4: 6p ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho lớp trao đổi cặp đôi. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố. Nhận xét giờ học. - 1 học sinh nêu. - 1 em chữa bài tập 3. - Học sinh đọc đề , tóm tắt. - 1 em nêu. - Lớp làm vở bài tập, nhận xét. Đáp số: 15công nhân. Đáp số: 10 gói kẹo. - Lớp đọc đề, tóm tắt - Thì thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm. - Phải tính xem khi có 5 người thì thu nhập bình quân mỗi người hàng tháng là bao nhiêu tiền. Bài giải - Cả nhà thu nhập 1 tháng được số tiền là: 800000 x 4 = 3200000 (đồng) - Nừu có thêm một người thì bình quân thu nhập một người là: 3200000 : (4+1) = 640000 (đồng) - Vậy có thêm 1 người thì bình quân thu nhập mỗi người một tháng giảm đi là: 800000- 640000 = 160000 (đồng) Đápsố: 160000 đồng. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh tự làm vở bài tập, nêu kết quả. - Lớp nhận xét. Đáp số : C. 105 m TẬP LÀM VĂN Tiết 7: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu 1/ Kiến thức - Từ kết quả quan sát cẩnh trường học của mình , lập được dàn ý chi tiết của bài văn miêu tả ngôi trường. 2/ Kĩ năng - Viết một đọc văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập. 3/ Thái độ -HS có ý thức yêu quý môi trường mình đang học. II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét, B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: 15p ? Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? ?Thời gian em quan sát là lúc nào? ? Em tả những phần nào của cảnh trường? ? Tình cảm của em với mái trường? - GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh. Bài 2: 20p ? Em chọn đoạn văn nào để tả? - Yêu cầu làm bài phát giấy khổ to cho 2 HS, - Nhận xét học sinh đạt yêu cầu. C. Củng cố dặn dò:2p -Tổng kết. Nhận xét giờ học. - 3 học sinh đọc bài văn tả cơn mưa. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc lưu ý. - Học sinh tự lập dàn ý. - 1 số em đọc dàn ý. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp làm vở.2 HS làm giấy. - 2 học sinh dán bài lên bảng. trình bày trước lớp. - 1 số em đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. ---------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa I. Mục tiêu 1/ Kiến thức: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: 2/ Kĩ năng: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa. 3/ Thái độ: HS có ý thức dùng từ đúng trong khi viết văn, cũng như trong khi giao tiếp. II. Chuẩn bị GV: Từ điển, bảng nhóm. HS: từ điển, VBT III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng. - Yêu cầu đặt câu với từ trái nghĩa. ?: Thế nào là từ trái nghĩa? ?: Từ trái nghĩa có tác dùng gì? - Nhận xét, B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: 7p - Yêu cầu lớp làm cá nhân. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ?: Tìm hiểu gì về nghĩa của những câu trái nghĩa trên ? Bài 2: 7p (Tương tự bài 1) - Giáo viên nhận xét, chấm 1 số bài. Bài 3: 7p - Chia lớp thành 4 nhóm . - GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng. Bài 4: 7p (Tương tự bài 1) - Nhận xét, sửa chữa cho học sinh. C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học - 3 em lên bảng . - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét. a.)ít - nhiều b) Chìm - nổi c)Trưa - tối d) Trẻ - già - Học sinh giải nghĩa. - Lớp nhận xét, bổ sung. - nhỏ - lớn , trẻ - già - dưới - trên , chết - sống - Nhỏ - lớn , rách - lành - Khuya - sớm , chết - sống - Học sinh đọc yêu cầu, mẫu. - Học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm dán bài lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Ngày soạn : 03 /10 /2018 Ngày giảng : Thứ 7 ngày 06 tháng 10 năm 2018 TOÁN Tiết 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu 1/ Kiến thức- Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. 2/ Kĩ năng - Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ. 3/ Thái độ -HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV; Bảng phụ. - Hs: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét, B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: VBT Bài 1: 8P ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Bài này thuộc dạng toán nào? ? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó? - GV yêu cầu lớp làm BT. - GV nhận xét, chốt đáp số đúng. Bài 2 : 8p ? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ? ? Đây là dạng toán gì? ? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 4 Lop 5_12497635.docx
Tài liệu liên quan