Thiết kế bài học các môn lớp 4 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

 - Giáo dục HS yêu những câu chuyện cổ của nước mình và có ý thức làm theo những lời dăn dạy của ông cha.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:Tranh minh họa bài học. Băng giấy ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

 - HS: SGK

 

docx48 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học các môn lớp 4 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Theo dõi, nhận xét. Tiết 5: Khoa học Tiết 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI( tiếp theo) I. Mục tiêu : - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên tronh cơ thể . - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học : - GV: Hình vẽ (T8-9). 10 phiếu học tập - Hs: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV kiểm tra HS câu hỏi: ? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải những gì ra môi trường ? -> Nhận xét B. Bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Xác định những cơ quan tham gia vào qua trình trao đổi chất ở người . *Mục tiêu : Nắm được để duy trì sự sống con người cần phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường ; trong quá trình trao đổi chất lấy vào khí ô - xi, nước và thức ăn, thải ra khí các – bô - níc, phân và nước tiểu. *Tiến hành : - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 làm bài tập. -> GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ? ? Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người ? ? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể ? -> GV kết luận: ... lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. ? Nêu tầm quan trọng của quá trình trao đổi chất với sự sống con người b. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người *Mục tiêu: HS vẽ và tình bày được theo sơ đồ. *Tiến hành: - GV yêu cầu HS xem sơ đồ H9- SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - GV vẽ sơ đồ lên bảng. HS trả lời GV điền từ còn thiếu vào sơ đồ (T9) - Chỉ định HS nêu kết quả ? Hằng ngày, cơ thể phải lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi ở bên trong cơ thể được thực hiện? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động *) Kết luận :- Mục bạn cần biết - Gọi HS đọc mục bạn cần biết * Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường. C. Củng cố dặn dò:3’ ? Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người - GV nhẫ xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - HS thảo luận nhóm 3 làm bài tập. Lấy vào Tên CQ tham gia trực tiếp vào quá trình TĐ chất giữa cơ thể với MT bên ngoài Thải ra Thức ăn Tiêu hoá Phân Khí ô- xi Hô hấp Khí co2 Nước Da Bài tiết nước tiểu Mồ hôi Nước tiểu - HS trình bày bài - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu + Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết nước tiểu, da + Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất dinh dưỡng (hấp thụ từ cơ quan tiêu hoá và ô-xi) tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí co2 đến phổi để thải chúng ra ngoài - Nếu quá trình này không xảy ra cơ thể sẽ chết - Thảo luận theo cặp, kiểm tra chéo xem bài của bạn đã đúng chưa - Nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất với môi trường - HS nêu + Lấy thức ăn, nước uống, ô- xi .Thải ra phân, nước tiểu, mồ hôi khí co2. + Cơ quan tuần hoàn + Nếu ........ngừng hoạt động sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết -HS đọc mục bạn cần biết Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: 11/09/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 / 09 / 2018 Tiết 1: Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. - Làm được các bài tập liên quan. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ - Hs: VBT, nháp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV kiểm tra HS làm bài tập 3/VBT -> Nhận xét. B.Bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Nội dung bài mới Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: ? Nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ -> lớn? - GV ghi các hàng vào bảng. - GT: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đv. + Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp gì? - GV chỉ vào các hàng, lớp trên bảng phụ. - GV ghi số 321 vào cột số. ? Viết từng số vào các cột ghi hàng? *Tiến hành tương tự với số: 654000, 654321. * Lưu ý: - Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ -> lớn.( từ phải- trái). - Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho giữa 2 lớp có 1 khoảng cách nhất định. ? Đọc các hàng từ bé-> lớn. b. Thực hành: Bài1(T11): ? Nêu yêu cầu? - GV đưa ra mẫu HD mẫu: + Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. + Viết ................................... + Nêu các chữ số ở từng hàng vào cột thích hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? Các chữ số còn lại thuộc lớp nào? - Yêu cầu HS thực hiện tiếp + 1 HS lên bảng. -> Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2( T11): ? Nêu yêu cầu? a/ GV viết số: 46 307 - GV chỉ vào các số: 7, 0, 3, 4, 6. yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. - Trong số 46307, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? - HS làm tiếp các số còn lại. -> Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3( T12): - Gọi HS nêu yêu cầu? - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vở. -> Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố dặn dò:3’ - GV nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - HS lên bảng làm bài tập. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.... - Nghe. + Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp gì? hợp thành hàng nghìn. - Chữ số 1 viết ở hàng đơn vị. - Chữ số 2 viết ở hàng chục. - Chữ số 3 viết ở hàng trăm. - HS chú ý nghe. - HS nêu yêu cầu của bài - HS quan sát phân tích mẫu. - Có các chữ số 5, 4 thuộc lớp nghìn, các chữ số còn lại thuộc lớp đơn vị. - Hs lên bảng làm bài - Nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Số 7 thuộc hàng đv. Só 0 thuộc hàng chục. .................................. - Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - HS làm bài vào vở 56302, 123 517, 305 804 , 960 783. - HS trình bày bài. - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng 503 060 = 50 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 +60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 Thể dục GV chuyên dạy Tiết3: Tập đọc Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. - Giáo dục HS yêu những câu chuyện cổ của nước mình và có ý thức làm theo những lời dăn dạy của ông cha. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh họa bài học. Băng giấy ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV kiểm tra HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời các câu hỏi của bài. ? Nêu nội dung của bài. -> Nhận xét. B. Bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a.Luyện đọc : ?Bài được chia làm mấy đoạn ? * Luyện đọc nối tiếp: -Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm . - Lần 2: Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ: độ trì, đa mang. + Câu khó: Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa Thương người/ rồi mới thương ta + Nhận xét, tuyên dương. - Lần 3: Đọc đánh giá + Gọi 5 Hs đọc nối tiếp bài + Nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc nhóm: - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi * GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài : (1) Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu . - Gọi HS đọc từ đầu ...đa mang và trả lời câu hỏi: ?Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? Từ : Nhân hậu. + Truyện cổ rất Nhân hậu, em hiểu nhân hậu là thế nào ? ?Em hiểu câu "vàng cơn nắng trắng cơn mưa "như thế nào ? ?Từ "Nhận mặt "ở đây nghĩa là thế nào ? -> đoạn thơ này nói lên điều gì ? - GV ghi bảng. (2) Những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau. - GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó? ? Nêu ý nghĩa của truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường? ? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam? ? Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào? -> Đoạn thơ cuối của bài nói lên điều gì? - GV ghi bảng. ? Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? - Liên hệ: Sống nhân hậu, đoàn kết... c.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi hs đoc nối tiếp bài - Yêu cầu HS trao đổi cách đọc? - Treo bảng phụ đoạn thơ: Tôi yêu truyện cổ nước tôi ......................................... Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi. ? Nêu cách đọc. - Yêu cầu hs đọc nhóm 2(3’) - Thi đọc - HD đọc thuộc lòng 2 khổ thơ lớp. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố dặn dò:3’ ? Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyện con cháu điều gì - GV nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - 2 HS đọc bài và trả lời - 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến ..độ trì + Đoạn 2: .....nghiêng soi + Đoạn 3: .....của mình + Đoạn 4: ....việc gì + Đoạn 5: ....còn lại - Đọc nối tiếp. - Đọc nối tiếp. - Hs nêu cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng - 2 hs đọc - 5 hs đọc bài nối tiếp - Nhận xét - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc từ đầu ...đa mang, lớp đọc thầm + Vì truyện cổ của nước mình vừa nhân hậu ,ý nghĩa rất sâu sa +..giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha : Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang ... +..truyền cho đời sau nhiều lời răn dạt quý báu của ông cha : Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin .. -Sống có lòng yêu thương giữa con người. - Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua t/g để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu + Nhận mặt là giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp ,bản sắc của dân tộc ,của ông cha ta từ bao đời nay . +) ý 1: Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu. - 1 HS đọc đoạn còn lại - Truyện Tấm cám. Chi tiết thị thơm thị giấu người thơm. - Truyện đẽo cày giữa đường.Chi tết dẽo cày theo ý người ta. - Tấm Cám: Thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na chăm chỉ như cô Tấm sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc , ngược lại những kẻ gian cá như mẹ con cám sẽ bị trừng phạt . - Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phảithì cũng chẳng làm nên công truyện gì? + Thạch Sanh, Sự tích hồ ba bể, Nàng tiên ốc, Sọ dừa,Sự tích dưa hấu... - Hai dòng thơ cuối bài ý nói: Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ... * ý2: Đoạn thơ cuối của bài là những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau. - HS nhắc lại. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : Nhân hậu, công bằng ,độ lượng. - 5 hs đọc nối tiếp - Hs nêu - Hs nêu - Hs đọc nhóm - Cử đại diện thi đọc - Hs đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài Tiết 4: Tập làm văn Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - HS hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của nhân vật (Chim sẻ, Chim chích), bước đầu biết sắp xếp thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: 2 tờ giấy khổ to viết sẵn câu hỏi của phần nhận xét - Hs: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV kiểm tra HS câu hỏi: ? Thế nào là kể chuyện ? ? Nêu nhân vât trong truyện? -> GV nhận xét. B. Bài mới :34’ 1, Giới thiệu bài : Các em đã được học 2 bài TLV kể chuyện :Thế nào là kể chuyện ? Nhân vật trong chuyện? Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ học bài: Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật ta cần chú ý những gì? 2. Dạy bài mới a, Phần nhận xét: - GV đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nêu yêu cầu 2, 3. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài - GV hướng dẫn: Đối với 1của bài tập 2 cần ghi vắn tắt ?Thể nào là ghi vắn tắt ? ?Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?Các hành động nói trên được kể theo thứ tự nào ? - Gv bình luận thêm về việc cậu bé khóc vì thương cha ... b.Phần ghi nhớ: ?Khi kể chuyện cần chú ý điều gì ? *Gv nêu cậu bé có thể có nhiều hành động khác nhưng ngưòi kể chon kể những hành động tiêu biểu? c. Phần luyện tập :3’ - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -> Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - 2HS trả lời - Lắng nghe - HS chú ý nghe. - 2HS nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2 các yêu cầu 2,3 - 1 HS giỏi lên bảng thử 1 ý của BT2 .... - Ghi những nội dung chính, quan trọng - HS trình bày kết quả, thi đua giữa các tổ a.Giờ làm bài : Nộp giấy trắng b.Giờ trả bài :Im lặng mãi mới nói c.Lúc ưa về : Khóc khi bạn hỏi - thể hiện tính trung thực - Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau . -HS nêu, 3HS đọc ghi nhớ -1HS đọc bài tập ,lớp đọc thầm -1HS nêu - HS trao đổi theo cặp, 2HS kể lại chuyện - Nhận xét, bổ sung. Tiết 5 Lịch sử Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bản đồ địa lí TNVN, bản dồ hành chính. - Hs: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : 3’ ?Giờ trước học bài gì ? ?Bản đồ là gì ?Nêu 1 số yếu tố của bản đồ? -> Nhận xét. B. Bài mới :34’ 1.Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ : - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức bài trước ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì - Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí -GV treo bản đồ ?Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên bản đồ TNVNvà giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia - GV yêu cầu HS: ?Nêu cách sử dụng bản đồ b. Hoạt động 2: Bài tập - GV giao việc thảo luận nhóm 2 làm bài tập phần a,b. - GV treo lược đồ, yêu cầu học sinh lên chỉ các hướng chính ?Đọc tỉ lệ bản đồ - Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ ?Kể tên các nước láng giềng và biển, đảo, quần đảo,sông chính của Việt Nam -Treo bản đồ hành chính Việt Nam. ?Đọc tên bản đồ ?Chỉ vị trí tỉnh ,thành phố mình đang sống. ?Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình -> Nhận xét, tuyên dương. *) Lưu ý :Chỉ khu vực phải khoanh kín khu vực theo gianh giới của khu vực. Chỉ địa điểm TP thì chỉ vào kí hiệu. Chỉ dòng sông chỉ từ đầu nguồn tới cửa sông C. Củng cố dặn dò:3’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau. - 2HS nêu - Nhận xét, bổ sung - ....tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. - 2HS nêu - 4HS lên chỉ - Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải - HS trả lời , chỉ bản đồ -Đọc thàm SGK (T7) - HS trả lời + Đọc tên bản đồ ... + Xem bảng chú giải ... + Tìm đối tượng LS hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu -Thảo luận nhóm 4, làm bài - Đại diện nhóm báo cáo - 4 HS lên chỉ - Nhận xét, sửa sai - 1:9000 000 - 2HS lên chỉ - Quan sát và nhận xét - Các nước láng giềng của Việt Nam là Trung Quốc ,Lào ,Cam -pu -chia -Vùng biển của nước ta là một phần của biển đông - Quần đảo của Việt Nam là Hoàng Sa, Trường Sa ,.. - Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà ,.. - Một số sông chính : Sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông tiền , sông Hậu .. - HS quan sát - 4 HS - 2HS -1HS - Nhận xét ,bổ sung Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: 12/09/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20/ 09 / 2017 Tiết 1 : Toán Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. HS làm bài tập 1, 2, 3. Bài 4 HS khá giỏi. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ, phiếu học tập. - Hs: Vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:3’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài toán 5 -> GV nhận xét B.Bài mới:34’ 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy 2. Dạy bài mới a. Nội dung bài mới So sánh các số có nhiều chữ số: So sánh 99 578 và 100 000 - Gv viết lên bảng các số : 99 578 . . . .100 000 và yêu cầu Hs viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu < - GV Cho HS nêu nhận xét: Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. So sánh 693 251 và 693500 - GV viết lên bảng : 693 251 . . . 693500 - Và yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao lại chọn dấu <. - GVgiúp HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. - GV đưa ra các ví dụ b. Thực hành: Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. ? Giải thích cách làm ? - Nhận xét đúng sai GV chốt: Cách so sánh hai số có nhiều chữ số -> GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Muốn tìm được các số lớn nhất trong các số đã cho, ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. -> GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự các số như trên? -> G/v nhận xét, yêu cầu HS nêu cách làm. C. Củng cố - dặn dò:3’ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị cho tiết học sau - 2 HS lên bảng làm bài - Hs viết dấu thích hợp vào chỗ chấm 99 578 < 100 000 + HS giải thích: Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. - HS nêu nhận xét - HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 693251 < 693500 + HS giải thích: hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ s[s nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. - HS nêu nhận xét. +Hs tự làm bài ví dụ như: 9 999 <10 000 653 211 = 653 211 - HS đọc yêu cầu bài - 1HS làm phiếu, lớp làm vở. 9999 < 10 000 99 999 < 100 000 726 585 > 557 652 653 211 = 653 211. - HS trình bày bài. - HS đọc yêu cầu bài. - So sánh các số với nhau - HS tự làm bài. Số lớn nhất là: 902 011 - HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. 2467; 28092 ; 932018;943 567 - Hs trả lời, nhận xét Tiết 2: Khoa học Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * Tích hợp: GDBVMT II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hình trang 10,11 SGK, phiếu học tập. - Hs: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 3’ GV Gọi HS nêu tên những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất . -> GV nhận xét . B. Bài mới 34’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. *Mục tiêu: -HS biết sắp xếp thức hằng ngày vào nhóm thức ăncó nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em sẽ nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. - Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. -> GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau : + Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn . + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm : + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường *Mục tiêu:Nói tên vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo 2 nhóm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11 SGK? + Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày + nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. c.Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. *Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc tùe thực vật. *Cách tiến hành - GV phát phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm .HS làm việc với phiếu học tập - Gọi 3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . +Cho HS khác nhận xét,bổ sung + cho HS đọc mục bạn cần biết C. Củng cố - dặn dò:3’ - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét giờ học.GV dặn dò HS. HS nêu : những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất Là cơ quan tiêu hoá, bài tiết, nước tiểu. + Nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. + Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc. + HS Làm việc với SGK theo 2 nhóm. - HS trả lời: +HS nói tên + HS làm việc theo nhóm . + HS làm việc với phiếu học tập + 3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . +HS khác nhận xét,bổ sung +HS đọc mục Bạn cần biết Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 4: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm. Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. * Tích hợp: Tư tưởng Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Phiếu học tập - Hs: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra Hs làm bài tập 1, 4 của bài “Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. -> Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới a. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài -> GV nhận xét, chốt kết quả đúng. *Qua câu nói của Bác, em học tập được điều gì? => Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước. ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm. b. Phần ghi nhớ: - GV gọi HS đọc ghi nhớ - GV giải thích thêm ghi nhớ. c. Phần luyện tập: Bài 1 (T23): - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để làm bài tập. -> Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương. Bài tập2: - Gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi: + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ? +Yêu cầu HS viết đoạn văn. +Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp.. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị giờ sau - 2 HS đọc bài - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc lần lượt từng câu văn thơ và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu. - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . ỏ trường hợp này , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngoặc kép. - Câu b:Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Câu c: Dấu h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an ca nam_12503518.docx