Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

Tờ phiếu BT, Từ điển TV.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a lí 4 16 Kỹ thuật Chiều 1 31 Tập làm văn Tả người (kiểm tra viết) 2 78 Toán Luyện tập 3 16 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh Năm 27/12 Sáng 1 32 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện 2 Khoa học 3 79 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) 4 Mỹ thuật Chiều 1 Tiếng anh 2 32 LTVC Tổng kết vốn từ 3 Thể dục Sáu, 28/12 Sáng 1 32 Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc 2 80 Toán Luyện tập 3 SHL 4 Khoa học Tân Dân, ngày 20 tháng 12 năm 2018 Hiệu trưởng duyệt Người báo Trần Kim Yến Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng: Tiết 2: Tập đọc Tiết PPCT: 31 – THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK). - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa phóng to. - Bảng phụ viết rèn đọc; SGK + Chuẩn bị bài trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác một vị thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam 3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Giải nghĩa từ và đọc đúng. + Lãn ông; (ông lười) là biệt hiệu danh y tự đặt tên cho mình. Ngụ ý nói ông lười biếng danh lợi. + Thầy thuốc như mẹ hiền. * Chia đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến thêm gạo, củi. - Đoạn 2: Tiếp theo đến hối hận. - Đoạn 3: Còn lại - GV đọc diễn cảm * Tìm hiểu bài: + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc chữa bệnh cho người con thuyền chài? (K) + Điều gì đã thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (TB) + Vì sao có thể nói Lãn ông là 1 người không màng danh lợi? (G) + Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối bài như thế nào? (TB-K) * Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc toàn bài (kĩ đọan 1) 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. Hoạt động của HS - 1 HS đọc bài về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi. - 2 học sinh trả lời. - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài Đoạn 1: Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn, ông không những không lấy tiền mà còn cho gạo, củi. Đoạn 2: Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm. Đoạn 3: Ông tiến cử vào chức ngự y nhưng khéo từ chối. + Lãn ông không màng công danh, chăm chỉ làm việc nghĩa + Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa còn mãi. + Công danh chẳng đáng coi trọng tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. - HS đọc diễn cảm. Buổi chiều: Tiết 1: Toán Tiết PPCT: 76 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. * Bài tập cần làm: BT1, BT2. HS khá giỏi: BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm; phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm: - Giáo viên và hs nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Thực hành: Bài 1: (TB) - GV kiểm tra HS hiểu chưa (hiểu mẫu 6% + 15% = 21%) Như sau: Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 - Rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 (chú ý cùng 1 đại lượng). Bài 2: Có 2 kĩ năng mới. (Khá) 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm bài 3 nhà. Tóm tắt. Tiền vốn: 42 000 đồng Tiền bán: 52 000 đồng a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau và tiền vốn b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %. Hoạt động của HS - 2 học sinh lên bảng làm. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 12 và 26; 35 và 16 Bài 1: - Cả lớp tự đọc đề, trao đổi về mẫu. a) 18 : 20 = 0,9 = 90% Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Tỉ số % này cho biết coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. - 117,5% - 100% = 17,5% Vượt 17,5% Bài 2: Giải: a/ Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b/ Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã vượt kế hoạch: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a/ đạt 90% b/ thực hiện 117,5% c/ vượt 17,5% Bài 3: Giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số % tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% Tiết 2: Luyện tập Toán Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết) Tiết PPCT: 16 – VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT 2a, b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3. II. Đồ dùng dạy – học: Giấy làm BT 2c. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm lại bài tập 2b tiết trước. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc 2 đoạn thơ “về ngôi nhà đang xây” - GV đọc. - Chấm bài. - Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Chiêm bao, lúa chim, vụ chiêm, chiêm tinh. - chim gáy. - rau diếp. - dao díp, díp mắt. * Bài tập 3: - Gv nhắc ô đánh giá số 1 - Ô số 2: chứa v hoặc d. - Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, đi 4. Củng cố, Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ lại hiện tượng CT - Học sinh lên chữa bài tập 2b. - HS đọc thầm đoạn thơ. - HS viết. Thanh liêm, liêm khiết, liêm sĩ. - tủ lim, lòng lim dạ đá. - số kiếp – kiếp người. - kíp nổ. - HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết PPCT: 31 – TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tờ phiếu BT, Từ điển TV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về tình cảm gia đình, thầy trò và bạn bè. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 3. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: Lời giải: - Học sinh nêu - HS làm theo nhóm - Báo cáo kết quả. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Trung thực Dũng cảm Cần cù - Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu - Thành thật, thật thà, chân thật - Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ. - Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó. - Bất nhân, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo. - Dối trá, gian dối, gian manh, gian sảo, giả dối, lừa dối - Hèn nhát, chet nhát, hèn yếu, nhu nhược. - Lười biếng, lười nhác, đại lẫn. Bài tập 2: Hướng dẫn HS nắm vững đề bài. - GV dán 4 tờ phiếu. (K) - HS làm việc độc lập báo cáo kết quả. - HS lên bảng chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách cô Chấm. Tính cách Trung thực, thẳng thắn - Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghỉ thế nào, Chấm dám nói thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa. Chăm chỉ - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm không làm chân tay nó bứt rứt. - Tết nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm , bắt ở nhà cũng không được. Giản dị Chấm không đua đòi may mặc, mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu, Chấm mộc mạc như hòn đất. Giàu tình cảm Chấm hay nghĩ ngợi dễ thương cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán Tiết PPCT: 77 – GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tìm số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. * Bài tập cần làm: BT1, BT2. HS khá, giỏi: BT3 II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. 3. Hường dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 - GV đọc thí dụ, ghi tóm tắt Số HS toàn trường: 200HS Số HS nữ chiếm: 56,5 % Số HS nữ HS ? - Hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện. 100% số HS toàn trường là 200 HS 1% số HS toàn trường là ; 56,5% số HS toàn trường là HS - Từ đó đi đến cách tính. b) Giới thiệu một vài bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm: - GV đọc đề toán, giải thích và hướng dẫn HS + Lãi xuất tiết kiệm trong một tháng là: 0,65% được hiểu là cứ gởi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,65 đồng + Do đó gửi 2000 000 đồng sau 1 tháng lãi bao nhiêu? HĐ 3. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn (TB). - Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). - Tìm số HS 11 tuổi. Bài 2: Hướng dẫn (Khá) Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi 1 tháng) - Tính tổng số tiền gửi lãi là. Bài 3: HS khá, giỏi - Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m) Tìm số vải may áo 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm bài ở nhà. - 2 học sinh lên ảng làm. Tính: 12,5% x 4 = ; 342% : 9 = 200 : 100 x 56,5 = 113 hoặc 200 x 56,5 : 100 = 113 - Một vài HS phát biểu và đọc lại qui tắc: + Muốn tìm 56,5% của 200 ta có thể lấy 200 chia 100 rồi nhân 56,5 hoặc lấy 200 nhân 56,5 rồi chia cho 100. - Trong thực hành có thể viết: 200 x 56,5 100 Giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 2000 000 : 100 x 0,65 = 13000 (đồng) Đáp số: 13000 đồng Bài 1: Giải: Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS Bài 2: Giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm: 5000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi 1 tháng là: 5000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025 000 đồng Bài 3: - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc đề; nêu tóm tắt. Giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m Tiết 4: Luyện tập Toán Buổi chiều: Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018 Buổi chiều: Tiết 1: Tập làm văn Tiết PPCT: 31 – TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ nội dung KT: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói, ông bà, cha mẹ, anh em, người lao động. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc dàn ý về văn tả hoạt động của người ở tiết trước - Gv nhận xét. 2. Bài mới. Giới thiệu tiết kiểm tra. 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Nội dung kiểm tra xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập chuyển thành dàn bài chi tiết. - GV giải đáp những thắc mắc của HS. * HS làm bài tập kiểm tra: 4. Củng cố, Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau làm biên bản. - Học sinh đọc - 1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - Một vài HS cho biết các em chọn đề tài nào. * Hs chọn 1 trong 4 đề để làm. Tiết 2: Toán Tiết PPCT: 78 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. * Bài 1 (a, b), Bài 2, Bài 3. HS khá giỏi Bài 1c; Bài 4 II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Thực hành Bài 1: Làm a, b (TB) c. HS Khá giỏi - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài. Bài 2: Hướng dẫn (TB) - Tính 35% của 120 kg. Bài 3: Hướng dẫn giải (Khá) Bài 4: HS khá giỏi Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm và các phép tính về tỷ số phần trăm 4. Củng cố, Dặn dò : - Nhận xét tiết hoc. - Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm” (tt) - 2 học sinh lên bảng làm bài: Tìm tỉ số phần trăm của: 12 và 45; 34 và 56 Bài 1: - HS tự làm các bài toán. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 3250 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: Giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3: Giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2 Bài 4: Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. 1% của 1200 cây 1200 : 100 =12 (cây) 5 % của 1200 cây: 12 x 5 = 60 (cây) 10% của 1200 cây: 60 x 2 = 120 (cây) 20% của 1200 cây: 120 x 2= 240 (cây) 25% của 1200 cây: 240 + 60= 300(cây) Tiết 3: Đạo đức Tiết PPCT: 16 - HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. Mục tiêu: 1. Biết thế nào là hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc. Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi. * Biết thế nào là hợp tác với xung quanh. ** Biết được hợp tác với mọi người trong các HĐ giáo dục tài nguyên, MT biển, hải đảo và SDHQ, TK năng lượng 2. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của trường, của lớp. 3. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng. 4. Giáo dục KNS: 4.1. Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xq trong công việc chung. 4.2. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. 4.3. Kĩ năng tư duy phê phán. 4.4. Kĩ năng ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, thẻ màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Cá nhân, cặp) - Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. - GV nhận xét kết luận: Thế nào là hợp tác với xung quanh? Hoạt động 2: Làm bài tập (Nhóm) - Yêu cầu thảo luận nhóm để làm bài tập 1. - Để tuyên truyền về bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên, môi trường hải đảo và SDHQ, TK năng lượng chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Cá nhân) - GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2 - Gv kết luận từng nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu phần ghi nhớ 4. Củng cố: - Cho HS liên hệ một việc mà HS đã hợp tác với những người xung quanh và GDHS biết cùng mọi người xung quanh BVMT. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). * Thảo luận nhóm đôi - Học sinh xử lí tình huống: các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm việc chung, người giữ cây, người lấp đất, người rào cây. * Thảo luận nhóm 4. - Kết hợp với mọi người xung quanh để làm việc. - Cần phải biết hợp tác với mọi người xung quanh, biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ công việc với nhau trong công việc chung * Động não - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến: + a, d tán thành + b, c không tán thành - 2 HS đọc ghi nhớ - HS liên hệ nêu. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc Tiết PPCT: 32 – THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Hs đọc lại bài thầy thuốc như mẹ hiền, trả lời câu hỏi, nội dung bài. 2. Bài mới: Giới thiệu thiệu. 3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV giải nghĩa từ tiếng khó. + dứt khoát Chia đoạn: Đoạn 1: nghề cúng bái. Đoạn 2: thuyên giảm. Đoạn 3: Không lui. Đoạn 4: còn lại. - GV đọc toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: + Cụ ún làm nghề gì? + Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết qua ra sao? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, mà trốn bệnh viện về nhà? + Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách suy nghĩ như thế nào? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài đọc kỹ từng đoạn. 4. Củng cố, ặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HSK đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 1.2 HSG đọc toàn bài. - Đoạn 1: Cụ ún làm nghề thầy cúng - Đoạn 2: Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. - Đoạn 3: Vì cụ sợ mổ lại không tin bác sĩ, người kinh bắt được con ma người Thái. - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. - Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. - HS đọc toàn bài. - Đọc từng đoạn. - Thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Toán Tiết PPCT: 79 – GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết: - Cách tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải 1 số bài toán dạng tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HS khá, giỏi: Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm - Tinh 35% của 150 và 20% của 80 - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm: a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420: - GV đọc bài toán TD và ghi tóm tắt lên bảng 52,5% Số HS toàn trường là 420 HS 100% Số HS toàn trường là HS? b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm: HĐ 3. Thực hành: Bài 1: (TB) - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài. - Gv chữa bài Bài 2: (Khá) - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài - Chữa bài Bài 3: - Giáo viên giải thích. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem trước bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - 2 học sinh lên bảng làm - HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 + 800 HS hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 HS - 1 HS nêu cách làm: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rối chia cho 52,5 Bài toán: - HS đọc bài toán SGK Giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô Bài 1: - Cho HS làm rồi chữa bài: Giải: Số HS Trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS Bài 2: Giải: Tổng sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (SP) Đáp số: 800 SP Bài 3: Buổi chiều: Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết PPCT: 32 - TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo y/c của BT 2, 3 - GD ý thức sử dụng từ hợp lí trong văn bản. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong câu sau: “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim, Mai khoe: Tổ kia là chúng làm đấy. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.” - Nhận xét, 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn lại vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Vận dụng kiến thức để làm bài Bài 2: - Gọi HS lần lượt đọc đoạn văn Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Yêu cầu học sinh dựa vào ý của đoạn văn trên suy nghĩ cách đặt câu cuối của bài văn ® Học sinh cần nhớ. - Bài văn hay phải có cái mới, cá riêng. Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. - Viết rập khuôn không hay. Bài miêu tả có cái mới phải bắt đầu từ - Quan sát phát hiện đặc điểm riêng của đối tượng. Bài văn cần thể hiện cái riêng trong suy nghĩ, tình cảm. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về học lại bài - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - HS tìm. - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. - Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng. Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào. Sửa bài 1b – 2 đội thi đua. - Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mắt màu đen gọi là mắt huyền - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Mèo màu đen gọi là màu mun - Chó màu đen gọi là chó mực - Quần màu đen gọi là quần thâm - 2 – 3 HS đoc trước lớp, lớp đọc thầm - Học sinh dựa vào đoạn văn trên đặt câu. + Miêu tả dòng sông, dòng suối đang chảy. + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi một người. - Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh lần lượt đọc. - Học sinh đặt câu. - Lớp nhận xét. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng: Tiết 1: Tập làm văn Tiết PPCT: 32 – LẬP BIÊN BẢN VỤ VIỆC I. Mục tiêu: (Thay bằng nội dung ôn tập tả người) Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy * GDKNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ nội dung KT: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói, ông bà, cha mẹ, anh em, người lao động. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Tiến hành bài tập: Đề bài: Viết một đoạn văn tả người mà em yêu quý. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - GV: Bài văn có mấy phần? - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn. Nhắc học sinh có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết. - Học sinh viết vào giấy, đọc cho gv và cả lớp cùng nghe. GV sửa chữa cho học sinh. - GV nhận xét tuyên dương những bài hay. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học - Học sinh đọc yêu cầu bài - Có 3 phần: Mở bài: Giới thiệu về người định tả. Thân bài: - Tả hình dáng + Tả khái quát về hình dáng. + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da... - Tả về hoạt động: + Tả khái quát + Tả cụ thể Kết bài: Tình cảm của em với người đó. Tiết 2: Toán Tiết PPCT: 80 – GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. * HS khá giỏi Bài 1b; Bài 2b; Bài 3b II. Đồ dùng dạy - học: Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) - Học sinh sửa bài nhà 2. Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Luyện tập 3. Thực hành: Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số - Lưu ý: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. - Giáo viên chốt cách giải. Bài 3: Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải. - Giáo viên chốt cách giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. Bài 1: Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Bài 2: a. Học sinh làm bài. 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 · Tính một số phần trăm của một số. b. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của BT - HS giải. Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Thảo luận. Các tổ trưởng tổng kết tình hình của tổ: - Học tập: Nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. - Trật tự: Còn ồn ào, còn đùa giỡn trong giờ học. - Vệ sinh: còn một số bạn xã rác không đúng qui định. Vệ sinh cá nhân tốt. Lớp sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp. HĐ 2: Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chế vi phạm của tuần qua. - Thực hiện thi đua giữa các tổ. - Đảm bảo sĩ số chuyên cần. - Xây dựng góc học tập ở nhà. - Văn nghệ, trò chơi. - Chăm sóc câ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA Lop 5_12514493.doc