MỤC LỤC
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I.Mở đầu 1
II.Giới thiệu mặt bằng nhà máy 3
III.Các loại sản phẩm của nhà máy 4
IV.Yêu cầu nguyên vật liệu để sản xuất các loại sản phẩm 11
V.Tính toán cấp phối 16
VI.Kế hoạch sản xuất của nhà máy 29
PHẦN II
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
CHUONG I
THIẾT KẾ KHO CỐT LIỆU VÀ KHO XI MĂNG
I.Kho xi măng 32
II.Kho cốt liệu 39
CHƯƠNG II
PHÂN XUỎNG CHÊ TẠO HỖN HỢP BÊ TÔNG
I.Yêu cầu đối với sản phẩm của nhà máy 50
II.Thiết kế sơ đồ công nghệ 52
CHUONG III
THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG THÉP
I.Giới thiệu về phân xương thép
II.Sơ đồ dây truyền công nghệ
III.Kế hoạch sản xuất của phân xưởng
IV.Tính toán thiết bị và kho bãI
CHƯƠNG IV
PHÂN XƯỞNG TẠO HÌNH
I.Kế hoạch sản xuất 83
II.Giới thiệu và lựa chọn phương pháp công nghệ 83
III.Phân xưởng tạo hình 85
IV.Một số tính toán công nghệ khác 111
CHƯƠNG V
TÍNH TOÁN BÃI SẢN PHẨM,KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
I.Tính toán bãI sản phẩm 118
II.Kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo quản sản phẩm 120
III.Kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm 122
PHẦN III
KIẾN TRÚC ,ĐIỆN NƯỚC, KINH TẾ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
CHƯƠNG I
KIẾN TRÚC
I.Các phân xưởng sản xuất chính 130
II.Các phân xưởng phụ 130
III.Các công trình phúc lợi hành chính 132
IV.Các công trình khác 132
CHƯƠNG II
ĐIỆN NƯỚC
CHƯƠNG III
HOẠCH TOÁN KINH TẾ
I.Mục đích ,nội dung hoạch toán kinh tế 137
II.Xác định chỉ tiêu sản xuất vốn đầu tư xây dựng cơ bản 137
III.Hoạch toán giá thành sản phẩm 143
IV.Xác định thời hạn thu hồi vốn đầu tư 156
125 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhà máy bêtông chế tạo ống cống thoát nước, dầm cầu ứng suất trước và hỗn hợp bê tông thương phẩm công suất 50.000 m3/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giờ
ống thoátnước
ặ1000
m3
8000
26,67
13,33
1,78
L=2m
chiếc
11940
39,8
19,9
2,65
ặ1250
m3
3000
10
5
0,67
L=1m
chiếc
5792
19,31
9,65
1,29
ặ1500
m3
4000
13,33
6,67
0,89
L=1m
chiếc
6557
21,86
10,93
1,46
Dầm cầu ƯST
L= 33m
m3
20000
66,66
33,33
4,44
Chiếc
1093
3,64
1,82
0,24
II. Giới thiệu và lựa chọn phương pháp công nghệ:
Phân xưởng tạo hình là khâu chính của nhà máy, nó chiếm 40% tổng lao động của nhà máy để sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép, quyết định đến hình dáng và chất lượng sản phẩm. Ngoài ra phương pháp tạo hình còn ảnh hưởng đến cách tính toán cấp phối của bêtông, do đó ảnh hưởng đến lượng dùng nguyên vật liệu của nhà máy. Đối với nhà máy có công suất lớn thì phân xưởng tạo hình được cơ giới hoá mới giảm được sức lao động của công nhân và tăng nhanh quá trình sản xuất. Việc cơ giới hoá trong dây chuyền sản xuất cho phép thực hiện theo các tuyến khác nhau đó là :
1. Tuyến công nghệ liên tục
Tuyến này có thể là khuôn Vagông chuyển động trên đường ray kín hay băng xích. Trên băng này hoàn thiện các thao tác như chuẩn bị khuôn, đặt cốt thép, đổ bêtông
Trên băng tải dịch chuyển tương đối với các vị trí thao tác chuyên môn đặt cố định người ta hoàn thiện dần sản phẩm theo một nhịp độ cưỡng bức đã định, mỗi chu trình phải được hoàn thành với một thời gian như nhau. Thời gian này bằng thời gian cần thiết để hoàn thành các thao tác công nghệ của vị trí có các thao tác phức tạp và tốn nhiều lao động hơn cả.
Ưu điểm: Công nghệ dây chuyền liên tục cho phép bố trí thiết bị một cách dày đặc hơn và sử dụng diện tích sản xuất tiết kiệm hơn. Với phương pháp này tất cả các quá trình được cơ giới cao độ và bảo đảm tổ chức lao động tốt hơn bởi vì dây chuyền sản xuất làm việc theo nhịp độ quy định
Nhược điểm : Các cấu kiện sản xuất trên tuyến công nghệ này phải gần giống nhau về loại và kích thước, không yêu cầu thay đổi khuôn thường xuyên, nhịp độ sản xuất bắt buộc do đó rất căng thẳng cho công nhân ở mỗi vị trí thao tác. Hơn nữa vốn đầu tư rất lớn cho việc mua sắm thiết bị vì vậy nó chỉ thích hợp với nhà máy có công suất lớn, thông số cấu kiện ít đa dạng.
2. Tuyến công nghệ tổ hợp
Tuyến công nghệ này rất phổ biến trong các nhà máy bêtông cốt thép đúc sẵn. Trong dây chuyền sản xuất này, khuôn và cấu kiện được di chuyển nhờ cầu trục hay bàn con lăn đến các vị trí công nghệ, mà các công đoạn của nó được trang bị các máy móc, thiết bị chuyên dụng
Ưu điểm : Tính linh hoạt và cơ động cao trong việc sử dụng thiết bị công nghệ và vận chuyển, vốn đầu tư mua sắm thiết bị nhỏ hơn so với dây chuyền liên tục.
Nhược điểm : Thiết bị vận chuyển từ vị trí này sang vị trí kia bằng cầu trục nên dễ gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm như rạn nứt sản phẩm
3. Tuyến công nghệ bệ
Toàn bộ quá trình sản xuất cấu kiện bao gồm việc chuổn bị khuôn, đặt cốt thép, đổ bêtông, đầm chặt và dưỡng hộ nhiệt đều được thực hiện tại một vị trí khuôn cố định. Khuôn này được đặt trên nền phẳng bêtông, cấu kiện từ khi chế tạo đến khi đạt cường độ cho phép tiến hành tháo khuôn được thực hiện tại một chỗ.
Ưu điểm: Cho phép sản xuất nhiều loại cấu kiện có hình dáng và kích thước khác nhau, phương pháp này sử dụng các Pôligôn và đặc biệt phù hợp với việc chế tạo các cấu kiện có chiều dài lớn, hình dáng phức tạp, các cấu kiện ứng suất trước .
Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích sản xuất, phức tạp trong quá trình dưỡng hộ, Qua việc phân tích các tuyến công nghệ khác nhau như ở trên đồng thời với việc sản xuất các sản phẩm ta chọn tuyến công nghệ tổ hợp để sản xuất ống cống thoát nước và tuyến công nghệ bệ để sản xuất dầm cầu ƯST .
III.Tạo hình các sản phẩm:
iii.1.Tạo hình ống thoát nước:
Sơ đồ dây chuyền công nghệ
Ghi chú:
‘+’: kết hợp
Bãi sản phẩm
Dưỡng hộ ẩm tự nhiên
Làm sạch, lau dầu
Hỗn hợp bêtông
Bunke tự hành
Bunke + băng tải rải hỗn hợp bêtông
Tháo nắp khuôn trên
Khung cốt thép
Rải hỗn hợp bêtông + chấn động
Đặt nắp khuôn trên
Chấn động + gia tải
định vị khuôn
Tháo khuôn ngoài và sản phẩm ra khỏi lõi khuôn
Tĩnh định + hoàn thiện bề mặt sản phẩm
Tháo khuôn ngoài
Tổ hợp khuôn ngoài và nắp khuôn dưới
Tháo sản phẩm ra khỏi nắp khuôn dưới
Kiểm tra sản phẩm
Nắp khuôn dưới
Theo sơ đồ công nghệ như trên thì quá trình công nghệ được bắt đầu từ khâu chuẩn bị cốt thép. Cốt thép được tạo thành khung cốt thép ở phân xưởng thép xong thì nhờ xe goòng vận chuyển sang phân xưởng tạo hình ống cống được tập hợp tại vị trí tập hợp cốt thép rồi nhờ cầu trục đưa đến vị trí tạo hình.
Khuôn có cấu tạo gồm:
+ Lõi khuôn có dạng hình trụ tròn có đường kính ngoài bằng đường kính trong của sản phẩm được cố định tại vị trí tạo hình trong lõi khuôn có gắng các quả rung để gây rung,
+ Nắp khuôn trên và nắp khuôn dưới có cấu tạo hình vành khuyên
+ Khuôn ngoài có dạng hình trụ tròn, đường kính trong bằng đường kính ngoài của sản phẩm, mặt ngoài khuôn có hệ thống van khí điện có nhiệm vụ liên kết khuôn ngoài với nắp khuôn dưới.
Nắp khuôn dưới làm sạch, lau dầu xong cho vào vị trí tổ hợp. Khuôn ngoài làm sạch, lau dầu xong (chỉ lau dầu 1 lần trong một ca làm việc) được đặt lên nắp khuôn dưới nhờ cầu trục, nắp khuôn dưới và khuôn ngoài liên kết với nhau nhờ hệ thống van khí điện. Sau đó nhờ cầu trục vận chuyển đến vị trí tạo hình để định vị với lõi khuôn. Định vị xong, cầu trục cẩu khung cốt thép vào khuôn và tiếp tục định vị. Cho máy rải hỗn hợp bêtông vận hành thì hỗn hợp bêtông từ bunke chứa rơi xuống băng tải đặt nghiên một góc 150 để vận chuyển hỗn hợp bêtông lên phễu rải vào khuôn tạo hình. Song song với việc rải hỗn hợp bêtông thì thực hiện chấn động, trong quá trình chấn động thì dưới tác dụng va đập của quả đầm, các hạt cốt liệu riêng biệt bị nhấn chìm xuống các lớp nằm sâu ở dưới của hỗn hợp bêtông và lèn chặt nó. Vừa rải vừa chấn động cho đến khi hỗn hợp bêtông được đầy khuôn thì máy rải và quá trình chấn động được dừng lại. Hỗn hợp bêtông sử dụng là hỗn hợp bêtông cứng, sản phẩm thành mỏng nên sau khi chấn động xong thì cấu kiện có lớp dưới đặc chắc hơn lớp trên cho nên cần phải gia tải được thực hiện như sau: Cho nắp khuôn trên vào khuôn tạo hình nhờ thiết bị cẩu, đặt mâm gia tải vào và thực hiện quá trình gia tải. Trong quá trình gia tải có thực hiện quá trình chấn động là để các hạt rắn của hỗn hợp bêtông bị cưỡng bức chuyển dich và xích lại với nhau nên cấu kiện sau khi tạo hình xong có độ đặc chắc đồng đều và có cường độ ban đầu. Trị số lực ép thường nằm trong khoảng 50-150daN/cm2. Sau khi thực hiện quá trình rung ép xong thì cho nắp khuôn trên ra khỏi vị trí tạo hình nhờ thiết bị cẩu. Khuôn ngoài và sản phẩm được tháo ra khỏi lõi tạo hình nhờ cầu trục nếu tạo hình sản phẩm ống cống có chiều dài L=1m còn đối với sản phẩm ống cống có chiều dài L=2m thì phải kết hợp với hai kích thuỷ lực đặt đối xứng nhau qua trục lõi tạo hình. Chúng được đưa đến vị trí bên cạnh nắp khuôn dưới đã định vị sẵn ở vị trí dưỡng hộ, để tháo khuôn ngoài ra bằng cách xả van điện khí nén, giải phóng liên kết giữa khuôn ngoài với nắp khuôn dưới và nhất khuôn ngoài ra. Khuôn ngoài được đặt lên nắp khuôn dưới đã định vị bên cạnh sản phẩm tạo hình vừa xong để tổ hợp lại, nhờ cầu trục đưa đến vị trí tạo hình để thực hiện các thao tác như trên. Sản phẩm sau khi tháo khuôn ngoài xong được đặt tĩnh định và hoàn thiên bề mặt sản phẩm. Dưỡng hộ ẩm tại chỗ khi bêtông có cường độ. Sau khi sản phẩm đạt cường độ ³70% cường độ thiết kế thì cẩu sản phẩm lên giá để kiểm tra, thực hiện bảo quản ở bãi sản phẩm. Còn nắp khuôn dưới tập hợp lại, làm sạch, lau dầu và đưa đến định vị cạnh vị trí tĩnh định sản phẩm
Bảng 33: Bảng chi phí thời gian cho các thao tác công nghệ
Thao tác thực hiện sản xuất
Thời gian
Nắp khuôn dưới làm sach, lau dầu
Khuôn ngoài làm sạch lau dầu
Tổ hợp khuôn ngoài với nắp khuôn dưới
Cẩu khuôn ngoài và nắp khuôn dưới đến định vị khuôn
Định vị khuôn
Cẩu khung cốt thép và định vị cốt thép
Rải hỗn hợp bêtông kết hợp với chấn động
Với ống: L=1m, ặ1250mm
L=1m, ặ1500mm
L=2m, ặ960mm
Đặt nắp khuôn trên vào
Chấn động kết hợp với gia tải
Tháo nắp khuôn trên ra
Tháo sản phẩm cùng với khuôn ngoài ra khỏi lõi khuôn
Cẩu khuôn ngoài cùng sản phẩm đến vị trí tĩnh định
Tháo khuôn ngoài
Hoàn thiện bề mặt sản phẩm
Bảo dưỡng ẩm ở điều kiện tự nhiên
Tháo sản phẩm ra khỏi nắp khuôn dưới và đưa đến kiểm tra
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chở sản phẩm ra bãi sản phẩm
3 phút
5 phút
1 phút
3 phút
1 phút
1,5 phút
5 phút
6 phút
7 phút
1 phút
1,5 phút
1 phút
1 phút
3 phút
1 phút
5 phút
3 ngày
3 phút
5 phút
3 phút
1.1- Tính toán một số vị trí công nghệ:
Mỗi nhóm thao tác công nghệ có thể được thực hiện trên một số vị trí công nghệ tương ứng. Số vị trí như vậy có thể xác định theo công thức sau:
, (1)
Trong đó:
ni: Số vị trí cần thiết để hoàn thành nhóm công nghệ thứ i
ttti: Thời gian cần thiết để hoàn thành nhóm thao tác công nghệ thứ i, phút
tyc: Nhịp điệu sản xuất yêu cầu của tuyến công nghệ tao hình, phút/sản phẩm
, (2)
:Số sản phẩm mà tuyến công nghệ tổ hợp cần phải sản xuất được trong 1 giờ
1.Vị trí tạo hình:
ăVới ống cống thoát nước có đường kính f1000mm, L=2m ta có:
Tổ hợp khuôn ngoài với nắp khuôn dưới: 1 phút
Cẩu khuôn ngoài và nắp khuôn dưới đến định vị khuôn: 3phút
Định vị khuôn:1 phút
Cẩu khung cốt thép và định vị cốt thép: 1,5phút
Rải hỗn hợp bêtông kết hợp với chấn động: 7phút
Đặt nắp khuôn trên vào: 1phút
Chấn động kết hợp với gia tải: 1,5phút
Tháo nắp khuôn trên ra:1phút
Tháo sản phẩm cùng với khuôn ngoài ra khỏi lõi khuôn: 1phút
Cẩu khuôn ngoài cùng sản phẩm đến vị trí tĩnh định: 3phút
Tháo khuôn ngoài: 1phút
Tổng thời gian thao tác tạo hình là ttt1000= 22 phút
Nhịp điệu sản xuất :
phút/sản phẩm
Như vậy số vị trí tạo hình là:
.
Vậy chọn 1 vị trí tạo hình cho sản phẩm ống cống thoát nước có đường kính f1000mm, L=2m
ăVới ống cống thoát nước có f1500mm, L=1m ta có:
Tổ hợp khuôn ngoài với nắp khuôn dưới: 1 phút
Cẩu khuôn ngoài và nắp khuôn dưới đến định vị khuôn: 3phút
Định vị khuôn:1 phút
Cẩu khung cốt thép và định vị cốt thép: 1,5phút
Rải hỗn hợp bêtông kết hợp với chấn động: 6phút
Đặt nắp khuôn trên vào: 1phút
Chấn động kết hợp với gia tải: 1,5phút
Tháo nắp khuôn trên ra:1phút
Tháo sản phẩm cùng với khuôn ngoài ra khỏi lõi khuôn: 1phút
Cẩu khuôn ngoài cùng sản phẩm đến vị trí tĩnh định: 3phút
Tháo khuôn ngoài: 1phút
Tổng thời gian thao tác tạo hình là ttt1500=21 phút
Nhịp điệu sản xuất :
phút/sản phẩm
Như vậy số vị trí tạo hình là:
ăVới ống cống thoát nước có f1250mm, L=1m ta có:
Tổ hợp khuôn ngoài với nắp khuôn dưới: 1 phút
Cẩu khuôn ngoài và nắp khuôn dưới đến định vị khuôn: 3phút
Định vị khuôn:1 phút
Cẩu khung cốt thép và định vị cốt thép: 1,5phút
Rải hỗn hợp bêtông kết hợp với chấn động: 5phút
Đặt nắp khuôn trên vào: 1phút
Chấn động kết hợp với gia tải: 1,5phút
Tháo nắp khuôn trên ra:1phút
Tháo sản phẩm cùng với khuôn ngoài ra khỏi lõi khuôn: 1phút
Cẩu khuôn ngoài cùng sản phẩm đến vị trí tĩnh định: 3phút
Tháo khuôn ngoài: 1phút
Tổng thời gian thao tác tạo hình là ttt1250= 20 phút
Nhịp điệu sản xuất :
phút/sản phẩm
Như vậy số vị trí tạo hình là:
Số vị trí tạo hình chung cho cả 2 loại sản phẩm f1250mm, L=1m và f1500mm, L=1m là :
n=0,44+0,51=0,95 < 1
Vậy chọn 1 vị trí tạo hình cho sản phẩm ống cống thoát nước có đường kính f1250mm, L=1m và f1500mm, L=1m
2.Tính vị trí dưỡng hộ ẩm tự nhiên của sản phẩm :
Sản phẩm dưỡng hộ nhiệt ẩm tự nhiên với thời gian dưỡng hộ là 3 ngày để đạt cường độ ³70% cường độ thiết kế là vận chuyển ra bãi sản phẩm. Do đó:
tdh=3.2.7,5.60=2700phút.
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên:
Chọn 121 vị trí.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên:
Chọn 59 vị trí.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=40,54phút
Nên:
Chọn 67 vị trí.
Vậy tổng số vị trí là : n= n1000+n1250+n1500=121+59+67=247vị trí.
3.Vị trí kiểm tra chất lượng sản phẩm:
Với mỗi sản phẩm có tổng thời gian kiểm tra chất lượng sản phẩm là tkt =5+3=8 phút:
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên:
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên:
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=40,54phút/sản phẩm
Nên:
Chọn 1 vị trí kiểm tra chung cho cả ba loại sản phẩm trên.
4.Vị trí làm sạch khuôn, lau dầu:
Làm sạch khuôn, lau dầu được thực hiện tại vị trí tháo khuôn sau khi sản phẩm đạt cường độ ≥ 70% cường độ thiết kế. ở đây chỉ thực hiện làm sạch và lau dầu cho nắp khuôn dưới. Còn nắp khuôn trên và lõi khuôn cũng như khuôn ngoài được thực hiện một lần/ ca.
1.2.Tính toán và chọn thiết bị
1. Máy tạo hình
Sản phẩm ống cống thoát nước theo công nghệ Rung (chấn động) kết hợp gia tải. Hỗn hợp bêtông sử dung có độ sụt SN=0+ cm, tạo hình xong là tháo khuôn ngay, sản phẩm có cường độ ban đầu, có chất lượng tốt, tiết kiệm được lượng dùng ximăng trong sản phẩm mà cường độ vẫn đảm bảo.
Máy tạo hình theo công nghệ Rung (chấn động) kết hợp gia tải gồm có các thiết bị như sau:
+ Máy rải hỗn hợp bêtông bằng băng tải, có 1 bunke chứa hỗn hợp bêtông , phễu cấp liệu.
+ Hai máy cẩu nắp khuôn vào và tháo nắp khuôn trên ra.
+ Máy gia tải với áp lực 50-150daN/cm2.
+ Khuôn tạo hình: gồm có khuôn ngoài, nắp khuôn dưới, nắp khuôn trên, lõi khuôn. Trong lõi khuôn có gắn hệ thống gây rung với tầng số rung 3000vòng/phút, biên độ dao động 0,4mm.
+ Tạo hình được các loại sản phẩm như sau:
Chiều dài sản phẩm : L=1á2m.
Đường kính ống cống: f960áf2000mm.
+ Hãng sản xuất HAWEYE- Mỹ.
2.Khuôn sản phẩm :
Khuôn ngoài: Có dạng hình trụ tròn, đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm cần sản xuất, xung quanh khuôn có 6 van khí - điện làm nhiệm vụ liên kết khuôn ngoài với nắp khuôn dưới.
Tính toán số khuôn theo công thức sau:
, (3)
nki: Số khuôn ngoài cần sử dụng cho sản phẩm i
tqvk: Thời gian quay vòng khuôn.
tyc : Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình.
kdt: Hệ số dự trữ khuôn kể đến sự cần thiết phải chỉnh sữa khuôn, chọn kdt=1,05
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=22phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 2 khuôn ngoài.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=20phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 khuôn ngoài.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=21phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=40,54phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 khuôn ngoài.
Nắp khuôn trên: Có dạng hình vành khuyên, mặt dưới nắp khuôn có cấu tạo để tạo ra hình dáng mối nối cho sản phẩm còn mặt trên có các gờ để liên kết với cần cẩu và cũng như để dẫn động cho nắp khuôn trên mỗi khi có gia tải của thiết bị gia tải vừa ép vừa dẫn động cho nắp khuôn trên chuyển động tròn.
Tính toán số khuôn theo công thức sau:
, (3)
nki: Số khuôn ngoài cần sử dụng cho sản phẩm i
tqvk: Thời gian quay vòng khuôn.
tyc : Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình.
kdt: Hệ số dự trữ khuôn kể đến sự cần thiết phải chỉnh sữa khuôn, chọn kdt=1,05
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=3,5phút là thời gian cho nắp khuôn trên vào, thời gian chấn động kết hợp với gia tải và tháo nắp khuôn trên ra.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 nắp khuôn trên.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=3,5phút là thời gian cho nắp khuôn trên vào, thời gian chấn động kết hợp với gia tải và tháo nắp khuôn trên ra.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 nắp khuôn trên.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=3,5phút là thời gian cho nắp khuôn trên vào, thời gian chấn động kết hợp với gia tải và tháo nắp khuôn trên ra.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=40,54phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 nắp khuôn trên.
Lõi khuôn: Có dạng hình trụ tròn đáy trên phẳng, bên trong có đặt những quả đầm gây rung, đường kính ngoài của lõi khuôn bằng đường kính trong của sản phẩm
Tính toán số khuôn theo công thức sau:
, (3)
nki: Số khuôn ngoài cần sử dụng cho sản phẩm i
tqvk: Thời gian quay vòng khuôn.
tyc : Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình.
kdt: Hệ số dự trữ khuôn kể đến sự cần thiết phải chỉnh sữa khuôn, chọn kdt=1,05
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=22phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 2 lõi khuôn .
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=20phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 lõi khuôn.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Thời gian quay vòng khuôn: tqvk=21phút
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình:
tyc=40,54phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 1 lõi khuôn.
+.Nắp khuôn dưới: Có dạng hình vành khuyên, mặt trên nắp khuôn có cấu tạo để tạo ra hình dáng mối nối cho sản phẩm .
Tính toán số khuôn theo công thức sau:
, (3)
nki: Số khuôn ngoài cần sử dụng cho sản phẩm i
tqvk: Thời gian quay vòng khuôn.
tyc : Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình.
kdt: Hệ số dự trữ khuôn kể đến sự cần thiết phải chỉnh sữa khuôn, chọn kdt=1,05
ăVới ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Thời gian quay vòng khuôn: ngày làm việc 2 ca mỗi ca 7,5 giờ nên 3 ngày có tqvk=3.2.7,5.60=2700 phút.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=22,30phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 128 nắp khuôn dưới.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Thời gian quay vòng khuôn: ngày làm việc 2 ca mỗi ca 7,5 giờ nên 3 ngày có tqvk=3.2.7,5.60=2700 phút.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=45,80phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 62 nắp khuôn dưới.
ăVới ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Thời gian quay vòng khuôn: ngày làm việc 2 ca mỗi ca 7,5 giờ nên 3 ngày có tqvk=3.2.7,5.60=2700 phút.
Nhịp điệu sản xuất của tuyến công nghệ tạo hình :
tyc=40,54phút/sản phẩm
Nên: chiếc
Chọn 70 nắp khuôn dưới.
3. Dầu lau khuôn.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm thì mỗi chu trình tạo hình người ta phải làm sạch và lau dầu khuôn.
Dầu lau khuôn làm cho bê tông không bám dính vào khuôn, chọn đúng dầu lau khuôn và quét vào khuôn cẩn thận làm cho việc tháo khuôn được dễ dàng, bề mặt sản phẩm phẳng nhẵn.
Dầu lau khuôn phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Có đủ độ nhớt để có thể quét lên mặt khuôn thành một lớp liên tục và tương đối mỏng
khoảng 0,1 á 0,3 mm và có bề dày đồng đều.
Có độ bám dính tốt với kim loại của khuôn nguội hay khuôn nóng 40-500C và bền vững trong thời gian tạo hình nghĩa là không bị chảy khỏi các bề mặt làm việc của khuôn, không trộn lẫn với bê tông.
Không ảnh hưởng tới quá trình cứng rắn của bê tông, không để lại các vết dầu lên sản phẩm, không ăn mòn bề mặt khuôn.
Không ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh trong xưởng và không gây hoả hoạn.
ở đây ta chọn loại dầu nhũ tương 072, dầu này bền vững nước hơn cả và có tính kinh tế hơn, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
a/Tính diện tích cần dùng dầu lau khuôn:
ă Đối với ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
+Lõi khuôn: S = p.f.L = 3,14.1,0.2=6,28 (m2)
+Khuôn ngoài: S = p.Dn.L = 3,14.1,160.2=7,28 (m2)
+Nắp khuôn trên và nắp khuôn dưới có diện tích:
(m2)
ă Đối với ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
+Lõi khuôn: S = p.f.L = 3,14.1,250.1=3,925 (m2)
+Khuôn ngoài: S = p.Dn.L = 3,14.1,490.1=4,68 (m2)
+Nắp khuôn trên và nắp khuôn dưới có diện tích:
(m2)
ă Đối với ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
+Lõi khuôn: S = p.f.L = 3,14.1,50.1=4,712 (m2)
+Khuôn ngoài: S = p.Dn.L = 3,14.1,740.1=5,466 (m2)
+Nắp khuôn trên và nắp khuôn dưới có diện tích:
(m2)
b/Tính lượng dùng dầu:
ă Đối với ống cống thoát nước có L=2m, f1000:
Lõi khuôn, khuôn ngoài, nắp khuôn trên lau dầu 1 lần/ca. Thời gian lau dầu được thực hiện sau khi làm sạch khuôn và trước khi đưa vào tạo hình. Nên trong 1 ca diện tích cần lau dầu là: ồS=6,03+7,28+0,33=13,64 m2
Nắp khuôn cần 22 cái/ca. Do đó trong một ca diện tích cần lau dầu là:
ồS =22.0,33=7,26 m2
Vậy tổng diện tích cần lâu dầu trong một ca: S=13,64+7,26=20,9 m2
Cứ 1m2 cần 0,2 kg dầu, như vậy ta có lượng dầu cần lau khuôn trong một ca sản xuất là:
m960=0,2.20,9=4,18kg/ca
ă Đối với ống cống thoát nước có L=1m, f1250:
Lõi khuôn, khuôn ngoài, nắp khuôn trên lau dầu 1 lần/ca. Thời gian lau dầu được thực hiện sau khi làm sạch khuôn và trước khi đưa vào tạo hình. Nên trong 1 ca diện tích cần lau dầu là: ồS=3,925+4,680+0,516=9,121 m2
Nắp khuôn dưới cần 11 cái/ca. Do đó trong một ca diện tích cần lau dầu là:
ồS =11.0,516=5,676 m2
Vậy tổng diện tích cần lau dầu trong một ca: S=9,121+5,676=14,797 m2
Cứ 1m2 cần 0,2 kg dầu, như vậy ta có lượng dầu cần lau khuôn trong một ca sản xuất là:
m1250=0,2.14,797=2,96kg/ca
ă Đối với ống cống thoát nước có L=1m, f1500:
Lõi khuôn, khuôn ngoài, nắp khuôn trên lau dầu 1 lần/ca. Thời gian lau dầu được thực hiện sau khi làm sạch khuôn và trước khi đưa vào tạo hình. Nên trong 1 ca diện tích cần lau dầu là: ồS=4,712+5,466+0,611=10,789 m2
Nắp khuôn cần 12 cái/ca. Do đó trong một ca diện tích cần lau dầu là: ồS =12.0,611=7,332 m2
Vậy tổng diện tích cần lau dầu trong một ca: S=10,789+7,332=18,121 m2
Cứ 1m2 cần 0,2 kg dầu, như vậy ta có lượng dầu cần lau khuôn trong một ca sản xuất là:
m1500=0,2. 18,121 =3,624kg/ca
Bảng 34: Lượng dùng dầu lau khuôn theo thời gian cho ống cống
Loại ống
Lượng dùng dầu lau khuôn theo thời gian(kg)
Năm
Ngày
Ca
Giờ
L=2m, f1000
2508
8.36
4.18
0.56
L=1m, f1250
1776
5.92
2.96
0.39
L=1m, f1500
2174.4
7.25
3.62
0.48
4.Thiết bị làm sạch khuôn
Sau một chu trình tạo hình cần làm sạch khuôn. Để tiến hành làm sạch khuôn dùng thiết bị súng phun khí nén
Chọn máy C - 670 có các thông số kỹ thuật sau :
áp lực khí nén : 1,2 kg/m2
Chi phí không khí : 2m3/h
Công suất động cơ : 7,5 kW
5.Thiết bị lau dầu
Thiết bị lau dầu dùng súng phun, chọn súng phun số hiệu O - 19 có các thông số kĩ thuật:
Năng suất trung bình : 70 m2/h
Đường kính miệng phun : 2,5 á1,8 á 1,2mm
Chi phí không khí : 14 m3/h
áp lực dầu trong thùng : 1,5 atm
6.Tính chọn cầu trục vận chuyển
Cầu trục trong phân xưởng có nhiệm vụ di chuyển khuôn, cấu kiện từ vị trí này sang vị trí khác theo yêu cầu của tuyến
Xác định tải trọng yêu cầu:
Gyc = Gk + Gsp ; và so sánh với khối lượng của lõi khuôn.
Trong đó :
Gyc là tải trọng yêu cầu
Gk khối lượng khuôn ngoài và nắp khuôn dưới.
Ta lấy khối lượng khuôn ngoài và nắp khuôn dưới ống cống thoát nước f1000, L=2m là khối lượng lớn nhất để tính toán
Gk = 1450 kg
Gsp = Gthép + Gbêtông
Gthép = 34,1 kg
Gbêtông = V . g0
V : thể tích bêtông trong 1 sản phẩm, lấy thể tích ống lớn nhất là 0,67 m3
g0 : khối lượng thể tích bêtông g0 = 2,5 tấn/m3
Gbêtông = 0,67.2,5 = 1675kg
Gsp = 34,1 + 1675=1709,1kg
Vậy ta có Gyc = 1450+1709,1=3159kg=3,159tấn.
Để thực hiện kế hoạch tạo hình các loại sản phẩm thì cần phải thay đổi lõi khuôn, do đó cầu trục cần phải cẩu lõi khuôn ra khi thôi sản xuất loại sản phẩm đó và cho lõi khuôn khác vào nếu cần sản xuất. Trong 3 loại lõi khuôn để tạo hình 3 loại sản phẩm thì lõi khuôn để tạo hình sản phẩm f1000, L=2m có khối lượng lớn nhất Glõi=2 tấn.
So sánh 2 kết quả trên ta chọn khối lượng Gyc=3,159tấn.
Khi là việc cầu trục làm việc trên cao vì vậy phải nhân với hệ số hoạt tải k = 1,2 để đảm bảo an toàn khi làm việc : G = 3,159.1,2 = 3,791 tấn
Ta chọn 2 cầu trục có các đặc tính kĩ thuật như sau:
Sức nâng : 8 tấn
Khẩu độ : S=17,5 m
Khoảng cách trục bánh xe : 2,7 m
Chiều cao từ ray tới mặt xe con : H=1175 m
H1=100mm
Tốc độ di chuyển cẩu trục : 40-150 m/ph
Tốc độ di chuyển xe con :10-15 m/ph
Tốc độ nâng của cầu trục: 8-20 m/ph
áp lực bánh xe: 5,6-18,8kN
D=825mm
C=700mm
Khối lượng: 6,2tấn
Nơi sản xuất: Hãng Helmut Kemkes-C.H.L.B. Đức.
Iii.2. Tạo hình dầm cầu ƯST :
Quy trình sản xuất dầm DƯL
Kiểm tra thiết kế - dự trù vật tư - mua vật tư
Kiểm tra, nhập kho
Thiết kế cấp phối, coffa, Cốt thép, Kết cấu thép
Gia công cốt thép và kết cấu thép
Gia công coffa
Trộn Bê tông
Kiểm tra
Lắp đặt cốt thép, lắp kết cấu thép- tạo
ứng suất cho KCT và cáp , thép DƯL, lắp coffa
Tạo hình sản phẩm
Dỡ coffa, dưỡng hộ,
hạ tải, cắt thép DƯL
Kiểm tra,xếp kho
Vận chuyển, giao cho khách hàng
Theo dõi lắp đặt
Thu thập ý kiến khách hàng
sơ đồ công nghệ sản xuất của phân xưởng tạo hình
Kho cốt thép
Căng cốt thép và neo
vào đầu bích của bệ
Lắp và định vị cốt thép
thường , chi tiết chờ
Làm sạch , lau dầu khuôn và lắp các ván khuôn
Tạo hình sản phẩm
Phân xưởng trộn
Gia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN012.doc