Tải trọng do sàn:
4.1) Tĩnh tải :
- Nhịp 1-2, 9-10 :
+ Bên phải : tải truyền từ sàn vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất kg/m, chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
gtđ1 = kg/m
+ Bên trái : tải truyền từ sàn vào dầm có dạng hình thang, trị số lớn nhất là , chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
gtđ2 = với
=
= 711.6 (kg/m)
+ Tải tương đương do sàn là :
gtđ = gtđ1+gtđ2 = 847.8 + 711.6 = 1559.4 (kg/m)
+ Tổng tải trọng tỉnh tác dụng lên dầm :
G = gd+gt+gtđ = 261.2 + 554.4 + 1559.4 = 2375 (kg/m)
- Nhịp 2-3, 3-4, 4-5, 6-7, 7-8, 8-9 :
126 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế xây dựng chung cư tại quận Bình Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó dạng hình tam giác, trị số lớn nhất , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
ptđ2b = (kg/m)
ptđ2 = ptđ2a + ptđ2b = 337.5 + 225 = 562.5 (kg/m)
ptđ = ptđ1 + ptđ2 = 480.48 + 562.5 = 1042.98 (kg/m)
* Nhịp B-C :
- Tĩnh tải : + Tải do tường xây :
g1 = 0.6xb´h´´n = 0.6x0.1x(3.3-0.6)x1800x1.1 = 285.12 kg/m
+ Tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình thang, trị số lớn nhất 6.5gs , chuyển sang tải phân phân bố đều tương đương :
g2 =
=
= 1671.26 (kg/m)
Þ gB-C = Sgi = g1+g2 = 285.12 + 1671.26 = 1956.38 (kg/m)
- Hoạt tải : + Tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất 6.5ps , chuyển sang tải phân phân bố đều tương đương :
p2 =
=
= 1441.44 (kg/m)
Þ pB-C = 1441.44 kg
b.2) Tải tập trung tại nút :
* Nút trục A, D :
- Tĩnh tải : + Tải do trọng lượng dầm dọc truyền xuống :
G1=b´h´l´´n= 0.25´(0.5-0.09)´6.5´2500´1.1= 1831.18 kg
+Tải do sàn S1, S2 truyền vào :
G2= gs(S2 + S1)
Với : S1 = = 4.87 (m2 )
S2 = =4.5 (m2 )
G2 = 417.4(4.87 + 4.5) = 3911.03 (kg)
+ Tải do tường xây trên dầm dọc :
G3= kg
Þ G= G1+G2+G3= 1831.18 + 3911.03 + 3474.9 = 8780.98 kg
- Hoạt tải : + Tải do sàn S1 và sàn S3 :
P1= kg
Þ P = P1 = 2248.8 kg
* Nút trục B,C:
- Tĩnh tải : + Tải do trọng lượng dầm dọc truyền xuống :
G1=b´h´l´´n= 0.25´(0.5-0.09)´6.5´2500´1.1= 1813.18 kg
+ Tải do sàn S3 và sàn S4 truyền vào :
G2= gs(S3+S4)
Với : S3 = (m2)
S4 = =7.46 (m2)
G2 = 417.4(9.34 + 7.46) = 7012.32 (kg)
+ Tải do tường xây trên dầm dọc :
G3= kg
Þ G= G1+G2+G3= 1813.18 + 7012.32 + 3474.9 = 12300.4 kg
- Hoạt tải : + Tải do sàn S4 và sàn S3 :
P = kg
c.) Tầng trệt :
c.1) Tải phân bố đều :
Trọng lượng bản thân dầm khi tính tĩnh tải khai báo trong Sap2000.
* Nhịp A-B , C-D :
- Tĩnh tải : + Tải do tường xây :
g1 = 0.6xb´h´´n = 0.6x0.1x(3.6-0.6)x1800x1.1 = 356.4 kg/m
+ Tải từ sàn truyền vào dầm :
- Bên trái : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình thang, trị số lớn nhất gs , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
gtđ1 = kg/m với
= = 835.63 (kg/m)
- Bên phải :
. Đoạn 4.5m : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
gtđ2a = (kg/m)
. Đoạn 3m : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
gtđ2b = (kg/m)
gtđ2 = gtđ2a + gtđ2b = 586.96 + 391.31 = 978.27 (kg/m)
g2 = gtđ1 + gtđ2 = 835.63 + 978.27 = 1813.9 (kg/m)
Þ gA-B,C-D = Sgi = g1+g2 = 356.4 + 1813.9 = 2170.3 (kg/m)
Hoạt tải :
+Bên trái : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình thang, trị số lớn nhất ps , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
ptđ1 = kg/m với
= = 480.48 (kg/m)
+ Bên phải :
. Đoạn 4.5m : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
ptđ2a = (kg/m)
. Đoạn 3m : tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất , chuyển sang tải phân bố đều tương đương :
ptđ2b = (kg/m)
ptđ2 = ptđ2a + ptđ2b = 337.5 + 225 = 562.5 (kg/m)
ptđ = ptđ1 + ptđ2 = 480.48 + 562.5 = 1042.98 (kg/m)
Þ pA-B,C-D = 1042.98 (kg/m)
* Nhịp B-C :
- Tĩnh tải : + Tải do tường xây :
g1 = 0.6xb´h´´n = 0.6x0.1x(3.6-0.6)x1800x1.1 = 356.4 kg/m
+ Tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình thang, trị số lớn nhất 6.5gs , chuyển sang tải phân phân bố đều tương đương :
g2 =
=
= 1671.26 (kg/m)
Þ gB-C = Sgi = g1+g2 = 356.4 + 1671.26 = 2028.66 (kg/m)
- Hoạt tải : + Tải từ sàn truyền vào dầm có dạng hình tam giác, trị số lớn nhất 6.5ps , chuyển sang tải phân phân bố đều tương đương :
p2 =
=
= 1441.44 (kg/m)
Þ pB-C = 1441.44 (kg/m)
c.2) Tải tập trung tại nút :
* Nút trục A, D :
- Tĩnh tải : + Tải do trọng lượng dầm dọc truyền xuống :
G1=b´h´l´´n= 0.25´(0.5-0.09)´6´2500´1.1= 1813.18 kg
+Tải do sàn S1, S2 truyền vào :
G2= gs(S2 + S1)
Với : S1 = = 4.87 (m2 )
S2 = =4.5 (m2 )
G2 = 417.4(4.87 + 4.5) = 3911.03 (kg)
+ Tải do tường xây trên dầm dọc :
G3= (kg)
Þ G= G1+G2+G3= 1813.18 + 3911.03 + 3861 = 9585.21 (kg)
- Hoạt tải : + Tải do sàn S1 và sàn S3 :
P1= kg
Þ P = P1 = 2248.8 kg
* Nút trục B, C:
- Tĩnh tải : + Tải do trọng lượng dầm dọc truyền xuống :
G1=b´h´l´´n= 0.25´(0.5-0.09)´6.5´2500´1.1= 1813.18 kg
+ Tải do sàn S3 và sàn S4 truyền vào :
G2= gs(S3+S4)
Với : S3 = (m2)
S4 = =7.46 (m2)
G2 = 417.4(9.34 + 7.46) = 7012.32 (kg)
+ Tải do tường xây trên dầm dọc :
G3= kg
Þ G= G1+G2+G3= 1813.18 + 7012.32 + 3861 = 12686.5 kg
- Hoạt tải : + Tải do sàn S4 và sàn S3 :
P = kg
Bảng tổng kết giá trị tải phân bố đều :
Tầng mái
Tầng 1 – 10
Tầng trệt
Hoạt tải kg/m
Tỉnh tải kg/m
Hoạt tải kg/m
Tĩnh tải kg/m
Hoạt tải kg/m
Tĩnh tải kg/m
Nhịp AB,CD
1042.98
1955.14
1042.98
1813.9
1042.98
2170.3
NHỊP BC
1441.44
1801.39
1441.44
1956.38
1441.44
2028.66
Bảng giá trị tải tập trung tại các nút :
Nút trục A,D
Nút trục B,C
TT(Kg)
HT(Kg)
TT(Kg)
HT(Kg)
Tầng mái
40388.3
2248.8
43731.1
4032
Tầng10
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 9
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 8
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 7
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 6
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 5
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 4
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 3
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 2
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng 1
8780.98
2248.8
12300.4
4032
Tầng trệt
9585.21
2248.8
12686.5
4032
2./ Tải trọng ngang :
a./ Gió động : Do công trình có chiều cao<40m nên theo quy phạm cho phép không cần tính gió động.
b./ Gió tĩnh :
Vùng gió thổi thuộc khu vực IIA, Wo = 0.95 – 0.12 = 0.83 KN/m2.
Gió theo hai phương đđược tính theo công thức:
W =
Trong đó :
W : là giá trị gió tác dụng theo phương X hay Y tại nút khung.
n : là hệ số an toàn lấy bằng 1.2
k : là hệ số áp lực gió
B : là chiều rộng đón gió của diện tích tường quanh nút khung
c : là hệ số khí động
* Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên khung trục 4
Tải trọng gió trái tác dụng lên khung trục 4
TẦNG
ĐỊA HÌNH :
AII
C
B
(m)
n
W
Z
K
Wo
KG
KG
TẦNG 1
3.6
1.
83
0.8
0.6
6.5
1.2
478.08
358.56
TẦNG 2
6.9
1.07
83
0.8
0.6
6.5
1.2
511.54
383.66
TẦNG 3
10.2
1.18
83
0.8
0.6
6.5
1.2
564.13
423.10
TẦNG 4
13.5
1.18
83
0.8
0.6
6.5
1.2
564.13
423.10
TẦNG 5
16.8
1.24
83
0.8
0.6
6.5
1.2
592.82
444.61
TẦNG 6
20.1
1.29
83
0.8
0.6
6.5
1.2
616.72
462.54
TẦNG 7
23.4
1.29
83
0.8
0.6
6.5
1.2
616.72
462.54
TẦNG 8
26.7
1.29
83
0.8
0.6
6.5
1.2
616.72
462.54
TẦNG 9
30
1.37
83
0.8
0.6
6.5
1.2
654.97
491.22
TẦNG 10
33.3
1.37
83
0.8
0.6
6.5
1.2
654.97
491.22
TẦNG MÁI
36.6
1.37
83
0.8
0.6
6.5
1.2
654.97
491.22
Tải trọng gió phải tác dụng lên khung trục 4
TẦNG
ĐỊA HÌNH :
AII
C
B
(m)
n
W
Z
K
Wo
KG
KG
TẦNG 1
3.6
1.
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-478.08
-358.56
TẦNG 2
6.9
1.07
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-511.54
-383.66
TẦNG 3
10.2
1.18
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-564.13
-423.10
TẦNG 4
13.5
1.18
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-564.13
-423.10
TẦNG 5
16.8
1.24
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-592.82
-444.61
TẦNG 6
20.1
1.29
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-616.72
-462.54
TẦNG 7
23.4
1.29
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-616.72
-462.54
TẦNG 8
26.7
1.29
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-616.72
-462.54
TẦNG 9
30
1.37
83
0.8
0.6
6.5
1.2
-654.97
-491.22
TẦNG 10
33.3
1.37
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-654.97
-491.22
TẦNG MÁI
36.6
1.37
83
-0.8
-0.6
6.5
1.2
-654.97
-491.22
III. Xác định nội lực :
1.)Các dạng tải trọng :
1. Tĩnh tải (TT)
2. Hoạt tải tầng chẳn (HTTC)
3. Hoạt tải tầng lẻ (HTTL)
4. Hoạt tải cách nhịp 1 (HTCN1)
5. Hoạt tải cách nhịp 2 (HTCN 2)
6. Gió trái (GT)
7. Gió phải (GP)
2.) Các dạng tổ hợp nội lực :
Các cấu trúc tổ hợp
TH 1 : 1, 2 TH 8 : 1, 2, 6 TH 17 : 1, 2, 3, 6
TH 2: 1, 3 TH 9 : 1, 2, 7 TH 18 : 1, 2, 3, 7
TH 3 : 1, 4 TH 10 : 1, 3, 6 HS : 1 0.9 0.9 0.9
TH 4 : 1, 5 TH 11 : 1, 3, 7
TH 5 : 1, 6 TH 12 : 1, 4, 6
TH 6 : 1, 7 TH 13 : 1, 4, 7
TH 7 : 1, 2, 3 TH 14 : 1, 5, 6
HS : 1 1 1 TH 15 : 1, 5, 7
TH 16 : 1, 4, 5
HS : 1 0.9 0.9
TĨNH TẢI CHẤT ĐẦY
HOẠT TẢI TẦNG CHẲN
HOẠT TẢI TẦNG LẺ
HOẠT TẢI CÁCH NHỊP 1
HOẠT TẢI CÁCH NHỊP 2
GIÓ TRÁI
GIÓ PHẢI
BIỂU ĐỒ BAO MOMENT
BIỂU ĐỒ LỰC CẮT
IV.) Tính toán cốt thép :
1.) Tính cốt thép dọc dầm :
- Dùng bêtông Mác 300 có : Rn = 130 kg/cm2
Rk = 10 kg/cm2
- Thép nhóm AII có : Ra = 2800 kg/cm2
- Dầm có tiết diện bxh = 300x600, lớp bảo vệ a = 4cm
- ta có :
A =
=
Fa =
Tên cấu kiện
Phần tử
Vị trí td
Td(bxh)
(cm)
M(kg.m)
Fa tính toán (cm2)
Chọn thép
Fa chọn (cm2)
µ
(%)
Dầm tầng trệt
AB
0
30x60
16430
13.97
3þ25
14.73
0.87
3.75
30x60
7470
6.02
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
16940
14.45
3þ25
14.73
0.87
BC
0
30x60
14960
12.60
4þ20
12.56
0.75
3.5
30x60
5860
4.68
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
14710
12.37
4þ20
12.56
0.75
CD
0
30x60
16940
14.45
3þ25
14.73
0.87
3.75
30x60
7470
6.02
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
16430
13.97
4þ20
12.56
0.75
Dầm tầng 1
AB
0
30x60
24630
22.18
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7450
6.01
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
25220
22.82
6þ22
22.81
1.36
BC
0
30x60
24770
22.33
6þ22
22.81
1.36
3.5
30x60
5650
4.51
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
23650
21.14
6þ22
22.81
1.36
CD
0
30x60
25220
22.82
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7450
6.01
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
24630
22.18
6þ22
22.81
1.36
Dầm tầng 2
AB
0
30x60
25400
23.02
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7490
6.04
3þ18
6.28
0.37
7.5
30x60
26170
23.86
6þ22
22.81
1.36
BC
0
30x60
26130
23.82
6þ22
22.81
1.36
3.5
30x60
5660
4.52
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
24820
22.39
6þ22
22.81
1.36
CD
0
30x60
26170
23.86
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7490
6.04
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
25400
23.02
6þ22
22.81
1.36
Dầm tầng 3
AB
0
30x60
24170
21.69
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7730
6.24
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
25820
23.47
6þ22
22.81
1.36
BC
0
30x60
25710
23.35
6þ22
22.81
1.36
3.5
30x60
5590
4.46
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
24320
21.85
6þ22
22.81
1.36
CD
0
30x60
25820
23.47
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7730
6.24
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
24170
21.69
6þ22
22.81
1.36
Dầm tầng 4
AB
0
30x60
23320
20.80
4þ25
19.64
1.17
3.75
30x60
7620
6.15
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
24710
22.27
6þ22
22.81
1.36
BC
0
30x60
24390
21.93
6þ22
22.81
1.36
3.5
30x60
5630
4.50
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
22990
20.45
4þ25
19.64
1.17
CD
0
30x60
24710
22.27
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7620
6.15
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
23320
20.80
4þ25
19.64
1.17
Dầm tầng 5
AB
0
30x60
21220
18.64
5þ22
19
1.13
3.75
30x60
7910
6.39
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
23880
21.39
6þ22
22.81
1.36
BC
0
30x60
23240
20.71
4þ25
19.64
1.17
3.5
30x60
5560
4.44
3þ18
7.63
0.45
7
30x60
21870
19.30
5þ22
19
1.13
CD
0
30x60
23880
21.39
6þ22
22.81
1.36
3.75
30x60
7910
6.39
3þ18
7.63
0.45
7.5
30x60
21220
18.64
5þ22
19
1.13
Dầm tầng 6
AB
0
25x50
17920
15.38
4þ22
15.2
1.32
3.75
25x50
8440
6.84
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
22880
20.34
5þ22
19
1.65
BC
0
25x50
21690
19.13
5þ22
19
1.65
3.5
25x50
5420
4.32
3þ18
7.63
0.66
7
25x50
20460
17.87
5þ22
19
1.65
CD
0
25x50
22880
20.34
4þ25
19.64
1.7
3.75
25x50
8440
6.84
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
17920
15.38
4þ22
15.2
1.32
Dầm tầng 7
AB
0
25x50
16660
14.19
3þ25
14.73
1.28
3.75
25x50
8270
6.70
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
21510
18.93
5þ22
19
1.65
BC
0
25x50
19690
17.11
5þ20
15.71
1.36
3.5
25x50
5470
4.36
3þ18
7.63
0.66
7
25x50
18700
16.14
5þ20
15.71
1.36
CD
0
25x50
21510
18.93
5þ22
19
1.65
3.75
25x50
8270
6.70
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
16660
14.19
3þ25
14.73
1.28
Dầm tầng 8
AB
0
25x50
14430
12.12
4þ20
12.56
1.09
3.75
25x50
8460
6.86
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
20430
17.84
5þ22
19
1.65
BC
0
25x50
17990
15.45
4þ22
15.2
1.32
3.5
25x50
5400
4.31
3þ18
7.63
0.66
7
25x50
17210
14.71
4þ22
15.2
1.32
CD
0
25x50
20430
17.84
5þ22
19
1.65
3.75
25x50
8460
6.86
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
14430
12.12
4þ20
12.56
1.09
Dầm tầng 9
AB
0
25x50
11800
9.73
3þ20
9.42
0.82
3.75
25x50
8740
7.10
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
19270
16.70
5þ20
15.71
1.36
BC
0
25x50
16180
13.73
3þ25
14.73
1.28
3.5
25x50
5230
4.20
3þ18
7.63
0.66
7
25x50
15650
13.24
4þ20
12.56
1.09
CD
0
25x50
19270
16.70
5þ20
15.71
1.36
3.75
25x50
8740
7.10
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
11800
9.73
3þ20
9.42
0.82
Dầm tầng 10
AB
0
25x50
10950
9.01
3þ20
9.42
0.82
3.75
25x50
8240
6.67
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
18090
15.55
5þ20
15.71
1.36
BC
0
25x50
13790
11.53
3þ22
11.4
1
3.5
25x50
5570
4.45
3þ18
7.63
0.66
7
25x50
13520
11.29
3þ22
11.4
1
CD
0
25x50
18090
15.55
5þ20
15.71
1.36
3.75
25x50
8240
6.67
3þ18
7.63
0.66
7.5
25x50
10950
9.01
3þ20
9.42
0.82
Dầm tầng mái
AB
0
25x50
7320
7.32
2þ22
7.6
0.66
3.75
25x50
11820
11.82
3þ22
11.4
1
7.5
25x50
20130
20.13
5þ22
19
1.65
BC
0
25x50
14290
14.29
3þ22
11.4
1
3.5
25x50
4550
4.55
2þ18
5.09
0.44
7
25x50
14180
14.18
3þ22
11.4
1
CD
0
25x50
20130
20.13
5þ22
19
1.65
3.75
25x50
11820
11.82
3þ22
11.4
1
7.5
25x50
7320
7.32
2þ22
7.6
0.66
2.)Tính cốt thép cột :
Cơ sở lý thuyết để tính cốt thép cho cột :
+ Tính độ tâm ban đầu : eo = e01 + eng
Với : e01 - độ lệch tâm do moment , e01 = ;
eng - độ lệch tâm ngẫu nhiên do sai lệch kích thước khi thi công và do độ bêtông không đồng nhất , eng =
Đối với cột biên có cộng thêm độ lệch tâm do sự thay đổi tiết diện cột .
Với Ntrên , Ndưới : lực dọc tầng trên, tầng dưới ; ehh : độ lệch tâm hình học do thay đổi tiết diện
+ Độ lệch tâm tính toán : e = h.e0 + - a ; e’ = h.e0 - + a’
Trong đó : h = với Nt.n =
Jb , Ja : moment quán tính của tiết diện bêtông và toàn bộ cốt thép dọc lấy đối với trục đi qua trung tâm tiết diện và vuông góc với mặt phẳng uốn.
S : hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm .
Khi e0 5h lấy S = 0,122
Khi 0,05h £ e0 £ 5h thì S =
Kdh : hệ số kể đến tác dụng dài hạn của tải trọng
Kdh = 1 +
+ Xác định trường hợp lệch tâm : x = ( đặt cốt thép đối xứng )
Nếu x < a0.h0 thì lệch tâm lớn .
Nếu x > a0 .h0 thì lệch tâm bé .
Trường hợp lệch lớn : x < a0.h0
Nếu x > 2a’ thì : Fa = Fa’=
Nếu x £ 2a’thì : Fa = Fa’=
Trường hợp lệch tâm bé : x > a0 .h0
Tính x’ ( chiều cao vùng nén )
+ Nếu he0 £ 0.2ho thì x’ = h -
+ Nếu he0 > 0.2ho thì x’=1.8( eo.g.h - he0)+aoho với eo.g.h = 0.4 (1.25h - aoho)
Fa = Fa’=
Kiểm tra lại m : mmin £ m £ mmax
Bảng tính cốt thép cột
Tầng
Cột
Tiết diện
Fa = Fa’
( cm2)
Chọn thép
Fa (chọn)
(cm2)
µ
(%)
Tầng
trệt
A
30x60
44.1
7þ28
43.1
2.5
B
40x70
65.9
9þ30
63.62
2.8
C
40x70
65.9
9þ30
63.62
2.8
D
30x60
44.1
7þ28
43.1
2.5
Tầng
1
A
30x60
41.6
7þ28
43.1
2.5
B
40x70
60.1
9þ30
63.62
2.8
C
40x70
60.1
9þ30
63.62
2.8
D
30x60
36.5
6þ28
36.95
2.1
Tầng
2
A
30x50
37.5
6þ28
36.95
2.6
B
35x65
46.2
7þ28
43.1
2.3
C
35x65
46.2
7þ28
43.1
2.3
D
30x50
37.5
6þ28
36.95
2.6
Tầng
3
A
30x50
37.1
6þ28
36.95
2.6
B
35x65
45
7þ28
43.1
2.3
C
35x65
45
7þ28
43.1
2.3
D
30x50
37.1
6þ28
36.95
2.6
Tầng
4
A
30x50
36.5
6þ28
36.95
2.6
B
35x65
43.9
7þ28
43.1
2.3
C
35x65
43.9
7þ28
43.1
2.3
D
30x50
36.5
6þ28
36.95
2.6
Tầng
5
A
30x40
34.8
7þ25
34.36
2.9
B
30x60
33.4
7þ25
34.36
2.3
C
30x60
33.4
7þ25
34.36
2.3
D
30x40
34.8
7þ25
34.36
2.9
Tầng
6
A
30x40
34.3
7þ25
34.36
2.9
B
30x60
30.5
6þ25
29.45
2
C
30x60
30.5
6þ25
29.45
2
D
30x40
34.3
7þ25
34.36
2.9
Tầng
7
A
30x40
33.1
7þ25
34.36
2.9
B
30x60
28.1
6þ25
29.45
2
C
30x60
28.1
6þ25
29.45
2
D
30x40
33.1
7þ25
34.36
2.9
Tầng
8
A
30x30
15.1
4þ22
15.2
1.8
B
30x50
11.1
3þ22
11.4
1.04
C
30x50
11.1
3þ22
11.4
1.04
D
30x30
15.1
4þ22
15.2
1.8
Tầng
9
A
30x30
14.3
4þ22
15.2
1.7
B
30x50
11
3þ22
11.4
1.04
C
30x50
11
3þ22
11.4
1.04
D
30x30
14.3
4þ22
15.2
1.7
Tầng
10
A
30x30
17.8
5þ22
19
2.3
B
30x50
11.4
3þ22
11.4
1.04
C
30x50
11.4
3þ22
11.4
1.04
D
30x30
17.8
5þ22
19
2.3
3.) Tính cốt đai dầm :
- Nhịp AB, CD (bxh=300x600): ta chọn giá trị lớn nhất để tính toán và bố trí cho các dầm khác ta thiên về an toàn và tiện trong thi công.
Qmax = 16270 kg
k1xRkxbxh0 = 0,6x8.8x30x56 = 8870.4 kg
k0x Rnxbxh0 = 0,35x110x30x56 = 26950 kg
So sánh k1xRkxbxh0 <Qmax <k0x Rnxbxh0 (thoả mãn)
Þ Vậy phải tính toán cốt ngang.
Điều kiện tính toán cốt đai như sau: Chọn thép đai AI, f 6 đai hai nhánh.
Utt = = = 32.6 cm.
Umax = = = 76.3 cm.
Uct = min(h/3, 30)cm – khi h³ 45 cm
= min( h/2, 15)cm – khi h < 45 cm
Uct = min(60/3=20 , 30)cm = 20 cm
Þ U = min( Utt ,Umax , Uct ) = 20 cm
Kiểm tra điều kiện cốt xiên:
Qdb ==20763.1 kg
Qđb >Qmax bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu lực vì thế không cần tính cốt xiên.
Chọn cốt đai vùng có lực cắt nhỏ( giữa nhịp)cốt đai đặt theo cấu tạo:
Uct = min(hx3/4, 40)cm – khi h > 30 cm
= min( 60x3/4=45, 40)cm = 25 cm.
- Nhịp BC (bxh=300x600): ta chọn giá trị lớn nhất để tính toán và bố trí cho các dầm khác ta thiên về an toàn và tiện trong thi công.
Qmax = 15460 kg
k1xRkxbxh0 = 0,6x8.8x30x56 = 8870.4 kg
k0x Rnxbxh0 = 0,35x110x30x56 = 26950 kg
So sánh k1xRkxbxh0 <Qmax <k0x Rnxbxh0 (thoả mãn)
Þ Vậy phải tính toán cốt ngang.
Điều kiện tính toán cốt đai như sau: Chọn thép đai AI, f 6 đai hai nhánh.
Utt = = = 36.1 cm.
Umax = = = 80.3 cm.
Uct = min(h/3, 30)cm – khi h³ 45 cm
= min( h/2, 15)cm – khi h < 45 cm
Uct = min(60/3=20 , 30)cm = 20 cm
Þ U = min( Utt ,Umax , Uct ) = 20 cm
Kiểm tra điều kiện cốt xiên:
Qdb ==20763.1 kg
Qđb >Qmax bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu lực vì thế không cần tính cốt xiên.
Chọn cốt đai vùng có lực cắt nhỏ( giữa nhịp)cốt đai đặt theo cấu tạo:
Uct = min(hx3/4, 40)cm – khi h > 30 cm
= min( 60x3/4=45, 40)cm = 25 cm.
PHẦN 3 : NỀN MÓNG
(50%)
CHƯƠNG 1 :
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
******************
I. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG:
1. MỞ ĐẦU:
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 30 m. Mang ký hiệu HK1, HK2, HK3.
Tổng độ sâu đã khoan là 90 m, với 45 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định tính chất cơ lý của các lớp đất.
2. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 30 m, nền đất tại đây được cấu tạo bởi 8 lớp đất, thể hiện trên hình trụ hố khoan, theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
2.1. Lớp đất số 1:
Trên mặt là nền cỏ mọc, đất đen lẫn cát.
Bên dưới là lớp cát mịn lẫn đất bột, trạng thái rất bời rời.
Bề dày lớp đất số 1 tại HK1 = HK2 = HK3 = 0.6 m.
2.2. Lớp đất số 2:
Sét pha cát, màu xám vân vàng, độ dẻo trung bình, trạng thái mềm; có bề dày tại HK1, HK2, HK3 = 6.5 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+ Dung trọng đẩy nổi :γđn = 0,875 g/cm3 ; Dung trọng tự nhiên :γw = 1,807 g/cm3
+ Lực dính đv: C= 0,086 kG/cm2 ; Góc ma sát trong :j= 9 048´ ; Độ ẩm :W= 29.6%
2.3. Lớp đất số 3:
Sét pha nhiều cát, màu xám trắng đốm vàng đến vàng nhạt, độ dẻo trung bình, trạng thái dẻo mềm; có bề dày tại HK1 = 2,7 m, HK2 và HK3 = 2,9 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+ Dung trọng đẩy nổi :γđn = 0,49 g/cm3 ; Dung trọng tự nhiên :γw = 1,889 g/cm3
+ Lực dính đv: C= 0,103 kG/cm2 ; Góc ma sát trong :j= 12036´ ; Độ ẩm :W= 24.4%
2.4. Lớp đất số 4:
Cát mịn lẫn bột, màu xám trắng, trạng thái bời rời; có bề dày tại HK1 = 4,5 m, HK2 = 4,4 m, HK3 = 4,6 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+ Dung trọng đẩy nổi :γđn = 0,906 g/cm3 ; Dung trọng tự nhiên :γw = 1,845 g/cm3
+ Lực dính đv: C= 0,041 kG/cm2 ; Góc ma sát trong :j= 26012´ ; Độ ẩm :W= 26.8%
2.5. Lớp đất số 5 :
Sét pha nhiều cát , màu vàng nâu đến nâu nhạt đốm xám trắng, độ dẻo cao, trạng thái nữa cứng đến dẻo cứng :
có bề dày tại HK1 = 10.6 m, HK2 = 10.5 m, HK3 = 10,7 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
+ Dung trọng đẩy nổi :γđn = 0,970 g/cm3 ; Dung trọng tự nhiên :γw = 1.912 g/cm3
+ Lực dính đv: C= 0,025 kG/cm2 ; Góc ma sát trong :j= 29023’ ; Độ ẩm :W= 32.2%
3. TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN:
Tính chất vật lý và cơ học của các lớp đất được xác định theo tiêu chuẩn của ASTM và phân loại theo hệ thống phân loại thống nhất, được thống kê trong " Bảng tính chất cơ lý của các lớp đất".
Vào thời điểm khảo sát, mực nước ngầm ổn định được ghi nhận ở độ sâu -0.8m so với mặt đất hiện hữu.
Đây là các lớp đất có thể được chọn để tựa các mũi cọc bê tông chịu tải trọng lớn.
MẶT CẮT ĐỊA CHẤT
II. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ TỪ KẾT QỦA XỬ LÝ THỐNG KÊ
Lớp đất
Chiều dày lớp
Tên đất
Hệ số rỗng
Đô sệt
Độ ẩm
Dung trọng
(g/cm3)
Lực dính
Góc ma sát
e0
B
W(%)
C
j ttII
2
6.5
Sét pha
0.916
0.81
29.6
0.875
1.807
0.086
9048’
3
2.8
Sét pha
0.758
0.58
24.4
0.949
1.889
0.103
12036’
4
4.5
Cát mịn
0.824
-
26.8
0.906
1.845
0.041
26012’
5
Sét pha
0.687
0.39
32.2
0.97
1.912
0.025
29023’
* Phân tích lựa chọn phương án móng :
Với bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý thì ta đưa ra các phương án lựa chọn móng :
Cọc đóng : không dùng trong điều kiện xây chen
Cọc ép :
+ Ưu điểm:
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
+ Khuyết điểm:
Cọc ép sử dụng lực ép tỉnh để ép cọc xuống đất ,do đó chỉ thi công được trong những loại đất như sét mềm,sét pha cát . Đối với những loại đất như sét cứng, cát có chiều dày lớn thì không thể thi công được.
Cọc khoan nhồi :
+ Ưu điểm :
- Có khả năng chịu tải lớn. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể đạt đến ngàn tấn.
- Không gây ra ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục được các nhược điểm của các loại cọc đóng khi thi công trong điều kiện này
- Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc đến mức tối đa. Hiện nay có thể sử dụng loại đường kính cọc khoan nhồi từ 60cm đến 250cm hoặc lớn hơn. Chiều sâu cọc khoan nhồi có thể hạ đến độ sâu 100m. Trong điều kiện thi công cho phép, có thể mở rộng đáy hoặc mở rộng bên thân cọc với các hình dạng khác nhau như các nước phát triển đang thử nghiệm.
- Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thường ít hơn so với cọc đóng(đài thấp).
-Có khả năng thi công cọc khi qua các lớp đất cứng nằm xen kẽ.
+ khuyết điểm :
- Giá thành phần nền móng thường cao hơn khi so sánh với các phương án mó