Thực trạng công tác tư vấn cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước của công ty chứng khoán Thăng Long

PHẦN I 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG 1

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Chứng khoán Thăng Long 1

1. Lịch sử hình thành và phát triển 1

2. Tư cách pháp nhân: 1

3. Triết lý và nguyên tắc kinh doanh 2

4. Mục tiêu hoạt động: 3

5. Các lĩnh vực hoạt động: 3

5.1. Môi giới chứng khoán 3

5.2. Tư vấn đầu tư chứng khoán 4

5.3. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 4

5.4. Đăng ký và lưu ký chứng khoán. 4

5.5. Dịch vụ bổ trợ: 4

6. Quá trình phát triển: 6

7. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yêú trong những năm gần đây 6

8/ Cơ cấu doanh thu: 7

Bảng 1: Cơ cấu doanh thu của Công ty Chứng khoán Thăng Long năm 2005 và 2006 8

9/ Hệ thống chi nhánh của Công ty Chứng khoán Thăng Long trên toàn quốc 8

II. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty Chứng khoán Thăng Long 8

1. Lĩnh vực kinh doanh, nhiệm vụ kinh doanh 8

1.1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán : 9

1.2. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán: 10

1.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: 10

1.4. Nghiệp vụ tư vấn cổ phần hoá đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá: 11

1.5. Nghiệp vụ tư vấn niêm yết: 12

1.6. Nghiệp vụ tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp: 12

2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 13

3. Lao động: 14

4. Vốn kinh doanh: 14

5. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 16

6.1 Các điểm mạnh trong hoạt động của công ty chứng khoán: 18

6.2/Các điểm còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán: 19

PHẦN II 21

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG 21

I. Thực trạng công tác tư vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng khoán Thăng Long 21

1. Thị trường và khách hàng mục tiêu 21

2. Kết quả đạt được 23

3. Quá trình thực hiện tư vấn cổ phần hoá của Công ty 24

3.1. Nội dung tư vấn cổ phần hoá 25

3.2. Quy trình thực hiện của công tác tư vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng khoán Thăng Long 27

4. Quá trình tiến hành tư vấn, bán đấu giá cổ phần cho Công ty Vận tải Biển Bắc (NOSCO) 37

II. Đánh giá tổng quát về việc thực hiện tư vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng khoán Thăng Long 51

1. Những kết quả tích cực 51

3. Nguyên nhân hạn chế 53

PHẦN III 56

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG 56

1. Những thuận lợi 56

1.1 Quá trình cổ phần hoá diễn ra mạnh mẽ 56

1.2 Uy tín đã có của Công ty và các lợi thế xuất phát từ Ngân hàng TMCP Quân Đội 56

1.3 Sự phát triển nhanh chóng của thị trường chứng khoán Việt Nam 57

2. Những khó khăn 57

3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn cổ phần hoá của Công ty Chứng khoán Thăng Long 57

3.1 Tăng số lượng chuyên viên và nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên viên tư vấn 57

3.2/ Hoàn thiện Quy trình tư vấn cổ phần hoá 61

3.4 Tổ chức phối hợp thực hiện chặt chẽ với các bộ phận, cơ quan liên quan 63

3.5 Xúc tiến gia tăng số lượng khách hàng 64

Kết luận 67

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO 68

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác tư vấn cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước của công ty chứng khoán Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cổ phần hoỏ, hợp đồng kinh tế, dự toỏn chi phớ tư vấn được hoàn thành (cú ý kiến phờ chuẩn của Lónh đạo Cụng ty), gửi tới khỏch hàng để thống nhất. Sau khi đạt được thống nhất về cỏc nội dung hợp đồng và mức phớ tư vấn. Hai bờn tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế. hợp đồng kinh tế cần được khỏch hàng ký trước. Tập hợp thụng tin, số liệu Để thực hiện tư vấn cổ phần hoỏ cho khỏch hàng, yờu cầu cỏc chuyờn viờn thực hiện cần phải lập Kế hoạch thực hiện hàng tuần để gửi khỏch hàng và bỏo cỏo cú thẩm quyền. Định kỳ hàng tuần (hoặc hai tuần) một lần bỏo cỏo về tiến trỡnh thực hiện cổ phần hoỏ và vướng mắc gặp phải khi thực hiện cổ phần hoỏ cho khỏch hàng. Tập hợp cỏc thụng tin và hồ sơ phỏp lý của doanh nghiệp. Gửi Danh mục hồ sơ phỏp lý thu thập cho khỏch hàng để khỏch hàng chuẩn bị trước; Tõp hợp Hồ sơ phỏp lý theo danh mục. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Tập hợp Danh sỏch lao động của doanh nghiệp Gửi Danh mục hồ sơ lao động cần thu thập cho khỏch hàng để khỏch hàng chuẩn bị trước; Tập hợp Hồ sơ về lao động theo danh mục, theo chỉ tiờu yờu cầu, theo mẫu biểu Lao động gửi khỏch hàng. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ Tập hợp cỏc Bỏo cỏo Tài chớnh và Bỏo cỏo Quyết toỏn thuế của doanh nghiệp. Gửi Danh mục tài liệu cần thu thập cho khỏch hàng để khỏch hàng chuẩn bị trước:bao gồm cả diện tớch đất được giao hoặc thuờ, hồ sơ về cụng nợ (đặc biệt là cỏc khoản nợ tồn đọng, nợ khụng cú khả năng thu hồi, cỏc khoản nợ đó xử lý theo chế độ trước thời điểm xỏc định giỏ trị doanh nghiệp); hồ sơ về cỏc tài sản khụng cần dựng, vật tư hàng hoỏ ứ đọng, kộm, mất phẩm chất, tài sản hỡnh thành từ nguồn quỹ khen thưởng phỳc lợi; hồ sơ về cỏc cụng trỡnh đầu tư xõy dựng cơ bản dở dang; hồ sơ về cỏc khoản vốn đầu tư khỏc Tập hợp cỏc tài liệu về tài chớnh - kế toỏn theo danh mục. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Đỏnh giỏ sơ bộ cỏc bỏo cỏo tài chớnh Vào số liệu kế toỏn theo yờu cầu; Đỏnh giỏ sơ bộ cỏc chỉ tiờu tài chớnh của khỏch hàng. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Xỏc định giỏ trị thực tế doanh nghiệp Xỏc định giỏ trị tài sản * Phõn loại, kiờm kờ, đỏnh giỏ tài sản. Lờn danh mục cỏc tài sản để chuẩn bị kiểm kờ, đỏnh giỏ thực tế; Khảo sỏt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ sỏch,xỏc định tài sản thừa thiếu so với sổ sỏch, phõn loại tài sản cần dựng sau cổ phần hoỏ; Đỏnh giỏ thực trạng tài sản: tỡnh trạng sử dụng, cụng suất sử dụng, tỡnh trạng kỹ thuật, mụi trường, an toàn lao động khi sử dụng… Lập Biờn bản kiểm kờ và đỏnh giỏ tài sản (theo mẫu biờn bản kiểm kờ và đỏnh giỏ tài sản); Thống nhất với khỏch hàng về nội dung kiểm kờ, đỏnh giỏ tài sản; Hội đồng kiểm kờ và đỏnh giỏ tài sản doanh nghiệp ký Biờn bản kiểm kờ và đỏnh giỏ Tài sản. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ; Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt sản phẩm. * Đối chiếu cụng nợ, Lập thư xỏc nhận nợ. Phõn loại nợ. Đối chiếu cụng nợ theo sổ sỏch với khế ước nợ, chứng từ nợ; Xỏc nhận đối tượng nợ; Lập thư xỏc nhận nợ; Gửi thư đối chiếu cụng nợ (theo mẫu xỏc nhận cụng nợ). Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. * Xỏc định giỏ trị tài sản và phương ỏn xử lý tài sản. Phõn loại tài sản cần dựng, khụng cần dựng; Xỏc định tỷ lệ cũn lại; Thu thập nguyờn giỏ thị trường, xỏc định lại nguyờn giỏ đối với cỏc tài sản cần dựng; Xỏc định giỏ trị cũn lại theo thực tế; Trỡnh Trưởng phũng Tư vấn xem xột và cho ý kiến; Tham khảo ý kiến, thống nhất với khỏch hàng về giỏ trị đỏnh giỏ lại của từng tài sản. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ; Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. b. Hoàn thành hồ sơ xỏc định giỏ trị thực tế của khỏch hàng Soỏt xột sản phẩm:Hồ sơ bao gồm cỏc tài liệu: + Hợp đồng xỏc định giỏ trị doanh nghiệp giữa hai bờn + Biờn bản xỏc định giỏ trị doanh nghiệp + Bảng xỏc định tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn + Bảng xỏc định tài sản cố định và đầu tư dài hạn + Bảng xỏc định giỏ trị lợi thế của doanh nghiệp + Bảng xỏc định giỏ trị quyền sử dụng đất + Bảng kờ khai chi tiết tài sản khụng cần dựng, chờ thanh lý, tài sản hỡnh thành từ quỹ khen thưởng, phỳc lợi, nợ thực tế phải trả + Cỏc văn bản phỏp luật cú liờn quan đến tiến trỡnh cổ phần hoỏ của doanh nghiệp cổ phần hoỏ. Tổ chức hội thảo giữa khỏch hàng và Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long: Thống nhất ký đúng dấu hai bờn và gửi cấp cú thẩm quyền; Bảo vệ Hồ sơ xỏc định giỏ trị doanh nghiệp trước cấp cú thẩm quyền cụng bố giỏ trị doanh nghiệp. Trỏch nhiệm thực hiện Hồ sơ xỏc định giỏ trị tài sản doanh nghiệp: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ; Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. Lập phương ỏn cổ phần hoỏ Xỏc định chi phớ cổ phần hoỏ Lập bảng chi phớ cổ phần hoỏ cho doanh nghiệp. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ; Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. Xõy dựng kế hoạch kinh doanh định hướng Xõy dựng cỏc mục tiờu của sản xuất kinh doanh; Xỏc định thị phần và tiềm năng của thị trường; Mụ tả quy mụ; Đưa ra cỏc đặc thự của khỏch hàng; Đỏnh giỏ sự cạnh tranh hiện tại và trong tương lai; Ước tớnh về doanh số hàng bỏn và doanh thu; Kế hoạch nguồn vốn và cỏc số liệu tài chớnh dự kiến; Dự kiến chi phớ cho phỏt triển mở rộng thị sản xuất kinh doanh; Lập Phương ỏn tài chớnh sau cổ phần hoỏ. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Trưởng phũng Tư vấn hướng dẫn và kiểm soỏt. Lập Danh sỏch lao động được mua cổ phần theo giỏ ưu đói Lập Danh sỏch lao động được mua cổ phần theo giỏ ưu đói theo mẫu. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. Lập danh sỏch lao động đào tạo và đào tạo lại, danh sỏch lao động nghỉ hưu sớm và lao động khụng sắp xếp được việc làm. Tư vấn phương ỏn sắp xếp lại lao động đối với tất cả cỏc đối tượng lao động trong cụng ty như số lao động cú tờn trong danh sỏch thường xuyờn ở thời điểm cổ phần hoỏ, số lao động tiếp tục tuyển dụng, số lao động dụi dư và phương ỏn giải quyết theo từng đối tượng, bao gồm cả phương ỏn đào tạo lại lao động để bố trớ cụng việc phự hợp với kế hoạch kinh doanh mở rộng hay thu hẹp sản suất của doanh nghiệp. Lập Danh sỏch lao động dụi dư, về hưu sớm, lao động cần đào tạo lại theo bảng mẫu. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. Hoàn thiện Kế hoạch kinh doanh định hướng Căn cứ cỏc phõn tớch về thực trạng doanh nghiệp, số liệu tài chớnh và dự kiến tài sản chớnh sau cổ phần hoỏ đó thực hiện, TSC hoàn thiện kế hoạch kinh doanh. Phương ỏn hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 – 5 năm tiếp theo, trong đú phải đưa ra được: phương ỏn cơ cấu lại doanh nghiệp khi chuyển thành cụng ty cổ phần, sắp sếp lại cỏc bộ phận trong doanh nghiệp, đổi mới ngành nghề kinh doanh, đầu tư đổi mới cụng nghệ, nõng cao năng lực sản xuất kinh doanh; kế hoạch kinh doanh trong cỏc năm tiếp theo về lợi nhuận, thị trường, quy mụ,.... và cỏc giải phỏp về vốn, nguyờn liệu, tổ chức sản xuất, lao động, tiền lương. Xõy dựng Kế hoạch kinh doanh chi tiết sau cổ phần hoỏ Căn cứ vào Phương ỏn cổ phần hoỏ định hướng và cỏc đúng gúp của cỏn bộ cụng nhõn viờn chức tại đại hội cụng nhõn viờn chức, và sự thống nhất của Ban Đổi mới và Phỏt triển doanh nghiệp, TSC sẽ hoàn thành Kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hoỏ. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. g. Hoàn thành phương ỏn cổ phần hoỏ Hoàn thiện Phương ỏn cổ phần hoỏ; Chuyển Trưởng phũng Tư vấn kiểm soỏt. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ Lập điều lệ cụng ty cổ phần. Trao đổi ý kiến với khỏch hàng; Xõy dựng Điều lệ; Chuyển kiểm soỏt sản phẩm. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Thống nhất về phương ỏn cổ phần hoỏ và điều lệ giữa Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long và khỏch hàng Gửi khỏch hàng Phương ỏn cổ phần hoỏ để lấy ý kiến, thống nhất của khỏch hàng;Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long sẽ kết hợp với doanh nghiệp, ban chỉ đạo cổ phần hoỏ và cỏc đơn vị liờn quan hoàn thiện toàn bộ phương ỏn cổ phần hoỏ, gửi tới cỏc bộ phận của doanh nghiệp để nghiờn cứu trước khi tiến hành hội nghị cụng nhõn viờn chức bất thường để lấy ý kiến hoàn thiện cổ phần hoỏ Hoàn thiện Phương ỏn theo ý kiến khỏch hàng; Soỏt xột sản phẩm theo quy định. Trỏch nhiệm thực hiện: Chuyờn viờn tư vấn được giao nhiệm vụ. Hoàn thiện phương ỏn cổ phần hoỏ và chuyển gửi khỏch hàng Hoàn thiện theo cỏc ý kiến thống nhất với khỏch hàng; Chuyển kiểm soỏt sản phẩm; Chuyển gửi khỏch hàng; Theo dừi đụn đốc chỉnh sửa phương ỏn cổ phần hoỏ đến khi doanh nghiệp cú được quyết định chuyển đổi doanh nghiệp thành cụng ty cổ phần. Lưu ý: Kể từ ngày cú quyết định cụng bố Giỏ trị doanh nghiệp đến ngày nộp Phương ỏn cổ phần hoỏ theo quy định là 20 ngày. Đấu giỏ cổ phần lần đầu khi cổ phần hoỏ - Tuỳ từng doanh nghiệp với quy mụ vốn và điều kiện khỏc nhau, Cụng ty chứng khoỏn Thăng Long sẽ cung cấp cho doanh nghiệp trọn gúi dịch vụ Bỏn đấu giỏ cổ phần. Tuỳ theo mức bỏn ra cụng chỳng khi phỏt hành cổ phần, TSC cú thể phỏt hành cổ phần qua sàn giao dịch chứng khoỏn Hà Nội hoặc Hồ Chớ Minh. Thực hiện đấu giỏ theo Quy trỡnh đấu giỏ cổ phần: Xõy dựng hồ sơ cụng bố thụng tin bỏn đấu giỏ cổ phần lần đầu bao gồm: Quy chế đấu giỏ và bản cụng bố thụng tin. Cựng Cụng ty xỏc định thời điểm tổ chức bỏn đấu giỏ Thụng bỏo cụng khai trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng giỏ khởi điểm và số lượng cổ phần bỏn ra bờn ngoài. Chuẩn bị cỏc mẫu biểu dựng cho cuộc đấu giỏ Tổ chức nhận đăng ký, thu tiền đặt cọc mua cổ phần của nhà đầu tư bờn ngoài Lập danh sỏch nhà đầu tư đăng ký hợp lệ Tổ chức buổi đấu giỏ bỏn cổ phần ra bờn ngoài: Gửi phiếu tham dự đấu giỏ đến nhà đầu tư, chuẩn bị phần mềm đấu giỏ. Thực hiện đấu giỏ, xỏc định danh sỏch được mua cổ phần. Thu tiền bỏn đấu giỏ cổ phần của nhà đầu tư và chuyển về cho doanh nghiệp theo quy định. Lập bỏo cỏo tổng kết sau khi kết thỳc đợt đấu giỏ. Kể từ ngày cú Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành cụng ty cổ phần đến ngày hoàn thiện việc đấu giỏ tối đa là 4 thỏng. Tổ chức Đại hội đụng cổ đụng và đăng ký kinh doanh cụng ty cổ phần Sau khi hoàn thành đấu giỏ cổ phần, tư vấn doanh nghiệp tổ chức đại hội đồng cổ đụng: Nội dung họp thụng thường bao gồm: ã Bầu Hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị. ã Bầu Ban kiểm soỏt. ã Thụng qua điều lệ Cụng ty. ã Thụng qua phương ỏn kinh doanh cho cỏc năm sắp tới. Đăng ký kinh doanh cụng ty cổ phần, Lập bỏo cỏo tài chớnh tại thời điểm CTCP được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu, thực hiện quyết toỏn thuế, quyết toỏn chi phớ cổ phần hoỏ, bỏo cỏo cơ quan chủ quản, ban chỉ đạo cổ phần hoỏ, nộp tiền thu từ bỏn cổ phần về cụng ty. Tổ chức giỳp cho CTCP ra mắt và bố cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng. Thời gian kể từ thời điểm định giỏ giỏ trị doanh nghiệp cho tới thời điểm chớnh thức chuyển sang cụng ty cổ phần (thời điểm này ghi trờn đăng ký kinh doanh) xỏc định tối đa là 01 năm. Thanh lý Hợp đồng tư vấn Ngay sau khi cú quyết định thành lập Cụng ty cổ phần của cấp cú thẩm quyền, TSC được coi là đó hoàn thành cỏc trỏch nhiệm tư vấn Cổ phần hoỏ với khỏch hàng. Hai bờn sẽ thanh lý hợp đồng tư vấn và thanh toỏn số tiền cũn lại của TSC. 4. Quỏ trỡnh tiến hành tư vấn, bỏn đấu giỏ cổ phần cho Cụng ty Vận tải Biển Bắc (NOSCO) Cụng ty Vận tải Biển Bắc trực thuộc Tổng Cụng ty Hàng hải Việt Nam là cụng ty nhà nước với lĩnh vực kinh doanh chớnh là dịch vụ vận tải sụng, biển, cung ứng vật tư, phụ tựng, thiết bị chuyờn ngành vận tải biển. Quỏ trỡnh cổ phần hoỏ cụng ty này, Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long được lựa chọn là tổ chức tư vấn. * Giai đoạn tỡm kiếm khỏch hàng: Từ uy tớn của Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long trong nghiệp vụ tư vấn cổ phần hoỏ và quan hệ khỏch hàng của Ngõn hàng TMCP Quõn Đội, NOSCO đó chủ động đặt vấn đề đề nghị Cụng ty là tổ chức tư vấn, bỏn đấu giỏ trong quỏ trỡnh cổ phần hoỏ. Cỏc cuộc gặp gỡ tiếp xỳc cần thiết đó được Trưởng phũng Tư vấn, Lónh đạo Cụng ty phờ chuẩn, đồng thời đảm bảo cỏc cấp Lónh đạo đối ứng. trước khi tiến hành tiếp xỳc, phũng Tư vấn đó tiến hành tỡm hiểu sơ lược về cụng ty Vận tải Biển Bắc và chuẩn bị cho thư chào. Kết quả của cỏc cuộc gặp gỡ, tiếp xỳc là: khỏch hàng chấp thuận thuờ Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long thực hiện tư vấn cổ phần hoỏ và 2 bờn đó ký kết Hợp đồng nguyờn tắc về việc chấp thuận thuờ Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long là đơn vị thực hiện tư vấn, bỏn đấu giỏ cổ phần của NOSCO. Nội dung chớnh của Hợp đồng là tư vấn cho NOSCO: phương ỏn cổ phần hoỏ, bỏn đấu giỏ cổ phiếu lần đầu và tổ chức Đại hội cổ đụng lần đầu. * Giai đoạn chuẩn bị: Phũng Tư vấn tiến hành lập Nhúm tư vấn gồm 3 người trong cú 2 chuyờn viờn của phũng và Trưởng phũng phụ trỏch kiểm soỏt, đồng thời xõy dựng Lịch trỡnh tư vấn, thống nhất với Cụng ty Vận tải Biển Bắc. Sau khi 2 bờn đó thương lượng về mức phớ tư vấn, mức phớ là 0.1% mức vốn điều lệ thực gúp của NOSCO với tổng phớ là 150 triệu đồng. Trờn cỏc cơ sở đú, Nhúm tư vấn soạn thảo Hợp đồng kinh tế trỡnh lónh đạo 2 bờn và tiến hành ký kết Hợp đồng. * Giai đoạn tập hợp thụng tin, số liệu: Nhúm tư vấn tập hợp hồ sơ phỏp lý của cụng ty thụng qua việc gửi danh mục cỏc hồ sơ gồm cú: quyết định thành lập, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, cỏc quyết định của cơ quan cú thẩm quyền. Yờu cầu khỏch hàng gửi Danh sỏch lao động của doanh nghiệp Cụng ty Chứng khoỏn Thăng Long khụng tiến hành định giỏ nờn Nhúm tư vấn đề nghị khỏch hàng gửi Hồ sơ xỏc định giỏ trị doanh nghiệp đó được tổ chức định giỏ thực hiện, và đỏnh giỏ về tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Cụng việc này cú liờn quan chặt chẽ đến việc tổ chức Bỏn đấu giỏ cổ phần của Cụng ty Vận tải Biển Bắc sau này. Theo đú: Giỏ trị Doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 thỏng 3 năm 2006 của Cụng ty Vận tải Biển Bắc thuộc Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam để cổ phần hoỏ như sau: Gớa trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hoỏ: 159.029.428.295 đồng Trong đú: Gớa trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp: 15.084.460.741 đồng Tổng giỏ trị tài sản của Cụng ty tại thời điểm xỏc định giỏ trị Doanh nghiệp - (31 thỏng 3 năm 2006) theo đỏnh giỏ lại: 164.224.602.354 đồng. Trong đú: - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn : 110.996.625.927 đồng - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn : 46.205.413.881 đồng. - Gớa trị lợi thế kinh doanh : 1.827.388.487 đồng. - Gớa trị quyền sử dụng đất : 0 đồng. - Tài sản khụng cần dựng : 5.195.174.059 đồng. Nhúm tư vấn và khỏch hàng đỏnh giỏ về tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty: Bảng 6: Tỡnh hỡnh tài chớnh Cụng ty Vận tải Biển Bắc Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 9 thỏng đầu 2006 1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn 1.1 Cơ cấu tài sản TSCĐ/Tổng tài sản (%) 74% 72% 68% 68% TSLĐ/Tổng tài sản (%) 26% 28% 30% 28% 1.2 Cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 96% 96% 92% 90% Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn 4% 4% 8% 10% 2. Khả năng thanh toỏn 2.1 Khả năng thanh toỏn nợ ngắn hạn (%) 85% 62% 67% 64% 2.2 Khả năng thanh toỏn nhanh (%) 49% 35% 42% 41% 3. Tỷ suất sinh lời 3.1 Tỷ suất sinh lời/Doanh thu TSLN trước thuế/Doanh thu (%) 1% 1% 4% 1% TSLN sau thuế/Doanh thu (%) 1% 1% 3% 1% 3.2 Tỷ suất lợi nhuận/Tổng TS TSLN trước thuế/Tổng tài sản (%) 0% 1% 4% 1% TSLN sau thuế/Tổng tài sản (%) 0% 1% 3% 1% 3.3 Tỷ suất LN sau thuế/Nguồn vốn CSH(%) 10% 23% 84% 23% Cơ cấu tài sản phự hợp với loại hỡnh sản xuất kinh doanh trong đú tài sản cố định chiếm 68% chủ yếu là cơ sở vật chất và cỏc đội tàu của cụng ty, tài sản lưu động chiếm 30%. Cơ cấu vốn cú sự mất cõn đối cần điều chỉnh: vốn chủ sở hữu của nhà nước chiếm 8%, nợ phải trả chiếm 92%. Phương ỏn điều chỉnh định hướng là tăng nguồn vốn chủ sở hữu thụng qua đề nghị chuyển nợ thành vốn gúp chủ sở hữu và phỏt hành thờm cổ phiếu. Khả năng thanh toỏn ỏ mức chấp nhận khi mà tài sản lưu động của cụng ty chủ yếu là tiền mặt và những tài sản cú tớnh thanh khoản cao. Tỷ suất sinh lời trờn doanh thu, tỷ suất sinh lời trờn tổng tài sản khỏ thấp. Tỷ suất sinh lợi nhuận sau thuế trờn nguồn vốn chủ sở hữu tăng liờn tục trong 3 năm trở lại, riờng năm 2005, tỷ suất này đạt mức rất cao 84%. * Giai đoạn lập phương ỏn cổ phần hoỏ: Nhúm tư vấn và Ban chỉ đạo cổ phần hoỏ của Cụng ty Vận tải Biển Bắc xõy dựng kế hoạch kinh doanh định hướng trong 3 năm sau cổ phần hoỏ trờn căn cứ vào tỡnh hỡnh kinh doanh 3 năm gần đõy, thực trạng và mục tiờu của cụng ty. Đõy là nội dung chủ yếu mà NOSCO phải cụng bố với cỏc nhà đầu tư trước khi tổ chức Bỏn đấu giỏ cổ phần. Bởi vậy, 2 bờn phải cú sự hợp tỏc chặt chẽ trong việc tổ chức thực hiện và Nhúm tư vấn phải tư vấn kỹ lưỡng. Theo phương ỏn cổ phần hoỏ đó được thống nhất: - Lĩnh vực kinh doanh của cụng ty mở rộng sang Xõy dựng cỏc cụng trỡnh giao thụng, kinh doanh bất động sản, cho thuờ nhà văn phũng, nhà ở, nhà hàng, khỏch sạn cho khỏch Việt Nam và khỏch nước ngoài. - Thị trường, cơ hội và thỏch thức + Thị trường dịch vụ hàng hải là thị trường đầy tiểm năng, sẽ cú tốc độ phỏt triển rất nhanh trong những năm tới. Nhu cầu vận tải hàng hoỏ bằng đường biển của cỏc cụng ty trong nước ngày càng tăng cao. Quỏ trỡnh hội nhập sõu rộng kinh tế quốc tế và việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới sẽ đẩy mạnh hoạt động thương mại quốc tế, cựng với đú là khối lượng hàng hoỏ xuất nhập khẩu tăng mạnh được vận chuyển bằng đường biển. mặt khỏc, hiện nay, tốc độ phỏt triển của ngành du lịch Việt Nam cao, số lượng du khỏch khụng ngừng tăng. Đõy là thị trường cụng ty ngày càng chỳ trọng vào khai thỏc. sự phỏt triển rất nhanh của hoạt động phõn phối hàng hoỏ ở Việt Nam cựng với hệ thống giao thụng đường bộ cú dấu hiệu quỏ tải thỡ phương thức vận chuyển hàng hoỏ bằng đường biển ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. + Cơ hội: Cỏc yếu tố vĩ mụ Kinh tế tăng trưởng khỏ, cỏc hoạt động XNK diễn ra sụi động Trờn bỡnh diện vĩ mụ, nền kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng với một mức khỏ cao và ổn định. Nằm trong xu thế chung đú, cỏc hoạt động giao thương xuất nhập khẩu cũng đạt mức tăng trưởng cao. Theo thống kờ, tỷ trọng lượng hàng hoỏ xuất nhập khẩu bằng đường biển chiếm chừng 80% toàn bộ lượng hàng xuất nhập khẩu. Do vậy, ngành kinh doanh vận tải biển và cỏc dịch vụ phụ trợ như địa lớ hàng hải, mụi giới hàng hải, kho bói và giao nhận ... cú tiềm năng phỏt triển lớn. Chớnh phủ khuyến khớch và ưu đói phỏt triển ngành hàng hải Đến nay, thị phần chuyờn chở của cỏc doanh nghiệp trong nước mới chỉ đạt 15% lượng hàng hoỏ XNK. Nhận thức được vai trũ quan trọng của ngành hàng hải trong bối cảnh kinh tế mở cửa, Chớnh phủ đó cú kế hoạch đẩy mạnh đầu tư phỏt triển ngành vận tải biển và cỏc dịch vụ phụ trợ khụng những chỉ nhằm vào thị trường trong nước mà cũn phục vụ nhu cầu của cỏc nước thuộc hành lang kinh tế Đụng Tõy vốn khụng cú thuận lợi về giao thụng vận tải biển như Campuchia, Lào, Myanmar cũng như vựng Tõy Nam - Trung Quốc rộng lớn. Triển vọng tớch cực của thị trường vốn Việt Nam Việc chuyển đổi mụ hỡnh từ cụng ty Nhà nước sang cụng ty cổ phần của NOSCO diễn ra trong giai đoạn thị trường tài chớnh, đặc biệt là thị trường chứng khoỏn Việt Nam đang phỏt triển rất nhanh. Đõy là cơ hội vàng giỳp Cụng ty khẳng định mỡnh, nõng cao tớnh tự chủ và sỏng tạo trong kinh doanh, để từ đú khụng ngừng gia tăng giỏ trị cổ phiếu của cụng ty trờn thị trường. Hơn nữa, NOSCO cú thể tham gia đầu tư tài chớnh vào cỏc dự ỏn hoặc cỏc cụng ty cú tiềm năng như một hỡnh thức đa dạng hoỏ ngành nghề kinh doanh. Cỏc yếu tố nội tại Sự thay đổi hỡnh thức hoạt động Việc chuyển đổi hỡnh thức hoạt động sang cụng ty cổ phần sẽ tạo được cho cụng ty tớnh tự chủ trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh.và tạo nờn động lực phỏt triển cho Cụng ty khi những người lao động là chủ sở hữu từ đú phỏt huy tớnh làm chủ của người lao động. Sự hỗ trợ tớch cực của cỏc cổ đụng chiến lược Chuyển sang mụ hỡnh cụng ty cổ phần, NOSCO sẽ nhận được sự hỗ trợ từ cổ đụng chiến lược là Cụng ty Cổ phần Bảo Minh Sài Gũn. NOSCO sẽ tiếp cận được nguồn vốn vay với chi phớ hợp lý hơn. Điều này quan trọng khi Cụng ty cần phải đầu tư nhiều hạng mục lớn trong tương lai như mua (đúng mới) tàu vận tải… + Thỏch thức: Cỏc yếu tố vĩ mụ Khả năng cạnh tranh kộm của đội tàu Việt Nam Cú thể núi ngành vận tải biển trong nước hiện nay đang “thua trờn sõn nhà” với một thị phần khiờm tốn là 15%. Tỡnh trạng yếu kộm này là do đội tàu Việt Nam của chỳng ta cú trọng tải nhỏ. Tớnh đến thỏng 4/2005, tổng tải trọng của đội tàu Việt Nam là 3.194.911 tấn xếp thứ 60/150 nước trờn thế giới, xếp thứ 4/10 nước trong khu vực ASEAN. Độ tuổi bỡnh quõn của đội tàu tương đối cao, trờn 15 năm. Cỏc tàu chuyờn dụng chở cỏc mặt hàng đặc biệt như hàng đụng lạnh, hàng lõm sản, hoỏ chất, gas hoỏ lỏng LPG, dầu thụ chưa đỏp ứng được yờu cầu vận chuyển với khối lượng lớn. Chi phớ vận hành, bảo hiểm và sửa chữa cao trong khi chất lượng dịch vụ ngày càng giảm. Trong tương lai, khi Việt Nam tham gia đầy đủ vào cỏc cụng ước hàng hải quốc tế và bảo vệ mụi trường, nếu đội tàu khụng đựơc đầu tư nõng năng lực vận chuyển và trẻ hoỏ, nguy cơ bị đẩy ra khỏi thị trường hàng hải quốc tế là khụng trỏnh khỏi. Thị trường dịch vụ hàng hải, đại lý mụi giới tàu biển, giao nhận hàng hoỏ.... cạnh tranh ngày càng cao: Trờn cả nước cú khoảng 200 doanh nghiệp làm dịch vụ hàng hải, trong đú cú khoảng 100 doanh nghiệp nhà nước cũn lại là doanh nghiệp tư nhõn, hoạt động chủ yếu tại cỏc trung tõm kinh tế và cảng biển lớn như Tp Hồ Chớ Minh, Hà Nội, Hải Phũng, Quảng Ninh và Vũng Tàu. Về thị trường giao nhận hàng hoỏ và tiếp vận, hiện nay trờn cả nước cú hơn 500 doanh nghiệp, trong đú cú khoảng 20 cụng ty liờn doanh nước ngoài. Số lượng cỏc doanh nghiệp gia nhập ngày càng tăng trong khi tốc độ phỏt triển của thị trường chỉ cú một mức độ nhất định. Cỏc yếu tố nội tại Trong giai đoạn vừa qua, Cụng ty chưa được năng động và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, dẫn đến thị phần bị suy giảm đỏng kể. Số cỏn bộ cụng nhõn viờn nhiều tuổi chiếm tỷ trọng lớn, trong khi đú cụng tỏc đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ và nhõn viờn nghiệp vụ kế cận chưa được thực hiện đỳng mức. - Dự kiến kết quả thực hiện cỏc chỉ tiờu sản xuất kinh doanh sau cổ phần hoỏ Bảng 7: Một số chỉ tiờu tài chớnh của NOSCO giai đoạn 2007 – 2009 TT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1 Vốn điều lệ Tr.đ 40.000 40.000 40.000 - Cổ phần Nhà nước (51%) 20.400 20.400 20.400 - Cỏc cổ đụng khỏc (49%) 19.600 19.600 19.600 2 Tổng doanh thu Tr.đ 158.458 201.920 212.020 3 Tổng chi phớ Tr.đ 153.018 195.800 205.400 4 Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 5.440 6.120 6.620 5 Thuế TNDN Tr.đ 0 0 927 6 Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 5.440 6.120 5.693 - Ưu đói thuế TNDN Tr.đ 1.523 1.714 927 7 Tỷ lệ LN sau thuế/vốn điều lệ % 13,6 15,3 14,2 8 Trớch lập cỏc quỹ Tr.đ 2.424 2.727 2.881 - Quỹ dự phũng tài chớnh Tr.đ 196 220 238 - Quỹ khen thưởng/phỳc lợi Tr.đ 313 353 381 - Quỹ đầu tư phỏt triển Tr.đ 1.915 2.154 2.261 9 Lợi nhuận chia cổ tức Tr.đ 3.016 3.393 3.739 10 Tỷ lệ chia cổ tức % 7,5 8,5 9,3 11 Lao động Người 305 325 350 12 Thu nhập BQ đầu người Tr.đ 4,20 4,30 4,50 - Phương ỏn đầu tư đổi mới cụng nghệ, nõng cao năng lực SXKD + Về vận tải biển: Tớch cực đầu tư phỏt triển đội tàu, cụ thể là: Đầu tư tàu hàng khụ cú trọng tải từ 18.000 DWT - 30.000 DWT, cú khả năng đi biển xa để mở thờm vựng tuyến hoạt động; Đầu tư tàu dầu trọng tải khoảng 15.000 T đến 20.000 T vào năm 2007- 2008 tiến tới đầu tư tàu chở Cụng ten nơ là những phương tiện thị trường khu vực và quốc tế đang cần, cú khả năng khai thỏc và hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiờn những phương tiện này đũi hỏi tiền vốn lớn, trỡnh độ kỹ thuật, khai thỏc, điều hành và nhất là trỡnh độ sử dụng, vận hành tàu của thuyền viờn phải chuyờn nghiệp đủ đỏp ứng yờu cầu chuyờn mụn cao. + Đầu tư đổi mới phương thức xuất khẩu lao động và dịch vụ du lịch lữ hành, chỳ trọng đầu tư về nguồn nhõn lực để nõng cao hơn nữa chất lượng phục vụ, lấy chất lượng làm khõu đột phỏ. Đào tạo, đào tạo lại, bổ sung những người cú tõm huyết, cú năng lực chuyờn mụn cao, cú kinh nghiệm để quản lý, khai thỏc những lĩnh vực này. + Mở mang thờm những ngành nghề cú vốn đầu tư thấp nhưng cú hiệu quả kinh tế cao như dịch vụ mua bỏn tàu biển mà trước mắt là mua tàu cho Cụng ty, kinh doanh nhà khỏch… - Cỏc giải phỏp tổ chức thực hiện: + Tiếp tục duy trỡ và phỏt triển mụ hỡnh SXKD đa ngành nghề cú quy mụ rộng hơn, loại hỡnh SXKD phự hợp với nhu cầu của thị trường như dịch vụ mua bỏn tàu biển mà trước mắt là thực hiện mua tàu cho Cụng ty, đầu tư khai thỏc tàu dầu tiến tới tham gia vận chuyển Cụng ten nơ,… . + Sắp xếp mụ hỡnh tổ chức Cụng ty theo hướng hiện đại, chất lượng, gọn nhẹ đỏp ứng được yờu cầu quản lý và mục tiờu của cụng ty cổ phần là đảm bảo nõng cao lợi nhuận. Mụ hỡnh tổ chức phải mang tớnh chuyờn mụn hoỏ cao, phự hợp với cỏc loại hỡnh SXKD của Cụng ty và phải linh hoạt, thớch ứng kịp thời với sự phỏt triển thị trường, phỏt huy cao độ tớnh tự chủ, phẩm chất, năng lực, trỡnh độ của từng người và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0086.doc
Tài liệu liên quan