Mục lục
Lời mở đầu
Phần 1: Cơ sở lý luận
1.1 Phần mềm kế toán
1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?
1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán
1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán
1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán
1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu
1.2.2 Mô hình dữ liệu
1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam
PHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE
2.1 Quy trình mua hàng
2.1.1 Dữ liệu yêu cầu
2.1.2 Mô hình quan hệ
2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.2 Quy trình bán hàng
2.2.1 Dữ liệu yêu cầu
2.2.2 Mô hình quan hệ
2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.3 Quy trình sản xuất
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
2.3.2 Mô hình quan hệ
2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực
2.4.1 Dữ liệu yêu cầu
2.4.2 Mô hình quan hệ
2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
2.5 Quy trình quản lý TSCĐ
2.5.1 Giai đoạn phân tích
2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Lời kết
4
5
5
5
5
6
7
7
8
8
9
10
12
12
12
23
30
34
34
49
59
63
63
72
78
81
81
90
96
99
99
116
120
123 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3590 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU XUẤT
+ Số phiếu xuất hàng bán
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
PHIẾU XUẤT
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất hàng bán
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
có
PHIẾU XUẤT
Số phiếu xuất hàng bán
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu xuất hàng bán
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
của
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng trả lại
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU NHẬP
HÀNG TRẢ LẠI
có
ĐỐI TÁC
có
lập cho
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập hàng trả lại
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
có
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập hàng trả lại
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu nhập hàng trả lại
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
của
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
ĐỐI TÁC
- PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số phiếu bán hàng
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Khu vực
+ Hạn thanh toán
+ Tổng số tiền
+ Số đã trả
+ Phân loại nợ
+ Theo dõi nợ quá hạn
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
+ Số lượng
+ Đơn giá
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Thuế suất
+ Diễn giải
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
có
PHIẾU BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
có
PHIẾU BÁN HÀNG
được nhập
được lập
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Số phiếu bán hàng
Tài khoản đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Thuế suất
Diễn giải
Số phiếu bán hàng
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Khu vực
Hạn thanh toán
Tổng số tiền
Số đã trả
Phân loại nợ
Theo dõi nợ quá hạn
Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU THU
+ Số phiếu thu
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU THU
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU THU
có
ĐỐI TÁC
ghi vào
lập cho
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Số phiếu thu
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU THU
có
PHIẾU THU
được nhập
được lập
có
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Số phiếu thu
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- PHIẾU NHẬP
+ Số phiếu nhập hàng trả lại
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- KHO HÀNG
+ Mã kho
+ Tên kho
+ Địa chỉ kho hàng
+ Loại kho
có
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
có
ĐỐI TÁC
được lập
lập cho
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho hàng
Loại kho
Số phiếu nhập
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
- ĐỐI TÁC
+ Mã đối tác
+ Tên đối tác
+ Địa chỉ
+ Người liên hệ
+ Mã số thuế
+ Điện thoại
+ Số fax
+ Dư nợ đầu kỳ
+ Dư có đầu kỳ
- TÀI KHOẢN
+ Tài khoản chi tiết
+ Tài khoản cấp 1
+ Tên tài khoản
- PHIẾU CHI
+ Số phiếu thuchi
+ Ngày lập phiếu
+ Số chứng từ
+ Ngày chứng từ
+ Nội dung
- CHI TIẾT PHIẾU CHI
+ Số phát sinh Nợ
+ Số phát sinh Có
+ Diễn giải
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
có
TÀI KHOẢN
PHIẾU CHI
có
ĐỐI TÁC
ghi vào
lập cho
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
của
Tài khoản chi tiết
Tài khoản cấp 1
Tên tài khoản
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Tên đối tác
Địa chỉ
Người liên hệ
Mã số thuế
Điện thoại
Số fax
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
Số phiếu chi
Ngày lập phiếu
Số chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
có
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU CHI
có
PHIẾU CHI
được nhập
được lập
Số phiếu chi
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh nợ
Số phát sinh có
Diễn giải
có
2.2.2 Mô hình quan hệ
* Mô hình ER
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MAHANG
TENHANG
LOAIHANG
DVT
SOLUONGTON
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
M ASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.
HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU XUẤT
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUXUATHANGBAN
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
* Mô hình ER
ĐỐI TÁC
PHIẾU BÁN HÀNG
KHO HÀNG
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu bán hàng.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu bán hàng.
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)
Mô hình ER
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân viên
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
Mô hình ER
NHÓM ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
MANHOM
TENNHOM
* Mô hình quan hệ
NHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom)
Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tác
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)
* Mô hình ER
MANV
HOVATEN
CHUCVU
HESO
BANGCAP
NGAYSINH
DIACHI
NHÂN VIÊN
PHIẾU BÁN HÀNG
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
* Mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung)
NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang)
* Mô hình ER
PHIẾU XUẤT
CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
TÀI KHOẢN
SOPHIEUXUATHANGBAN
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOI DUNG
SOPHIEUXUATHANGBAN
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất hàng bán.
PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
SOPHIEUNHAP
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
PHIẾU NHẬP
có
của
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUNHAP
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG
PHIẾU BÁN HÀNG
SOPHIEUBANHANG
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
KHUVUC
HANTHANHTOAN
TONGSOTIEN
SODATRA
PHANLOAINO
THEODOINOQH
NOI DUNG
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUBANHANG
TKDOIUNG
YEUTODOIUNG
SOLUONG
DONGIA
SOPSNO
SOPSCO
THUESUAT
DIENGIAI
* Mô hình quan hệ
PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu bán hàng có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu bán hàng là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu bán hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU THU
SOPHIEUTHU
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
PHIẾU THU
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUTHU
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu thu.
PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu thu là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Yếu tố đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính
* Mô hình ER
KHO HÀNG
PHIẾU NHẬP
ĐỐI TÁC
MAKHO
TENKHO
DIACHIKHOHANG
LOAIKHO
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
SOPHIEUNHAP
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.
Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập hàng trả lại.
PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac)
* Mô hình ER
TÀI KHOẢN
CHI TIẾT PHIẾU CHI
PHIẾU CHI
SOPHIEUCHI
NGAYLAPPHIEU
SOCT
NGAYCT
NOIDUNG
TKCHITIET
TKCAP1
TENTAIKHOAN
SOPHIEUCHI
TKDOIUNG
SOPSNO
SOPSCO
DIENGIAI
ĐỐI TÁC
MADOITAC
TENDOITAC
DIACHI
NGUOILIENHE
MASOTHUE
DIENTHOAI
SOFAX
DUNODAUKY
DUCODAUKY
* Mô hình quan hệ
DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu chi.
PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)
CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:
Số phiếu chi là khoá ngoại
Tài khoản đối ứng là khoá ngoại
Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER
bIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ
DMTaiKhoan(TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)
DMNhomDoiTac (MaNhom, TenNhom)
DMDoiTac (MaDoiTac, MaNhom, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)
DMKhoHang(MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)
DMHangHoa(MaHang, TenHang, LoaiHang(NVL, SanPham, PheLieu), DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac(NCC), MaKho, DGLuong(neu la phe lieu thi tru tien am), )
HoSoNhanVien(MaNV, MaDoiTac(MaBP), HovaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi)
PhieuBanHang(SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), MaNV, MaDoiTac(MaBP), KhuVuc, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)
ChiTietPhieuBanHang(SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng(KH/MaHang), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)
PhieuXuatHangBan(SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuXuatBanHang(SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng(KH/MaHang), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuNhapHangTraLai(SoPhieuNhapHangTraLai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaKho, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuNhapHangTraLai(SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng(MaHang/KH), SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuThu(SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuThu(SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
PhieuChi(SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, MaDoiTac(KH), NoiDung)
ChiTietPhieuChi(SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)
SoNhatKyChung(SoDong, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, NgayGhiSo, SoCT, NgayCT, DienGiai)
2.2.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức năng
a. Thêm phiếu xuất hàng bán mới: Khi bán hàng hoá cho khách hàng doanh nghiệp lập phiếu xuất hàng bán mới.
- Thêm Số phiếu xuất hàng bán, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua.
- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:
+ Thêm thông tin vào bảng DM ĐỐI TÁC nếu là hàng hoá khách hàng mới.
+ Thêm thông tin Số phiếu xuất trả hàng,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU XUẤT HÀNG BÁN.
b. Liệt kê các phiếu thu đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁC
Để khai thác các phiếu thu được lập cho đối tác ta làm các bước sau:
- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu thu.
- Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU THU.
- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU THU.
- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU THU ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta lấy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU THU.
c. Sửa Số phiếu thu trong bảng PHIẾU THU: tìm mẫu tin của Số phiếu thu và sửa Số phiếu thu.
d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU BÁN HÀNG, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng 2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.
Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:
với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.
* Bảng danh mục tài khoản
Bảng nhóm đối tác
Bảng danh mục đối tác
Bảng danh mục kho hàng
Bảng danh mục hàng hóa
Hồ sơ nhân viên
Phiếu bán hàng
Chi tiết phiếu bán hàng
Phiếu xuất hàng bán
Chi tiết phiếu xuất bán hàng
Phiếu nhập hàng trả lại
Chi tiết phiếu nhập hàng trả lại
Phiếu chi
Chi tiết phiếu chi
Phiếu thu
Chi tiết phiếu thu
Sổ nhật ký chung
2.3 Quy trình sản xuất
2.3.1 Dữ liệu yêu cầu
a. Phân tích dữ liệu
- Doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ắn chăn nuôi Wellhope chuyên sản xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Doanh nghiệp mua hàng hóa (ngô, khoai, sắn…) từ nhiều đối tác khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất. Thông tin của hàng hóa bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Mỗi đối tác bán nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được mua từ nhiều đối tác.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất kho. Mỗi phiếu xuất dùng cho một kho hàng. Mỗi bộ phận có nhiều phiếu xuất kho NVL, mỗi phiếu xuất kho NVL là của một bộ phận.
- Sau khi xuất ra khỏi kho, hàng hóa (nguyên vật liệu) sẽ được phân bổ cho từng bộ phận sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được phân bổ cho nhiều bộ phận sản xuất.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một bộ phận. Những thông tin trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu nhập kho thành phẩm sẽ được tổng hợp ghi vào tài khoản trên nhật ký chung.
b. Nhận diện thực thể chính
- Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa.
- Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng cho nên ta có tập thục thể kho hàng.
- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên.
- Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Ta có tập thực thể phiếu xuất kho.
- Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm.
- Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Ta có tập thực thể phiếu nhập kho thành phẩm.
- Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung.
Vậy quy trình sản xuất gồm các tập thực thể chính sau:
Tài khoản
Đối tác
Kho hàng
Hàng hoá
Nhóm đối tác
Nhân viên
Phiếu xuất NVL
Phiếu nhập thành phẩm
Sổ nhật ký chung
NHÂN VIÊN
Mã nhân viên
Mã hàng
HÀNG HÓA
Mã kho
KHO HÀNG
Mã đối tác
ĐỐI TÁC
TK chi tiết
TÀI KHOẢN
Số phiếu xuất NVL
PHIẾU XUẤT NVL
PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM
Số phiếu nhập
Số dòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Mã nhóm
NHÓM ĐỐI TÁC
c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể.
- Đối tác có nhiều hàng hóa
- Kho hàng chứa nhiều hàng
- Đối tác có nhiều phiếu xuất kho NVL
- Kho hàng có nhiều phiếu xuất kho
- Đối tác có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm
- Đối tác có nhiều nhân viên
- Nhóm đối tác có nhiều đối tác
- Tài khoản có nhiều phiếu xuất kho
- Tài khoản có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.
* Bản số của thực thể.
- Một đối có một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được cung cấp cho một hay nhiều đối tác.
- Một kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.
- Một hàng hóa được chiứa trong một kho hàng.
có
chứa
được chứa
cung cấp
KHO HÀNG
HÀNG HÓA
ĐỐI TÁC
Mã đối tác
Mã hàng
- Một đối tác có một hay nhiều nhân viên.
Mã kho
Số phiếu xuất
Mã đối tác
- Một nhân viên thuộc một đối tác.
Mã nhân viên
Mã đối tác
NHÂN VIÊN
có
ĐỐI TÁC
thuộc
- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.
ĐỐI TÁC
thuộc
NHÓM ĐỐI TÁC
có
Mã đối tác
Mã nhóm
- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL.
- Một phiếu xuất NVL lập cho một đối tác
- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất kho NVL
- Một phiếu xuất NVL được lập bởi một kho hàng.
có
KHO HÀNG
PHIẾU XUẤT NVL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CD004.doc