MỤC LỤC:
I. Giới thiệu bối cảnh và quá trình xác định vấn đề nghiên cứu 1
1. Giới thiệu bối cảnh 1
2. Trao đổi với chuyên gia 2
3. Đánh giá của học viên đối với một số Trung tâm Anh ngữ 3
4. Đánh giá chung và xác định vấn đề nghiên cứu 4
II. Mục tiêu nghiên cứu 5
1. Kết quả cần đạt 5
2. Một số nguồn dữ liệu thứ cấp 5
3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 10
III. Thiết kế nghiên cứu 12
1. Phương pháp luận nghiên cứu: 12
2. Nguồn gốc dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu: 13
3. Kế hoạch chọn mẫu 13
IV. Phân tích dữ liệu và các kết quả đạt được: 13
1. Các kết quả sơ lược: 13
2. Phân tích dữ liệu 14
2.1. Độ tin cậy 14
2.2. Phương tiện hữu hình 20
2.3. Sự cảm thông 25
2.4. Sự đảm bảo 28
2.5. Sự đáp ứng 30
2.6. Chât lượng kĩ thuật 35
V. Đánh giá và đề xuất 38
1. Đánh giá chung 38
2. Đề xuất 39
VI. Phụ lục: bảng câu hỏi 39
41 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2009 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu sự biết đến và đánh giá của sinh viên đối với trung tâm anh ngữ Minh Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hơn. Tuy nhiên, không phải lúc nào chất lượng cũng đi cùng những lời quảng cáo hoa mỹ.
Vì vậy, từ vấn đề ra quyết định: “Chất lượng giảng dạy, học phí cũng như cở sở vật chất có đảm bảo cho các học viên đến học hay không” è nhóm đã xác định lại vấn đề nghiên cứu phù hợp với khả năng của mình đó là “Sự đánh giá của học viên đối với Trung tâm Anh ngữ Academy” (tên gọi mới của Trung tâm Anh ngữ Hồng Đức) (104/9 Lê Đình Lý). Đối tượng nghiên cứu là học viên tại trung tâm. “Số lượng học viên/một buổi học” không nhiều nên nhóm chỉ lấy mẫu là 70 học viên.
Mục tiêu nghiên cứu
Kết quả cần đạt
Thăm dò mức độ hài lòng của học viên đối với trung tâm
Thăm dò và xác định những yếu tố học viên hài lòng và chưa hài lòng khi
theo học ở trung tâm.
Từ đó nắm bắt và đánh giá được tình hình hoạt động hiện tại của trung tâm và những mặt hạn chế cần khắc phục cũng như những điểm mạnh mà trung tâm cần phát huy.
Một số nguồn dữ liệu thứ cấp
Mô hình mức độ hài lòng của khách hàng (CSI model- Customer satisfaction index model)
Chỉ số CSI- chỉ số hài lòng của khách hàng được phát triển lần đầu tại Thụy Điển năm 1989, tại Đức năm 1992, Mỹ năm 1994, New Zealand và Đài Loan khoảng năm 1996, và triển khai đồng loạt tại 12 quốc gia thành viên EU năm 1999.
Chỉ số hài hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (indicators, items) đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng (customer satisfaction) được định nghĩa như là một sự đánh giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp và đây chính là điểm cốt lõi của mô hình CSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự mong đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận (perceived quality) và giá trị cảm nhận (perceived quality) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành (customer loyalty) hay sự than phiền của khách hàng (customer complaints).
Một số mô hình đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng:
Hình 1. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Sự than phiền (Complaint)
Sự mong đợi (Expectations)
Chất lượng cảm nhận (Perceived quality)
Sự trung thành (Loyalty)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lượng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng cao hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn nàn hay sự than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng (hình 1).
Hình 2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Chất lượng cảm nhận về – sản phẩm (Perceved quality-Prod)
– dịch vụ (Perceved quality–Serv)
Sự trung thành (Loyalty)
Hình ảnh (Image)
Sự mong đợi (Expectations)
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình. Thông thường, chỉ số ACSI thường áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thường ứng dụng đo lường các sản phẩm, các ngành (hình 2).
Mô hình chất lượng dịch vụ:
Tổng hợp các nghiên cứu về đo lường chất lượng dịch vụ, có thể thấy có nhiều mô hình, phương pháp để đánh giá chất lượng dịch vụ.
Ngày nay, có hai mô hình thông dụng được dùng để đánh gía chất lượng dịch vụ
Mô hình Gronroos (1984b) cho rằng chất lượng dịch vụ được đánh gía trên hai khía cạnh:
+ Chất lượng kỹ thuật
+ Chất lượng chức năng
Mô hình Parasuraman et, al. (1985): chất lượng dịch vụ được đánh gía dựa vào năm khác biệt (gap)
+ Tin cậy (reliability)+ Đáp ứng (responsiveness)+ Năng lực phục vụ (assurance)+ Đồng cảm (empathy)
+ Phương tiện hữu hình (tangibles)
Dựa vào các mô hình và lý thuyết trên, chúng tôi đã kết hợp và đưa ra mô hình sau nhằm đánh giá mức độ thỏa mãn về cách thức phục vụ ở trung tâm ACADEMY:
Chất lượng chức năng
Chất lượng kỹ thuật
Mức độ hài lòng
Lòng trung thành
Sự than phiền
Hữu hình
Cảm thông
Đảm bảo
Đáp ứng
Tin cậy
Theo mô hình, mức độ hài lòng của học viên chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố (2 biến) chính: chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. Trong đó:
Chất lượng chức năng là quá trình tương tác giữa học viên và trung tâm, gồm 5 thành phần (nhân tố) cấu thành:
+ Sự tin cậy: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên
+ Sự cảm thông: thể hiện qua sự quan tâm chăm sóc đến từng học viên của các giáo viên và nhân viên ở trung tâm.
+ Sự đảm bảo: thể hiện qua trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy của giáo viên cũng như cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở của nhân viên đối với học viên.
+ Sự đáp ứng: thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ, các giảng viên và của trung tâm trong việc cung cấp kịp thời dịch vụ (giải đáp thắc mắc, tư liệu..) cho học viên.
+ Phương tiện hữu hình: thể hiện qua ngoại hình, trang phục, phong cách của giáo viên, nhân viên phục vụ ; các cơ sở vật chất, trang thiết bị và hệ thống hỗ trợ, phục vụ của trung tâm.
Chất lượng kỹ thuật bao gồm các giá trị mà học viên thực sự nhận được từ quá trình đào tạo của trung tâm
Các kết quả của mức độ hài lòng sẽ được thể hiện qua sự than phiền hay lòng trung thành của học viên (sẽ tiếp tục theo học các khóa học khác hay có giới thiệu người khác đến theo học ở trung tâm hay không)
Một số thông tin về tình hình hiện tại của trung tâm:
Trung tâm ngoại ngữ ACADEMY (trung tâm Hồng Đức cũ) được thành lập năm 2007. Sau gần 4 năm gắn bó với lĩnh vực tiếng anh, trung tâm đã tích lũy được khá nhiều kinh nghiệm và đã trở thành một địa chỉ quen thuộc đối với các bạn học sinh và sinh viên.
- Đội ngũ giáo viên tại Trung tâm phần lớn là những Thầy Cô giáo có uy tín và chuyên môn cao trong lĩnh vực giảng dạy Tiếng Anh luyện thi TOEFL iBT, IELTS, TOEIC tại Đà Nẵng. Hầu hết giáo viên tại Trung tâm được đào tạo sau đại học, chuyên ngành giảng dạy Tiếng Anh tại các trường đại học danh tiếng của Úc, Mỹ, Anh, và NewZealand.
- Chất lượng đào tạo và chương trình giảng dạy do cô giáo Thạc sĩ, NCS Tiến sĩ Hồ Vũ Khuê Ngọc trực tiếp phụ trách. Cô Hồ Vũ Khuê Ngọc là một giảng viên giàu kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đào tạo TOEFL iBT – IELTS – TOEIC. Cô được nhiều thế hệ học sinh – sinh viên tin tưởng và yêu mến.
- Khung chương trình đào tạo được chọn lọc từ những giáo trình chuyên sâu và cập nhật thường xuyên
- Trong suốt quá trình học, học viên tại Trung tâm được theo dõi chặt chẽ về chuyên môn, về học lực và nhu cầu học tập của từng học viên.
- Tất cả các bài giảng đều được thiết kế dưới dạng giáo trình điện tử sinh động,dễ hiểu và logic.
- Mô hình đào tạo đa dạng. Khi học tại Trung tâm, học viên có thể chọn 1 trong 3 mô hình lớp sau: lớp đông (12-15 học viên), lớp nhóm (4-6 học viên), lớp kèm riêng (01 học viên)
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Từ mục tiêu đề ra và các nguồn dữ liệu thứ cấp trên, chúng tôi đã đặt ra một số câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau:
VỀ CHẤT LƯỢNG CHỨC NĂNG
CÂU HỎI
LOẠI CÂU HỎI
GIẢ THIẾT
Mức độ hài lòng về sự quan tâm của đội ngũ cán bộ ở trung tâm đối với học viên như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu về sự cảm thông
- Học viên hài lòng với sự quan tâm tận tình của giáo viên và các hướng dẫn viên.
Chất lượng đào tạo và chương trình giảng dạy thỏa mãn học viên hay chưa?
Câu hỏi nghiên cứu về sự đảm bảo
-Kiến thức chuyên môn của các giáo viên giảng dạy hiện tại đảm bảo
- Năng lực sư phạm các giáo viên tốt
- Học viên thấy hài lòng khi các hướng dẫn viên và giáng viên giải đáp thắc mắc của mình
Học viên có hài lòng với những đáp ứng của trung tâm dành cho mình hay không?
Câu hỏi nghiên cứu về sự đáp ứng
-Học viên hài lòng với thái độ vui vẻ, nhiệt tình và sẵn sàng giải đáp thắc mắc của giáo viên và nhân viên hướng dẫn.
-Học viên hài lòng với chất lượng và số lượng tài liệu mà trung tâm cung cấp.
-Học viên hài lòng với các dịch vụ hỗ trợ như hỗ trợ về mặt chuyên môn của trung tâm (sửa bài luận, cung cấp thông tin học bổng…), hỗ trợ tài chính (chương trình hỗ trợ tài chính ACADEMY)…
Cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị hiện thời khiến học viên hài lòng chưa?
Câu hỏi nghiên cứu về phương tiện hữu hình
Cơ sở vật chất hiện thời đầy đủ, có thể đáp ứng nhu cầu học tập của học viên và học viên tương đối hài lòng.
Học viên có tin tưởng và hài lòng với mô hình và chương trình giảng dạy ở trung tâm hay không?
Học viên có tin cậy cách thức kiếm tra, đánh giá và giảng dạy ở trung tâm hay không?
Câu hỏi nghiên cứu về mức độ tin cậy
- Học viên hoàn toàn tin tưởng và hài lòng
CHẤT LƯỢNG KỸ THUẬT
CÂU HỎI
LOẠI CÂU HỎI
GIẢ THIẾT
Học viên hài lòng với kết quả mình đạt được sau mỗi buổi học và khi kết thúc khóa học ở trung tâm hay không?
Câu hỏi nghiên cứu về chất lượng kỹ thuật
Học viên hài lòng.
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu:
Đối chiếu với mục tiêu nghiên cứu, nhóm xác định sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả làm phương pháp luận nghiên cứu cho nhóm.
Nghiên cứu sơ bộ: Nhóm chúng tôi tiến hành tìm hiểu các thông tin về tiêu chuẩn, mô hình để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, các thông tin về sự đánh giá của các học viên đối với trung tâm ACADEMY và của các trung tâm khác, được coi là đối thủ cạnh tranh của ACADEMY. Những thông tin thu thập được ghi nhận và tổng hợp lại làm cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi. Sau đó, chúng tôi đã nhờ cô giáo nhận nhận xét về bảng câu hỏi, thực hiện test thử 10 bảng câu hỏi, ghi nhận những ý kiến đóng góp, tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện bảng câu hỏi trước khi thực hiện phỏng vấn chính thức.
Nghiên cứu chính thức: nhóm chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi, dự tính 100 bản nhưng sau quá thu lọc ra nhưng bài không hợp lệ thì kích thức mẫu là n = 70. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
Nguồn gốc dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu:
Nguồn gốc dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp từ quá trình phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
+ Dữ liệu thứ cấp từ báo chí, internet và các phương tiện truyền thông khác.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
+ Dữ liệu thứ cấp được tìm kiếm trên internet, báo chí.
Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu:
+ Công cụ thu thập dữ liệu: Bảng câu hỏi
Kế hoạch chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu(đơn vị mẫu):
Trong nghiên cứu này, chúng tôi chọn đối tượng thực hiện mẫu là những người đang theo học ngoại ngữ ACADEMY
b. Phương pháp lấy mẫu( quy mô mẫu):
Trong nghiên cứu này, chúng tôi lựa chọn mẫu là 70 học viên đang theo học ở trung tâm (tương ứng với 70 bảng câu hỏi) thực hiện lấy mẫu (quy trình lấy mẫu)
Cách tiến hành: trực tiếp đến tại trung tâm ACADEMY và phát bản câu hỏi trong giờ giải lao. Đối tượng được chọn phỏng vấn là hoàn toàn ngẫu nhiên.
Kết quả: phát ra 100 bản, thu về 70 bản
Phân tích dữ liệu và các kết quả đạt được:
Các kết quả sơ lược:
Cuộc điều tra được thực hiện với mẫu xác xuất gồm 70 người
Những người được hỏi là học viên đang theo học tại trung tâm
Trong số những người được hỏi thì:
+ 12.9% vừa mới theo học ở trung tâm, 51.4% đã theo học trung tâm từ 1 – 2 khóa, còn lại 35.7% đã theo học ở trung tâm trên 3 khóa.
+ Có 21 người chiếm 30% số người được hỏi bỏ qua các cấu hỏi về số lượng học viên trong lớp, tư vấn viên, học phí, đánh giá về trung tâm, mức độ hài lòng về những điều đạt được sau khi học, mức độ tiếp thu bài, giới thiệu trung tâm với bạn bè và đề xuất với trung tâm.
thoi gian hoc
số lượng
%
Vừa mới theo học ở trung tâm
17
24.3
từ 1 -2 khóa ở trung tâm
44
62.9
trên 3 khóa ở trung tâm
9
12.9
tổng
70
100.0
Phân tích dữ liệu
Độ tin cậy
Thống kê đặc điểm các biến biểu danh:
Đánh giá về trung tâm
Số lượng
%
rat te
1
1.4
te
4
5.7
binh thuong
39
55.7
tot
24
34.3
rat tot
2
2.9
Total
70
100.0
muc do hai long ve dieu dat duoc sau moi buoi hoc
số lượng
%
không hài lòng
1
1.4
ít hài lòng
10
14.3
bình thường
36
51.4
hài lòng
23
32.9
tổng
70
100.0
Nhận xét:
Qua các câu hỏi thăm dò trên và thông tin đã xử lý xong cho thấy các học viên nhân xét về trung tâm khả quan 55.7 % hoc viên nhận xét bình thường và 34.4 % đánh giá tốt .
Kiểm định giả thiết:
Giả thuyết:
Ho : chương trình giảng dạy không ảnh hưởng đến độ tin cậy của học viên đối với Trung tâm.
H1 : chương trình giảng dạy ảnh hưởng đến độ tin cậy của học viên đối với Trung tâm
ANOVAe
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
2.149
1
2.149
2.742
.102a
Residual
53.294
68
.784
Total
55.443
69
2
Regression
2.242
2
1.121
1.412
.251b
Residual
53.200
67
.794
Total
55.443
69
3
Regression
6.370
3
2.123
2.856
.044c
Residual
49.073
66
.744
Total
55.443
69
4
Regression
6.433
4
1.608
2.133
.087d
Residual
49.010
65
.754
Total
55.443
69
a. Predictors: (Constant), giao trinh
b. Predictors: (Constant), giao trinh, thoi gian giang day
c. Predictors: (Constant), giao trinh, thoi gian giang day, phan phoi chuong trinh
d. Predictors: (Constant), giao trinh, thoi gian giang day, phan phoi chuong trinh, tai lieu tham khao
e. Dependent Variable: gioi thieu trung tam voi ban be
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
2.325
.409
5.690
.000
giao trinh
-.200
.121
-.197
-1.656
.102
2
(Constant)
2.226
.503
4.421
.000
giao trinh
-.216
.130
-.213
-1.657
.102
thoi gian giang day
.045
.133
.044
.343
.733
3
(Constant)
1.939
.502
3.863
.000
giao trinh
-.276
.129
-.272
-2.143
.036
thoi gian giang day
-.127
.148
-.123
-.859
.393
phan phoi chuong trinh
.321
.136
.336
2.356
.021
4
(Constant)
1.957
.509
3.843
.000
giao trinh
-.268
.132
-.264
-2.026
.047
thoi gian giang day
-.111
.158
-.108
-.705
.483
phan phoi chuong trinh
.326
.138
.341
2.358
.021
tai lieu tham khao
-.034
.117
-.041
-.290
.773
a. Dependent Variable: gioi thieu trung tam voi ban be
Kết luận : từ bảng ANOVA ta có trị giá P-value < 0.05 bác bỏ giả thuyết Ho chương trình giảng dạy ảnh hưởng đến độ tin cậy của học viên đối với Trung tâm.
Phương tiện hữu hình
Thống kê đặc điểm các biến biểu danh:
Các yếu tố
Không hài lòng
Ít hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Missing
Bàn ghế
0%
4.3%
45.7%
44.3%
5.7%
0%
Bảng
0%
5.7%
44.3%
38.6%
11.4%
0%
Hệ thống ánh sáng
0.1%%
5.7%
35.7%
51.4%
7.1%
0%
Hệ thống âm thanh
2.9%
7.1%
48.6%
37.1%
4,3%
0%
Máy chiếu
1.4%
12.9%
40.0%
40.0%
5.7%
0%
Hệ thống máy điều hòa
2.9%
8.6%
52.9%
31,4%
4.3%
0%
Diện tích phòng học
1.4%
18.6%
40.0%
37.1%
2.9%
0%
Vệ sinh
7.1%
20.0%
24.3%
47.1%
1.4%
0%
Nhận xét:
Dựa vào bảng thống kê cho thấy, số lượng học viên cảm thấy hài lòng và rất hài lòng đối với cơ sở vật chất ở trung tâm chiếm tỉ lệ trên 50%. Như vậy, bàn ghế, bảng, hệ thống ánh sáng, âm thanh của trung tâm khá tốt, đáp ứng được hầu hết nhu cầu của học viên.
Kiếm định giả thuyết:
Kiểm định giả thuyết: cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
Giả thuyết:
Ho : cơ sở vật chất không ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
H1 : cơ sở vật chất ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
ANOVAi
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
1.420
1
1.420
3.049
.004a
Residual
31.666
68
.466
Total
33.086
69
2
Regression
3.508
2
1.754
3.974
.023b
Residual
29.577
67
.441
Total
33.086
69
3
Regression
5.699
3
1.900
4.578
.006c
Residual
27.387
66
.415
Total
33.086
69
4
Regression
6.089
4
1.522
3.665
.009d
Residual
26.997
65
.415
Total
33.086
69
5
Regression
6.128
5
1.226
2.910
.020e
Residual
26.958
64
.421
Total
33.086
69
6
Regression
6.136
6
1.023
2.391
.038f
Residual
26.949
63
.428
Total
33.086
69
7
Regression
6.178
7
.883
2.034
.065g
Residual
26.907
62
.434
Total
33.086
69
8
Regression
6.182
8
.773
1.752
.105h
Residual
26.904
61
.441
Total
33.086
69
a. Predictors: (Constant), ban ghe
b. Predictors: (Constant), ban ghe, bang
c. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang
d. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang, he thong am thanh
e. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang, he thong am thanh, may chieu
f. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang, he thong am thanh, may chieu, he thong may dieu hoa
g. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang, he thong am thanh, may chieu, he thong may dieu hoa, dien tich phong hoc
h. Predictors: (Constant), ban ghe, bang , he thong anh sang, he thong am thanh, may chieu, he thong may dieu hoa, dien tich phong hoc, ve sinh
i. Dependent Variable: danh gia chung ve trung tam
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
2.568
.435
5.902
.000
ban ghe
.212
.122
.207
1.746
.085
2
(Constant)
1.952
.510
3.831
.000
ban ghe
.154
.121
.150
1.270
.209
bang
.231
.106
.258
2.175
.033
3
(Constant)
1.440
.542
2.657
.010
ban ghe
.003
.135
.003
.023
.981
bang
.146
.109
.163
1.338
.186
he thong anh sang
.366
.159
.321
2.298
.025
4
(Constant)
1.602
.567
2.824
.006
ban ghe
.022
.136
.021
.159
.874
bang
.153
.109
.171
1.401
.166
he thong anh sang
.402
.164
.352
2.457
.017
he thong am thanh
-.111
.115
-.118
-.969
.336
5
(Constant)
1.611
.572
2.815
.006
ban ghe
.018
.138
.018
.130
.897
bang
.154
.110
.172
1.398
.167
he thong anh sang
.424
.181
.372
2.349
.022
he thong am thanh
-.093
.130
-.099
-.715
.477
may chieu
-.041
.136
-.046
-.305
.761
6
(Constant)
1.597
.584
2.734
.008
ban ghe
.020
.140
.020
.144
.886
bang
.159
.117
.178
1.361
.178
he thong anh sang
.423
.182
.371
2.321
.024
he thong am thanh
-.088
.137
-.093
-.639
.525
may chieu
-.032
.154
-.036
-.207
.837
he thong may dieu hoa
-.018
.133
-.024
-.139
.890
7
(Constant)
1.562
.600
2.605
.011
ban ghe
.018
.141
.018
.129
.898
bang
.157
.118
.175
1.327
.189
he thong anh sang
.428
.184
.376
2.323
.023
he thong am thanh
-.101
.144
-.107
-.697
.488
may chieu
-.035
.155
-.039
-.224
.823
he thong may dieu hoa
-.028
.137
-.035
-.201
.841
dien tich phong hoc
.036
.115
.043
.310
.757
8
(Constant)
1.564
.605
2.586
.012
ban ghe
.014
.149
.014
.094
.925
bang
.156
.119
.174
1.310
.195
he thong anh sang
.430
.187
.377
2.304
.025
he thong am thanh
-.102
.146
-.108
-.697
.488
may chieu
-.037
.159
-.042
-.236
.814
he thong may dieu hoa
-.029
.138
-.036
-.207
.837
dien tich phong hoc
.035
.116
.042
.298
.767
ve sinh
.009
.098
.013
.093
.926
a. Dependent Variable: danh gia chung ve trung tam
Kết luận : từ bảng ANOVA ta có trị giá P-value = 0.04 < 0.05 bác bỏ giả thuyết Ho vậy các cơ sở vật chất ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
Sự cảm thông
Thống kê đặc điểm các biến biểu danh
thai do doi voi hoc vien
số lượng
%
khong hai long
1
1.4
it hai long
1
1.4
binh thuong
23
32.9
hai long
37
52.9
rat hai long
8
11.4
Total
70
100.0
Nhận xét: Đa số các học viên đều hài lòng với thái độ của các giáo viên đối với mình. Số lượng học viên cảm thấy thỏa mãn chiếm trên 50%. Trong đó có 52,9% hài lòng và 11.4% rất hài lòng. Số lượng học viên khong hài lòng chiếm tỉ lệ rất thấp (dưới 2%)
tu van vien
số lượng
%
khong hai long
5
7.1
it hai long
11
15.7
binh thuong
30
42.9
hai long
20
28.6
rat hai long
4
5.7
Total
70
100.0
Từ kết quả trên cho thấy: 7.1% không hài lòng, 15.7% ít hài lòng, 42.9% bình thường, 28.6% hài lòng, 5.7% rất hài lòng, . Tư vấn viên của trung tâm chưa thỏa nãm được nhu cầu của học viên: có 7.1% số người trả lời câu hỏi này không hài lòng và 15.7% ít hài lòng, con số này khá cao.
Kiểm định giả thiết:
Sự đảm bảo
Thống kê đặc điểm các biến biểu danh:
Các yếu tố
Không hài lòng
Ít hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
Missing
Kiến thức chuyên môn
1.4%
1.4%
28.6%
50.0%
18.6%
0%
Cách truyền đạt
2.9%
7.1%
25.7%
54.3%
10.0%
0%
Sự giải đáp thắc mắc của giáo viên
1.4%
4.3%
35.7%
47.1%
11.4%
0%
Kết luận: nhìn chung các tiêu chuẩn liên quan đến đội ngũ giáo viên của trung tâm đáp ứng được nhu cầu của học viên. Số học viên hài lòng với các tiêu chuẩn này của trung tâm khá cao.Không có người được hỏi nào không trả lời câu hỏi này.
Giả thuyết:
Ho : chất lượng đội ngũ giáo viên không ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
H1 : chất lượng đội ngũ giáo viên ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
ANOVAf
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
3.942
1
3.942
9.199
.003a
Residual
29.143
68
.429
Total
33.086
69
2
Regression
5.009
2
2.504
5.976
.004b
Residual
28.077
67
.419
Total
33.086
69
3
Regression
5.289
3
1.763
4.186
.009c
Residual
27.797
66
.421
Total
33.086
69
4
Regression
5.411
4
1.353
3.177
.019d
Residual
27.675
65
.426
Total
33.086
69
5
Regression
5.623
5
1.125
2.621
.032e
Residual
27.463
64
.429
Total
33.086
69
a. Predictors: (Constant), thai do doi voi hoc vien
b. Predictors: (Constant), thai do doi voi hoc vien, kien thuc chuyen mon
c. Predictors: (Constant), thai do doi voi hoc vien, kien thuc chuyen mon, cach truyen dat
d. Predictors: (Constant), thai do doi voi hoc vien, kien thuc chuyen mon, cach truyen dat, su giai dap thac mac
e. Predictors: (Constant), thai do doi voi hoc vien, kien thuc chuyen mon, cach truyen dat, su giai dap thac mac, cach thuc to chuc lop hoc
f. Dependent Variable: danh gia chung ve trung tam
Kết luận : từ bảng ANOVA ta có trị giá P-value = 0.003 < 0.05 bác bỏ giả thuyết Ho chất lượng đội ngũ giáo viên ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm
Sự đáp ứng
Thống kê đặc điểm các biến biểu danh:
Các tiêu chuẩn
Không hài lòng
Ít hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Rất hài lòng
missing
Giáo trình
4.3%
14.3%
35.7%
40.0%
5.7%
0%
Tài liệu tham khảo
7.1
12.9
41.4
28.6
8.6
1.4%
Chế độ ưu đãi
2.9
27.1
44.3
24.3
1.4
0%
Như vậy có thể thấy trong 100% số học viên được chọn làm mẫu, chỉ có 4.3% không hài lòng, 14.3% ít hài lòng, 35.7% bình thường, 40.0% hài lòng, 5.7% rất hài lòng => giáo trình chưa phù hợp với học viên vì tỉ lệ học viên chưa hài lòng với giáo trình còn cao.
Kiểm định giả thiết:
Giả thuyết:
Ho : chế độ ưu đãi không ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
H1 : chế độ ưu đãi ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
che do uu dai * danh gia chung ve trung tam
70
100.0%
0
.0%
70
100.0%
che do uu dai * danh gia chung ve trung tam Crosstabulation
Count
danh gia chung ve trung tam
Total
rat te
te
binh thuong
tot
rat tot
che do uu dai
khong hai long
0
0
1
1
0
2
it hai long
0
1
10
7
1
19
binh thuong
0
1
21
9
0
31
hai long
1
2
6
7
1
17
rat hai long
0
0
1
0
0
1
Total
1
4
39
24
2
70
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
10.103a
16
.861
Likelihood Ratio
10.955
16
.812
Linear-by-Linear Association
.612
1
.434
N of Valid Cases
70
Kết luận : từ bảng chi-square ta có trị giá P-value = 0.861 > 0.05 chấp nhận giả thuyết H0
chế độ ưu đãi không ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm
Giả thuyết:
Ho : mức độ tiếp thu bài không ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
H1 : mức độ tiếp thu bài ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với Trung tâm.
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
muc do tiep thu bai * danh gia chung ve trung tam
70
100.0%
0
.0%
70
100.0%
muc do tiep thu bai * danh gia chung ve trung tam Crosstabulation
C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu sự biết đến và đánh giá của sinh viên đối với trung tâm anh ngữ Minh Phương.doc