Tóm tắt Luận án Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý

Đóng góp của năng lực chuyển vị didactic vào việc hình thành và phát triển năng lực nghề sư phạm

2.1.4.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam với 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí là một trong những căn cứ để các trường SP xây dựng chuẩn đầu ra CTĐT.

2.1.4.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo sư phạm Vật lý

Qua các tuyên bố chuẩn đầu ra của một số trường SP và đối chiếu với lí luận về NLCVD mà chúng tôi xây dựng thì NLCVD bên trong được thể hiện rất rõ, nhưng NLCVD bên ngoài không thấy (bởi NLCVD không yêu cầu thực hiện trong CTĐT giáo viên). NLPTCVD với một số thành tố được thực hiện trong khi học học phần Phân tích CT Vật lý phổ thông nhưng không được viết trong chuẩn đầu ra vì đó chỉ là một trong nhiều nội dung của học phần này.

2.1.4.3. Mối quan hệ giữa NLCVD với phát triển kế hoạch GD nhà trường

NL phát triển CT giáo dục nhà trường của GV liên quan chặt chẽ với NLCVD bên ngoài. Do vậy, bồi dưỡng NLCVD cho SV cũng chính là trang bị cho người GV tương lai NL phát triển CT nhà trường. Việc bồi dưỡng NLCVD cho SV sẽ giúp cho họ làm tốt các công việc khi thực hiện phát triển CT nhà trường như: Rà soát nội dung CT, SGK hiện hành; Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học,.

2.1.5. Vai trò của bồi dưỡng trong sự hình thành và phát triển năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài

Hoạt động ĐT, bồi dưỡng có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển NLPTCVD cho SV. SV cần nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động CVD trong quá trình ĐTGV, có những KT về QTCV, hiểu được vai trò và các công việc cần làm của người GV khi thực hiện chuyển vị. Cơ sở ĐT cần quan tâm phát triển NLPTCVD cho SVSP bằng cách tổ chức bồi dưỡng tại chỗ cho SV.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày chi tiết ở phụ lục 31 của luận án. 1.2. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng năng lực nghề cho sinh viên sư phạm theo tiếp cận năng lực thực hiện - Trên thế giới: Việc bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo tiếp cận NL cho thấy việc xây dựng được hệ thống khung NL của GV trong ĐT theo NLTH là điều quan trọng. CTĐT giáo viên theo NLTH cần phải đảm bảo được cho GV những NL ban đầu. - Ở Việt Nam: Việc bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo hướng tiếp cận NLTH trong các trường SP lớn đã và đang được triển khai mạnh mẽ; Quy trình bồi dưỡng, phát triển KN nghề cho SVSPVL đã chú ý tới tính “cá nhân hóa” trong hình thành một KN. Phương thức bồi dưỡng đã chú ý tới ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ hoạt động tự học. Tuy nhiên, bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo tiếp cận NLTH còn hạn chế mới đáp ứng được một phần những thách thức mà thực tiễn đổi mới GD phổ thông đặt ra; chưa có nghiên cứu về bồi dưỡng để hỗ trợ SVSP thực hiện phát triển CT nhà trường được công bố. 1.3. Nghiên cứu về chuyển vị didactic - Trên thế giới: Những nghiên cứu của Chevallard đã khẳng định rằng: Chuyển vị didactic là công việc chuyển đổi những tri thức bác học thành những tri thức cần dạy và chuyển đổi từ tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp học; QTCV gồm hai giai đoạn: chuyển vị bên ngoài và chuyển vị bên trong; Các thành viên tham gia QTCV: chuyên gia thuộc lĩnh vực môn học, GV, nhà thiết kế CT,...; Sản phẩm cuối cùng của QTCV khác nhiều so với những tri thức/KT KH ban đầu; KT của thể chế này muốn “tồn tại” trong một thể chế khác thì KT đó phải được chuyển hóa, phân chia và cấu trúc lại. Cho đến nay, lí thuyết CVD không chỉ phát triển trong cộng đồng nói tiếng Pháp mà lan truyền rộng rãi sang cộng đồng nói tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh và các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau. - Ở Việt Nam: Nghiên cứu về CVD tập trung nhiều vào sự vận dụng lí thuyết CVD để phân tích sự CVD bên ngoài của tri thức bác học (thể hiện trong giáo trình đại học) thành tri thức thể hiện trong SGK. Kết quả phân tích sự chuyển vị KT Toán trong lịch sử, trong SGK dựa trên lí thuyết CVD cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết lí thuyết này đối với GV trước tiên là GV Toán nhưng chưa quan tâm đến việc vận dụng lí thuyết trong việc làm CVD. 1.4. Nghiên cứu về năng lực chuyển vị didactic - Trên thế giới cũng chưa định nghĩa một cách đầy đủ về NLCVD. Tuy nhiên một số tác giả cũng đã xác định vai trò của NLCVD trong hệ thống NL của người GV; Đã quan tâm đến bồi dưỡng NLCVD bên ngoài và bên trong. Còn ở Việt Nam, NLCVD được coi là NL then chốt của GV và là chỉ số cơ bản để ĐTGV trong giai đoạn mới nhưng chưa có định nghĩa đầy đủ, chi tiết về NLCVD. Nghiên cứu về NLCVD bên trong của SV được quan tâm nhiều hơn (các luận văn/luận án về bồi dưỡng NLDH cho GV, SVSP), NLPTCVD bên ngoài có rất ít nghiên cứu thực hiện bài bản. Từ những kết quả nghiên cứu tổng quan ở trên, Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: - Xác định nội hàm và cấu trúc NLCVD của GV/SVSP như thế nào?- Thiết kế nhiệm vụ học tập như thế nào để có thể bồi dưỡng được NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL dựa trên những hiểu biết về CVD, NLPTCVD; dựa trên sự phân tích KT Vật lý đại cương cần dạy phần Cơ học, Nhiệt học và phát huy được đặc điểm học tập của SV ở bậc đại học (tự học, học tập thông qua trải nghiệm, làm việc nhóm)? Làm thế nào để đánh giá được sự tiến bộ NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL trong quá trình bồi dưỡng? Xây dựng quy trình bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD như thế nào? Chương 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÂN TÍCH CHUYỂN VỊ DIDACTIC BÊN NGOÀI CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÝ 2.1. Cơ sở lí luận của việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý 2.1.1. Năng lực và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển năng lực Trong luận án sử dụng khái niệm: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, KN, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động (thái độ). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển NL gồm có: Yếu tố di truyền, môi trường và tố hoạt động cá nhân. Trong đó hoạt động của cá nhân đóng vai trò quyết định trực tiếp. 2.1.2. Năng lực chuyển vị didactic 2.1.2.1. Khái niệm năng lực chuyển vị didactic NLCVD cũng có thể hiểu là khả năng chuyển đổi từ những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong chương trình, trong SGK và chuyển đổi được tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp một cách hiệu quả trong những điều kiện quy định cụ thể về CT môn học trên cơ sở kết hợp những hiểu biết về CVD, các yêu cầu của chuyển vị với KN và thái độ. 2.1.2.2. Cấu trúc năng lực chuyển vị didactic của SVSP Vật lý a. Năng lực chuyển vị didactic bên ngoài NLCVD bên ngoài là NL gắn với khả năng chuyển đổi từ những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong chương trình, trong SGK phổ thông. Tuy nhiên, với GV hay SVSP việc chuyển đổi từ tri thức bác học thành tri thức cần dạy không phải là nhiệm vụ bắt buộc. Họ chỉ cần phân tích được sự chuyển đổi từ những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong CT, trong SGK phổ thông. Nói cách khác, họ chỉ cần NLPTCVD bên ngoài. Bảng 2.1. Cấu trúc NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL. TT Năng lực chuyển vị didactic bên ngoài Kí hiệu Năng lực thành tố Chỉ báo hành vi 1 ETC1 Phân tích những KT thuộc giai đoạn khác nhau của QTCV ETC11 Chỉ ra được mức độ KH của KT cùng loại ở trong giáo trình và SGK. ETC12 So sánh được cách trình bày KT, con đường hình thành KT cùng loại trong giáo trình và SGK. ETC13 Giải thích được mức độ giống và khác về cách hình thành KT cùng loại ở trong giáo trình và SGK. 2 ETC2 Phân tích mục tiêu, đặc điểm nội dung KT trong SGK. ETC21 Nhận diện được loại KT trong SGK; ETC22 Phân tích được mục tiêu nội dung KT trong SGK; ETC23 Phân tích được đặc điểm nội dung KT trong SGK. 3 ETC3 Phân tích con đường hình thành, lập sơ đồ của tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT. ETC31 Nhận diện được con đường hình thành KT trong SGK; ETC32 Phân tích và lí giải được con đường hình thành KT trong SGK; ETC33 Lập được sơ đồ tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT; ETC34 Diễn giải được sơ đồ tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT; ETC35 Đánh giá được sơ đồ tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT. 4 ETC4 Chỉ ra những ứng dụng của KT trong kĩ thuật và trong thực tiễn. ETC41 Liệt kê và mô tả được các ứng dụng của KT Vật lý trong kĩ thuật và thực tiễn. ETC42 Tìm được KT Vật lý trong các lĩnh vực môn học khác. 5 ETC5 Cấu trúc lại nội dung KT trong SGK ETC51 Chỉ ra được sự chưa hợp lí của lôgic và cách trình bày KT trong CT, SGK hiện hành (nếu có). ETC52 Đề xuất được một cấu trúc nội dung KT hợp lí, khác so với SGK. b. Năng lực chuyển vị didactic bên trong NLCVD bên trong là NL gắn với khả năng chuyển đổi được tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp một cách hiệu quả trong những điều kiện quy định cụ thể về CT môn học, các yêu cầu của chuyển vị phù hợp với đối tượng người học và điều kiện cụ thể của nhà trường. Bảng 2.2. Cấu trúc của NLCVD bên trong của SVSPVL. TT Năng lực chuyển vị didactic bên trong Kí hiệu Năng lực thành tố Chỉ báo hành vi 1 ITC1 Xác định mục tiêu phát triển NL phù hợp với đối tượng người học. ITC11 Xác lập được mục tiêu ở một chủ đề/mô đun KT nào đó theo các cấp độ nhận thức; ITC12 Xác định được những KN cần đạt được thông qua bài học; ITC13 Xác định được những thái độ cần có trong bài học. 2 ITC2 Huy động những KT đảm bảo mục tiêu DH. ITC21 Liệt kê các KT liên quan đến mục tiêu; ITC22 Đơn giản hóa và rút gọn được nội dung DH theo chiều rộng (phạm vi của đối tượng tiếp thu); ITC23 Đơn giản hóa và rút gọn được nội dung DH theo chiều sâu (độ khó của đối tượng tiếp thu); 3 ITC3 Thiết kế kế hoạch bài học đáp ứng mục tiêu DH. ITC31 Xác định được logic hình thành các nội dung KT; ITC32 Xác định được các tình huống học tập tương ứng với logic hình thành nội dung KT; ITC33 Lựa chọn được hình thức tổ chức DH phù hợp, phương pháp DH phù hợp với nội dung KT; ITC34 Lựa chọn được hình thức ôn tập, tổng kết, kiểm tra đánh giá phù hợp sau giờ học. 4 ITC4 Thực hiện kế hoạch bài học. ITC41 Thực hiện các bước lên lớp theo kế hoạch đề ra; ITC42 Linh hoạt trong cách tổ chức hoạt động học tập; ITC43 Đánh giá được KT, KN, NL của HS ngay trên lớp. 5 ITC5 Đánh giá kế hoạch bài học. ITC51 Đánh giá được tính khả thi, ưu điểm và hạn chế của kế hoạch bài học. ITC52 Điều chỉnh được kế hoạch bài học khắc phục những hạn chế. 2.1.3. Chuỗi chuyển vị didactic trong quá trình ĐTGV Trong quá trình ĐTGV có hai chuỗi chuyển vị với đối tượng người học khác nhau. Chuỗi chuyển vị thứ nhất do GiV thực hiện, chuỗi chuyển vị thứ hai thường do SVSP thực hiện. SVSP là người học trong chuỗi chuyển vị thứ nhất nhưng cũng đồng thời là người thực hiện QTCV trong chuỗi chuyển vị thứ hai. Hai chuỗi chuyển vị này cũng tương ứng với các giai đoạn đào tạo hiện nay ở các trường SP đó là đào tạo tri thức chuyên môn và tri thức nghiệp vụ (KT, KN về KH GD). 2.1.4. Đóng góp của năng lực chuyển vị didactic vào việc hình thành và phát triển năng lực nghề sư phạm 2.1.4.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam với 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí là một trong những căn cứ để các trường SP xây dựng chuẩn đầu ra CTĐT. 2.1.4.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo sư phạm Vật lý Qua các tuyên bố chuẩn đầu ra của một số trường SP và đối chiếu với lí luận về NLCVD mà chúng tôi xây dựng thì NLCVD bên trong được thể hiện rất rõ, nhưng NLCVD bên ngoài không thấy (bởi NLCVD không yêu cầu thực hiện trong CTĐT giáo viên). NLPTCVD với một số thành tố được thực hiện trong khi học học phần Phân tích CT Vật lý phổ thông nhưng không được viết trong chuẩn đầu ra vì đó chỉ là một trong nhiều nội dung của học phần này. 2.1.4.3. Mối quan hệ giữa NLCVD với phát triển kế hoạch GD nhà trường NL phát triển CT giáo dục nhà trường của GV liên quan chặt chẽ với NLCVD bên ngoài. Do vậy, bồi dưỡng NLCVD cho SV cũng chính là trang bị cho người GV tương lai NL phát triển CT nhà trường. Việc bồi dưỡng NLCVD cho SV sẽ giúp cho họ làm tốt các công việc khi thực hiện phát triển CT nhà trường như: Rà soát nội dung CT, SGK hiện hành; Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học,... 2.1.5. Vai trò của bồi dưỡng trong sự hình thành và phát triển năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Hoạt động ĐT, bồi dưỡng có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển NLPTCVD cho SV. SV cần nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động CVD trong quá trình ĐTGV, có những KT về QTCV, hiểu được vai trò và các công việc cần làm của người GV khi thực hiện chuyển vị. Cơ sở ĐT cần quan tâm phát triển NLPTCVD cho SVSP bằng cách tổ chức bồi dưỡng tại chỗ cho SV. 2.1.6. Khái niệm bồi dưỡng năng lực chuyển vị didactic Bồi dưỡng NLCVD là quá trình trang bị thêm những KT, KN về CVD, NLCVD nhằm nâng cao hoàn thiện NLCVD của SVSP. Việc hoàn thiện đi từ từ yếu, kém đến khá, tốt, từ chưa đạt chuẩn đến đạt chuẩn. Bồi dưỡng trên cơ sở từ cái đã có, nghiên cứu tìm ra cách bồi dưỡng trên cơ sở cái đã có và cách học tập của SV. Cái đã có đối với SVSPVL ở đây là những kiến thức về VLĐC (Cơ học, Nhiệt học và vật lí phân tử, Điện và từ, Quang học,), lí luận DH vật lý. 2.1.7. Đặc điểm học tập của sinh viên ở bậc đại học Việc học và dạy ở đại học nhấn mạnh đến sự tự giác và tự chịu trách nhiệm về kết quả học tập của mỗi cá nhân, vì vậy, cách học ở đại học luôn xoay quanh vấn đề: làm sao để tự nỗ lực mà đạt kết quả học tập cao nhất. Thầy cô ở bậc đại học đóng vai trò là người hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, người đi trước trong ngành nghề truyền đạt lại KT, kinh nghiệm cho người đi sau. 2.1.8. Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng NLPTCVD Các nguyên tắc gồm: Đảm bảo sự trải nghiệm; đảm bảo sự tự học; đảm bảo sự chia sẻ. 2.1.9. Đường phát triển các NLTT của NLPTCVD bên ngoài Căn cứ vào cấu trúc NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL, nghiên cứu đề xuất các mức độ phát triển NLTT và mô hình đường phát triển các NLTT của NLPTCVD bên ngoài như sau: Bảng 2.4. Các mức độ phát triển NLTT của NLPTCVD bên ngoài Mức Mô tả Điểm quy chuẩn 5 Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở các chỉ báo hành vi của NLTT trong những tình huống tương tự và tình huống mới, vận dụng rất tốt quy trình hướng dẫn. 42 - 50 4 Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở các chỉ báo hành vi của của NLTT trong những tình huống quen thuộc, vận dụng tốt quy trình hướng dẫn. 34 - 41 3 Thực hiện được tương đối đầy đủ yêu cầu ở các chỉ báo hành vi của NLTT trong những tình huống quen thuộc, còn sai sót, hoặc thiếu, vận dụng khá tốt quy trình hướng dẫn. 26 - 33 2 Thực hiện được một phần yêu cầu ở các chỉ báo hành vi của NLTT ở một số tình huống cho trước, vận dụng chưa tốt quy trình hướng dẫn. 18 -25 1 Thực hiện được rất ít các yêu cầu chỉ báo của các NLTT ở tình huống cho trước, không vận dụng được quy trình. 1 - 17 Đường phát triển một thành tố NL nào đó của NLPTCVD bên ngoài có thể biểu diễn như hình 2.6. Hình 2.6. Mô tả sự phát triển NLTT của NLPTCVD bên ngoài 2.2. Cơ sở thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý § Mục đích khảo sát: Thu thập thông tin về ĐT nghiệp vụ cho SVSPVL, về NLPTCVD hiện nay của SVSPVL ở một số cơ sở ĐTGV; Đánh giá sự quan tâm của các cơ sở ĐTGV đến việc bồi dưỡng NLPTCVD cho SV; Phân tích thuận lợi, khó khăn của việc bồi dưỡng NLPTCVD trong dạy học VLĐC; Tìm hiểu công cụ đánh giá các NLTT, hoạt động và nhu cầu bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD trong quá trình ĐT; Thực trạng dạy các môn VLĐC theo hướng gắn với bồi dưỡng KN nghề cho SVSPVL; Cách học của SV để làm cơ sở cho đề xuất biện pháp và tổ chức các hoạt động bồi dưỡng. § Thời gian khảo sát: 8/2016 - 2/2017. § Đối tượng khảo sát: Khung CTĐT ngành SPVL, CT, đề cương môn Cơ học, Nhiệt học và VL phân tử, Điện và từ, ...; SVSPVL năm thứ 2, thứ 3, thứ 4, GV dạy Vật lý; GiV dạy PPDH Vật lý, VLĐC. Từ các kết quả thu được về thực trạng thấy được hạn chế trong NLCVD của SV và vấn đề bồi dưỡng NLCVD cho SV là: § GiV, GV, SV chưa có nhiều hiểu biết về CVD, nhưng đều ý thức được tầm quan trọng của NLCVD trong ĐTGV; § Chưa cụ thể hóa được các hợp phần của NLCVD, NLTT của các hợp phần, các biểu hiện hành vi của các NLTT. SV chưa thực sự tham gia nhiều vào quá trình tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau; § Bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài được tiến hành thường xuyên nhưng chủ yếu tập trung ở thành tố ETC4, chưa có quy trình bồi dưỡng cho từng NLTT; § SV ý thức được tầm quan trọng của KT chuyên môn nền tảng nhưng khả năng phân tích tìm ra mối liên hệ giữa những KT đó với KT sẽ dạy ở phổ thông còn rất hạn chế. SV đều có nhu cầu bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài và NLCVD bên trong; § SV chưa phát huy tối đa tự học bằng việc sử dụng các tài liệu hướng dẫn tự học theo mô đun, học tập trải nghiệm và chia sẻ kết quả học tập trong nhóm và giữa các nhóm. 2.3. Biện pháp bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý - Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun - Bồi dưỡng thông qua các hoạt động trải nghiệm của người học - Tăng cường sự tương tác nhóm và hiệu quả trong hoạt động nhóm bằng cách sử dụng kĩ thuật “vết dầu loang”. Chương 3 THIẾT KẾ QUY TRÌNH, NỘI DUNG BỒI DƯỠNG VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYỂN VỊ DIDACTIC BÊN NGOÀI CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÝ 3.1. Quy trình chung của hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý Phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài do đó từ quy trình chung có thể rút gọn về quy trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL, gồm 4 giai đoạn: Xác định mục tiêu bồi dưỡng, Thiết kế nội dung bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng và đánh giá hiệu quả bồi dưỡng. 3.2. Quy trình bồi dưỡng các năng lực thành tố của năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Quy trình bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD bên ngoài gồm 4 quy trình gắn với bồi dưỡng thành tố ETC1, ETC2, ETC3, ETC4. 3.3. Thiết kế nội dung bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý 3.3.1. Vai trò các môn VLĐC trong việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý Các môn VLĐC có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành KT chuyên môn cho SVSPVL đồng thời có nhiều ưu thế trong việc bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SV. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài trong dạy học VLĐC cũng có những khó khăn nhất định. Nếu đưa ra những nhiệm vụ cao quá mà không có những hướng dẫn cụ thể thì khó có thể hình thành cho SV kĩ năng. 3.3.2. Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kiến thức về NLCVD Để mang lại hiệu quả cho quá trình bồi dưỡng, nghiên cứu đã xây dựng được bộ tài liệu bồi dưỡng NLCVD cho SVSPVL gồm KT về CVD và NLCVD. Trong tài liệu bồi dưỡng được chia thành 3 nội dung: Nội dung 1: Chuyển vị didactic; Nội dung 2: Chuyển vị didactic trong DH Vật lý; Nội dung 3: Năng lực chuyển vị didactic của SVSPVL ((Phụ lục 15). 3.3.3. Xây dựng các mô đun hướng dẫn tự học trong quá trình bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Mô đun hướng dẫn tự học “KT về CVD và NLCVD”; Tiểu mô đun 2.1. Phân tích KT thuộc giai đoạn khác nhau trong QTCV; Tiểu mô đun 2.2. Phân tích mục tiêu, đặc điểm nội dung KT trong SGK ; Tiểu mô đun 2.3. Phân tích con đường hình thành, lập sơ đồ của tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT; Tiểu mô đun 2.4. Phân tích ứng dụng KT VL trong đời sống và kĩ thuật; Tiểu mô đun 2.5. Cấu trúc lại CT SGK. 3.3.4. Website hỗ trợ hoạt động tự học Website hỗ trợ hoạt động tự học trong quá trình bồi dưỡng NLPTCVD có tên miền là www.chuyenvididactic.com. 3.4. Thiết kế tiến trình dạy học bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SV sư phạm Vật lý Tiến trình DH được thiết kế gồm có tiến trình DH bồi dưỡng KT về CVD và NLCVD; bồi dưỡng các NL thành tố ETC1, ETC2, ETC3, ETC4, ETC5 của NLPTCVD bên ngoài. 3.5. Đánh giá năng lực chuyển vị didactic 3.5.1. Đánh giá theo năng lực Đánh giá NL là đánh giá KT, KN, thái độ của người học trong một bối cảnh có ý nghĩa. Bối cảnh có ý nghĩa ở đây chính là những nhiệm vụ học tập mà GiV giao cho SV khi tham gia bồi dưỡng. 3.5.2. Đánh giá năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài 3.5.2.1. Mục tiêu đánh giá: Đánh giá KT của SVSPVL về CVD, thái độ của SVSPVL đối với việc học tập, bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài; đánh giá KN phân tích CVD bên ngoài của SVSPVL thông qua đánh giá sự tiến bộ, mức độ đạt được các chỉ báo hành vi của các NLTT. 3.5.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá NLPTCVD bên ngoài § Tiêu chuẩn 1: KT về CVD và NLCVD; § Tiêu chuẩn 2: KN phân tích CVD bên ngoài; § Tiêu chuẩn 3: Thái độ, hành vi đối với việc học tập, bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài. 3.5.2.3. Công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài a. Quy trình xây dựng công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài Bước 1: Xác định đối tượng, thời điểm, mục tiêu đánh giá; Bước 2: Xác định các tiêu chí, mức độ cần đánh giá cho tiêu chí; Bước 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp; Bước 4: Thiết kế bộ công cụ đánh giá; Bước 5: Thử nghiệm và hoàn thiện. b. Công cụ đánh giá KT về CVD, NLCVD và NLPTCVD bên ngoài Công cụ đánh giá là bài kiểm tra, hình thức trắc nghiệm khách quan (70% - 14 câu) kết hợp với tự luận (30% - 2 câu). c. Công cụ đánh giá các năng lực thành tố của NLPTCVD bên ngoài Công cụ đánh giá gồm: Phiếu học tập (trong các tiểu mô đun bồi dưỡng), bài tập về nhà, bài tiểu luận. d. Công cụ đánh giá thái độ, hành vi của SV trong quá trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài Thái độ, hành vi không quan sát được được đánh giá qua bảng hỏi thái độ; thái độ, hành vi quan sát được được đánh giá qua bảng kiểm quan sát. Bảng 3.4. Cách thức chuẩn hóa công cụ đo Công cụ đo Xử lí kết quả đo Phép kiểm định Bài kiểm tra - Tính mean, mode, median của điểm; - So sánh kết quả 3 GiV cùng chấm. - Thống kê mô tả. - ANOVA một chiều. Bảng hỏi thái độ - Tính Hệ số Cronbach’s Alpha. - Chia đôi chẵn lẻ. - Thống kê độ tin cậy. Bảng kiểm quan sát thái độ, hành vi - Tính hệ số Cronbach’s Alpha. - Xác định hệ số tương quan giữa biến thái độ, và biến hành vi. - Thống kê độ tin cậy; - Hệ số tương quan pearson. 3.5.2.4. Sử dụng công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá, các công cụ đo đã xây dựng, chi tiết cách sử dụng công cụ đo và cách xử lí số liệu thu được trong bồi dưỡng NLCVD bên ngoài được trình bày trong bảng 3.5. 3.5.2.5. Xác nhận năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Cách 1: Mức độ tiến bộ, mức độ đạt được của SVSPVL ứng với từng thành tố của NLPTCVD bên ngoài được xác nhận thông qua sơ đồ mức độ đạt được các NLTT đối với từng SV và bảng so sánh kết quả đạt được về điểm số ứng với các NLTT. Cách 2: Xác nhận tổng thể NLPTCVD bên ngoài của SV dựa vào điểm của NLPTCVD bên ngoài bằng cách lấy TB điểm của các NLTT; phân tích mối tương quan giữa các thành tố KT, KN và thái độ ứng với từng SV. Chương 4 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4.1. Những vấn đề chung về thực nghiệm sư phạm - TNSP được thực hiện nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của nghiên cứu. Đối tượng TNSP và thời gian TN được nêu ở bảng 4.1. Bảng 4.1. Đối tượng và thời gian thực nghiệm TNSP Đối tượng TN Thời gian TN Vòng 1 15 SVSPVL năm thứ 2 khóa 50 trường ĐHSP Thái Nguyên (nhóm TN1) 13/3/2017 đến 28/5/2017 Vòng 2 21 SVSPVL năm thứ 3 khóa 50 trường ĐHSP Thái Nguyên (nhóm TN2 và TN3). 05/9/2017 đến 30/12/2017 - Kế hoạch TN: tổng thời gian là 10 buổi, mỗi buổi là 2 tiếng. Mục đích, cách thức thu thập số liệu được trình bày ở bảng 4.3. Bảng 4.3. Mô tả chi tiết mục đích và cách thu thập số liệu TN Giai đoạn Mục đích Cách thức tiến hành Loại số liệu Trước TN. Đánh giá những hiểu biết ban đầu của SV về CVD, QTCV và NLCVD; SV tự đánh giá bản thân về NLCVD và đánh giá của GiV về NLCVD của SV; GiV đánh giá về tình hình học tập một số môn VLĐC của SV. SV tự đánh giá các NLTT của NLCVD bên ngoài thông qua bảng hỏi. - Điểm tự đánh giá các NLTT của NLCVD bên ngoài. GiV phỏng vấn sự hiểu biết của SV về CVD và NLCVD. Câu trả lời. GiV thu và chấm điểm sản phẩm phiếu học tập lần đầu của SV; Điểm bài 1 GiV thu thập kết quả học tập môn Cơ học, Nhiệt học. - Điểm Cơ học, Nhiệt học dạng số và dạng chữ. Trong và sau quá trình TN - Thu thập các minh chứng liên quan đến hoạt động bồi dưỡng; - đánh giá sự tiến bộ của các NLTT thông qua các mức độ đạt được của các chỉ báo hành vi. - Phân tích kết quả TNSP sau từng vòng tìm mối tương quan giữa các NLTT, tương quan giữa KT chuyển vị với các NLTT với thái độ, hành vi. - Quan sát, ghi chép vào sổ theo dõi TN; ghi hình các buổi TN làm tư liệu cho nghiên cứu. - Phát phiếu học tập, thu và chấm điểm sản phẩm phiếu học tập trong quá trình TN. Điểm bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 - Cuối quá trình TN: + Cho SV trả lời bảng hỏi thái độ; Điểm tự đánh giá thái độ + GiV và SV cùng đánh giá biểu hiện hành vi của SV thông qua bảng kiểm. - Điểm quan sát hành vi do GiV, SV đánh giá + SV thực hiện bài KT chuyển vị và bài tiểu luận. + Chấm điểm bài kiểm tra và bài tiểu luận. - Điểm bài kiểm tra - Điểm bài 6 4.2. Thực nghiệm sư phạm vòng 1 - TNSP vòng 1 nhằm thử nghiệm hiệu quả của tài liệu BD, tài liệu hướng đẫn tự học theo mô đun, nhận biết được những ưu nhược điểm trong tổ chức BD. Từ đó có những điều chỉnh về nội dung tài liệu cũng như các hoạt động trong quá trình bồi dưỡng; hoàn thiện, chuẩn hóa các công cụ đo NLPTCVD bên ngoài. Kết quả như sau: Ø Về kiến thức chuyển vị didactic của SVSP: Phổ điểm KT về CVD, NLCVD chưa thực sự đảm bảo phân phối chuẩn. ĐTB (bài kiểm tra) là 7,37 (mức độ thông hiểu), tuy nhiên ĐLC = 0,99 là khá lớn cho thấy trong nhóm thực sự có những SV đã đạt được trên cả mức thông hiểu, ngược lại có những SV chỉ đạt ở mức độ nhận biết. Ø Về NLTT của NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL: Trước khi tiến hành TNSP, KN chuyển vị của SV nhóm TNSP vòng 1 được đánh giá ở mức độ 2, trong đó có những SV ở mức độ 2 nhưng chỉ cần tác động một chút có thể đạt được mức độ 3 (TN102, TN105, TN108, TN111, TN114) tuy nhiên cũng có những SV cần có sự rèn giũa và làm việc thực sự nghiêm túc thì mới có thể đạt được mức độ 3 (TN101, TN103, TN109). Một số SV có thể đạt được mức độ 4 ở một số thành tố NL như SV TN108, TN111. Những SV có điểm KT CVD tốt thì KN CVD cũng tốt và ngược lại. Ø Về thái độ hành vi của SVSPVL đối với bồi dưỡng NLPTCVD: SV nhóm TN1 tích cực tham gia hoạt động nhóm và trình bày kết quả học tập. Nhiều SV có tinh thần vượt khó (TN108, TN111, TN114). Thái độ, hành vi của SV cũng tác động tới KN phân tích chuyển vị. 4.3. Thực nghiệm sư phạm vòng 2 4.3.1. Diễn biến thực nghiệm sư phạm vòng 2 Trước TNSP, kết quả phỏng vấn cho thấy SV chưa từng nghe tới thuật ngữ CVD. SV tò mò về khái niệm này và không hiể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctom_tat_luan_an_boi_duong_nang_luc_phan_tich_chuyen_vi_didac.doc
Tài liệu liên quan