Đánh giá t nh ph n biệt trong mô hình tới hạn là việc đo lường
mức phân biệt gi a các khái niệm có trong mô hình nghiên cứu. Kết
quả kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình cho
thấy sự phân biệt của các khái niệm trong mô hình. Lúc này tất cả
các khái niệm đư c đo lường trong mô hình nghiên cứu đư c tự do
liên kết với nhau, tức là tạo lập nên mô hình tới hạn. Mô hình này
nhằm kiểm định tính phân biệt của t ng khái niệm trong mô hình
nghiên cứu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
27 trang | 
Chia sẻ: honganh20 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thông tin chi phí và những tác động của việc sử dụng thông tin chi phí đến kết quả hoạt động - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp miền nam Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận dụng trong nghiên cứu này là lý thuyết ngẫu 
nhiên, MCS, MIS, thông tin kinh tế và đại diện để xây dựng 
mô hình nghiên cứu và giải thích mối quan hệ gi a các biến 
trong mô hình. 
 Định hình và lư ng hóa mức độ tác động của các nhân tố 
ảnh hưởng đến UCI ở các DN để t đó x y dựng mô hình 
4 
chung phân tích các nhân tố tác động đến UCI tại các DN 
Miền Nam nói riêng và DN Việt Nam nói chung. 
 Định hình và đo lường mức độ tác động của UCI tới PER ở 
các DN Miền Nam Việt Nam. T đó giúp các DN nhận biết 
đư c tầm quan trọng của UCI trong công tác quản trị, qua đó 
cải thiện PER, duy trì sự tăng trưởng ổn định của DN. 
6. Cấu trúc luận án 
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu và đạt đư c mục tiêu nghiên 
cứu. Quá trình và nội dung nghiên cứu đư c trình bày bao gồm 5 
chương, đư c trình bày theo trình tự và nội dung ch nh sau đ y: 
Chương 1, Tổng quan; Chương 2, Cơ sở lý thuyết: trình bày và phân 
tích tổng quan cơ sở lý thuyết làm nền tảng để thực hiện đề tài 
nghiên cứu này; Chương 3, Phương pháp nghiên cứu; Chương 4, Kết 
quả nghiên cứu; Chương 5, Kết luận và hàm ý. 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
1.1 Các nghiên cứu liên quan 
1.1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài 
1.1.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS 
Hướng nghiên cứu này có thể đư c chia thành ba hướng 
nghiên cứu cơ bản đó là: (a) thông tin chi phí; (b) các nhân tố tác 
động đến áp dụng CAS; (c) các nhân tố tác động đến sự thành công 
và hiệu quả của CAS. 
(a) Nghiên cứu về thông tin chi phí 
Nghiên cứu về CI chủ yếu tập trung vào hai vấn đề: (i) sử 
dụng và l i ích của CI trong quản trị, (ii) Các nhân tố tác động đến 
UCI. 
 Nghiên cứu sử dụng và lợi ích của CI trong quản trị 
Nghiên cứu về UCI đã đạt đư c nh ng kết quả khá thuyết 
phục, đó là tập trung vào đo lường mức độ UCI phục vụ cho quản trị. 
Cụ thể đo lường mức độ UCI phục vụ cho kế hoạch (Gagne & 
Discenza, 1993; Matarneh & El-Dalabeeh, 2016), đo lường mức độ 
5 
UCI phục vụ cho quyết định giá bán (Anand et al., 2005; Cinquini et 
al., 2008; Uyar, 2010), đo lường mức độ UCI phục vụ cho kiểm soát 
(Chongruksut, 2002; Shil & Pramanik, 2012) và đo lường mức độ 
UCI phục vụ cho đánh giá kết quả và ra quyết định (Shil & 
Pramanik, 2012; Uyar, 2010; Almeida & Cunha, 2017). 
Bên cạnh việc đo lường mức độ UCI, các nghiên cứu hướng 
này còn chứng minh l i ích của UCI đóng góp vào PER (Gagne & 
Discenza, 1993; Leahy, 1998; Shil & Pramanik, 2012; Matarneh & 
El-Dalabeeh, 2016; Mustafa & El- Dalahmeh, 2018; Ilemona & 
Sunday, 2019), cụ thể góp phần làm tăng l i nhuận, tăng cường kiểm 
soát và cắt giảm chi ph , tăng khả năng cạnh tranh. 
 Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến UCI 
Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến UCI đã đạt 
đư c nh ng kết quả có ý nghĩa thực tiễn cao giúp DN nâng cao mức 
độ UCI trong t ng hoàn cảnh cụ thể. Các DN đ t trong môi trường 
cạnh tranh mạnh có xu hướng UCI cho việc tính toán chi phí mục 
tiêu và thiết lập ngân sách (Khandwalla, 1972; Tani et al., 1994; 
Cooper & Slagmulder, 1997 ). Các nhà quản lý cần các ước t nh 
ch nh xác về lao động, CPSP thông qua các nh n tố phát sinh chi ph 
cũng có mức UCI cao (Shank, 1989; Ittner & MacDuffie, 1995). 
Thêm vào đó, các yếu tố về hỗ tr của nhà quản lý, quản trị chuỗi 
cung ứng cũng tác động đến UCI trong DN. 
(b) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng CAS 
Nghiên cứu hướng này đã đo lường lường định lư ng các nhân 
tố tác động đến áp dụng ABC (Innes & Mitchell, 1995; Al-Omiri & 
Drury, 2007; Lee et al., 2010), kết quả là một loạt nhân tố đư c 
khám phá có tác động tích cực tới việc áp dụng ABC như quy mô, 
tầm quan trọng CI, môi trường cạnh tranh Thêm vào đó, các nhà 
nghiên cứu tiến tới phát triển một khung lý thuyết để đo lường một 
CAS phức tạp như của Krumwiede et al. (2013) đã đề xuất một 
khung bao gồm 9 yếu tố khác nhau của CAS. 
6 
(c) Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự thành công và hiệu 
quả CAS 
 Nghiên cứu hướng này đã khám phá ra rất nhiều yếu tố để tạo 
nên sự thành công của ABC tại một DN. Theo Shields (1995) môi 
trường cạnh tranh là yếu tố thúc đẩy việc thiết lập ABC tại DN, bên 
cạnh đó theo Rahmouni & Charaf (2012) thì cần nhiều hỗ tr t phía 
DN như hỗ tr của nhà quản lý, CNTT để xử lý d liệu, tính liên kết 
của ABC với các bộ phận khác cũng như sử dụng ABC trong việc 
đánh giá kết quả. Hơn n a Anderson et al. (2002) đánh giá cao đội 
triển khai dự án thể hiện sự cam kết mạnh mẽ trong việc thực hiện 
ABC cũng góp phần quan trọng cho sự thành công của của ABC. 
Nghiên cứu hướng này còn có phát hiện quan trọng, theo Schoute 
(2009) nh ng DN có CAS phức tạp, sử dụng CAS phục vụ cho mục 
đ ch quản trị như kế hoạch và quản trị chi phí sẽ làm cho CAS hiệu 
quả hơn. Bên cạnh đó, Mahama & Cheng (2013) cho rằng các nhà 
quản lý nhận thức CAS càng nhiều thì càng làm tăng cường độ sử 
dụng CAS và sử dụng CAS càng nhiều thì càng tăng hiệu quả công 
việc. Bên cạnh nh ng kết quả đạt đư c thì khái niệm sự thành công 
của một CAS nói chung và ABC nói riêng vẫn chưa đư c thống nhất 
và các nhà nghiên cứu vẫn tiếp tục đi tìm một khung đo lường sự 
thành công của CAS trong khi các nghiên cứu đã quá tập trung vào 
sự thành công của ABC. 
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam 
1.1.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về CAS 
(a) Nghiên cứu về thông tin chi phí 
Các nghiên cứu hướng này tập trung vào vai trò quan trọng và 
l i ích của CI, Phạm Văn Dư c (1997) cho rằng kiểm soát các khoản 
chi phí của hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. 
Để kiểm soát chi phí tốt hơn theo Nguyễn Xu n Hưng (2003) cho 
rằng cung cấp CI theo chênh lệch gi a chi phí thực tế và chi ph định 
mức để đánh giá trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận liên quan, 
ngoài ra còn đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh và kịp thời 
7 
trong kỳ. Huỳnh L i (2009) ph n bổ chi ph gián tiếp phục vụ cho 
kiểm soát chi phí và đánh giá hiệu quả, định giá bán sản phẩm và 
dịch vụ. CI cần có sự liên kết với các chức năng quản trị như hoạch 
định, kiểm soát, đánh giá và ra quyết định kinh doanh. 
 (b) Các nhân tố tác động đến áp dụng CAS 
Các nghiên cứu dần bắt đầu đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng 
đến CAS, theo đó Hồ Mỹ Hạnh (2013) cho rằng mục tiêu, chiến lư c 
và nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí là nhân tố quan trọng 
nhất trong việc thiết lập hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí. 
Nhân sự, cơ sở vật chất cũng tương đối quan trọng trong việc xây 
dựng ABC (Phạm Hồng Hải, 2013). CNTT là yếu tố có tính chất 
quyết định đến tạo lập hệ thống kế toán quản trị chi phí qua nghiên 
cứu của Trần Thị Thu Hường (2014), Đào Thúy Hà (2015). Nguyên 
và cộng sự (2016) phát hiện ra hỗ tr quản lý cấp cao, phân quyền ra 
quyết định, nhận thức về giá trị kỹ thuật và nhận thức về sự không 
chắc chắn của môi trường là nh ng yếu tố quan trọng trong việc sử 
dụng các CAS nhằm tăng cường hiệu quả công việc. Thêm vào đó, 
Nguyễn Phong Nguyên & Trần Thị Trinh (2018) cho rằng của sự 
tham gia và tầm ảnh hưởng của KTQT vào quyết định chiến lư c tác 
động mạnh đến mức độ sử dụng thông tin KTQT. 
1.1.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER 
Nghiên cứu ở hướng này chưa đề cập nhiều, chỉ đư c đề cập 
qua một vài nghiên cứu như của Hồ Mỹ Hạnh (2013) nêu lên sự tồn 
tại mối quan hệ gi a hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí và 
hiệu quả quản trị. Nguyễn Phong Nguyên & Trần Thị Trinh (2018) 
sử dụng thông tin KTQT tác động mạnh đến kết quả kinh doanh. Các 
nghiên cứu về ABC tác động đến kết quả hầu như chưa đư c nghiên 
cứu cả về tình huống và định lư ng tại Việt Nam. 
1.2 Kết quả đạt đƣợc và những vấn đề tồn tại trong các nghiên 
cứu trƣớc 
1.2.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài 
12.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về CAS 
8 
1.2.1.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER 
1.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam 
1.2.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS 
1.2.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER 
1.3 Khe hổng nghiên cứu 
Khe hổng nghiên cứu đư c chỉ ra t phân tích tổng quan các 
nghiên cứu trước là: 
- Cần thực hiện nghiên cứu mô hình lư ng về các nhân tố tác 
động đến UCI và xem xét tác động của UCI đến PER bởi vì các 
nghiên cứu trước chủ yếu sử dụng phương pháp tình huống. 
- Tập trung nghiên cứu các nhân tố bên trong DN tác động đến 
UCI vì các nghiên cứu trước chủ yếu tập trung vào các nhân tố 
bên ngoài DN. Bên cạnh đó, việc đo lường định lư ng UCI cho 
quản trị qua nhiều khía cạnh như kế hoạch, quyết định giá bán, 
kiểm soát, đánh giá kết quả và ra quyết định. 
- Việc giải thích và bàn luận về khái niệm UCI của nghiên cứu 
trước ít có liên hệ với khái niệm sự thành công và hiệu quả của 
CAS. 
- Các nhân tố như vai trò của thông tin chi phí, CNTT, hỗ tr của 
nhà quản lý chủ yếu đư c phát hiện trong nghiên cứu về sự 
thành công của CAS, mà UCI phục vụ cho quản trị là một thành 
phần hay khái niệm “con” của sự thành công của CAS, như vậy 
liệu rằng các yếu tố này có tác động tới UCI khi đư c tách ra 
nghiên cứu thành một khái niệm độc lập. 
- Nhân tố quản trị chi phí ở các nghiên cứu trước chủ yếu tập 
trung vào giai đoạn sản xuất, do đó cần khám phá và củng cố 
thêm quản trị chi ph trong giai đoạn marketing, phân phối và 
dịch vụ có tác động vào UCI. 
- Mở rộng và củng cố thêm phạm vi tác động của UCI đến PER 
như chu kỳ sản xuất, khả năng kiểm soát chi phí và l i nhuận vì 
các nhà nghiên cứu trước cho rằng vẫn cần khám phá và củng 
cố thêm bằng chứng. 
9 
- Các nghiên cứu trước tập trung nhiều vào thông tin chi phí t 
ABC tác động vào PER, liệu rằng một DN UCI không áp dụng 
ABC có làm cải thiện PER hay không, đ y cũng là vấn đề các 
nghiên cứu trước chưa đư c làm rõ. 
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
2.1 Hệ thống ế toán chi ph 
2.1.1 Các khái niệm 
 Khái niệm chi phí 
 hái niệm hệ thống ế toán chi ph 
2.1.2 Đặc tính của CAS 
Đ c tính của CAS thường đư c mô tả qua hai khái niệm là (a) 
mức độ mức tạp của CAS và (b) sự thành công và hiệu quả của CAS. 
Mức độ phức tạp đư c hiểu là đầu vào của CAS, liên quan đến việc 
thiết kế CAS cho DN. Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố mà DN thiết kế 
một CAS phức tạp hay đơn giản. Đối với khái niệm sự thành công 
hay hiệu quả của CAS đư c hiểu là đầu ra của CAS, liên quan đến 
quá trình vận hành và sử dụng CAS có thành công và hiệu quả như 
thế nào. 
2.1.2.1 Mức độ phức tạp của CAS 
2.1.2.2 Sự thành công và hiệu quả của CAS 
2.1.3 Các th nh phần của hệ thống ế toán chi ph 
Atkinson et al. (2001) cho rằng các thành phần cơ bản của 
CAS đư c cấu trúc gồm 5 thành phần là (a) chi ph đầu vào, (b) 
phương pháp đánh giá hàng tồn kho, (c) phương pháp tập h p chi 
ph , (d) Giả định về lu n chuyển dòng chi ph , và (e) phương pháp 
hạch toán. 
2.1.4 Quá trình phát triển của hệ thống ế toán chi ph 
2.1.5 Sử dụng thông tin chi phí trong quản trị 
UCI cho quản trị có nhiều góc nhìn khác nhau. Theo IFAC 
(2009) cho rằng CI cung cấp cho nhà quản lý để hỗ tr đánh giá, 
10 
phân tích, lập kế hoạch và hỗ tr ra quyết định hiệu quả hơn nếu 
thông tin đó dựa trên sự kết nối rõ ràng và kịp thời gi a các nguyên 
nhân và nh ng ảnh hưởng của chúng. Đối với quan điểm của Hughes 
& Gjerde (2003) thì CI cung cấp rất h u ích trong nỗ lực cắt giảm 
chi phí. Ngoài ra CI cũng h u ích trong việc cung cấp thông tin để 
đánh giá l i nhuận sản phẩm và nâng cao doanh thu. Kaplan & 
Cooper (1998) cho rằng CI thể hiện khả năng dự toán chi ph để sử 
dụng trong việc định giá sản phẩm và chỉ ra nh ng vùng cần phải 
thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh để có thể cắt giảm chi 
ph mà cho phép công ty để đáp ứng khách hàng mong muốn tốt hơn. 
Qua nhiều luận điểm khác nhau thì CI phục vụ cho quản trị cơ 
bản đư c thể hiện qua các khía cạnh chính sau: (a) kế hoạch, (b) 
quyết định giá bán, (c) Kiểm soát, (d) đánh giá kết quả và ra quyết 
định. Các khía cạnh này gần như tương đồng với Horngren et al. 
(2012) khi đưa ra mối quan hệ gi a chức năng kế toán và quản trị. 
2.2 Những nhân tố tác động đến UCI 
Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sử dụng thông tin chi 
phi có thể đư c tìm thấy trong hai hướng nghiên cứu chính (a) sử 
dụng chi phí trong quá trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm, (b) 
sử dụng thông tin chi liên quan đến đo lường sự thành công và hiệu 
quả của CAS. 
 UCI trong quá trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm 
Trong quá trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm, các nhà 
quản lý phải dự toán chi ph mục tiêu của sản phẩm để làm sao đảm 
bảo sản phẩm có mức giá thị trường mong muốn và mang lại l i 
nhuận mong muốn cho nhà đầu tư. Yếu tố ch nh đư c phát hiện là 
cạnh tranh, DN có định hướng thị trường là tác nh n tác động đến sử 
dụng chi ph mục tiêu qua nghiên cứu của Tani et al. (1994), 
Butscher & Laker (2000), Hibbets et al. (2003). 
Yếu tố nhà lãnh đạo cũng đư c khám phá trong việc tác động 
vào sử dụng thông tin CI mục tiêu qua nghiên cứu của Koga (1999). 
Yếu tố về sự hỗ tr của nhà quản lý về nguồn tài tr cũng có tác 
11 
động đến sử dụng chi ph của DN qua nghiên cứu của Geiger & 
Ittner (1996). Quản trị chuỗi cung ứng cũng đư c xem xét và đư c 
thực hiện bởi Ellram (2000, 2002), sự tham gia của nhà cung cấp 
cũng quan trọng bởi vì nh ng thay đổi nào đó có thể có tác động lớn 
về giá của nhà cung cấp. Sự tham gia của nhà cung cấp cũng tăng 
cường mức độ tổ chức thu mua trong việc đạt đư c thông tin CI mục 
tiêu, quản trị chuỗi cung ứng đóng một vai trò trong việc quản lý, 
giám sát, và cải thiện chi ph . Tương tự, Lockamy & Smith (2000) 
nhận thấy thông tin CI mục tiêu như là một phương tiện để phát triển 
một cấu trúc chi ph tổng thể theo các yêu cầu của khách hàng hiện 
tại. 
 UCI liên quan đến đo lƣờng sự thành công và hiệu quả 
của CAS 
Shields (1995) cho thấy hỗ tr của nhà quản lý cấp cao, liên 
kết với các chiến lư c cạnh tranh, liên kết để đánh giá thành quả, đào 
tạo, nguồn lực đầy đủ có mối quan hệ tới việc thực hiện thành công. 
Schoute (2009) đã chỉ ra rằng quản trị chi phí làm cho CAS hiệu quả 
hơn (t nh hiệu quả đư c thể hiện qua mức độ sử dụng và mức độ hài 
lòng với CAS), nghĩa là với khám này nh ng DN có áp dụng quản trị 
chi phí thì làm tăng mức độ UCI và làm tăng sự hài lòng khi sử dụng 
CAS. Bên cạnh đó, sự phức tạp của CAS có ảnh hưởng nghịch chiều 
đến mức độ UCI, tức là mức độ phức tạp của CAS tăng lên thì t nh 
hiệu quả của CAS giảm qua việc giảm mức độ UCI và mức độ hài 
lòng khi sử dụng. Yếu tố CNTT cũng đư c đề cập liên quan đến sự 
thành công qua Rahmouni & Charaf (2012), cho rằng mức độ phức 
tạp của CNTT, đ c biệt là phần mềm ERP rất quan trọng để h p nhất 
thông tin bộ phận kế toán và các bộ phận khác trong công ty để ra 
quyết định. Mahama & Cheng (2013) tìm thấy mối quan hệ tích cực 
gi a sự nhận thức của các nhà quản lý về CAS và cường độ UCI. 
2.3 Kết quả hoạt động 
2.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động 
12 
Định nghĩa về PER đư c bàn luận thông qua định nghĩa của 
Neely et al. (1995): "PER có thể đư c định nghĩa như một thước đo 
đư c sử dụng để định lư ng hiệu quả của hoạt động". Như vậy PER 
trở thành một công cụ đư c sử dụng để định lư ng hiệu quả của hoạt 
động. DN thực hiện các biện pháp để mọi người trong tổ chức chịu 
trách nhiệm theo các PER. Kết quả này có thể là tài chính, ví dụ như 
l i nhuận, ROA, ROE, ROI, EVA..., ho c kết quả này là phi tài 
ch nh như số lư ng, chất lư ng, tiết kiệm chi phí, chu kỳ sản xuất, 
thị phần và sự hài lòng của khách hàng (Banker et al., 2000; Kaplan 
& Norton, 1996). Một số PER phức tạp hơn, chẳng hạn như Thẻ 
điểm cân bằng - BSC (Kaplan & Norton, 1996), bao gồm rất nhiều 
các thước đo đư c tổ chức thành "các bản đồ chiến lư c" cho thấy 
nhiều chuỗi các liên kết nhân quả. 
2.3.2 Mối quan hệ giữa UCI và PER 
Mustafa & El- Dalahmeh (2018), Baharudin & Jusoh (2019) 
nêu lên tầm quan trọng của việc sử dụng thông tin CI mục tiêu là để 
cải thiện khả năng quản lý và tổ chức quy trình. Đồng quan điểm với 
các nhà nghiên cứu trước, Ilemona & Sunday (2019) khuyến nghị sử 
dụng thông tin CI mục tiêu cho DN sản xuất ở Nigeria để giảm chi 
phí, sản xuất có chất lư ng hơn, tăng khả năng cạnh tranh, tăng 
doanh số, tăng l i nhuận và thành công trong kinh doanh. 
Nhiều nhà nghiên cứu (Gosselin, 1997; Malmi, 1999) đã 
nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả của CAS tác động vào PER của 
DN như thế nào. Kết quả đư c đo lường đó là nhận thức l i ích về tài 
chính (Shields, 1995; Krumwiede, 1998) và nh ng l i ích phi tài 
chính (McGowan, 1998; Cagwin & Bouwman, 2002). Thêm vào đó, 
Kennedy & Affleck-Graves (2001) đã cho thấy UCI t ABC có thể 
làm tăng giá trị công ty thông qua kiểm soát chi phí tốt hơn và sử 
dụng tài sản. 
13 
2.4 Lý thuyết nền 
Hình 2.3: Lý thuyết nền sử dụng trong nghiên cứu 
Nguồn: Tổng hợp của tác giả luận án 
2.4.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory) 
2.4.2 Lý thuyết thông tin kinh tế (Information Economics 
Theory) 
2.4.3 Lý thuyết hệ thống kiểm soát quản trị (Management 
Control Systems -MCS) 
2.4.4 Lý thuyết hệ thống thông tin quản lý (Management 
Information Systems-MIS) 
2.4.5 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) 
2.5 Phát triển mô hình nghiên cứu 
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài luận án có hai mối quan 
hệ cơ bản, bao gồm (a) mối quan hệ thứ nhất: các nhân tố tác động 
đến UCI; (b) mối quan hệ thứ hai: UCI tác động đến PER. 
Sử 
dụngkthôngktin 
kchikphí 
Kết quả hoạt 
động 
Các nhân 
tố tác động 
Lý thuyết ngẫu nhiên, 
MCS, MIS 
Lý thuyết MCS, MIS và 
đại diện 
Lý thuyết MCS, MIS, 
thông tin kinh tế 
14 
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất 
Nguồn: Tổng hợp của tác giả luận án 
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1 Quy trình nghiên cứu 
Bước 1: Xây dựng mô hình nghiên cứu; Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ 
để xây dựng tập biến quan sát; Bước 3: Nghiên cứu chính thức: kiểm 
định thang đo; Bước 4: Nghiên cứu chính thức: kiểm định mô hình. 
3.2 Mô hình v thang đo các hái niệm nghiên cứu 
3.2.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu 
Mô hình nghiên cứu của đề tài luận án có hai mối quan hệ cơ 
bản, bao gồm (i) mối quan hệ thứ nhất: các nhân tố tác động đến 
UCI; (ii) mối quan hệ thứ hai: UCI tác động đến PER. Các giả thuyết 
nghiên cứu trong mô hình nghiên cứu đề xuất có các giả thuyết khoa 
học sau đ y: 
- H1: Vai trò CI có tác động cùng chiều (+) tới UCI. 
- H2: Quản trị chi phí có tác động cùng chiều (+) tới UCI. 
- H3: CNTT có tác động cùng chiều (+) tới UCI. 
- H4: Hỗ tr của nhà quản lý có tác động cùng chiều (+) tới UCI. 
- H5: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - chu kỳ sản xuất. 
Kết quả hoạt động 
Sử dụng thông 
tin chi phí 
Kiểm soát chi phí 
Vai trò thông 
tin chi phí 
Hỗ tr của nhà 
quản lý 
Công nghệ 
thông tin 
Quản trị chi phí 
Chu kỳ sản xuất 
L i nhuận 
H1 
H2 
(+) 
H4 
H3 
(+) 
H5 
H6 
(+) 
H7 
(+) 
15 
- H6: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - kiểm soát chi 
phí. 
- H7: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - l i nhuận. 
3.2.2 Xây dựng thang đo các hái niệm nghiên cứu 
 Nguyên tắc xây dựng thang đo các hái niệm 
 Xây dựng thang đo các hái niệm nghiên cứu 
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 
Như đã đề cập ở quy trình nghiên cứu, PPNC của đề tài luận 
án bao gồm định t nh và định lư ng. Chương trình nghiên cứu đư c 
thiết kế thành 2 phần chính, phần thứ nhất là nghiên cứu sơ bộ và 
phần thứ hai là nghiên cứu chính thức. Trong chương này, đề tài luận 
án trình bày về nội dung nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu sơ bộ bao 
gồm các công việc như phỏng vấn chuyên gia để hoàn thiện thang 
đo. Nghiên cứu chính thức sử dụng PPNC định lư ng như ph n t ch 
Crα, EFA, CFA để đánh giá thang đo, t đó hình thành bộ thang đo 
cho mô hình nghiên cứu. Phân t ch CFA và SEM để kiểm định mô 
hình và các giả thuyết nghiên cứu. 
3.3.1 Giới thiệu 
3.3.2 Nghiên cứu sơ bộ 
3.3.3 Nghiên cứu chính thức 
3.3.3.1 Đối tƣợng khảo sát 
Nghiên cứu chính thức thực hiện theo phương pháp định 
lư ng, việc thu thập số liệu phục vụ cho ph n t ch định lư ng thông 
qua khảo sát DN, do đó đối tư ng khảo sát là các DN Việt Nam, 
người đại diện cho DN trả lời phiếu khảo sát là một trong các chức 
danh: giám đốc, giám đốc tài chính, kế toán trưởng, kế toán viên. 
3.3.3.2 Mẫu khảo sát 
3.3.3.3 Phƣơng pháp hảo sát 
3.3.3.4 Công cụ tổng hợp và xử lý dữ liệu: 
3.3.3.5 Thang đo lƣờng 
3.3.3.6 Kiểm định thang đo của các khái niệm trong mô hình 
nghiên cứu 
16 
Trình tự phân tích Crα của đề tài luận án 
Để xác định các thang đo trong mô hình nghiên cứu có tin cậy 
hay không chúng ta sử dụng kỹ thuật kiểm định các nhân tố trong mô 
hình bằng phương pháp Crα như đề cập ở trên. Để đạt đư c điều này, 
tác giả luận án đưa ra tình tự phân tích Crα như sau: Trong nghiên 
cứu của tác giả luận án chỉ thực hiện điều tra với cỡ mẫu là 230 – cỡ 
mẫu như thế này là chưa đư c lớn. Do đó, nếu xem xét tất cả các 
thang đo c ng một lúc sẽ g p khó khăn về k ch thước mẫu (Nguyễn 
Đình Thọ, 2011). Vì vậy, để đảm bảo độ tin cậy về m t thống kê, quá 
trình ph n t ch đư c thực hiện như sau: 
- Crα t ng nhân tố độc lập tác động đến UCI, bao gồm 4 nhân 
tố: vai trò CI, quản trị chi phí, CNTT, hỗ tr của nhà quản lý. 
- Crα nhân tố UCI 
- Crα t ng nhân tố PER, bao gồm ba nhân tố: chu kỳ sản xuất, 
kiểm soát chi phí, l i nhuận. 
Trình tự phân tích EFA của đề tài luận án 
Để đảm bảo độ tin cậy về m t thống kê, quá trình ph n t ch đư c 
thực hiện như sau: Mô hình lý thuyết đề xuất kiểm định t ng thành 
phần nhỏ trong mô hình nghiên cứu. Theo đó, có 08 (tám) khái niệm 
chính cần đư c kiểm định trong mô hình này: (1) vai trò CI, (2) quản 
trị chi phí, (3) CNTT, (4) hỗ tr của nhà quản lý, (5) UCI, (6) chu kỳ 
sản xuất, (7) kiểm soát chi phí, (8) l i nhuận, cụ thể ph n t ch như 
sau: EFA t ng nhân tố độc lập tác động đến UCI, EFA đồng thời các 
nhân tố độc lập tác động đến UCI, EFA nhân tố sử dụng thông tin chi 
phí, EFA t ng nhân tố PER, EFA đồng thời các nhân tố PER. 
3.3.3.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết 
Ph n t ch CFA đư c thực hiện kiểm định CFA trên t ng mô 
hình con trước khi kiểm định mô hình tổng thể. Một số giá trị cần 
phải đạt đư c khi thực hiện CFA các thang đo: (1) hệ số tin cậy tổng 
h p, (2) tổng EVA và (3) Crα. Trình tự phân tích CFA cụ thể như 
sau: (1) CFA đồng thời các nhân tố độc lập tác động đến UCI, bên 
cạnh đó xác định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA, hệ số Crα của các 
17 
nhân tố và tương quan gi a các nhân tố. (2) CFA nhân tố UCI và xác 
định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA và hệ số Crα của các nhân tố 
và tương quan gi a các nhân tố. (3) CFA đồng thời các nhân tố PER 
và xác định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA và hệ số Crα của các 
nhân tố và tương quan gi a các nhân tố. (4) CFA cho toàn bộ mô 
hình. (5) Kiểm định mô hình SEM. (6) Kiểm định mô hình bằng 
phương pháp Bootstrap. 
CHƢƠNG 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ 
Sau khi hoàn tất phỏng vấn chuyên gia, tác giả luận án đã tổng 
h p các ý kiến của các chuyên gia tham gia chương trình nghiên cứu 
để hoàn chỉnh, bổ sung và cho ra kết quả của tập biến quan sát dùng 
cho nghiên cứu định lư ng. Cụ thể, thang đo của các biến trong mô 
hình nghiên cứu đư c trình bày ở phục lục 19. 
4.2 Kết quả nghiên cứu chính thức 
4.2.1 Mẫu nghiên cứu chính thức 
4.2.2 Thống kê mô tả mẫu chính thức 
4.2.3 Kết quả kiểm định thang đo của các khái niệm trong mô 
hình 
4.2.3.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Crα 
Kết quả tổng hợp phân t ch Crα 
Bảng 4.5: kết quả tổng hợp phân t ch Crα 
Nhân tố Crα Số biến 
trước khi 
phân tích 
Crα 
Số biến 
bị loại 
Số biến 
còn lại sau 
khi loại 
biến 
Vai trò CI 0.870 4 0 4 
CNTT 0.870 5 1 4 
Hỗ tr của nhà quản 
lý 
0.871 5 0 5 
18 
Quản trị chi phí 0.878 5 0 5 
UCI - kế hoạch 0.827 4 0 4 
UCI - quyết định giá 
bán 
0.793 3 0 3 
UCI – kiểm soát 0.857 6 0 6 
UCI - đánh giá kết quả 
và ra quyết định 
0.783 4 0 4 
PER - chu kỳ sản xuất 0.842 4 0 4 
PER - kiểm soát chi 
phí 
0.827 4 0 4 
PER - l i nhuận 0.770 4 0 4 
Tổng cộng 48 1 47 
Nguồn: Phân tích và xử lý dữ liệu của tác giả luận án 
Qua kết quả ph n t ch Crα tổng h p t bảng 4.17 thì hấu hết 
tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn yêu cầu khi ph n t ch Crα, 
nghĩa là các biến có thang đo đều đạt đư c độ tin cậy cần thiết. Tuy 
nhiên, có một biến duy nhất thuộc nhân tố CNTT (CNTT5) bị loại do 
có hệ số TQBT của biến này 0.289 <0.3. Sau khi loại một biến ra 
khỏi tập biến quan sát của mô hình nghiên cứu. Các biến quan sát 
còn lại sẽ đư c tiếp tục đánh giá và kiểm định thông qua kỹ thuật 
phân tích nhân tố khám phá – EFA và phân tích nhân tố khẳng định – 
CFA. 
4.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá - EFA 
Bảng 4.16: kết quả tổng hợp phân tích EFA 
Nhân tố KMO Tổng EVA Trọng số 
nhân tố 
Đánh giá 
nhân tố 
Số 
thành 
phần 
Vai trò CI 0.805 72.107% Cao Đạt yêu cầu 1 
CNTT 0.797 71.997% Cao Đạt yêu cầu 1 
19 
Hỗ tr của nhà 
quản lý 
0.864 66.696% Cao Đạt yêu cầu 1 
Quản trị chi phí 0.86
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tom_tat_luan_an_cac_nhan_to_anh_huong_den_su_dung_thong_tin.pdf