Thực trạng bối cảnh và mục tiêu hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
a. Bối cảnh
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 ước tính tăng
6,81% so với năm 2016, Quy mô nền kinh tế năm 2017 theo giá hiện
hành đạt 5.007,9 nghìn tỷ đồng; Chủ trương của Chính phủ và NHNN
trong việc thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng.
* Bối cảnh trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 đạt 969,27 tỷ đồng
tăng so với năm 2016 là 103,465 tỷ đồng tỷ lệ tăng 11.95%. Tổng thu
ngân sách đạt 27,35 tỷ đồng, tổng chi ngân sách 26,62 tỷ đồng.
b. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh
- Đối tượng khách hàng tiềm năng: nhân viên của doanh nghiệp,
cá nhân có thu nhập ổn định.
- Về thị phần: Phấn đấu đạt thị phần đến năm 2020 là trên 90%.
- Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn.
- Dư nợ CVTD: tăng 35% so với năm trước.
- Lợi nhuận CVTD: chiếm 40% lợi nhuận của hoạt động cho vay.
- Tỷ lệ nợ xấu: Dưới 2% tổng dư nợ.
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một cuộc sống cao hơn.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ dẫn
đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng
thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực
thương mại và công nghiệp.
Thứ hai, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ
4
thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế thịnh vượng thì nhu cầu cho
vay tiêu dùng lại càng cao và ngược lại.
Thứ ba, khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình
nên việc chứng minh tài chính thường khó, còn như các doanh nghiệp
có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng minh
nguồn thu nhập và chi tiêu của mình.
Thứ tư, tư cách, phẩm chất khách hàng thường khó xác định,
chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của CVTD.
Thứ năm, chất lượng thông tin khách hàng cung cấp thường
không cao. Những thông tin này do khách hàng cung cấp do vậy chỉ
mang tính chủ quan, một chiều, không được kiểm toán, kiểm soát như
đối với doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích vay vốn
Căn cứ vào mục đích vay vốn, CVTD được chia thành hai loại:
Cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, CVTD được chia thành 02
loại: Cho vay tiêu dùng trả góp và cho vay tiêu dùng phi trả góp.
c. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, CVTD được chia thành ba loại:
Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
d. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ CVTD có: Cho vay tiêu
dùng gián tiếp và cho vay tiêu dùng trực tiếp.
e. Căn cứ vào hình thức bảo đảm
Căn cứ vào hình thức bảo đảm, cho vay tiêu dùng được phân
thành 2 loại là cho vay bảo đảm bằng tài sản và cho vay tiêu dùng bảo
5
đảm không bằng tài sản.
1.1.4. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất
mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ
chức.
Cho vay tiêu dùng là hoạt động cho vay chứa đựng nhiều rủi ro
trong danh mục các sản phẩm cho vay của NHTM và TCTD khác.
Rủi ro tín dụng trong cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng
nói riêng xảy ra khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được
gốc và lãi vay đúng hạn hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi hoặc
không thu được cả gốc và lãi cho khoản vay.
1.1.5. Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng
a. Đối với ngân hàng
Ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công
ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu
nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện
đời sống của người tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ
Marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Cho
vay tiêu dùng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hoá kinh doanh, từ đó
nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
b. Đối với người tiêu dung
Nhờ cho vay tiêu dùng, người dân được hưởng các tiện ích trước
khi tích lũy đủ tiền. Từ đó trình độ dân trí và chất lượng đời sống của
người dân cũng được nâng cao hơn.
c. Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thông luồng chuyển dịch hàng
hoá.
6
Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp giảm hiện tượng cho vay
nặng lãi, góp phần nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy kinh tế
phát triển.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu của hoạt động
cho vay tiêu dùng
a. Phân tích bối cảnh
Ngân hàng là trung gian tài chính quan trọng làm cầu nối giữa
các chủ thể trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng
cao, nhu cầu vay tiêu dùng có xu hướng tăng lên bởi vì thu nhập và
mức sống của người dân được cải thiện, từ đó hoạt động cho vay tiêu
dùng của ngân hàng được mở rộng và ngược lại.
b. Xác định mục tiêu cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tùy theo bối cảnh
từng thời kỳ, tùy từng điều kiện mà mỗi ngân hàng xác định cho mình
những mục tiêu khác nhau. Các mục tiêu chủ yếu của NHTM có thể
là: Gia tăng quy mô cho vay, chiếm lĩnh thị phần, hợp lý hóa cơ cấu
cho vay, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, kiểm soát rủi
ro cho vay và gia tăng thu nhập.
1.2.2. Tổ chức hoạt động triển khai cho vay tiêu dùng
Sau khi xác định được mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ, để tiến
hành các hoạt động tác nghiệp cho vay, việc trước tiên là các ngân
hàng phải quan tâm công tác tổ chức hoạt động cho vay. Tổ chức hoạt
động cho vay liên quan đến bộ máy hoạt động và con người, cũng như
các quy định kèm theo.
1.2.3. Các hoạt động cho vay tiêu dùng
a. Khảo sát nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng
7
Từng ngân hàng phải thường xuyên xác định thị trường mục
tiêu, khách hàng tiềm năng và các chính sách, biện pháp khai thác
thích hợp trong từng thời kỳ.
b. Nghiên cứu các sản phẩm cung ứng cho khách hàng
Mỗi ngân hàng có thể tổ chức các kênh cung ứng khác nhau, là
sự tập hợp các yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Các kênh cung ứng phổ
biến: điểm giao dịch, kênh phân phối điện tử...
c. Chính sách giá cả sản phẩm
Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là số tiền mà khách hàng
phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất
định hoặc sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Cụ
thể, với hoạt động cho vay thì giá cả sản phẩm đó là lãi suất cho vay.
d. Chính sách quảng bá sản phẩm và cung ứng
Các ngân hàng có thể có những chính sách quảng bá và tổ chức
kênh phân phối khác nhau, có thể thực hiện quảng bá chung trong toàn
hệ thống hoặc/và thực hiện quảng bá riêng tại từng chi nhánh tùy theo
đặc điểm vùng miền, địa bàn hoạt động. Và có thể lựa chọn tổ chức
kênh phân phối phổ biến: điểm giao dịch, đại lý, kênh phân phối điện
tử.
e. Cũng cố chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Trong cho vay nói chung, cho vay tiêu dùng nói riêng, chất
lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng thể hiện trên nhiều mặt như quy trình,
thủ tục, chất lượng cán bộ tín dụng, cơ sở vật chất và trình độ ứng dụng
công nghệ trong nghiệp vụ và trong quản lý. Quy trình, thủ tục CVTD
bắt đầu từ lúc cán bộ ngân hàng tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, thu
thập thông tin của khách hàng đến khi lãnh đạo ngân hàng xem xét
giải quyết cho vay.
8
f. Kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Đảm bảo tiền vay là một công cụ quan trọng để giảm thiểu rủi
ro nếu trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được vốn vay và
lãi, ngân hàng có thể bán tài sản bảo đảm để bù lại tổn thất của mình
do món vay gây nên.
1.2.4. Tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
a. Tiêu chí đánh giá quy mô và thị phần cho vay tiêu dùng
Tiêu chí về số lượng khách hàng, mức tăng trưởng số lượng
khách hàng, dư nợ cho vay, mức tăng trưởng dư nợ, tỷ trọng dư nợ
CVTD trong tổng dư nợ và dư nợ bình quân trên một khách hàng. Chỉ
tiêu thị phần của ngân hàng, thể hiện kết quả cạnh tranh của ngân hàng
trong lĩnh vực CVTD trên địa bàn. Thị phần cho vay được tính bằng
dư nợ cho vay tiêu dùng của ngân hàng/tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
trên địa bàn.
b. Tiêu chí đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng
Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng, cơ cấu dư nợ theo kỳ
hạn, cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm, cơ cấu theo mục đích vay
vốn,..
c. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Để thu thập được kết quả đánh giá tốt nhất các ngân hàng phải
tiến hành khảo sát, thăm dò ý kiến của khách hàng (đánh giá ngoài).
Ngoài ra tại ngân hàng có thể rà soát, đánh giá bản thân chất lượng các
hoạt động của mình (đánh giá trong).
d. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro
Tiêu chí kiểm soát nợ xấu CVTD, tiêu chí sự thay đổi kết cấu
nhóm nợ, tiêu chí tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro và tiêu chí tỷ lệ
xóa nợ ròng trong cho vay tiêu dùng.
e. Tiêu chí đánh giá thu nhập hoạt động cho vay tiêu dùng
9
Thu nhập hoạt động CVTD lẽ ra dùng lợi nhuận CVTD, nhưng
không thể hạch toán được, do không tách bạch được chi phí CVTD
nên tạm dùng thu lãi CVTD làm tiêu chí đánh giá thu nhập CVTD.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng
a. Định hướng phát triển của ngân hàng
b. Năng lực tài chính của ngân hàng
c. Chính sách tín dụng của ngân hàng
d. Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín
dụng
e. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân
hàng
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc bên ngoài ngân hàng
a. Tình trạng kinh tế vĩ mô
b. Chính sách của Nhà nước
c. Môi trường văn hoá - xã hội
d. Môi trường pháp lý
e. Tình hình và đặc điểm của khách hàng
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI CHÁNH HUYỆN KON
RẪY, TỈNH KON TUM
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum được thành lập năm 1998 theo
QĐ số 340/QĐ-NHN-02, ngày 19/6/1998 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với tên gọi Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Kon Plong. Trụ sở
giao dịch tại Thôn 1 thị trấn Đắk Rơ Ve, huyện Kon Plong, tỉnh Kon
Tum.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý
* Chức năng:
Nguyên cứu thị trường, hoạch định chiến lược; Thực hiện công
tác quản lý; Tiếp thị, truyền thông, quảng bá thương hiệu Agribank;
Thực hiện chế độ hạch toán, đảm bảo an toàn kho quỹ; Tổ chức công
tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định; Duy trì, nâng cao mối
quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước; Quản lý khai thác tài sản;
Tổ chức công tác hành chính và Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
có thẩm quyền Agribank giao.
* Nhiệm vụ:
Huy động vốn; Cấp tín dụng trong phạm vi phân cấp phán quyết
11
và phê duyệt của Agribank theo quy định và Thực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp có thẩm quyền Agribank giao.
* Cơ cấu tổ chức quản lý:
Agribank chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum có 02 Phòng
ban: Phòng Kế toán - Ngân quỹ, Phòng Kế hoạch - Kinh doanh. Ngoài
ra, Chi nhánh có 01 Phòng giao dịch.
2.1.3. Khái quát tình hình kinh doanh
a. Hoạt động huy động vốn
Tổng vốn huy động của chi nhánh những năm gần đây vẫn tăng
trưởng ổn định với tốc độ cao. Tổng nguồn vốn huy động đến
31/12/2017 đạt 550.184 triệu đồng, so với thời điểm 31/12/2015 tăng
167.103 triệu đồng, tỷ lệ tăng 43.62%
b. Hoạt động cho vay
Tổng dư nợ của chi nhánh những năm gần đây vẫn tăng trưởng
ổn định với tốc độ cao. Tổng dư nợ đến 31/12/2017 đạt 556.145 triệu
đồng, so với thời điểm 31/12/2015 tăng 264.581 triệu đồng, tỷ lệ tăng
90.75%.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua hoạt động kinh
doanh của chi nhánh đều tăng, cụ thể lợi nhuận năm 2016, tổng thu nhập
của chi nhánh đạt 39.677 triệu đồng, tăng 8.437 triệu đồng, tương ứng
27,01% so với năm 2015; năm 2017 tổng thu nhập của chi nhánh đạt
48.638 triệu đồng, tăng 8.961 triệu đồng, tương ứng 22,59% so với năm
2016.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON
TUM
12
2.2.1. Thực trạng bối cảnh và mục tiêu hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
a. Bối cảnh
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 ước tính tăng
6,81% so với năm 2016, Quy mô nền kinh tế năm 2017 theo giá hiện
hành đạt 5.007,9 nghìn tỷ đồng; Chủ trương của Chính phủ và NHNN
trong việc thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng.
* Bối cảnh trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 đạt 969,27 tỷ đồng
tăng so với năm 2016 là 103,465 tỷ đồng tỷ lệ tăng 11.95%. Tổng thu
ngân sách đạt 27,35 tỷ đồng, tổng chi ngân sách 26,62 tỷ đồng.
b. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh
- Đối tượng khách hàng tiềm năng: nhân viên của doanh nghiệp,
cá nhân có thu nhập ổn định.
- Về thị phần: Phấn đấu đạt thị phần đến năm 2020 là trên 90%.
- Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn.
- Dư nợ CVTD: tăng 35% so với năm trước.
- Lợi nhuận CVTD: chiếm 40% lợi nhuận của hoạt động cho vay.
- Tỷ lệ nợ xấu: Dưới 2% tổng dư nợ.
2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- Tổ chức bộ máy và con người
- Các quy định
2.2.3. Thực trạng các hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
13
- Hoạt động nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng
Xu hướng phát triển ngành ngân hàng hiện nay, khi sự khác biệt
giữa các sản phẩm cho vay tiêu dùng của các ngân hàng ngày càng ít
đi thì việc nghiên cứu thị trường cũng như khảo sát nhu cầu của khách
hàng vay tiêu dùng là cần thiết và đáng được quan tâm và cần được
xúc tiến mạnh mẽ trong thời gian tới.
- Chính sách sản phẩm
Trong thời gian quan, Agribank chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh
Kon Tum đã tổ chức triển khai hầu hết các sản phẩm trong danh mục
các sản phẩm cho vay tiêu dùng đến các cá nhân, hộ gia đình.
- Chính sách cung ứng sản phẩm
Về quảng bá sản phẩm và tổ chức kênh phân phối.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Hoàn thiện quy trình thủ tục hồ sơ CVTD, chuyên nghiệp hoá
đội ngũ nhân viên ngân hàng và có chính sách chăm sóc khách hàng
vay tiêu dùng.
- Biện pháp để kiểm soát rủi ro.
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
a. Phân tích quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng
Dư nợ CVTD tăng qua các năm cụ thể năm 2015 đạt 80.123 triệu
đồng, năm 2016 đạt 122.834 triệu đồng tăng 42.711 triệu đồng tương
ứng tỷ lệ tăng 53,31% so với năm 2015, năm 2017 đạt 199.035 triệu
đồng tăng 176.201 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 62,04% so với
năm 2016.
Cùng với sự gia tăng số lượng khách hàng thì dư nợ bình quân
trên khách hàng cũng tăng lên liên tục qua các năm. Năm 2015 là
14
131,35 triệu đồng, năm 2016 tăng 19,92 triệu đồng so với năm 2015,
năm 2017 tăng 56,62 triệu đồng so với năm 2016.
b. Phân tích về cơ cấu CVTD
- Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn
Cho vay mua nhà, đất ở, mua sắm vật dụng sinh hoạt và sửa chữa,
xây mới nhà ở luôn có dư nợ chiếm tỷ trọng cao trong dư nợ CVTD.
- Dư nợ CVTD theo thời hạn vay vốn
Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn vay vốn, cho vay
trung dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, trên 70% trong dư nợ cho vay
tiêu dùng.
- Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Các hình thức bảo đảm tiền vay được lựa chọn phù hợp với từng
đối tượng, hình thức, phương thức cho vay của Agribank nói chung và
Agribank chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum nói riêng.
c. Phân tích về thị phần hoạt động cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ CVTD của các NHTM trên địa bàn huyện Kon Rẫy,
tỉnh Kon cho thấy thị phần CVTD của Agribank huyện Kon Rẫy, tỉnh
Kon Tum qua các năm đều có tăng trưởng đáng kể. Vì vậy đây cũng
là điều kiện thuận lợi để chi nhánh phát triển thị phần trong thời gian
qua.
d. Phân tích chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Để không ngừng ngâng cao chất lượng dịch vụ CVTD đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, hàng năm Agribank chi nhánh
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã tiến hành đánh giá về chất lượng
dịch vụ CVTD không chỉ qua khách hàng (đánh giá bên ngoài) mà còn
được thể qua đánh giá từ chính bản thân nhân viên của chi nhánh,
những người trực tiếp cung ứng sản phẩm đến khách hàng (đánh giá
bên trong).
15
Quy trình luân chuyển, tác nghiệp nghiệp vụ giữa các phòng
ban là nhanh chóng và hiệu quả do tuân thủ đúng các nội quy, quy
trình nghiệp vụ.
e. Phân tích về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tiêu dùng
Agribank chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã thực sự
nổ lực trong công tác điều hành, kiểm soát rủi ro trong hoạt động
CVTD, đặc biệt trong công tác thẩm định tín dụng và trong công tác
thu hồi nợ.
Về mặt lý thuyết nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản nợ quá
hạn, nhưng nợ xấu là khoản nợ từ nhóm 3, 4, 5.
Tổng giá trị trích lập dự phòng của chi nhánh qua các năm 2015,
2016, 2017 lần lượt là 25,5 triệu đồng, 96 triệu đồng và 231 triệu đồng.
Tỷ lệ trích DPRR/Dư nợ cho vay tiêu dùng qua 3 năm có giá trị tương
ứng là 0,03%, 0,08% và 0,12%.
f. Phân tích mức độ tăng trưởng thu nhập hoạt động cho vay
tiêu dùng
Thu lãi từ CVTD năm 2015 là 8.645 triệu đồng, năm 2016 là
11.621 triệu đồng và năm 2017 là 16.782 triệu đồng. Tốc độ tăng
trưởng thu nhập CVTD của năm 2016/2015 là 34,43% và năm
2017/2016 là 44,42%.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY,
TỈNH KON TUM
2.3.1. Kết quả
Agribank chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã và đang
khẳng định vai trò, vị trí của mình trên địa bàn huyện.
16
Thứ nhất, đến nay nguồn vốn tại chi nhánh đã lên đến 652.250
triệu đồng, dư nợ 671.856 triệu đồng. Trong đó, dư nợ CVTD tăng
trưởng đều qua các năm, đến năm 2017 dư nợ CVTD đạt được 199.035
triệu đồng.
Thứ hai, hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đáp ứng được nhiều hơn những nhu
cầu thiết thực của người dân.
Thứ ba, bên cạnh việc phát triển các sản phẩm cho vay nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng, chi nhánh còn tích cực thực hiện
bán chéo sản phẩm.
Thứ tư, công tác kiểm soát rủi ro cũng được ngân hàng quan tâm
đúng mức.
Thứ năm, quy trình cho vay nói chung và CVTD nói riêng được
thực hiện đúng quy định.
Bên cạnh những kết quả mà chi nhánh đã đạt được trong CVTD
thì vẫn còn một số hạn chế nhất định và những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế đó được đánh giá như sau.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng tuy có tăng trưởng nhưng với tiến
độ chậm.
Thứ hai, công tác nghiên cứu, khảo sát thị trường, tìm kiếm
khách hàng mới chưa được quan tâm đúng mức.
Thứ ba, công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm trong cho vay
tiêu dùng còn chậm, chưa thực sự hiệu quả còn mang tính hình thức.
Thứ tư, mức phán quyết của các Phòng giao dịch còn thấp.
Thứ năm, chưa có bộ phận chuyên trách quản lý nợ, quản lý rủi
ro trong phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
17
b. Nguyên nhân
Thứ nhất, sự cạnh trạnh của các ngân hàng và các công ty tài
chính trên địa bàn khá gay gắt.
Thứ hai, tâm lý e ngại của người tiêu dùng.
Thứ ba, lực lượng cán bộ còn quá ít và mỏng.
Thứ tư, chính sách kiểm soát tín dụng hạn chế rủi ro, nợ xấu quá
chặt chẽ dẫn đến khó tăng trưởng tín dụng.
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ CHO VIỆC HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM, CHI NHÁNH HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
3.1.1. Các kết luận từ phân tích thực trạng cho vay tiêu
dùng
Qua việc phân tích tình hình và số liệu về kết quả hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum trong giai đoạn
2015-2017, cho ta một số kết quả và các phân tích về nguyên nhân
của những hạn chế cũng là căn cứ quan trọng cho việc đề xuất các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời
gian tới.
18
3.1.2. Xu hướng phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng
trong thời gian đến
Cho vay tiêu dùng là một nghiệp vụ cơ bản của NHTM hiện
đại trên thế giới, nó mang lại khoảng 60% thu nhập từ hoạt động cho
vay của các ngân hàng này.
Nhận định về một số lĩnh vực cho vay tiêu dùng trong thời gian
đến: Về lĩnh vực sửa chữa nhà và xây nhà; Về lĩnh vực ô tô; Về lĩnh
vực du học và Về lĩnh vực mua sắm đồ dùng gia đình.
3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng
Chi nhánh triển khai các biện pháp để tăng trưởng nguồn tiền
gửi với thời gian dài.
Tập trung cho vay tiêu dùng đến các hộ gia đình và cá nhân có
nhu cầu trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó tập trung phát triển đơn vị
chuyển lương, cho vay và tăng số tiền cho vay đối với các cơ quan
đơn vị có quan hệ thực hiện chuyển lương qua tài khoản. Đơn giản
hoá các thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ vay.
Về thời hạn cho vay, căn cứ vào nguồn thu nhập ổn định thực
tế của khách hàng để thực hiện cho vay với thời gian hợp lý.
Đa dạng mục đích vay vốn như: Cho vay du học, mua phương
tiện đi lại,...
Ngoài ra nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên
đặc biệt là cán bộ làm công tác tín dụng, vì trình độ cán bộ tín dụng
được nâng cao thì chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp, hạn chế
rủi ro cho ngân hàng
3.1.4. Các quan điểm cần tuân thủ khi hoàn thiện
- Phát triển công tác cho vay phải đi đôi với tăng cường nguồn
vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn để đáp ứng nguồn
vốn cho vay.
19
- Phải tuân thủ các quy định và văn bản của pháp luật, của
ngành và của NHNN.
- Phải gắn liền với nâng cao chất lượng cho vay, đảm bảo giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tăng trưởng tín dụng không có
nghĩa là cho vay tràn lan mà phải nằm trong tầm kiểm soát, đảm bảo
khả năng thu hồi vốn, áp dụng các biện pháp để hạn chế thấp nhất rủi
ro xảy ra, trong đó ngân hàng đặc biệt chú ý đến khâu thẩm định và
xét duyệt hồ sơ vay vốn.
- Phát triển tín dụng phải gắn với hiệu quả. Ngân hàng phải bảo
tồn vốn để thực hiện cung cầu về vốn trên địa bàn với lãi suất thực
dương, đảm bảo hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận tốt.
3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, áp dụng các chương trình
chính sách lãi suất linh hoạt
Đa dạng hoá hơn nữa những sản phẩm đang có: Mở rộng thêm
các loại hình dịch vụ CVTD, thực hiện đa dạng hóa sản phẩm cung
ứng cho thị trường, không chỉ dừng lại ở những sản phẩm truyền
thống như: cho vay bất động sản (cho vay chuyển nhượng nhà ở, cho
vay mua đất, cho vay sửa chữa nhà) mà chi nhánh cần triển khai thêm
một số lĩnh vực cho vay tiềm năng khác như cho vay du học, cho vay
tín chấp đối với CBCNV các đơn vị uy tín có trả lương qua tài khoản
Agribank
Về lãi suất cho vay: Chi nhánh cần đưa ra nhiều gói lãi suất
khác nhau cho khách hàng lựa chọn.
Đối với các khách hàng có sử dụng dịch vụ tiết kiệm cũng như
20
các dịch vụ khác của ngân hàng như giao dịch tài khoản, thẻ ATM,
chuyển tiền ... duy trì số dư lớn với mức độ thường xuyên thì cần có
những chính sách ưu đãi khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Hoặc đưa
ra những gói sản phẩm vay vốn trong đó khách hàng vay cam kết sử
dụng các gói sản phẩm khác trong thời gian dài với doanh số nhất định
thì áp dụng mức lãi suất phù hợp để khách hàng có thể lựa chọn.
Bên cạnh đó, cập nhật thường xuyên các chương trình, chính
sách khuyến mại của NHTM khác đang áp dụng đối với khách hàng
nhằm chủ động đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách sản phẩm dịch vụ
của Agrbank.
3.2.2. Hoàn thiện công tác quảng bá, truyền thông và phát
triển kênh phân phối
Tiếp tục triển khai đồng bộ “Nhận diện thương hiệu” nhằm tạo
tính đồng bộ trong hệ thống để tạo nên thương hiệu của Agribank.
Tiếp tục tổ chức các hoạt động phát tờ rơi vào ngày thứ 7, chủ
nhật đến các hộ dân trên địa bàn để giới thiệu, tiếp thị sản phẩm đến
người dân.
Thực hiện đa dạng hóa kênh cung cấp thông tin đến khách
hàng.
Tùy theo đặc thù của sản phẩm, chi nhánh có thể nghiên cứu áp
dụng một số biện pháp truyền thống.
Thực hiện đồng bộ các chính sách và tổ chức phối hợp tốt giữa
chính sách của chi nhánh với chính sách của Agribank chi nhánh
tỉnh Kon Tum để tăng hiệu quả truyền thông cổ động.
Chi nhánh cần lựa chọn xây dựng và thực hiện một số chương
trình có trọng điểm nhằm gây được hiệu ứng thu hút khách hàng tránh
trường hợp triển khai đồng loạt nhiều chương trình nhưng không có
chương trình nào đủ mạnh.
21
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Có phiếu liệt kê những hồ sơ vay vốn cần cung cấp cho từng
loại hình cho vay cho khách hàng.
Thành lập bộ phận tiếp đón khách hàng, hướng dẫn giao dịch
bố trí quầy nhân viên hướng dẫn khách hàng tại cửa ra vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_hoan_thien_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_tai_n.pdf