Chè là một trong các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Trong
năm 2018, xuất khẩu chè của cả nước đạt 127,34 tấn, trị giá 217,83 triệu USD,
giữ vững vị trí thứ 5 trong nh m 10 nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới. Tuy
nhiên trong thời gian qua, vấn đề giá cả, chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh
tranh nói chung của ngành chè xuất khẩu Việt Nam còn thấp dẫn đến giá trị
mang lại chưa cao. Luận án với đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành
hàng hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” được thực hiện và
đã giải quyết các vấn đề sau:
(1) Xác định bộ tiêu chí cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ngành
chè xuất khẩu bao gồm: Thị phần sản phẩm chè, Chất lượng nguồn nguyên liệu,
Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè, Tiếp cận v n của các doanh nghiệp
thuộc ngành chè , Năng lực liên kết, Thương hiệu sản phẩm
(2) Đề xuất đề xuât khung nghiên cứu gồm 6 yếu t tác động đến năng lực cạnh
tranh ngành chè gồm: Điều kiện nhân t sản xuất, Điều kiện về cầu đ i với sản
phẩm, Điều kiện về quản trị, Vai trò của chính phủ, Văn h a bản địa
27 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 07/03/2022 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh của sản phẩm ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong b i
cảnh mới là rất cần thiết, c ý nghĩa lý luận và thực tiễn rất thiết thực.
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh
2.1.1 Khái niệm và phân lo i năng ực c nh tranh
Theo từ đi n kinh tế, cạnh tranh được hi u là quá trình ganh đua hoặc tranh giành
giữa ít nhất hai đ i thù nhằm c được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm
hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích t i đa.
Nhà kinh tế học M.Porter của Mĩ thì cho rằng cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản
chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang c .
Năng lực cạnh tranh được được chia thành 4 cấp độ gồm: Năng lực cạnh tranh qu c
gia, Năng lực cạnh tranh cấp ngành, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Năng
lực cạnh tranh của sản phẩm
6
Hình 2.1. Hệ thống các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh
2.1.2 Năng ực c nh tranh ngành
Từ trước đến nay, đã c nhiều nỗ lực đ giải thích cho sự thành công trong cạnh
tranh qu c tế của các ngành dưới cái nhìn của thương mại qu c tế. Tuy các lý thuyết
cổ đi n về thương mại qu c tế không đề cập đến khái niệm cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh nhưng khi sản phẩm đ được xuất khẩu ra thị trường thế giới. Thị phần
của sản phẩm tăng lên chính là một bằng chứng chứng tỏ sản phẩm đ c năng lực
cạnh tranh cao hơn.
2.1.3 Nội dung nghiên cứu năng ực c nh tr nh theo hình "Ki c ơng" của
M. Porter
Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh của các qu c gia, Michael Porter, một giáo sư tại
Đại học Havard (Mỹ) đã đưa ra một mô hình có th s dụng đ phân tích xem tại sao
một s qu c gia lại có khả năng cạnh tranh t t hơn các qu c gia khác và tại sao một
s sản phẩm của một s nước lại có khả năng cạnh tranh thành công hơn sản phẩm
đ ở các nước khác. Nó bao gồm các yếu t : Điều kiện các yếu t đầu vào, Các điều
kiện về cầu, Các ngành hỗ trợ và có liên quan, Chiến lược doanh nghiệp, cơ cấu tổ
chức và môi trường cạnh tranh, Vai trò của cơ hội, Vai trò của Chính phủ.
2.1.4 Qu n điểm về nâng c o năng ực c nh tranh ngành hàng chè xuát khẩu
Việt Nam
Trên cơ sở các phân tích các luận đi m về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, và b i
cảnh hội nhập kinh tế qu c tế, tác giả đưa ra quan đi m nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam là “là một nhóm doanh nghiệp sản xuất
những sản phẩm liên quan đến chè mà cạnh tranh trực tiếp với nhau đ đạt được
mục tiêu nâng cao được thị phần, tăng doanh thu thông qua việc s dụng chiến lược
7
chi phí thấp hoặc tạo ra các sản phẩm với những đặc tính vượt trội so với các doanh
nghiệp cùng ngành hoặc các ngành tương tự trên thị trường”.
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè trong điều kiện hội
nhập
Gồm: (1) Thị phần sản phẩm chè (2) Chất lượng nguồn nguyên liệu (3) Năng lực
công nghệ của doanh nghiệp chè (4) Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc
ngành chè (5) Năng lực liên kết doanh nghiệp (6) Thương hiệu sản phẩm
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè
Theo mô hình kim cương của Michael Porter nên ở mục trên, lợi thế cạnh tranh qu c
gia được hình thành từ nh m yếu t như là: điều kiện về yếu t sản xuất, điều kiện
về cầu, các ngành công nghiệp phụ trợ... Trong mục này sẽ tìm hi u đ i với ngành
chè, với đặc thù Việt Nam, những yếu t tác động được đưa vào bao gồm:
(1) Điều kiện về yếu t sản xuất (2) Các điều kiện về cầu (3) Điều kiện về quản trị
(4) Vai trò của chính phủ (5) Hoạt động marketing (6) Văn h a bản địa
2.4 Sơ đồ nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu các yếu tố tác động đến năng lực
cạnh tranh ngành chè
2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu
Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu
Từ sơ đồ nghiên cứu 2.2, tác giả đề xuất 6 giả thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Điều kiện nhân t sản xuất c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của
ngành chè.
H2: Điều kiện về quản trị c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành
chè.
8
H3: Hoạt động marketing c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành
chè.
H4: Vai trò chính phủ c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè.
H5: Văn h a bản địa c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè.
H6: Điều kiện về cầu đ i với sản phẩm c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh
của ngành chè.
2.4.2 Thiết kế nghiên cứu
Hình 2.3 Quy trình tiến hành nghiên cứu
2.4.3 Th ng đo
Bảng 2.4 Mã hóa và nguồn gốc thang đo
Nhân tố Chỉ báo Mã hóa Nguồn gốc thang đo
Điều kiện
nhân t sản
xuất
Nguồn nhân lực NTSX1 Momaya (2004), Nghiên
cứu của Onar & Polat
(2010), Phùng Thị Trung
(2016) và Tô Linh Hương
(2018)
Cơ sở hạ tầng và công
nghệ
NTSX2
Nguyên liệu NTSX3
V n NTSX4
Điều kiện
về quản trị
Cấu trúc doanh nghiệp QT1 Nguyễn Thành Long,
2016; Phùng Thị Trung
2016; Tô Linh Hương,
2018
Văn hoá doanh nghiệp QT2
Chiến lược kinh doanh QT3
Hoạt động
marketing
Nghiên cứu thị trường HDM1 Thompson, Strickland &
Gamble 2007; Onar &
Polat 2010; Sauka,2014
Xây dựng thương hiệu HDM2
Kênh phân ph i HDM3
Nghiên cứu sản phẩm HDM4
Chiến lươc giá cả HDM5
9
Vai trò của
chính phủ
Ổn định môi trường vĩ mô VTCP1 Sauka (2014), Nguyễn
Thành Long (2016), Tô
Linh Hương (2018) và tác
giả phát tri n
Xây dựng hành lang pháp
lý rõ ràng minh bạch
VTCP2
Chính sách hỗ trợ xuất
khẩu đ i với ngành chè
VTCP3
Văn hoá
bản địa
Tập quán canh tác VHBD1 Tác giả phát tri n trên cơ
sở nghiên cứu định tính Lịch s , văn học về trà VHBD2
Văn hoá u ng trà VHBD3
Điều kiện
về cầu đ i
với sản
phẩm
Thị trường CSP1 Thompson, Strickland &
Gamble (2007) và Tô
Linh Hương (2018)
Sản phẩm mới CSP2
Giá cả CSP3
Thị phần CSP4
2.4.4 h ơng ph p thu thập dữ liệu
Tác giả s dụng kết hợp 2 nguồn: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp: tác giả sẽ thực hiện tìm kiếm, chọn lọc kết quả các công trình, tài
liệu khoa học đã công b trong và ngoài nước liên quan nhằm tìm ra mô hình về các
nhân t ảnh hưởng năng lực cạnh tranh ngành chè. Tác giả s dụng các trợ giúp tìm
kiếm như Proquest, ScienceDirect, Emerald, Scholar.google, ...
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp khảo sát từ cuộc điều tra bằng bảng
hỏi dành riêng cho đề tài.
Hoạt động điều tra được thực hiện trực tiếp với bảng hỏi giấy, bản mềm và thông
qua gặp gỡ trực tiếp hoặc g i email tới các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè.
S lượng bảng hỏi g i đi: khoảng 450 bảng hỏi. Dự kiến s lượng bảng trả lời thu về
400 bảng trả lời.
2.4.5 h ơng ph p phân tích dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các công trình nghiên cứu, tài liệu, sách,
báo chuyên ngành. Tác giả s dụng phương pháp th ng kê đ tổng hợp dữ liệu và
sau đ tiến hành s dụng kỹ thuật phân tích đ x lý dữ liệu.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi được phân tích bằng công cụ phân
tích dữ liệu th ng kê SPSS, SmartPLS.
2.5 Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè
trong điều kiện hội nhập và bài học cho ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam
Từ kinh nghiệm của Trung Qu c, Sri Lanka, Kenya, rút ra các bài học cho Việt Nam
gồm:
- Có chính sách phát tri n ngành chè hợp lý, tổ chức ngành hàng chè rất chặt chẽ,
nhất quán dưới sự điều hành theo phát luật của nhà nước.
- Phát tri n doanh nghiệp, xây dựng đội ngũ doanh nhân c trình độ. Các bên tham
gia vào chuỗi giá trị chè đều phải có lợi
10
- Tích cực ứng dụng khoa học kỹ thuật đ tạo ra các gi ng chè mới có sản lượng và
chất lượng ngày càng cao. Đồng thời thay đổi kỹ thuật canh tác đ đáp ứng các yêu
cầu khắt khe về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của các qu c gia phát tri n.
- Đầu tư xây dựng, khôi phục các bi u tượng về văn h a u ng chè lâu đời. Từng
bước khẳng định như là cái nôi về văn h a u ng chè của loài người. Phát tri n mạnh
các thương hiệu cao cấp chè đ tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu sang các thị
trường khó tính.
Chƣơng 3
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT
KHẨU VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
3.1 Đặc điểm tình hình phát triển ngành chè Việt Nam
3.1.1 Diện tích trồng chè
Từ năm 1990 đến nay, diện tích chè đều tăng. Bình quân giai đoạn 2010-2017 tăng
1,26%/năm, từ 113.200 ha năm 2008 lên 123.188 ha năm 2017. Qua bảng 3.1 cho
thấy diện tích trồng chè tuy c tăng trong giai đoạn này nhưng n i chung t c độ tăng
chậm so với mong mu n của nhiều địa phương trồng chè.
Bảng 3.1 Diện tích và sản lượng chè khô trên cả nước
Năm
Diện tích Sản lƣợng
Giá trị (ha) Tốc độ (%) Giá trị (tấn) Tốc độ (%)
2010 113.200 1,61 198.466 6,87
2011 114.399 1,05 206.600 4,09
2012 114.433 0,02 211.500 2,37
2013 114.827 0,34 217.700 2,93
2014 115.436 0,53 228.360 4,89
2015 117.822 2,06 236.000 3,34
2016 118.824 0,85 240.000 1,69
2017 123.188 3,67 260.000 8,33
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
3.1.2 Sản ng chè
Giai đoạn 2010-2014, sản lượng tăng bình quân 4,23%/năm, từ 198.466 tấn năm
2010 lên 228.360 tấn vào năm 2014. Giai đoạn 2015-2017, sản lượng tiếp tục tăng
bình quân 4,45%/năm, năm 2015 đạt 236.000 tấn, tới năm 2017 đạt 260.000 tấn
(xem bảng 3.1). Sản lượng toàn ngành chè tăng khá cao đã đưa Việt Nam đứng hàng
thứ 5 trong những nước sản xuất chè lớn nhất trên thế giới, chiếm trên 3 % sản
lượng chè toàn thế giới (xem bảng 3.2).
11
Bảng 3.2 Tỷ trọng sản lƣợng của một số nƣớc sản xuất chè năm 2014-2017
Nƣớc
2014 2015 2016 2017
Giá trị
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tấn)
Tỷ
trọng
(%)
Ấn Độ 1.207.310 15,84 1.23.3140 15,22 1.250.490 15,17 1.325.050 15,45
Trung
Qu c
2.095.570 27,49 2.277.000 28,10 2.313.000 28,07 2.460.000 28,69
Sri Lanka 338.032 4,43 341.678 4,21 349.580 4,24 349.699 4,07
Kenya 445.105 5,84 399.100 4,92 473.000 5,74 439.857 5,12
Indonesia 154.369 2,02 132.615 1,63 144.015 1,74 139.362 1,62
Thổ Nhĩ
Kỳ
226.800 2,97 239.028 2,95 243.000 2,94 234.000 2,72
Nhật Bản 83.600 1,09 79.500 0,98 80.200 0,97 81.119 0,94
Việt Nam 228.360 2,99 236.000 2,91 240.000 2,91 260.000 3,03
Argentina 82.887 1,08 82.492 1,01 85.015 1,03 80.608 0,94
Banglades
h
63.780 0,83 66.101 0,81 64.500 0,78 81.850 0,95
Toàn thế
giới
7.621.154 100,00 8.101.503 100,00 8.239.973 100,00 8.574.503
100,0
0
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
3.1.3 Năng suất v n chè
Một điều dễ thấy là sản lượng chè búp tươi cả nước trong những năm qua tăng với tỷ
lệ cao hơn so với diện tích trồng chè (giai đoạn 2010-2017 diện tích tăng 8,82%, sản
lượng tăng 31%) (xem bảng 3.1).
Bảng 3.3 Năng suất chè của Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới
(Đơn vị: tấn/ha)
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Argentina 24,82 25,11 21,06 21,31 21,27 20,83 21,46 20,35
Bangladesh 11,46 10,67 10,79 11,36 10,64 10,94 10,73 15,19
Trung Qu c 10,16 9,86 10,31 10,36 10,56 10,76 10,89 11,11
Án Độ 17,11 18,25 18,76 21,43 19,98 21,76 21,65 21,31
Indonesia 12,06 11,97 11,79 11,90 12,98 11,54 12,28 12,25
Nhật Bản 18,16 17,77 18,71 18,67 18,66 18,06 18,60 18,75
Kenya 23,20 20,11 19,38 21,77 21,92 19,05 21,64 20,12
Sri Lanka 14,93 14,75 14,86 15,32 15,22 15,16 15,04 14,95
Thổ Nhĩ Kỳ 30,97 29,20 29,66 27,79 29,82 31,36 31,82 28,49
Việt Nam 7,0 7,50 7,68 8,02 8,34 8,56 8,69 8,88
Trung bình 18,04 17,57 17,38 17,89 18,08 17,95 18,43 18,36
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
3.1.4 Kim ng ch xuất khẩu
12
Giá trị
xuất khẩu
(nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
Giá trị
xuất khẩu
(nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
Giá trị
xuất khẩu
(nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
Giá trị xuất
khẩu (nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
Giá trị
xuất khẩu
(nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
Giá trị
xuất khẩu
(nghìn
USD)
Thị phần
chè thế
giới (%)
1
Trung
Qu c
1.042.116 16.5 1.246.308 16.22 1.272.663 18.2 1.381.530 21.51 1.485.022 22.58 1.609.960 20.02
2 Sri Lanka 1.403.154 22.21 1.530.138 19.91 1.609.339 23.01 1.321.899 20.59 1.251.730 19.03 1.513.207 18.82
3 Kenya 635.621 10.06 1.218.039 15.85 642.436 9.19 724.124 11.27 745.053 11.33 1.424.682 17.72
4 Ấn Độ 685.600 10.85 819.630 10.67 656.214 9.38 677.933 10.55 661.719 10.06 768.194 9.55
5 Đức 222.923 3.53 249.052 3.24 248.354 3.55 215.570 3.35 235.441 3.58 250.145 3.11
6
Việt
Nam
224.847 3.56 229.719 2.99 230.000 3.29 213.130 3.32 217.200 3.3 226.797 2.82
7 Ba Lan 174.917 2.77 202.301 2.63 235.580 3.37 180.630 2.81 194.278 2.95 201.196 2.5
8 UAE 229.095 3.63 335.635 4.37 312.642 4.47 116.871 1.82 117.565 1.79 186.112 2.31
9 Hoa Kỳ 86.689 1.37 95.554 1.24 107.799 1.54 110.360 1.72 127.971 1.95 135.847 1.68
10 Anh 196.242 3.11 185.166 2.41 146.984 2.1 141.141 2.2 130.611 1.99 133.673 1.66
2016 2017
TT Nƣớc
2012 2013 2014 2015
Hiện nay, các sản phẩm chè của Việt Nam được xuất khẩu đi hơn 100 nước trên thế giới,
với nhiều chủng loại chè phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, giá trị của ngành chè nước ta
còn thấp, mới chỉ đạt kim ngach xuất khẩu trên 217,834 triệu USD/năm 2018) – một
con s rất khiêm t n so với các ngành nông sản khác như cà phê, hạt tiêu
Bảng 3.4 Lƣợng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam
Năm
Lượng xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu
S lượng (tấn)
Tỷ lệ
tăng/giảm (%)
Giá trị (triệu
USD)
Tỷ lệ
tăng /giảm(%)
2012 146.708 - 224,589 -
2013 141.434 -3.59% 229,719 2.28%
2014 130.000 -8.08% 230,000 0.12%
2015 124.780 -4.02% 213,130 -7.33%
2016 130.900 4.90% 217,200 1.91%
2017 139.785 6.79% 227,929 4.94%
2018 127.338 -8.90% 217,834 -4.43%
(Nguồn: Th ng kê của Tổng cục Hải quan)
3.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam
3.2.1 Thực tr ng về thị phần sản phẩm chè
- Thị phần so với thị trường thế giới
Giá trị xuất khẩu th hiện qua kim ngạch không thay đổi nhiều trong thời gian từ
2012 đến 2017, tỷ lệ thị phần so trong tổng lượng xuất khẩu chè tủa thế giới giảm từ
3,56% xu ng còn 2,82%. Tuy nhiên Việt Nam vẫn duy trì được là một trong 10
qu c gia xuất khẩu hàng đầu thế giới.
Bảng 3.6 Kim ngạch xuất khẩu chè của một số nƣớc hàng đầu
(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO)
13
- Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Bảng 3.7 Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt Nam năm 2018
Thị trƣờng
Năm 2018 +/- so với năm 2017 (%)*
Lƣợng (tấn)
Trị giá
(USD) Lƣợng Trị giá
Tổng kim
ngạch XK
127.338 217.834.138 -8,9 -4,43
Pakistan 38.213 81.632.660 19,42 18,82
Đài Loan
(TQ)
18.573 28.752.190 6 5,35
Nga 13.897 21.209.765 -19,98 -14,62
Trung Qu c
đại lục
10.121 19.667.609 -8,86 34,24
Indonesia 8.995 8.970.471 -6,18 2,75
Mỹ 6.102 7.334.595 -13,15 -8,96
Saudi Arabia 2.218 5.719.161 28,88 33,11
U.A.E 2.712 4.209.844 -59,76 -59,1
Malaysia 3.931 3.035.875 9,29 11,56
Ukraine 1.489 2.456.144 6,59 16,22
Đức 392 1.958.538 4,26 39,07
Philippines 625 1.603.404 19,96 24,01
Ba Lan 1.022 1.559.879 -16,98 -24,65
Ấn Độ 868 905.674 -49,94 -56,62
Thổ Nhĩ Kỳ 381 784.440 -42,19 -48,1
Kuwait 17 46.008 -22,73 -23,62
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
3.2.2 Chất ng nguồn nguyên liệu
Thực tế cho thấy, toàn bộ diện tích trồng chè ở nước ta đang tồn tại một s
gi ng đã thoái hoá c chất lượng thấp như gi ng trung du (chiếm trên 44%),
một tỷ lệ khá cao trồng gi ng PH1 c năng suất cao nhưng chất lượng sản phẩm
thấp. Ngoài ra, vườn chè già trên 20 năm chiếm 25%, năng suất và chất lượng
búp đã suy giảm. Thực trạng ấy đòi hỏi phải trồng lại và loại bỏ hoàn toàn
những gi ng chè chất lượng sản phẩm thấp trong vòng 5 năm tới. Chỉ có trồng
gi ng chè t t trên quy mô lớn mới tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng đều, tạo
ra những lô hàng lớn, đồng nhất về chất lượng.
3.2.3 Năng ực công nghệ của doanh nghiệp chè
Bảng 3.9 Đánh giá của doanh nghiệp ngành chè về công nghệ đang s dụng
14
so với trình độ thế giới (%)
Chè Trung bình các ngành
khác
Cao hơn 0 0
Ngang bằng 58,97 61,54
Thấp hơn 41,03 38,46
Tổng 100 100
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD
Theo báo cáo năng lực cạnh tranh của ba ngành: chè, cà phê và cao su (2015)
của Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát tri n Bền vững Việt Nam (VBCSD) cho
thấy: nhìn chung trình độ công nghệ của các doanh nghiệp thuộc ngành Chè là
ở mức ngang bằng và thấp hơn trình độ chung của thế giới. Điều này cũng là
một minh họa t t cho mô hình sản xuất của Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu,
khi giá trị gia tăng chưa nhiều, tham gia chưa sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
3.2.4 Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành chè
Bảng 3.13 Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận v n từ các nguồn chính
thức (%)
Mức độ đánh giá Chè Trung bình các ngành tham gia
khảo sát
Rất thuận lợi 11,36 10,22
Thuận lợi 36,36 37,95
Bình thƣờng 38,64 37,23
Khó khăn 13,64 14,6
Rất khó khăn 0 0
Tổng 100 100
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD)
Từ kết quả điều tra mà VBCSD thực hiện cho thấy mức độ thuận lợi về tiếp cận
v n chính thức (quỹ xúc tiến, ngân hàng) của doanh nghiệp thuộc các ngành
là ở mức trung bình khá. Trong đ 13,6% doanh nghiệp thuộc ngành chè trả lời
gặp kh khăn trong việc tiếp cận v n chính thức, thấp hơn mức trung bình khảo
sát của cả ba ngành là 14,6%. Điều này cho thấy kết quả của việc nới lỏng điều
kiện tín dụng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đã c tác động nhưng chưa nhiều
và chưa triệt đ .
3.2.5 Năng ực liên kết doanh nghiệp
Nhìn vào bảng dưới đây c th thấy, phần lớn các doanh nghiệp trong ngành
chè mua bán nguyên liệu thô ở trong nước (đến 88,7% doanh nghiệp) trong đ :
69% doanh nghiệp cho biết thu mua nguyên liệu trên địa bàn tỉnh và 19,7%
doanh nghiệp mua, bán nguyên liệu với các doanh nghiệp tại vùng khác. Kết
15
quả khảo sát ghi nhận tỷ lệ tương đ i nhỏ doanh nghiệp có hoạt động mua bán
với doanh nghiệp nước ngoài (11,3%), trong đ : 8,5% c mua bán nguyên liệu
với các nước trong kh i ASEAN và chỉ có 2,8% doanh nghiệp có quan hệ mua
bán với các nước ngoài ASEAN.
Bảng 3.14 Địa bàn doanh nghiệp mua/bán nguyên liệu thô (nguyên liệu chưa
qua chế biến đ sản xuất sản phẩm)
STT Nguồn thu mua nguyên liệu Tỷ lệ trung bình (%)
1 Trên địa bản tỉnh 69,0
2 Các vùng khác 19,7
3 Các nƣớc ASEAN 8,5
4 Các nƣớc ngoài ASEAN 2,8
(Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD)
3.2.6 Th ơng hiệu sản phẩm
Thực tế Việt Nam vẫn chưa được thế giới ghi nhận là nước sản xuất và xuất
khẩu hàng đầu. Chè Việt Nam cũng chưa c thương hiệu trên thế giới. Thị
phần xuất khẩu của chè Việt Nam vào các nước phát tri n như EU, Mỹvẫn
còn khá thấp, ít doanh nghiệp đạt được các tiêu chuẩn của các nước đề ra. Đa
phần chè xuất khẩu Việt Nam vẫn chủ yếu xuất sang thị trường dễ tính như:
Pakistan, Ba lan, ẢRập Xêút, Trung Qu c , Cùng với đ , các sản phẩm chè
mới chỉ được xuất khẩu chủ yếu dưới dạng nguyên liệu, thương hiệu vẫn còn
hạn chế.
3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng
chè xuất khẩu Việt Nam
3.3.1 Phân tích thông tin mẫu khảo sát
Tổng s 400 bảng hỏi được phát ra, s câu hỏi thu về là 336, sau khi loại bỏ s
bảng không hợp lệ, s bảng hỏi được đưa vào phân tích là 295 câu chiếm 65,5%
trên tổng s câu hỏi phát ra.
3.3.2 Kiể định mô hình các nhân t ảnh h ởng đến năng ực c nh tranh
ngành chè
3.3.2.1 Phân tích nhân t và độ tin cậy của dữ liệu
Bảng 3.16 Kết quả phân tích nhân t độc lập
Nhân tố 1 2 3 4 5 6
NTSX1 .793
NTSX2 .700
NTSX3 .787
NTSX4 .897
QT1 .664
16
QT2 .958
QT3 .707
HDM1 .631
HDM2 .835
HDM3 .854
VTCP1 .716
VTCP2 .741
VTCP3 .698
VHBD1 .545
VHBD2 .555
VHBD3 .677
CSP1 .559
CSP2 .768
CSP3 .688
Giá trị riêng 4.772 2.945 1.893 1.649 1.291 1.212
Phƣơng sai (%) 23.862 14.725 9.464 8.243 6.455 6.058
Cronbach α .877 .823 .826 .770 .704 .711
Tổng phương sai trích: 62,178%; KMO= 0,741; P=0,000
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22)
3.3.2.2 Kiể định hệ s t ơng qu n
Bảng 3.18 Hệ s tương quan
NTSX QT HDM VTCP
VHB
D CSP
NTSX Pearson
Correlation
1
QT Pearson
Correlation
.047 1
HDM Pearson
Correlation
.346
**
.113
*
1
VTCP
Pearson
Correlation
.123
*
.468
**
-.034 1
VHBD Pearson
Correlation
.452
**
.054 .386
**
-.047 1
CSP Pearson
Correlation
.233
**
.191
*
.115
*
.066 .297
**
1
**. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.01 (2-tailed).
*. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.05 (2-tailed).
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22)
17
3.3.2.3 Kiể định mô hình cấu trúc
- Đánh giá độ tin cậy của mô hình
Các thông s về độ tin cậy của mô hình được xem xét chi tiết trước khi tiến
hành ki m định mức độ ảnh hưởng của các nhân t .
Bảng 3.19 Các hệ s xác định độ tin cậy của dữ liệu phân tích
Cronbach's
Alpha
Độ tin
cậy tổng
hợp
Phƣơng sai
trích (AVE)
Điều kiện nhân t sản xuất 0.877 0.915 0.730
Hoạt động quản trị 0.824 0.895 0.740
Hoạt động marketing 0.828 0.897 0.745
Vai trò của chính phủ 0.770 0.866 0.683
Văn hoá bản địa 0.746 0.849 0.738
Điều kiện về cầu đ i với sản
phẩm
0.788 0.816 0.693
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS)
- Kiểm định ý nghĩa của các liên kết trong mô hình
Bảng 3.23 Kết quả xác định mức độ ý nghĩa của các liên kết (s dụng
Bootrapping)
Original
Sample
(O)
Sample
Mean
(M)
Standard
Deviation
(STDEV)
T Statistics
(|O/STDEV|)
P Values
Điều kiện nhân t sản
xuất -> Năng lực cạnh
tranh
0.401 0.397 0.038 10.508 0.000
Hoạt động quản trị ->
Năng lực cạnh tranh
0.240 0.242 0.038 6.288 0.000
Hoạt động marketing ->
Năng lực cạnh tranh
0.260 0.260 0.055 4.688 0.000
Vai trò chính phủ ->
Năng lực cạnh tranh
0.184 0.188 0.036 5.065 0.000
Văn h a bản địa ->
Năng lực cạnh tranh
-0.078 -0.079 0.047 1.665 0.097
Điều kiện về cầu đ i
với sản phẩm -> Năng
lực cạnh tranh
0.085 0.085 0.041 2.091 0.037
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS)
Trong bảng 3.23, các liên kết có giá trị P nhỏ hơn 0.05 là các liên kết c ý nghĩa
đáng k với độ tin cậy 95%. Kết quả cho thấy không phải tất cả các nhân t đều
18
có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt
Nam cụ th là liên kết giữa văn h a bản địa và năng lực cạnh tranh không được
hỗ trợ (t= 1.665 0.05). Ngoài ra 5 liên kết còn lại đều cho thấy có sự
ảnh hưởng mãnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè xuất
khẩu (t = >1.96; p năng lực cạnh
tranh có ảnh hưởng mạnh nhất (t = 10.508>1.96; p<0.05), tiếp theo là hoạt động
quản trị -> năng lực cạnh tranh (t = 6.288>1.96; p<0.05), tiếp theo là vai trò
chính phủ -> năng lực cạnh tranh (t= 5.065> 1.96; p< 0.05). Liên kết tiếp theo
là hoạt động marketing -> năng lực cạnh tranh (t= 4.688> 1.96; p< 0.05). Và
cu i cùng là điều kiện về cầu đ i với sản phầm -> năng lực cạnh tranh (t=
2.091> 1.96; p< 0.05), kết quả ki m định của liên kết này cho thấy điều kiện về
cầu đ i với sản phẩm tuy có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam, mức độ ảnh hưởng không lớn.
Hình 3.2 Kết quả ki m định mô hình
Hình 3.2 cho thấy giá trị beta của các
liên kết, kết hợp bảng 3.21, bảng 3.22
và hình 3.23 có th thấy Giá trị beta của
văn h a bản địa mang giá trị âm, điều
này cho thấy giả thuyết H5 không được
hỗ trợ bởi mô hình khi cho rằng văn h a
bản địa có ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu
chè Việt Nam. Bên cạnh đ 5 giả thuyết
còn lại đều được khẳng định bởi mô
hình.
Từ kết quả của ki m định giả thuyết ta
có th rút ra mô hình hồi quy như sau:
Y NLCT = 0,401X NTSX + 0,240X QT
+0,260X HDM +0,184X VTCP + 0,085X
CSP
3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh
tranh nghành chè xuất khẩu
3.4.1 Những ết quả đ t đ c
Về thị phần, chất lượng, chủng loại và
giá thành của ngành chè xuất khẩu có
th thấy trong hơn một thập kỷ qua,
hoạt động xuất khẩu chè của Việt Nam
19
tiếp tục ổn định, phát tri n với kh i lượng, kim ngạch ngày càng tăng.
3.4.2 Những h n chế
- Về chất lượng chè: Chất lượng chè Việt Nam còn thấp so với mặt bằng chất
lượng chè thế giới, s lượng chè trả lại còn cao.
- Về giá chè: Giá xuất khẩu của chúng ta thấp hơn nhiều so với Ấn độ và
Srilanka và chỉ cao hơn Indonesia rất ít.
- Về thương hiệu chè: Tuy là 1 trong 5 nước xuất khẩu chè nhiều nhất trên thế
giới, tuy nhiên thương hiệu chè Việt vẫn chưa được nhắc tới.
- Về kỹ thuật chế biến chè: Kỹ thuật chế biến chè của các doanh nghiệp Việt
Nam còn thấp so với trung bình thế giới, và là một trong các nguyên nhân chính
gây lên chất lượng chè của Việt Nam thấp.
3.4.3 Nguyên nhân củ những h n chế
Một là: cách thức trồng, chế biến chè hiện không tuân thủ tiêu chuẩn nên rất
kh đảm bảo chất lượng.
Hai là: về mặt chất lượng và uy tín trên thị trường qu c tế thì chè Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_nganh_hang.pdf