Chúng tôi khảo sát vật liệu dây nano SnO2 chưa biến tính ở ba nhiệt độ
300C, 350C và 400C. Hình 3.15(a) cho thấy độ đáp ứng khí H2S của dây
SnO2 chưa biến tính tương đối bé, độ đáp ứng của vật liệu là lớn nhất
khoảng 5 lần ở nồng độ là 10 ppm ở nhiệt độ 350C. Cảm biến dây nano
SnO2 biến tính NiO như trên [Hình 3.15(b)] (với nồng độ tiền chất NiCl2 10
mM) ở 300C, 350C và 400C có độ đáp ứng khí lớn hơn vài trăm lần so
với cảm biến dây nano chưa biến tính. Trên hình vẽ cũng thể hiện rõ nét sự
tối ưu về nhiệt độ của cảm biến chưa biến tính là 350C và nồng độ tiền
chất tốt nhất để biến tính là 10 mM
24 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu biến tính dây nano SnO2, WO3 nhằm ứng dụng cho cảm biến khí H2S và NO2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình thái và cấu trúc dây nano trước và sau khi biến tính
Dây nano SnO2 có hình dạng giống hình lá kim (40-100 nm) [Hình 3.1].
Sau biến tính, dây nano SnO2 có những hạt CuO bám bề mặt dây. Khi nồng
độ Cu2+ tăng thì số lượng hạt CuO trên dây nano SnO2 tăng.
Hình 3.1: Hình thái học của dây nano SnO2 trước và sau khi biến tính với CuO.
6
Hình 3.2: Phổ tán xạ năng lượng của các mẫu dây nano SnO2 biến tính với các
dung dịch Cu(NO3)2 ở các nồng độ 1, 10 và 100 mM.
Phổ tán xạ năng lượng của mẫu dây nano SnO2 biến tính cho ta thấy sự
tồn tại của nguyên tố Cu trong mẫu [Hình 3.2].
3.1.2. Tính chất nhạy khí của cảm biến H2S
Khảo sát độ đáp ứng khí H2S trong khoảng nhiệt độ 150-400C ở dải
nồng độ từ 0,25 đến 2,5 ppm [Hình 3.3]. Cảm biến trên cơ sở dây nano
SnO2 chưa biến tính có độ đáp ứng khí khá thấp, trong khi đó độ đáp ứng
của cảm biến biến tính với CuO tăng lên 2023 lần tại nồng độ 2,5 ppm ở
150C. Nhiệt độ đáp ứng khí tốt nhất của cảm biến dây nano SnO2 chưa
biến tính là 250C.
600 1200 1800 2400 3000
4.0
5.0
6.0
7.0
600 1200 1800 2400 3000
6.0
9.0
12.0
200 400 600 800 1000 1200
2
3
4
200 400 600 800 1000
1.8
2.4
3.0
200 400 600 800 1000
1.0
1.5
2.0
@ 400
o
C
@ 350
o
C
@ 300
o
C
@ 250
o
C
R
(k
)
2.5 ppm
0.5 ppm
1.0 ppm
0.25 ppm
@ 200
o
C
SnO
2
R
(k
)
R
(k
)
R
(k
)
R
(k
)
Thêi gian (s)
1500 3000 4500 6000
1k
10k
100k
1M
500 1000 1500 2000 2500
1k
10k
100k
1M
10M
300 600 900 1200 1500
1k
10k
100k
1M
200 400 600 800 1000
10k
100k
1M
200 400 600 800
100k
200k
300k
200 400 600 800
50k
100k
150k
@400
o
C
@350
o
C
@300
o
C
@250
o
C
@200
o
C
R
(
)
R
(
)
R
(
)
R
(
)
R
(
)
R
(
)
2.5 ppm
1.0 ppm
0.25 ppm
0.5 ppm
SnO
2
-CuO [10 mM-Cu(NO
3
)]
Thêi gian (s)
@150
o
C
(a)
(b)
(c)
(d)
(f)
(e)
(g)
(h)
(i)
(k)
(l)
Hình 3.3: Đặc trưng hồi đáp khí
H2S của cảm biến dây nano SnO2
(a-e) đo trong khoảng nhiệt độ
200-400C và dây nano biến tính
SnO2-CuO (f-l) đo trong khoảng
nhiệt độ 150-400C.
a) b)
Hình 3.4: Độ đáp ứng khí H2S
được biểu diễn phụ thuộc vào
nhiệt độ làm việc của cảm biến
trên cơ sở dây nano SnO2 (a) và
dây nano SnO2-CuO [10 mM
Cu(NO3)2] (b).
Hình 3.4 có thể nhận thấy dây nano SnO2 biến tính với CuO có độ đáp
ứng khí H2S vượt trội so với cảm biến dây nano SnO2 chưa biến tính. Ở
cùng nhiệt độ 250C và với cùng nồng độ từ 0,25 đến 2,5 ppm H2S: độ đáp
7
ứng khí của cảm biến dây nano SnO2 chưa biến tính đạt từ 1,6 đến 2,36 lần,
khi biến tính với CuO thì độ đáp ứng của cảm biến này tăng lên và đạt giá
trị từ 1,7 đến 531 lần ở nhiệt độ 250C.
Hình 3.5 cho biết thời gian đáp ứng đã được cải thiện đáng kể khi dây
nano SnO2 biến tính. Tuy nhiên, độ hồi phục của cảm biến trên cơ sở dây
nano SnO2 biến tính CuO lại kém hơn và nhiệt độ càng thấp thì độ hồi phục
càng kém.
0
80
160
240
200 250 300
0
80
160
240
0
40
80
120
160
200 250 300
0
80
160
240
h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
®
¸
p
ø
n
g
(
s
)
(c)
h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
(a)
21
46
197
67
180
124
0.25 ppm
2.5 ppm
0.25 ppm
2.5 ppm
T (
o
C)
0.25 ppm
2.5 ppm
75
176
240
101
SnO
2
®
¸
p
ø
n
g
(
s
)
SnO
2
7
1721
23
62
148
44
104
0.25 ppm
2.5 ppm
(b)
(d)
45
180
275
21
37
91
T (
o
C)
SnO
2
- CuO (10 mM)
SnO
2
- CuO (10 mM)
Hình 3.5: Thời gian đáp ứng và
thời gian hồi phục tại nồng độ
0,25 ppm và 2,5 ppm biểu diễn
phụ thuộc vào nhiệt độ: (a,b)
cảm biến trên cơ sở dây nano
SnO2, (c,d) cảm biến trên cơ sở
dây nano SnO2-CuO.
Hình 3.6 thể hiện rõ độ đáp ứng khí H2S được biểu diễn theo nồng độ
khí H2S của cảm biến trên cơ sở dây nano SnO2 và cảm biến trên cơ sở dây
nano SnO2-CuO [10 mM Cu(NO3)2], thấy rằng độ đáp ứng khí tăng theo
nồng độ, nồng độ càng cao thì độ đáp ứng càng tốt. Điều này chứng tỏ rằng
việc biến tính CuO cho cảm biến khí H2S làm cảm biến có độ đáp ứng tốt
hơn và nhiệt độ làm việc thấp hơn.
a) b)
Hình 3.6: Độ đáp ứng khí H2S
biểu diễn theo nồng độ khí
H2S của cảm biến (a) dây
nano SnO2 và (b) dây nano
SnO2-CuO [10 mM
Cu(NO3)2].
50
100
150
200
80
120
160
200
0
80
160
240
320
0
80
160
240
®
¸
p
ø
n
g
(
s
)
@ 250
o
C
2.5 1.00.50.25
H
2
S (ppm)
@ 250
o
C
®
¸
p
ø
n
g
(
s
)
SnO
2
(a)
(c)
(b)
h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)176 @ 250oC
SnO
2
101
114
148
17
62
130
292
@ 250
o
C
SnO2 - CuO (10 mM)
(d)
180
56
49
37
H
2
S (ppm)
SnO2 - CuO (10 mM)
0.25 0.5 1.0 2.5
180
140
95
46
Hình 3.7: (a,b) Thời gian đáp
ứng và (c,d) thời gian hồi
phục của cảm biến dây nano
SnO2 (a,c) trước và (b,d) sau
khi biến tính với CuO [10 mM
Cu(NO3)2] biểu diễn theo
nồng độ ở 250C.
8
Hình 3.7 thấy rằng cảm biến khí H2S khi biến tính CuO thời gian đáp
ứng nhìn chung đã được cải thiện ở dải nồng độ từ 0,5 đến 2,5 ppm H2S.
Tuy nhiên thời gian hồi phục ở nồng độ cao vẫn chưa được cải thiện nhiều,
nhưng thời gian hồi phục ở nồng độ 0,25 ppm cũng được cải thiện từ 101
giây xuống còn 37 giây.
Hình 3.8 có thể thấy rằng, ở hai nhiệt độ 200 và 250C độ đáp ứng khí
của các mẫu biến tính với các nồng độ tiền chất khác nhau tương đối giống
nhau về cả điện trở của cảm biến và độ đáp ứng khí, nồng độ khí càng cao thì
độ đáp ứng khí càng tốt.
Hình 3.8: Đặc trưng nhạy
khí H2S của các mẫu cảm
biến dây nano biến tính
SnO2-CuO (dung dịch
Cu(NO3)2 có nồng độ (a,d)
1 mM, (b,e) 10 mM và (c,f)
100 mM) đo ở (a,b,c)
200C và (d,e,f) 250C.
0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
1
10
100
1000
S
(R
a
/R
g
)
H
2
S (ppm)
SnO
2
SnO
2
-CuO[1 mM Cu(NO
3
)
2
]
SnO
2
-CuO[10 mM Cu(NO
3
)
2
]
SnO
2
-CuO[100 mM Cu(NO
3
)
2
]
@ 200
o
C
0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
1
10
100
1000
SnO
2
SnO
2
-CuO[1 mM Cu(NO
3
)
2
]
SnO
2
-CuO[10 mM Cu(NO
3
)
2
]
SnO
2
-CuO[100 mM Cu(NO
3
)
2
]
S
(R
a
/R
g
)
H
2
S (ppm)
@250
o
C
(a) (b)
Hình 3.9: Sự phụ thuộc
của độ đáp ứng theo nồng
độ khí H2S của cảm biến
dây nano SnO2 và SnO2-
CuO ở (a) 200C và (b)
250C.
300 600 900 1200
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
300 600 900 1200
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
500 1000 1500 2000
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
500 1000 1500 2000
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
1
0
0
0
0
p
p
m
5
0
0
0
p
p
m
2
5
0
0
p
p
m
@ LPG & 200
o
C
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
p
p
m
5
0
p
p
m
2
5
p
p
m
1
0
p
p
m
@ CO & 200
o
C
1000 ppm
5
0
0
p
p
m
2
5
0
p
p
m
1
0
0
p
p
m
@ H
2
& 200
o
C
Thêi gian (s)
S
(R
a
/R
g
)
S
(R
a
/R
g
)
S
(R
a
/R
g
)
S
(R
a
/R
g
)
Thêi gian (s)
@ NH
3
& 200
o
C
1
0
0
p
p
m
2
5
0
p
p
m
500 ppm
1000 ppm
(d)
(a) (b)
(c)
1
10
100
1000
336
CO
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
0
p
p
m
H
2
S CO NH
3
H
2
S
(
R
a
/R
g
)
1.1 1.7 1.8 1.5
336
LPG
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
0
p
p
m 1
0
0
p
p
m
CO
NH
3LPG H2
1 ppm
(e)
300 600 900 1200
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
300 600 900 1200
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
500 1000 1500 2000
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
500 1000 1500 2000
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
1
0
0
0
0
p
p
m
5
0
0
0
p
p
m
2
5
0
0
p
p
m
@ LPG & 200
o
C
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
p
p
m
5
0
p
p
m
2
5
p
p
m
1
0
p
p
m
@ CO & 200
o
C
1000 ppm
5
0
0
p
p
m
2
5
0
p
p
m
1
0
0
p
p
m
@ H
2
& 200
o
C
Thêi gian (s)
S
(
R
a
/R
g
)
S
(
R
a
/R
g
)
S
(
R
a
/R
g
)
S
(
R
a
/R
g
)
Thêi gian (s)
@ NH
3
& 200
o
C
1
0
0
p
p
m
2
5
0
p
p
m
500 ppm
1000 ppm
(d)
(a) (b)
(c)
1
10
100
1000
336
CO
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
0
p
p
m
H
2
S CO NH
3
H
2
S
(
R
a
/R
g
)
1.1 1.7 1.8 1.5
336
LPG
1
0
0
0
p
p
m
1
0
0
0
p
p
m 1
0
0
p
p
m
CO
NH
3LPG H2
1 ppm
(e)
Hình 3.10: Đặc trưng chọn lọc của cảm biến SnO2-CuO ở đo ở 200C với các
khí (a) LPG, (b) CO, (c) H2 và (d) NH3. (e) So sánh độ đáp ứng cảm biến khi đo
với 1000 ppm LPG, 000 ppm H2, 1000 ppm NH3, 100 ppm CO và 1 ppm H2S.
9
Hình 3.9 độ đáp ứng khí (Ra/Rg), qua nghiên cứu sự phụ thuộc của độ
đáp ứng khí theo nồng độ của cảm biến khí H2S trên cơ sở dây nano SnO2
và dây nano SnO2-CuO, thấy rằng độ đáp ứng khí tăng theo nồng độ và
tất cả các mẫu được biến tính đều tăng độ đáp ứng khí một cách đáng kể.
Hình 3.11: Độ ổn định của cảm
biến trên cơ sở dây nano SnO2 ở
nồng độ 2,5 ppm tại nhiệt độ 250C
của 14 chu kỳ thổi khí.
Hình 3.10 thấy rằng, độ chọn lọc của cảm biến khí H2S là khá tốt, với
nồng độ là 1 ppm độ đáp ứng khí đạt 336 lần, trong khi đó độ đáp ứng của
các khí khác lần lượt là 1,1 lần (1000 ppm LPG), 1,5 lần (100 ppm CO), 1,7
lần (1000 ppm H2) và 1,8 lần (1000 ppm NH3) ở cùng nhiệt độ 200C khi dây
nano SnO2 biến tính với hạt CuO.
Hình 3.11 cho thấy, sau nhiều chu kỳ đo khí, điện trở của cảm biến
trong không khí và trong khí H2S hầu như là không thay đổi. Có thể nói đây
là một trong những ưu điểm quan trọng của phương pháp mọc trực tiếp.
3.2. Cảm biến dây nano SnO2 biến tính với NiO
3.2.1. Hình thái và cấu trúc của dây nano trước và sau khi biến tính
Ảnh FESEM cho thấy, trước khi biến tính bề mặt dây nano SnO2 khá
nhẵn và mịn nhưng sau quá trình biến tính đã xuất hiện nhiều hạt có kích
thước cỡ nanomet trên bề mặt dây nano SnO2. Bên cạnh đó, chúng ta cũng
có thể thấy được các phần tử dạng hạt xen kẽ với các phần tử dây nano
SnO2. Các hạt bám trên bề mặt dây nano SnO2 và các phần tử dạng hạt
được khẳng định qua kết quả phân tích EDX trên một đoạn dây nano
[hình nhỏ bên trong Hình 3.12 (b)]. Thành phần tạp chất NiO khảo sát có giá
trị trung bình là 0,97% về khối lượng.
Hình 3.12: Ảnh SEM
của dây nano SnO2
(a) trước khí biến
tính, (b) sau khi biến
tính với NiO, hình
bên trong là kết quả
phân tích EDX.
10
Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu dây nano SnO2 trước và sau biến
tính. Hình 3.13a cho thấy các đỉnh nhiễu xạ tương ứng với các mặt (110),
(101) và (211) của vật liệu SnO2 (JCPDS 41-1445). Còn Hình 3.13.b
có thêm các đỉnh đặc trưng của NiO với các mặt (003), (012) và (110)
(JCPDS 22 - 1189).
Ảnh TEM (Hình 3.14) cho thấy sau khi biến tính, các hạt nano NiO
được phủ ngẫu nhiên trên bề mặt thì dây nano SnO2. Ảnh HRTEM cho thấy
dây nano SnO2 [Hình 3.14(d)] và hạt nano NiO [Hình 3.13(e)] đều có cấu
trúc đơn tinh thể. Kết quả này chỉ ra rằng các hạt nano NiO chỉ bám trên
mặt dây nano SnO2 chứ không khuếch tán vào bên trong mạng tinh thể
của dây nano SnO2.
Hình 3.13: Nhiễu xạ tia X của dây nano SnO2 (a) chưa biến tính và (b) sau khi
biến tính với NiO.
Hình 3.14: Ảnh quang
học của cảm biến dây
nano SnO2 (a). Ảnh SEM
dây nano SnO2 (b). Ảnh
TEM và HRTEM của dây
nano SnO2 (c,d) và dây
nano SnO2 biến tính với
hạt nano NiO (e,f).
11
3.2.2. Tính chất nhạy khí của cảm biến H2S
Chúng tôi khảo sát vật liệu dây nano SnO2 chưa biến tính ở ba nhiệt độ
300C, 350C và 400C. Hình 3.15(a) cho thấy độ đáp ứng khí H2S của dây
SnO2 chưa biến tính tương đối bé, độ đáp ứng của vật liệu là lớn nhất
khoảng 5 lần ở nồng độ là 10 ppm ở nhiệt độ 350C. Cảm biến dây nano
SnO2 biến tính NiO như trên [Hình 3.15(b)] (với nồng độ tiền chất NiCl2 10
mM) ở 300C, 350C và 400C có độ đáp ứng khí lớn hơn vài trăm lần so
với cảm biến dây nano chưa biến tính. Trên hình vẽ cũng thể hiện rõ nét sự
tối ưu về nhiệt độ của cảm biến chưa biến tính là 350C và nồng độ tiền
chất tốt nhất để biến tính là 10 mM.
Hình 3.15: So sánh đặc
trưng đáp ứng khí H2S
của cảm biến dây nano
SnO2 (a) và cảm biến
dây nano SnO2 biến tính
với NiO (b) đo ở 300C,
350C và 400C.
Hình 3.16 thế hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ đáp ứng khí của cảm
biến ở nồng độ khí khác nhau là 1; 2,5; 5 và 10 ppm trước và sau khi biến
tính NiO. Đồ thị thể hiện rõ độ đáp ứng khí của cảm biến sau biến tính tăng
lên một cách đáng kể (khoảng 51 lần) ở tất cả các nồng độ khí so với cảm
biến khí chưa biến tính.
Hình 3.16: Độ đáp ứng khí H2S của cảm biến dây nano SnO2 (a); cảm biến dây
nano SnO2 biến tính NiO (b) được biểu diễn phụ thuộc theo nhiệt độ.
Hình 3.17(b,c) thể hiện thời gian đáp ứng và thời gian hồi phục được cải
thiện rất tốt sau khi cảm biến dây nano SnO2 được biến tính NiO. Ở 300
o
C,
thời gian hồi phục của cảm biến có thể đạt giá trị là 102 giây.
12
300 350 400
10
100
1000
300 350 400
40
80
120
160
300 350 400
40
80
120
160
SnO
2
NiO-SnO
2
(a)
10 ppm H
2
S
4.9
3.9 4.0
1372
516
185
®
¸
p
ø
n
g
(
s
)
SnO
2
NiO-SnO
2
10 ppm H
2
S
(b)
112
41
16
11
5 3
T (
o
C)T (
o
C)
h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
SnO
2
NiO-SnO
2
T (
o
C)
10 ppm H
2
S
(c)
S
(
R
a
/R
g
)
172
115
42
102
51
6
Hình 3.17: Độ đáp ứng khí H2S của cảm biến dây nano SnO2 và dây nano
SnO2-NiO với nồng độ 10 ppm (a). Thời gian hồi đáp (b) và thời gian hồi phục
(c) được biểu diễn phụ thuộc theo nhiệt độ với nồng độ khí 10 ppm H2S.
Khi nồng độ khí tăng thì độ đáp ứng khí cũng tăng ngay cả khi cảm biến
dây nano chưa SnO2 biến tính [Hình 3.18(a)]. Nhưng khi cảm biến dây
nano SnO2 được biến tính thì độ đáp ứng khí tăng lên rất nhiều từ 200 lần
lên 1372 lần tại nồng độ 10 ppm [Hình 3.18(b)]. Hình 3.19 cho thấy nồng
độ càng cao thì độ đáp ứng càng nhanh, còn thời gian hồi phục thì ngược
lai: nồng độ khí càng cao thì sự hồi phục về trạng thái ban đầu lâu hơn.
Hình 3.18: Độ đáp ứng khí H2S của cảm biến dây nano SnO2 (a) và cảm biến
dây nano SnO2 biến tính NiO (b) được biểu diễn phụ thuộc theo nồng độ.
2 4 6 8 10
1
10
100
1000
2 4 6 8 10
1
10
100
1000
®
¸
p
ø
n
g
/h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
b)a)
®¸p øng
håi phôc
®
¸
p
ø
n
g
/h
å
i
p
h
ô
c
(
s
)
SnO
2
@350
o
C
H
2
S (ppm)
7 7 6 6
131 132 135 137
®¸p øng
håi phôc
H
2
S (ppm)
SnO
2
- NiO@350
o
C
4
2
3
3
30
43 45
59
Hình 3.19: Thời gian đáp ứng và thời gian hồi phục của cảm biến dây nano
SnO2 (a) và cảm biến dây nano SnO2 biến tính NiO tại nhiệt độ 350C.
13
Hình 3.20 là đặc trưng đáp ứng khí H2S ở nhiệt độ 300C của ba mẫu
cảm biến trên cơ sở dây nano SnO2 đã biến tính với các dung dịch tiền chất
NiCl2 có các nồng độ 1, 10 và 100 mM. Có thể thấy rằng cả ba mẫu cảm
biến đều có độ đáp ứng tốt với khí H2S trong dải nồng độ (1- 10 ppm) và độ
đáp ứng của cảm biến dây nano SnO2 biến tính NiO tăng khi tăng nồng độ
khí. Với dung dịch tiền chất NiCl2 ở nồng độ 10 mM có độ đáp ứng tốt nhất.
Hình 3.20: So sánh đặc
trưng đáp ứng khí H2S ở
300C của dây nano SnO2
biến tính với các dung dịch
NiCl2 có các nồng độ
1 mM, 10 mM và 100 mM.
Hình 3.21 là sự so sánh độ đáp ứng khí H2S ở nhiệt độ 300
o
C của dây
nano SnO2 chưa biến tính và đã biến tính với NiO, có thể thấy độ đáp ứng
khí của cảm biến đạt giá trị cao nhất tại nồng độ biến tính 10 mM là 1372
lần, trong khi đó cảm biến dây nano chưa biến tính chỉ đạt 4,9 lần. Có thể
khẳng định phương pháp biến tính dây nano SnO2 với NiO cho cảm biến khí
H2S khá ổn định.
Tiếp tục khảo sát ở nồng độ thấp (100 ppb và 500 ppb) và ở nhiệt độ
300C, 350C và 400C cho thấy độ đáp ứng của cảm biến với nồng độ 100
ppb H2S khoảng 2 lần, trong khi ở nồng độ 500 ppb độ đáp ứng có thể đạt
giá trị bằng 15 ở nhiệt độ làm việc 300oC, điều này cho thấy cảm biến có
thể hoàn toàn đáp ứng tốt với khí H2S ở nồng độ cỡ ppb [Hình 3.22].
0 2 4 6 8 10
1
10
100
1000
SnO
2
SnO
2
-NiO [1mM NiCl
2
]
SnO
2
-NiO [10mM NiCl
2
]
SnO
2
-NiO [100mM NiCl
2
]
S
(
R
a
/R
g
)
H
2
S (ppm)
T @300
o
C 1372953
376
42
4.9
1.9
1.5
1.2
Hình 3.21: So sánh độ đáp ứng của cảm biến ở 300C khi dây nano SnO2
chưa được biến tính và được biến tính với các dung dịch NiCl2 có các nồng độ
1; 10;100 mM.
14
Hình 3.22: Độ đáp ứng của dây
nano SnO2 biến tính với dung
dịch NiCl2 10 mM đo ở 300C,
350C, 400C với nồng độ khí
H2S là 100 ppb và 500 ppb.
10
20
30
40
1 ppm
200 ppm5 ppm
S
(R
a
/R
g
&
R
g
/R
a
)
SnO
2
NiO-SnO
2
H
2
S
1 ppm
NH
3
C
2
H
5
OH NO
2
Hình 3.23: So sánh độ đáp
ứng khí của cảm biến dây
nano SnO2 với dây nano SnO2
biến tính NiO khi đo với 10
ppm H2S, 5 ppm NH3, 200
ppm C2H5OH và 1 ppm NO2
Khi biến tính NiO thì độ đáp ứng của dây nano SnO2 với khí H2S cao
hơn nhiều so với các khí khác chứng tỏ có độ chọn lọc rất tốt với khí H2S
[Hình 3.23].
Để giải thích cơ chế nhạy khí H2S của cảm biến dây nano SnO2 biến
tính hạt nano NiO, chúng tôi đã dựa vào sự hình thành chuyển tiếp của các
chuyển tiếp dị thể p-n giữa hạt NiO (loại p) và dây nano SnO2 (loại n).
EC
EF
EV
n-SnO2 p-NiO n-SnO2
p-NiS n-SnO2
0,45 eV
3,5 eV
EC
EF
EV
EC
EF
EV
n-SnO2 p-NiS n-SnO2
-
-
-
-
NiO
NiS
H2S O2H2S O2
(1)
(2)
p-NiO n-SnO2
Vùng nghèo
Eg =
4,3 eV EC
EF
EV
φNiO=
5,4 eV
Mức chân không
0.5 eV
φSnO2=
4,9 eV
χNiO =
1,4 eV
Eg =
3,5 eV
Hình 3.24: Mô hình cơ chế
nhạy khí H2S của dây nano
SnO2 biến tính bề mặt với hạt
nano NiO.
3.3. Kết luận
Trong chương này, chúng tôi đã trình bày các kết quả nghiên cứu về
việc biến tính bề mặt dây nano SnO2 với CuO hoặc với NiO cho cảm biến
15
khí H2S bằng phương pháp nhỏ phủ đơn giản. Kết quả khảo sát cho thấy cả
hai hệ cảm biến dây nano SnO2-CuO và SnO2-NiO đều có độ đáp ứng và
độ chọn lọc với khí H2S tốt hơn cảm biến dây nano SnO2 chưa biến tính.
Ngoài ra, cảm biến dây nano biến tính NiO có thể đo khí H2S ở các nồng độ
thấp cỡ ppb và cảm biến dây nano biến tính CuO có độ ổn định khá tốt với
nhiều chu kỳ đo liên tiếp.
CHƯƠNG IV: CẢM BIẾN KHÍ NO2 TRÊN CƠ SỞ DÂY NANO WO3
BIẾN TÍNH
4.1. Cảm biến dây nano WO3 dạng màng chế tạo bằng công
nghệ mọc trực tiếp
4.1.1. Hình thái và cấu trúc của cảm biến dây nano WO3 dạng màng
Hình 4.1: Ảnh quang học của điện
cực trước khi mọc dây nano WO3
(a) và sau khi mọc dây nano WO3
(b). Ảnh SEM của cảm biến (c),
hình thái bề mặt dây ở vùng giữa
2 điện cực (d), phần điện cực Pt
(e), và ở vùng ranh giới giữa điện
cực Pt và phần nền W (f).
Ảnh quang học [Hình 4.2(a,b)] của điện cực trước khi mọc dây nano
WO3 và sau khi mọc dây nano WO3, cho thấy mầu sắc của bề mặt điện cực
thay đổi chứng tỏ là dây nano có thể được mọc trên diện tích có phủ W với
độ đồng đều khá cao, đường kính dây nano cỡ 100-200 nm, chiều dài lên
đến vài micromet.
Hình 4.2: Ảnh TEM (a) và HRTEM
(b,c,d) của dây nano WO3.
Giản đồ nhiễu xạ tia X (Hình 4.3) chứng tỏ dây nano trước khi ủ là
W18O49 (JCPDS 36-0101), còn mẫu sau khi ủ ở 600C là WO3 (JCPDS 43-
1035). Điều này cho thấy với nhiệt độ ủ (oxi hóa) 600C, dây nano đã bị
oxi hóa hoàn toàn thành WO3.
16
Hình 4.3: Giản đồ nhiễu xạ tia X
của dây nano W18O49 (a) và dây
nano WO3 (b) trên đế Al2O3.
4.1.2. Tính chất nhạy khí của cảm biến dây nano WO3 dạng
màng trên đế Al2O3
Hình 4.4 (a-d) thể hiện đặc trưng đáp ứng khí NO2 của cảm biến trên cơ
sở dây nano WO3 ở các nhiệt độ làm việc 200, 250 và 300C với các nồng
độ khí (1-5 ppm). Qua nghiên cứu ta thấy, cảm biến có độ đáp ứng và hồi
phục khá tốt khi đo trong khoảng nhiệt độ 250-300C, và sau các chu kỳ
thổi khí với các nồng độ khí khác nhau, điện trở của cảm biến đều trở về vị
trí ban đầu [Hình 4.4 (a-c)].
Hình 4.4: Đặc trưng
đáp ứng khí NO2 của
cảm biến dây nano
WO3 ở 200C, 250C
và 300C với nồng
độ 1 ppm, 2,5 ppm và
5 ppm.
Hình 4.5 (b,c) thể hiện đặc trưng đáp ứng khí NO2 của 12 cảm biến
với nồng độ khí khảo sát là 1 ppm ở nhiệt độ 300C. Kết quả khảo sát
cho thấy, điện trở của 12 cảm biến khi tiếp xúc với không khí và khi tiếp
xúc với môi trường khí NO2 khác nhau trong một khoảng khá rộng, điều
này là do sự khác nhau về khoảng cách và vị trí đặt cảm biến trong lò
chế tạo.
Có thể thấy rằng các cảm biến ở hàng (1) và hàng (2) [Hình 4.5 (b)] có độ
17
đáp ứng khí thấp hơn (từ 1,4 đến 2,3 lần), các cảm biến ở hàng (3) và
hàng (4) (từ 2,6 đến 3,1 lần). Có thể giải thích điều này là vì các cảm
biến ở hàng (1) và hàng (2) đặt gần thuyền chứa bột nguồn WO3 hơn so
với các vị trí ở hàng (3) và hàng (4).
Hình 4.5 (e) cho thấy độ đáp ứng khí NO2 của 7 chu kỳ thổi khí chỉ
dao động khoảng 1,7%. Và sau 3 tháng, độ đáp ứng khí NO2 của 11 chu
kỳ chỉ thay đổi khoảng 1,4%. Điều này chứng tỏ sau 3 tháng, cảm biến
có độ ổn định tốt.
4
3
2
1
B C D (b)
(c)
(a)
(d)
2 4 6 3 6 9
1.8
1.9
2.0
2.1
S
(R
a
/R
a
)
Mean:
1.98 ± 0.033
Sè chu kú ®o
Mean:
1.95 ± 0.027
Sau 3 th¸ng
(e)
300
600
900
300
600
900
300
600
900
15 30 45
300
600
900
15 30 45 15 30 45
4B
4C
4D
R
(
k
)
3B
3C
3D
I
2B
2C
2D
1B
Thêi gian (phót)
1C
1D
1
2
3
4
1
2
3
4
B
C
D
3.1
2.8
2.3
2.2
2.9
2.6
1.5
1.4
3.0
2.7
2.1
C
ét
B
C
D
S
(
R
g
/R
a
)
Hµng
@1
ppm
NO 2
& 3
00
o C
1.9
2000 4000 6000
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
2000 4000 6000
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
Thêi gian (s)
R
(M
)
R
(M
)
Thêi gian (s)
Sau 3 th¸ng1 ppm NO
2
& 300
o
C
1 ppm NO
2
& 300
o
C
Hình 4.5: Đặc trưng đáp ứng khí NO2 của 12 cảm biến sau 1 lần chế tạo: (a)
cảm biến dây nano WO3 chế tạo trên đế Al2O3, (b) đặc trưng đáp ứng khí của 12
cảm biến, (c) giá trị độ đáp ứng khí ở các vị trí tương ứng, (d) đặc trưng đáp
ứng khí với 7 và 11 chu kỳ khí của cảm biến trước và sau 3 tháng và (e) phân bố
độ đáp ứng khí theo số chu kỳ khí với nồng độ 1 ppm ở 300C.
4.1.3. Sự tăng cường tính chất nhạy khí bằng biến tính với
RuO2
Hình 4.6 cho thấy sự khác nhau về hình thái và cấu trúc của dây
nano WO3 trước và sau khi biến tính với dung dịch 1mM Ru(OOC-
CH3)2 có kèm theo quá trình xử lý nhiệt ở 600C trong 5 giờ. Trên bề mặt
dây nano WO3 biến tính xuất hiện các hạt nano RuO2 gắn trên dây. Tuy
nhiên các hạt nano RuO2 phân bố chưa được đồng đều và kích thước hạt
còn khá nhỏ.
18
Hình 4.6: Ảnh FESEM của dây nano WO3 (a), dây nano WO3 biến tính
RuO2 (b), giản đồ nhiễu xạ tia X (c), phổ tán xạ năng lượng EDX (d), anh
HRTEM của dây nano WO3 biến tính RuO2 (e,f) và ảnh biến đổi Fourier
(FFT) của hạt RuO2 (g).
Giản đồ nhiễu xạ tia X và phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)cho thấy
sự xuất hiện các đỉnh của RuO2 (JCPDS 43-1035 và 21-1172). Kết quả này
được khẳng định bằng ảnh HR-TEM: hạt nano RuO2 khoảng 10-15 nm gắn
chặt lên bề mặt dây nano WO3.
800 1600 2400 3200
1
10
100
800 1600 2400 3200
1
10
100
800 1600 2400 3200
1
10
100
1 2 3 4 5
50
100
150
200
Thêi gian (s) Thêi gian (s)
5
p
p
m
2
.5
p
p
m
S
(
R
g
/R
a
)
R
(
M
)
R
(
M
)
R
(
M
)
RuO
2
- WO
3
[1 mM Ru
2+
]
@ 250
o
C & NO
2
(a)
1
p
p
m
1
p
p
m
5
p
p
m
2
.5
p
p
m
RuO
2
- WO
3
[100 mM Ru
2+
]
@ 250
o
C & NO
2
5
p
p
m
2
.5
p
p
m
1
p
p
m
(d)
(c)
(b)
RuO
2
- WO
3
[10 mM Ru
2+
]
@ 250
o
C & NO
2
Thêi gian (s)
NO
2
(ppm)
RuO
2
-WO
3
[1 mM Ru
2+
]
RuO
2
-WO
3
[10 mM Ru
2+
]
RuO
2
-WO
3
[100 mM Ru
2+
]
WO
3
Hình 4.7: Đặc trưng độ đáp
ứng khí NO2 của dây nano
WO3 biến tính với dung dịch
tiền chất Ru(COOCH3)2 có
nồng độ 1 mM (a), 10 mM
(b), 100 mM (c) và độ đáp
ứng phụ thuộc theo nồng độ
khí NO2 (d).
Hình 4.7 là kết quả khảo sát độ đáp ứng khí NO2 của các mẫu cảm biến
dây nano WO3 biến tính với RuO2 (nồng độ muối Ru(OOC-CH3)2 là 1, 10
và 100 mM) ở nhiệt độ 250C và với nồng độ khí khác nhau (1; 2,5 và 5
19
ppm). Kết quả cho thấy rằng, độ đáp ứng và độ hồi phục của các mẫu cảm
biến khá ổn định. Và cảm biến khí có độ đáp ứng tốt nhất khi dung dịch Ru2+
có nồng độ 10 mM. Mẫu được phủ muối có nồng độ 10 mM cũng có thời gian
đáp ứng và thời gian hồi phục giảm đáng kể so với mẫu không phủ (Hình 4.8).
2+
2+
2+
2+
2+
2+
Hình 4.5: Sự phụ thuộc của
thời gian đáp ứng (a) và
thời gian hồi phục (b) vào
nồng độ khí NO2 ở nhiệt độ
250C của các mẫu trước
và sau khi biến tính RuO2.
Hình 4.9: So sánh độ đáp ứng khí cảm biến dây nano WO3 trước và sau khi biến tính
đo với 5 ppm NO2 và 10 ppm các khí NH3, H2S, CO ở 250C.
Cảm biến trên cơ sở dây nano WO3 biến tính với RuO2 cũng thể hiện độ
chọn lọc tốt với khí NO2 khi so với các khí NH3, H2S và CO (Hình 4.9). Sự
tăng điện trở và độ đáp ứng khí còn được giải thích dựa vào sự mở rộng
vùng nghèo và sự hình thành các chuyển tiếp Schottky giữa hạt nano RuO2
và dây nano WO3.
4.2. Sự tăng cường tính chất nhạy khí của cảm biến dây nano
WO3 bằng cấu trúc đa chuyển tiếp dây-dây
4.2.1. Hình thái và cấu trúc của cảm biến với các thời gian mọc
khác nhau
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_bien_tinh_day_nano_sno2_wo3_nham_ung_dung_cho_cam_bien_khi_h2s_va_no2_6881_1937357.pdf