Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh
Phương pháp điều tra
Khảo sát các hộ chăn nuôi vịt Xiêm có qui mô từ 20 con vịt
Xiêm trở lên, khi xác định được hộ chăn nuôi cần điều tra thì tiến
hành phỏng vấn và xin cân đo để lấy các thông tin và chỉ tiêu. Các
thông tin chủ yếu được ghi nhận bao gồm: qui mô đàn, đặc điểm con
giống, chuồng trại, phương thức nuôi, khẩu phần thức ăn, mức ăn,
khối lượng ở các lứa tuổi khác nhau, bệnh tật và thị trường tiêu thụ.
Tất cả các thông tin, số liệu ghi trực tiếp vào biểu mẫu đã được chuẩn
bị sẵn.
TN 2: Ảnh hưởng của các mức ME trong khẩu phần lên năng
suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 nghiệm thức (NT) tương ứng với 5
mức ME trong KP (11,72; 12,13; 12,55; 12,97; 13,39 MJ/kg DM
thức ăn) với cùng mức 18% CP, mỗi NT được lặp lại ba lần. Mỗi đơn
vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương.
28 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các Acid Amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt xiêm địa phương nuôi thịt - Nguyễn Thùy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh nhỏ, trán phẳng và chậm
chạp.
Qua nhiều kết quả nghiên cứu trên cho thấy vịt Xiêm có khả
năng tiêu thụ được nhiều nguồn thức ăn địa phương như bèo, rau
muống; phụ phẩm công nông nghiệp như bã bia, bã đậu nành và
phụ phẩm cá tra, những nghiên cứu này nhằm tận dụng nguồn thức
ăn địa phương, nâng cao mức độ đạm trong khẩu phần (Men, 1996;
Dong et al., 2004; Nguyễn Thùy Linh, 2010; Dang Thi My Tu and
Nguyen Thi Kim Dong, 2012). Đồng thời, từ việc lai tạo giống vịt
Xiêm cho ra con lai năng suất cao với tỷ lệ nuôi sống cao và hiệu quả
kinh tế về gan béo (Phạm Văn Trượng, 1997; Ngô Văn Vĩnh và ctv.,
2005; Ngô Văn Vĩnh và ctv., 2008). Tuy nhiên, những nghiên cứu về
chế độ dinh dưỡng một cách có hệ thống như năng lượng và acid
amin trong khẩu phần vịt Xiêm địa phương chưa được thực hiện, chủ
yếu thực hiện trên vịt Xiêm Pháp (Trần Quốc Việt và ctv, 2010;
Nguyễn Duy Hoan và ctv, 2010). Từ những cơ sở trên, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu để đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi gia cầm,
bao gồm giống vịt Xiêm, sẽ góp phần cho ngành chăn nuôi Việt Nam
phát triển bền vững, cung cấp đa dạng và phong phú nguồn thức ăn
đạm động vật cho nhu cầu tiêu thụ của con người.
5
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh
Phương pháp điều tra
Khảo sát các hộ chăn nuôi vịt Xiêm có qui mô từ 20 con vịt
Xiêm trở lên, khi xác định được hộ chăn nuôi cần điều tra thì tiến
hành phỏng vấn và xin cân đo để lấy các thông tin và chỉ tiêu. Các
thông tin chủ yếu được ghi nhận bao gồm: qui mô đàn, đặc điểm con
giống, chuồng trại, phương thức nuôi, khẩu phần thức ăn, mức ăn,
khối lượng ở các lứa tuổi khác nhau, bệnh tật và thị trường tiêu thụ.
Tất cả các thông tin, số liệu ghi trực tiếp vào biểu mẫu đã được chuẩn
bị sẵn.
TN 2: Ảnh hưởng của các mức ME trong khẩu phần lên năng
suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 nghiệm thức (NT) tương ứng với 5
mức ME trong KP (11,72; 12,13; 12,55; 12,97; 13,39 MJ/kg DM
thức ăn) với cùng mức 18% CP, mỗi NT được lặp lại ba lần. Mỗi đơn
vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương.
Bảng 3.1: Thành phần hóa học (TPHH) và giá trị ME của các KP GĐ
5-8 TT (% DM)
Nghiệm thức
Chỉ tiêu, % ME11,72 ME12,13 ME12,55 ME12,97 ME13,39
DM 89,3 89,3 89,3 89,3 89,1
OM 91,3 91,9 92,4 93,1 93,7
CP 18,0 18,0 18,0 18,0 18,0
EE 8,10 7,89 7,62 7,38 6,91
CF 6,36 6,02 5,65 5,28 4,73
ME(MJ) 11,73 12,14 12,54 12,98 13,38
ME11,72; ME12,13; ME12,55; ME12,97; ME13,39: NT có mức ME tương ứng là
11,72;12,13; 12,55; 12,97 và 13,39MJ/kg DM thức ăn
6
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 NT tương ứng với 5 mức ME trong
KP (12,13; 12,55; 12,97; 13,39; 13,81 MJ/kg DM thức ăn) với cùng
mức 16% CP. Mỗi NT được lặp lại 3 lần, mỗi đơn vị TN có 10 con
vịt Xiêm.
Bảng 3.2: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Nghiệm thức
Chỉ tiêu, % ME12,13 ME12,55 ME12,97 ME13,39 ME13,81
DM 89,0 88,9 88,9 88,9 88,7
OM 92,2 92,9 93,5 94,2 94,9
CP 16,0 16,0 16,0 16,0 16,0
EE 7,46 7,12 6,90 6,66 6,23
CF 5,99 5,51 5,16 4,79 4,25
ME(MJ) 12,14 12,55 12,96 13,40 13,80
ME12,13; ME12,55; ME12,97; ME13,39; ME13,81: NT có mức ME tương ứng là 12,13;
12,55; 12,97;13,39 và 13,81MJ/kg DM thức ăn.
TN 3: Ảnh hưởng của các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể
thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là 3 mức protein thô trong khẩu
phần (17, 18, 19% CP), nhân tố 2 là 2 mức threonine (0,7, 0,8%),
cùng với mức năng lượng 12,96 MJ ME/kg DM, mỗi NT được lặp lại
ba lần. Mỗi đơn vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương
7
Bảng 3.3: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 TT (% DM)
Thực liệu
(%)
Thr 0,7 Thr 0,8
CP17 CP18 CP19 CP17 CP18 CP19
DM 88,6 88,7 88,8 88,6 88,8 88,8
OM 92,9 92,9 92,8 92,8 92,8 92,7
CP 17,0 18,0 19,0 17,0 18,0 19,0
EE 7,31 7,42 7,61 7,30 7,41 7,60
CF 4,55 4,53 4,56 4,54 4,52 4,56
Thre 0,70 0,70 0,71 0,80 0,80 0,81
ME (MJ) 12,96 12,97 12,97 12,95 12,96 12,96
CP17; CP18; CP19: NT có mức Protein tương ứng là 17; 18 và 19% CP; Thr 0,7; Thr 0,8: NT
có mức threonine tương ứng là 0,7 và 0,8% DM thức ăn.
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo
thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là 3 mức protein thô (15, 16,
17%), nhân tố 2 là 2 mức threonine (0,5, 0,6%), cùng với mức năng
lượng 13,80 MJ/kg, mỗi NT được lặp lại ba lần. Công thức khẩu
phần, thành phần hoá học và giá trị ME của các NT trong thí nghiệm
giai đoạn 9-12 TT được trình bày qua Bảng 3.4
Bảng 3.4: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
Thr 0,5 Thr 0,6
CP15 CP16 CP17 CP15 CP16 CP17
DM 88,6 88,6 88,7 88,7 88,6 88,7
OM 94,3 94,2 94,2 94,2 94,1 94,1
CP 15,0 16,0 16,9 15,0 16,0 16,9
EE 6,50 6,67 7,03 6,48 6,65 7,02
CF 4,19 4,21 4,39 4,18 4,21 4,39
Thre 0,50 0,50 0,53 0,61 0,61 0,60
ME(MJ) 13,81 13,79 13,79 13,80 13,80 13,79
CP15; CP16; CP17: NT có mức Protein tương ứng là 15; 16 và 17% CP; Thr 0,5; Thr 0,6: NT
có mức threonine tương ứng là 0,5 và 0,6%.
Thí nghiệm tiêu hoá
TN được tiến hành ở 2 giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi. Bố trí TN
tương tự như TN nuôi sinh trưởng, nhưng mỗi đơn vị TN có 2 con vịt
Xiêm. Kết quả của TN tiêu hóa làm cơ sở để giải thích cho kết quả
đạt được của TN nuôi sinh trưởng.
8
TN 4: Ảnh hưởng của các mức lysine và ME lên năng suất sinh
trưởng của vịt Xiêm ĐP
Gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức nhân tố gồm nhân tố 1 là
lysine với 3 mức (0,8; 1,0; 1,2%), nhân tố 2 là 2 mức ME (12,55;
12,97 MJ/kg), cùng với mức protein thô 19%, mỗi NT được lặp lại ba
lần. Mỗi đơn vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương có khối
lượng tương đương nhau và cân đối về tỷ lệ trống mái.
Bảng 3.5: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
ME 12,55 ME 12,97
Lys
0,8
Lys
1,0
Lys
1,2
Lys
0,8
Lys
1,0
Lys
1,2
DM 88,7 88,4 88,5 88,8 88,7 88,8
OM 91,6 90,9 90,7 92,3 91,8 91,7
CP 18,9 19,0 19,0 18,9 18,9 19,0
EE 9,19 7,86 7,79 8,70 7,80 7,85
CF 5,01 4,12 4,08 4,80 4,18 4,21
Lys 0,81 1,00 1,20 0,81 1,00 1,20
ME (MJ) 12,56 12,55 12,56 12,96 12,94 12,96
0,8%Lys; 1,0%Lys; 1,2%Lys: NT có mức lysine tương ứng là 0,8; 1,0 và 1,2% Lysine; 12,55
MJ/kg và 12,97 MJ/kg: NT có mức ME tương ứng là 12,55 và 12,97 MJ/kg DM thức ăn.
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo
thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là Lysine với 3 mức (0,7; 0,9;
1,1%), nhân tố 2 là 2 mức ME (13,39; 13,81 MJ/kg), cùng với mức
protein thô 17%, mỗi NT được lặp lại ba lần. Công thức khẩu phần,
thành phần hoá học và giá trị ME của các NT trong thí nghiệm giai
đoạn 9-12 TT được trình bày qua Bảng 3.6
9
Bảng 3.6: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
ME 13,39 ME 13,81
Lys
0,7
Lys 0,9 Lys 1,1 Lys 0,7 Lys 0,9 Lys 1,1
DM 88,6 88,7 88,7 88,8 88,8 88,79
OM 93,5 93,2 93,0 94,2 93,7 93,5
CP 16,9 16,9 16,9 16,9 17,0 16.9
EE 7,43 7,40 7,33 7,02 6,54 6,48
CF 4,21 4,19 4,15 4,07 3,76 3,73
Lys 0,71 0,90 1,10 0,71 0,90 1,10
ME (MJ) 13,39 13,37 13,38 13,83 13,80 13,80
Thí nghiệm tiêu hóa
Thí nghiệm thực hiện trên vịt Xiêm địa phương giai đoạn 8 và 10
tuần tuổi. Bố trí thí nghiệvà khẩu phần ăn giống như thí nghiệm nuôi
sinh trưởng nhưng chỉ có 2 con vịt Xiêm/đơn vị thí nghiệm. Mẫu
thức ăn và mẫu chất thải được thu nhận 5 ngày trong mỗi giai đoạn
thí nghiệm.
Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của phương thức nuôi theo giới tính
lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức 2 nhân tố, nhân tố 1 là
phương pháp nuôi chia giai đoạn (5-8TT) và nuôi chung (5-12TT)
với hàm lượng protein 19% CP và 18% CP và mức ME là 12,97 và
13,39 MJ/ kg, nhân tố 2 là giới tính (nuôi tách riêng trống mái và
nuôi chung trống mái) và 3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 10
con vịt Xiêm địa phương.
10
Bảng 3.7: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 và 5-12 TT (% DM)
Thực
liệu (%)
Giai đoạn 5-8TT Giai đoạn 5-12TT
Trống Mái T+M Trống Mái T+M
DM 89,0 89,0 89,0 88,8 88,8 88,8
OM 92,3 92,3 92,3 93,2 93,2 93,2
CP 19,0 19,0 19,0 18,0 18,0 18,0
EE 8,36 8,36 8,36 7,60 7,60 7,60
CF 4,81 4,81 4,81 4,49 4,49 4,49
Lys 1,20 1,20 1,20 1,09 1,09 1,09
Thre 0,81 0,81 0,81 0,70 0,70 0,70
ME(MJ) 12,97 12,97 12,97 13,39 13,39 13,39
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức 2 nhân tố, nhân tố 1 là
phương pháp nuôi chia giai đoạn (9-12TT) và nuôi chung (5-12TT)
với hàm lượng protein 17% CP và 18% CP và 2 mức ME là 13,82
MJ và 13,39 MJ, nhân tố 2 là giới tính (nuôi tách riêng trống mái và
nuôi chung trống mái) và 3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 10
con vịt Xiêm địa phương.
Bảng 3.8: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 và 5-12 TT(% DM)
Thực
liệu (%)
Giai đoạn 9-12TT Giai đoạn 5-12TT
Trống Mái T+M Trống Mái T+M
DM 88,7 88,7 88,7 88,8 88,8 88,8
OM 94,2 94,2 94,2 93,2 93,2 93,2
CP 17,0 17,0 17,0 18,0 18,0 18,0
EE 6,95 6,95 6,95 7,60 7,60 7,60
CF 4,23 4,23 4,23 4,49 4,49 4,49
Lys 1,00 1,00 1,00 1,09 1,09 1,09
Thre 0,61 0,61 0,61 0,70 0,70 0,70
ME(MJ) 13,82 13,82 13,82 13,39 13,39 13,39
Các chỉ tiêu theo dõi trong TN nuôi sinh trưởng: của TN2, TN3,
TN4 và TN5 gồm: lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ, khối lượng
cơ thể (KLCT), tăng khối lượng cơ thể (TKLCT), hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR), các chỉ tiêu thành phần thân thịt, thành phần dưỡng
chất của thịt vịt Xiêm.
11
Các chỉ tiêu theo dõi trong TN tiêu hoá của TN 3, và 4 gồm:
lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, acid
amin và lượng nitơ tích lũy.
3.2 Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Microsoft Excel
(2010) và phân tích phương sai (ANOVA) theo mô hình tuyến tính
tổng quát (GLM) trên phần mềm Minitab 16 (2010). Tukey test được
sử dụng để so sánh giá trị trung bình của các NT và Paired T-test
được sử dụng để so sánh các giá trị trung bình ở 2 giai đoạn tuổi. Các
giá trị trung bình được xem là khác nhau có ý nghĩa thống kê khi giá
trị P<0,05.
12
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh
Trà Vinh
Số lượng và đặc điểm giống vịt Xiêm ở 3 huyện
Bảng 4.1: Số lượng hộ và vịt Xiêm được khảo sát ở 12 xã thuộc 3
huyện của tỉnh Trà vinh
Huyện Tổng, con Vịt Xiêm
ĐP, con
Vịt Xiêm
lai, con
Vịt Xiêm
Pháp, con
Càng Long 3.102 2.071 761 270
Châu Thành 2.313 1.517 546 250
Cầu Kè 2.506 1.817 339 350
TỔNG 7.921 5.405 1.646 870
Tỷ lệ, % - 68,2 20,8 11,0
TB Số con/hộ - 48,3 71,6 174
Sai số chuẩn - 13,3 15,7 51,3
TB: trung bình
Kết luận
Giống vịt được nuôi nhiều nhất là giống vịt Xiêm địa phương
(68,2%). Sử dụng khẩu phần thức ăn cho vịt Xiêm chủ yếu là dựa vào
nguồn thức ăn sẵn có, chưa quan tâm tính đến nhu cầu dinh dưỡng
của vịt Xiêm.
Lượng dưỡng chất được cung cấp từ thức ăn cho vịt Xiêm
khảo sát ở mức thấp, hàm lượng dưỡng chất khẩu phần thấp hơn các
khuyến cáo, trong khi các nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng (CP,
ME) cho vịt Xiêm địa phương ở đây còn rất hạn chế. Năng suất tăng
trưởng còn thấp so với các kết quả nghiên cứu thực hiện trong điều
kiện dinh dưỡng tiến bộ hơn.
Do vậy cần tăng cường nghiên cứu xác định nhu cầu dưỡng
chất của vịt Xiêm địa phương nhằm góp phần nâng cao thu nhập cho
người chăn nuôi vịt Xiêm.
13
4.2 TN 2: Ảnh hưởng của các ME trong khẩu phần lên năng
suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP.
Giai đoạn 5 - 8 tuần tuổi
Bảng 4.2: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 5-8 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu ME SEM P
11,72 12,13 12,55 12,97 13,39
DM 83,8b 84,8ab 86,1ab 87,7a 85,7ab 0,60 0,011
OM 76,5c 77,9bc 79,6 ab 81,6a 80,3ab 0,56 0,001
CP 15,1b 15,3b 15,5ab 15,7a 15,4ab 0,11 0,011
EE 6,79a 6,69ab 6,56 bc 6,47c 5,92d 0,05 0,001
ME (MJ) 0,98d 1,03c 1,08b 1,13a 1,15a 0,01 0,001
Các giá trị trung bình mang các chữ a, b và c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.2 cho thấy, lượng DM, OM, CP tiêu thụ tăng dần từ NT
ME1,72 và đạt cao nhất ở NT ME12,97 (P<0,05).
Bảng 4.3: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT (g/con)
Chỉ tiêu
(g/con)
ME
SEM P
11,72 12,13 12,55 12,97 13,39
KL cuối 1.897c 1.931c 1.984b 2.072a 2.020ab 11,3 0,001
Tăng KL 41,5b 42,6b 44,8ab 47,6a 45,8a 0,42 0,001
FCR 2,02a 1,99a 1,92ab 1,83b 1,87b 0,02 0,001
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một
hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.3 cho thấy tăng khối lượng đạt giá trị cao ở NT ME12,97 và
ME13.39 (P<0,05).
4.2.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.4: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu ME
SEM P
12,13 12,55 12,97 13,39 13,81
DM 103b 104b 106ab 110ab 114a 2,02 0,023
OM 95,3b 96,8b 99,1b 104ab 108a 1,88 0,004
CP 16,6b 16,7b 16,9ab 17,6ab 18,2a 0,32 0,023
EE 7,71 7,41 7,31 7,32 7,09 0,14 0,106
ME
(MJ)
1,26c 1,31c 1,37bc 1,47ab 1,57a 0,03 0,001
14
Kết quả của Bảng 4.4 cho thấy lượng DM, OM, CP và ME tiêu thụ
tăng dần từ nghiệm thức ME12,13 đến NT ME13,81 (P<0,05).
Bảng 4.5: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 9-12 TT.
Chỉ tiêu
ME
SEM P
12,13 12,55 12,97 13,39 13,81
KL cuối 2.341c 2.355 bc 2.390 bc 2.428ab 2.483a 17,4 0,001
Tăng KL 15,7 b 16,1 b 17,5b 18,5ab 20,5a 0,62 0,002
FCR 6,7a 6,5 ab 6,1 ab 5,9ab 5,6 b 0,22 0,041
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một
hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.5 cho thấy tăng khối lượng thấp nhất ở NT ME12,13, tăng
dần và đạt giá trị cao nhất ở NT ME13,81 (P<0,05).
Bảng 4.6: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm ĐP
Chỉ tiêu
Nghiệm thức
SEM P
ME12,13 ME12,55 ME12,97 ME13,39 ME13,81
KL sống, g/con 2.330b 2.370b 2.363b 2.403ab 2.467a 19,3 0,005
KL thân thịt, g 1.513b 1.566ab 1.573ab 1.588ab 1.630a 18,9 0,019
TL thân thịt, % 65,0 66,0 66,6 66,1 66,1 0,69 0,591
TL thịt ức, % 18,2 18,1 18,3 18,6 19,3 0,56 0,617
TL thịt đùi, % 15,3 15,6 15,7 16,0 15,8 0,35 0,688
KL: khối lượng, TL: tỷ lệ
Bảng 4.6 cho thấy khối lượng thân thịt cao nhất ở nghiệm thức
ME13,81 (P<0,05).
4.3 TN 3: Ảnh hưởng các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Bảng 4.7: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 5-8 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu Mức
CP
Mức Thr SEM/P
CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr
DM 91,5b 95,4ab 99,3a 93,1 97,7 1,79/0,029 1,46/0,049 2,53/0,820
OM 84,9b 88,5ab 92,1a 86,4 90,6 1,66/0,031 1,36/0,053 2,35/0,820
CP 15,5c 17,2b 18,9a 16,8 17,6 0,31/0,001 0,25/0,046 0,44/0,825
EE 6,68b 7,07ab 7,55a 6,94 7,27 0,13/0,002 0,11/0,052 0,19/0,823
CF 4,16b 4,32ab 4,53a 4,23 4,43 0,08/0,022 0,07/0,055 0,12/0,813
Thre 0,69b 0,72ab 0,76a 0,66 0,78 0,01/0,009 0,01/0,001 0,01/0,828
ME(MJ) 1,18b 1,24ab 1,29a 1,21 1,27 0,02/0,027 0,02/0,052 0,03/0,820
Thr: Threonine
15
Kết quả ở Bảng 4.7 cho thấy đối với nhân tố 3 mức protein trong
khẩu phần, lượng DM, CP và ME tiêu thụ của vịt Xiêm thí nghiệm
đạt giá trị cao hơn ở NT CP19, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
(P<0,05). Đồng thời, lượng DM, CP và threonine ăn vào đạt giá trị
cao hơn ở NT Thr 0,8 (P<0,05).
Bảng 4.8: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP17 CP18 CP19 Thr 0,7 Thr 0,8 Mức CP Mức Thr CP*Thr
KL cuối 1.976b 2.012b 2.093a 1.998 2.056 14,6/0,001 11,9/0,005 20,7/0,734
Tăng KL 43,6b 44,7b 47,8a 44,4 46,3 0,59/0,001 0,48/0,017 0,83/0,861
FCR 2,10 2,13 2,08 2,10 2,11 0,05/0,782 0,04/0,846 0,07/0,914
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; Thr: Threonine; các giá trị trung bình mang các chữ a, b
trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.8 Kết quả tăng khối lượng của vịt Xiêm thí nghiệm cao
nhất ở NT CP19 và Thr 0,8 (P<0,05).
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.9: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ
tiêu
Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr
0,5
Thr
0,6
Mức CP Mức Thr CP*Thr
DM 91,0b 98,1ab 106a 94,8 102 2,73/0,008 2,23/0,044 3,87/0,444
OM 85,8b 92,3ab 99,8a 89,3 95,9 2,57/0,008 2,10/0,046 3,64/0,443
CP 13,6c 15,7b 17,8a 15,1 16,3 0,46/0,001 0,37/0,046 0,65/0,549
EE 5,90b 6,53b 7,44a 6,39 6,86 0,19/0,001 0,16/0,057 0,27/0,503
CF 3,81b 4,13b 4,65a 4,05 4,35 0,12/0,001 0,09/0,051 0,17/0,494
Thre 0,51b 0,55ab 0,60a 0,48 0,62 0,02/0,007 0,01/0,001 0,02/0,385
ME
(MJ)
1,26b 1,35ab 1,46a 1,31 1,41 0,04/0,009 0,03/0,045 0,05/0,454
Thr: Threonine
Bảng 4.9 cho thấy lượng DM, CP, Thr và ME tiêu thụ của vịt thí
nghiệm trong giai đoạn 9-12 tuần tuổi đạt giá trị cao ở NT CP17 và
Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.10: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr
KL cuối 2.430b 2.539b 2.656a 2.501 2.581 29,3/0,001 23,9/0,035 41,5/0,855
Tăng KL 13,5c 17,4b 21,5a 16,0 18,9 0,95/0,001 0,78/0,019 1,34/0,699
FCR 6,76a 5,83ab 4,99b 6,13 5,60 0,35/0,014 0,29/0,220 0,50/0,481
16
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một
hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.10 kết quả tăng khối lượng của vịt thí nghiệm cao hơn ở NT
CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.11: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm ĐP
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr
KL sống, g/con 2.405c 2.547b 2.648a 2.513 2.554 15,4/0,001 12,5/0,039 21,7/0,477
KL thân thịt, g 1.619b 1.675ab 1.728a 1.648 1.700 19,0/0,006 15,5/0,035 26,9/0,583
TL thân thịt, % 67,3 65,8 65,2 65,6 66,6 0,66/0,103 0,54/0,221 0,93/0,820
TL thịt ức, % 19,2 20,3 20,8 19,5 20,8 0,56/0,171 0,46/0,073 0,80/0,683
TL thịt đùi, % 15,6 15,3 16,7 15,5 16,2 0,41/0,074 0,33/0,203 0,58/0,183
KL: khối lượng, TL: tỷ lệ
Bảng 4.11 cho thấy khối lượng thân thịt cao hơn ở nghiệm thức CP17
và Thr 0,6 (P<0,05).
Thí nghiệm tiêu hóa
Giai đoạn 8 tuần tuổi
Bảng 4.12: TLTH biểu kiến các dưỡng chất của vịt Xiêm ĐP 8 TT
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP17 CP18 CP19 Thr
0,7
Thr
0,8
Mức CP Mức Thr CP*Thr
Arginine 85,4b 87,3ab 89,9a 85,4 89,7 0,99/0,024 0,80/0,003 1,39/0,218
Lysine 82,2 84,2 86,7 80,9 87,8 1,51/0,151 1,23/0,002 2,14/0,117
Methionine 79,2 81,1 84,4 78,9 84,3 1,78/0,154 1,496/0,022 2,52/0,799
Threonine 75,2b 77,8ab 81,2a 72,4 83,7 1,45/0,042 1,19/0,001 2,06/0,065
Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05;
Bảng 4.12 TLTH biểu kiến của arginine and threonine đạt giá trị
cao hơn (P<0,05) ở NT CP19 và Thr 0,8.
Giai đoạn 10 tuần tuổi
Bảng 4.13: TLTH biểu kiến các dưỡng chất của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ
tiêu
Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP Mức Thr CP*Thr
DM 76,7b 78,9ab 81,7a 76,9 81,3 1,14/0,027 0,93/0,006 1,61/0,193
OM 81,3 83,1 85,0 81,5 84,8 0,95/0,051 0,78/0,012 1,35/0,284
EE 83,2 85,3 89,2 83,3 88,5 2,56/0,279 2,09/0,101 3,62/0,174
CF 35,9 39,5 43,5 36,5 42,8 4,67/0,538 3,82/0,268 6,16/0,078
Tỷ lệ tiêu hóa DM tăng cao hơn ở NT CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
17
Bảng 4.14: TLTH biểu kiến các AA của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr
0,5
Thr
0,6
Mức CP Mức Thr CP*Thr
Lysine 85,3b 86,9ab 89,9a 86,2 88,5 1,07/0,028 0,88/0,086 1,52/0,178
Methionine 77,2 79,3 81,6 74,3 84,5 2,60/0,501 2,12/0,006 3,68/0,345
Phenylalan 88,4 88,1 89,1 86,8 90,3 1,32/0,873 1,08/0,041 1,88/0,787
Threonine 74,5b 81,3ab 88,1a 77,8 84,8 2,11/0,002 1,72/0,014 2,98/0,098
Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05;
Kết quả Bảng 4.14 cho thấy tỷ lệ tiêu hóa của lysine và threonine
tăng ở NT CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.15: TLTH biểu kiến các AA ở hồi tràng của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ tiêu Mức CP Mức Thr SEM/P
CP15 CP16 CP17 Thr
0,5
Thr
0,6
Mức CP Mức Thr CP*Thr
Lysine 80,2b 82,6ab 85,4a 80,9 84,5 1,66/0,030 1,36/0,023 2,35/0,162
Phenylalan 80,9 84,1 87,5 82,3 86,1 1,67/0,052 1,37/0,070 2,36/0,073
Threonine 74,5b 77,5ab 80,9a 72,3 82,9 1,50/0,034 1,23/0,001 2,13/0,333
Valine 78,0 82,2 85,1 80,4 83,2 2,67/0,211 2,18/0,385 3,78/0,211
Bảng 4.15 TLTH ở hồi tràng của lysine và threonine tăng cao ở NT
CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
18
Bảng 4.16: TLTH biểu kiến các dưỡng chất, AA và lượng nitơ tiêu
thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm ĐP GĐ 8 và 10 TT
Chỉ tiêu GĐ 8 TT GĐ 10 TT SEM/P
DM 76,9 79,1 0,965/0,035
EE 78,3 85,8 1,63/0,001
Arginine 87,5 90,9 0,68/0,001
Isoleucine 80,4 82,5 0,76/0,012
Leucine 84,5 86,6 0,87/0,031
Lysine 84,4 87,4 1,43/0,051
Histidine 77,6 84,6 1,76/0,001
Ntiêu thụ 2,53 2,31 0,04/0,001
Ntích lũy 1,82 1,83 0,05/0,931
NTN: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W
0,75: khối lượng trao đổi
Bảng 4.17: TLTH AA chất thải và hồi tràng vịt Xiêm ĐP ở 10 TT
Chỉ tiêu Chất thải Hồi tràng SEM/P
Arginine 90,9 86,4 1,03/0,001
Isoleucine 82,5 77,9 1,96/0,031
Lysine 87,4 82,7 1,00/0,001
Threonine 81,3 77,6 1,72/0,046
Bảng 4.18 cho thấy TLTH của phần lớn acid amin thiết yếu và acid
amin không thiết yếu được khảo sát ở chất thải có khuynh hướng cao
hơn ở hồi tràng (P<0,05).
4.4 TN 4: Ảnh hưởng của các mức lysine và ME lên năng suất
sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Thí nghiệm gồm nuôi sinh trưởng và tiêu hóa
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
19
Bảng 4.18: DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP GĐ 5-8
TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu Mức Lysine Mức ME SEM/P
Lys 0,8 Lys 1,0 Lys 1,2 ME
12,55
ME
12,97
Mức Lys Mức ME Lys*ME
DM 96,1b 98,9ab 103a 96,6 102 1,73/0,039 1,41/0,016 2,44/0,815
OM 88,4 90,4 94,1 87,9 93,9 1,58/0,066 1,29/0,007 2,23/0,848
CP 18,2b 18,7ab 19,6a 18,3 19,3 0,33/0,027 0,27/0,019 0,46/0,793
EE 8,59a 7,74b 8,07ab 7,98 8,29 0,15/0,005 0,12/0,092 0,21/0,868
CF 4,71a 4,11b 4,28b 4,24 4,49 0,08/0,001 0,06/0,018 0,11/0,776
Lys 0,78c 0,99b 1,24a 0,97 1,03 0,02/0,001 0,01/0,018 0,02/0,980
Met 0,36b 0,37ab 0,39a 0,37 0,39 0,01/0,039 0,01/0,016 0,01/0,815
ME (MJ) 1,23b 1,26ab 1,32a 1,21 1,32 0,02/0.038 0,02/0,001 0,03/0,830
Kết quả của Bảng 4.18 cho thấy lượng DM, CP tiêu thụ tăng cao ở
NT Lys 1,2 và ME12,97 (P<0,05).
Bảng 4.19: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu Mức Lysine Mức ME SEM/P
Lys 0,8 Lys 1,0 Lys 1,2 12,55 12,97 Mức Lys Mức ME Lys*ME
KL cuối 1.991b 2.044ab 2.071a 1.999 2.072 20,6/0,049 16,8/0,010 19,2/0,814
Tăng KL 44,2b 46,3ab 47,4a 44,7 47,2 0,77/0,039 0,63/0,015 1,09/0,847
FCR
2,17 2,14 2,19 2,16 2,19 0,06/0,835 0,05/0,932 0,08/0,970
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b trên cùng một hàng
là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.
Bảng 4.19 cho thấy tăng khối lượng của vịt Xiêm đạt giá trị cao ở
NT Lys 1,2 và ME 12,97 (P<0,05).
20
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.20: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu Mức Lysine Mức ME SEM/P
Lys 0,7 Lys 0,9 Lys 1,1 13,39 13,81 Mức Lys Mức ME Lys*ME
DM 98,6b 102ab 109a 99,6 106 2,53/0,047 2,07/0,040 3,58/0,313
OM 92,6 95,1 101 92,8 99,7 2,38/0,063 1,94/0,027 3,36/0,305
CP 16,7 17,3 18,4 16,9 18,0 0,43/0,050 0,35/0,035 0,61/0,295
EE 7,11 7,07 7,49 7,35 7,09 0,18/0,231 0,15/0,242 0,25/0,066
CF 4,08 4,03 4,28 4,16 4,09 0,10/0,251 0,08/0,566 0,15/0,058
Lysine 0,70c 0,92b 1,19a 0,91 0,96 0,02/0,001 0,02/0,043 0,03/0,368
ME (MJ) 1,34 1,38 1,47 1,33 1,47 0,03/0,050 0,03/0,005 0,05/0,326
Kết quả của Bảng 4.20 cho thấy lượng DM và CP tiêu thụ tăng ở NT
Lys 1,1 và ME13.81 (P<0,05).
Bảng 4.21: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu
(g/con)
Mức Lysine Mức ME SEM/P
Lys 0,7 Lys 0,9 Lys 1,1 13,39 13,81 Mức Lys Mức ME Lys*ME
KL cuối 2.450b 2.520b 2.647a 2.499 2.578 24,7/0,001 20,1/0,017 34,9/0,500
Tăng KL 14,3b 16,4b 21,6a 16,4 18,5 0,63/0,001 0,52/0,013 0,90/0,100
FCR 7.02a 6,33ab 5,04b 6,28 5,98 0,38/0,011 0,31/0,509 0,54/0,245
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b trên c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_cac_muc_nang_luong_trao_doi_va_ca.pdf