Trình tự nucleotide và amino acid gen H5 của chủng CkHG4 ñược so
sánh với 26 chủng cúm A/H5N1 thuộc phân dòng Quảng ðông và phân
dòng Phúc Kiến của Việt Nam và thế giới phân lập trong các năm 2003-
2009. Kết quả so sánh, phân tích cho thấy:
- Gen H5 của virus cúm A/H5N1 chủng CkHG4 có kích thước 1707
bp, mã hóa cho 568 amino acid, khởi ñầu bằng bộ mã ATG (methionine)
và kết thúc bằng bộ mã TAA.
- Chuỗi nucleotide và polypeptide gen H5 chủng CkHG4 có cùng
kích thước với gen tương ứng của các chủng thuộc phân dòng Quảng
ðông là 1707 bp và 568 amino acid so với 1704 bp (thiếu hụt 3
nucleotide) và 567 amino acid (thiếu hụt 1 amino acid) của các chủng
phân dòng Phúc Kiến.
- Chủng CkHG4 có tổng cộng 363 vị trí sai khác nucleotide với các
chủng so sánh, chủ yếu là ñột biến ñồng hoán (transition) (ñột biến xảy ra
giữa các base trong cùng nhóm purine hay pyrimidine với nhau, giữa A và G
hoặc C và T).
- Gen H5 của chủng CkHG4 có 15 vị trí sai khác nucleotide với hầu
hết các chủng so sánh và 10 nucleotide sai khác so với các chủng cùng phân
lập ở vùng Hậu Giang (thứ tự 2-5) tại các vị trí 159, 415, 445, 582, 676, 677,
933, 945, 1170 và 1494.
Trong tổng số 363 sai khác về nucleotide của chủng CkHG4 với các
chủng so sánh có một số sai khác không làm thay ñổi amino acid, nhưng
một số sai khác ñã làm biến ñổi bộ mã của amino acid dẫn ñến thay ñổi
amino acid tại 104 vị trí. Do ñó có thể ảnh hưởng ñến tính kháng nguyên -
miễn dịch và tính gây bệnh của các chủng ñó.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
12 trang | 
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hệ gen của virus cúm A/H5N1 phân lập từ gà nuôi tại Hậu Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 Giải trình tự gen PA 
 Phân ñoạn 3 (gen PA) ñược nhân lên từ nguồn khuôn RNA tổng số 
bằng các phản ứng RT-PCR sử dụng các cặp mồi thiết kế cho gen PA. Sản 
phẩm cuối cùng của phản ứng RT-PCR bằng cặp mồi PAF-PAR là phần 
ñầu của phân ñoạn 3 có ñộ dài khoảng 0,75 kb; với cặp mồi PAF2-PAR2 là 
phần giữa của phân ñoạn có kích thước khoảng 1,2 kb và với cặp mồi 
PAF3-PAR3 là phần sau của phân ñoạn có ñộ dài khoảng 0,73 kb; tổng ñộ 
dài của toàn bộ phân ñoạn 3 thu nhận ñược là khoảng 2,23 kb. 
 DNA plasmid tái tổ hợp của các clone ñược giải trình tự và thu ñược 
chuỗi DNA của gen PA gồm 2151 nucleotide. 
3.1.6 Giải trình tự gen NP 
Phân ñoạn 5 chứa gen NP của virus cúm A/H5N1 chủng CkHG4 
ñược nhân lên từ nguồn khuôn RNA tổng số bằng phản ứng RT-PCR sử 
dụng cặp mồi NPF-NPR. 
DNA plasmid tái tổ hợp của clone tương ứng ñược giải trình tự và 
chúng tôi thu ñược chuỗi DNA của phân ñoạn 5 chủng CkHG4 chứa toàn 
bộ gen NP gồm 1497 nucleotide. 
3.1.7 Giải trình tự gen M 
DNA plasmid chứa gen M1 và M2 sau khi giải trình tự, chúng tôi thu 
ñược chuỗi DNA của phân ñoạn 7 gồm 2 gen M1 (759 bp) và M2 (294 
bp). 
8 
3.1.8 Giải trình tự gen NS 
Phân ñoạn 8 chứa gen NS của virus cúm A/H5N1 chủng CkHG4 
ñược nhân lên bằng phản ứng RT-PCR từ nguồn khuôn RNA tổng số sử 
dụng cặp mồi NSF1-NSR1. 
DNA plasmid tái tổ hợp sau ñó ñược giải trình tự và thu nhận ñược 
chuỗi DNA của phân ñoạn 8 chứa 2 gen NS1 gồm 678 bp và NS2 gồm 
366 bp. 
3.2 PHÂN TÍCH SO SÁNH THÀNH PHẦN GEN, MỐI QUAN HỆ NGUỒN 
GỐC PHẢ HỆ CỦA CHỦNG CkHG4 VỚI CÁC CHỦNG CỦA VIỆT NAM VÀ 
THẾ GIỚI 
3.2.1 Phân tích gen H5 
3.2.1.1 Phân tích thành phần nucleotide và amino acid 
Trình tự nucleotide và amino acid gen H5 của chủng CkHG4 ñược so 
sánh với 26 chủng cúm A/H5N1 thuộc phân dòng Quảng ðông và phân 
dòng Phúc Kiến của Việt Nam và thế giới phân lập trong các năm 2003-
2009. Kết quả so sánh, phân tích cho thấy: 
- Gen H5 của virus cúm A/H5N1 chủng CkHG4 có kích thước 1707 
bp, mã hóa cho 568 amino acid, khởi ñầu bằng bộ mã ATG (methionine) 
và kết thúc bằng bộ mã TAA. 
- Chuỗi nucleotide và polypeptide gen H5 chủng CkHG4 có cùng 
kích thước với gen tương ứng của các chủng thuộc phân dòng Quảng 
ðông là 1707 bp và 568 amino acid so với 1704 bp (thiếu hụt 3 
nucleotide) và 567 amino acid (thiếu hụt 1 amino acid) của các chủng 
phân dòng Phúc Kiến. 
- Chủng CkHG4 có tổng cộng 363 vị trí sai khác nucleotide với các 
chủng so sánh, chủ yếu là ñột biến ñồng hoán (transition) (ñột biến xảy ra 
giữa các base trong cùng nhóm purine hay pyrimidine với nhau, giữa A và G 
hoặc C và T). 
- Gen H5 của chủng CkHG4 có 15 vị trí sai khác nucleotide với hầu 
hết các chủng so sánh và 10 nucleotide sai khác so với các chủng cùng phân 
lập ở vùng Hậu Giang (thứ tự 2-5) tại các vị trí 159, 415, 445, 582, 676, 677, 
933, 945, 1170 và 1494. 
Trong tổng số 363 sai khác về nucleotide của chủng CkHG4 với các 
chủng so sánh có một số sai khác không làm thay ñổi amino acid, nhưng 
một số sai khác ñã làm biến ñổi bộ mã của amino acid dẫn ñến thay ñổi 
amino acid tại 104 vị trí. Do ñó có thể ảnh hưởng ñến tính kháng nguyên - 
miễn dịch và tính gây bệnh của các chủng ñó. 
- Chuỗi polypeptide H5 của chủng CkHG4 có 5 vị trí sai khác về 
amino acid với tất cả các chủng so sánh tại các vị trí: F11V, I242M, 
9 
R275K, T325N và V512A (Bảng 3.1). 
- Thành phần chuỗi polypeptide nối giữa HA1 và HA2 của chủng 
CkHG4 bao gồm các amino acid RRRKK, và motif này không biến ñổi 
qua các năm 2003–2009 ở hầu hết các chủng thuộc phân dòng Quảng 
ðông. Ở các chủng thuộc phân dòng Phúc Kiến chuỗi nối này bị xóa 1 
amino acid (K) do ñột biến mất ñi 3 nucleotide (AAG) trong trình tự 
chuỗi nối của gen H5. 
Bảng 3.1: So sánh vị trí sai khác amino acid của chuỗi polypeptide H5 
giữa 27 chủng virus cúm 
Vị trí sai khác về amino acid Chủng 
8 11 102 110 140 156 171 191 228 242 243 275 279 285 298 325 326 512 529 
1 F F V D S K S M R I E R T L I T R V I 
2 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
3 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
4 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
5 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
6 F V V D S K S L R M E K T L M N R A I 
7 L V A D N R S L K M E K A L M N R A T 
8 F V V D S K S L R M E K T L M N R A I 
9 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
10 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
11 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
12 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
13 F V V D S K S M R M E K T L M N R A I 
14 F V V V S K S I R M E K T L M N R A I 
15 F V V V S K S M R M E K T L V N R A I 
16 L I A N N N N L K M D K A L I N R A T 
17 L T A N E R D L K M E K T L M N K S T 
18 L T A N D R D L K M E K T L V N R S T 
19 L V A N D T N L K M D K A V I N K A T 
20 L V A N D T N L K M D K A V I N K A T 
21 I V A N D S N L K M D K A V M N K A T 
22 L I A D D V N L K M D K A V I N K A T 
23 L I A N D V N L K M D K A V I N K A T 
24 L V A N D S N L K M D K A V M N K A T 
25 F V A N D N N L K I D K T V M N K A T 
26 L V A N D T N L K M D K A V M N K A T 
27 L V A N D T N L K M D E A V M N K A T 
Ghi chú: Các chủng ñược ñánh số thứ tự từ 1 ñến 5 là các chủng phân lập ở 
vùng Hậu Giang, 1-18 là các chủng thuộc phân dòng Quảng ðông, 19-27 là các 
chủng thuộc phân dòng Phúc Kiến. 
- Chuỗi polypeptide H5 của chủng CkHG4 và các chủng so sánh có 7 
vị trí glycosyl hóa, bao gồm 5 vị trí trên HA1 và 2 vị trí trên HA2. Không 
có sự khác biệt về các vị trí liên quan ñến khả năng glycosyl hóa của 
C
hủ
n
g 
10 
chuỗi protein H5 giữa hầu hết các chủng thuộc phân dòng Quảng ðông. 
Protein H5 của các chủng phân dòng Phúc Kiến chỉ có 6 vị trí glycosyl 
hóa tương ứng với các chủng phân dòng Quảng ðông. ðã có sự thay thế 
amino acid S (vị trí 171) thành N ở các chủng phân dòng Phúc Kiến tại vị 
trí thứ III (170 -172) ñể chuyển từ motif NST ở các chủng phân dòng 
Quảng ðông tạo thành motif NNT ở các chủng phân dòng Phúc Kiến. 
3.2.1.2 Phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino acid 
Trình tự nucleotide gen H5 của 27 chủng cúm A/H5N1 so sánh 
ñược ñưa vào chương trình GeneDoc2.5 ñể phân tích sự ñồng nhất 
(identity) về thành phần nucleotide và tương ñồng (homology) về amino 
acid. Kết quả phân tích cho thấy: 
- So sánh giữa các chủng vùng Hậu Giang với nhau, tỷ lệ ñồng nhất 
nucleotide và tương ñồng amino acid biến ñộng ít (96-98%). Mức ñộ 
ñồng nhất và tương ñồng cao nhất là 98%, thấp nhất là 96%. 
- So sánh các chủng phân dòng Quảng ðông với nhau, tỷ lệ ñồng nhất 
và tương ñồng biến ñộng rất lớn, 91-99% về nucleotide và 87-100% về 
amino acid, chủ yếu là do có sự biến ñộng lớn giữa các chủng phân lập 
năm 2003-2007 với 3 chủng phân lập năm 2008-2009. 
- So sánh các chủng phân dòng Phúc Kiến với nhau, tỷ lệ ñồng nhất 
nucleotide biến ñộng rất lớn (94-99%); tương tự, tỷ lệ tương ñồng amino 
acid cũng phản ánh ñúng mức ñộ biến ñổi lớn (94-100%). 
- Tỷ lệ ñồng nhất nucleotide và tương ñồng amino acid của các chủng 
phân dòng Quảng ðông so với các chủng phân dòng Phúc Kiến là rất thấp, 
90-96% về nucleotide và 88-96% về amino acid. 
3.2.1.3 Phân tích mối quan hệ nguồn gốc phả hệ 
Gen hemagglutinin HA (H5) thu nhận từ chủng CkHG4 ñược ñưa vào 
phân tích phả hệ cùng với 54 chủng cúm A/H5N1 của Việt Nam và thế 
giới phân lập qua các năm 1996-2011 (Hình 3.1). 
Hình 3.1 cho thấy, chủng CkHG4 tập hợp trong cùng một nhóm với 
các chủng cúm A/H5N1 phân lập ở phía Nam của Việt Nam giai ñoạn 
2004-2007, ñó là: Ck-VN-DT-171-04 (DQ099759), Ck-VN-TG-023-04 
(DQ099758), Dk-VN-HG680F-05 (ISDN230184), Ck-VN-LA636-05 
(ISDN230180), Dk-VN-1231-05 (CY029519), Dk-VN-1771-05 
(CY029551), Ck-VN-29-07 (CY029631); và một số chủng phân lập từ 
Thái Lan là Ck-TL-NIAH7618-04 (AB450562), Ck-Uthaithani-05 
(FJ265572), Ck-TL-CU-354-08 (CY047457). ðiều này cho phép nhận xét, 
có thể các chủng cúm A/H5N1 từ gia cầm Hậu Giang, ðồng Tháp, Tiền 
Giang, Long An, Sóc Trăng là có cùng nguồn gốc và thuộc nhóm di 
11 
truyền 1 (clade 1). ðây là các chủng thuộc phân dòng Quảng ðông, 
genotype Z. 
Hình 3.1 cũng cho thấy, các chủng phân lập ở phía Nam của Việt 
Nam giai ñoạn 2008-2011, bao gồm Dk-VN-VL-NCVD080162-08, Dk-
VN-CT-NCVD-361-09, Ck-VN-ST-R6-2-10, Ck-VN-TG-R6-2819-11 
cũng tạo thành một nhóm kháng nguyên phụ khác, ñược xác ñịnh thuộc 
nhóm di truyền 1.1. 
Hình 3.1: Mối quan hệ nguồn gốc phả hệ giữa chủng CkHG4 với các chủng 
cúm A/H5N1 của Việt Nam và thế giới trên cơ sở gen kháng nguyên H5 về 
thành phần nucleotide và amino acid 
MDk-VN-OIE-559-11
Ck-VN-TG-R6-2819-11
Dk-VN-VL-NCVD080162-08
Dk-VN-CT-NCVD-361-09
Ck-VN-ST-R6-2-10
Dk-VN-CaMau498-06
Dk-VN-BL-07-09-07
Ck-VN-15-07
Ck-VN-29-07
Dk-HG-07-12-07
Dk-VN-1771-05
Ck-VN-LA636-05
Dk-VN-HG680F-05
Dk-VN-1231-05
VN-CL2009-05
Ck-VN-NCVD12-05
Ck-VN-TG-023-04
Ck-VN-36-04
Ck-VN-HG4-05
Ck-VN-DT-171-04
Ck-TL-NIAH7618-04
Ck-Uthaithani-05
Ck-VN-5-03
Ck-TL-CU-354-08
Ck-VN-27-03
Ck-India-NIV96526-09
Ck-Bangladesh-418-09
Ck-HK-YU324-03
Ck-Indo-BL-03
Ck-Hunan-8-08
Ck-VN-20346-09
A-Hubei-1-10
Dk-VN-QT801-11
Ck-VN-10-05
Ck-Guangxi-3154-05
MDk-VN-1455-06
Ck-Guangxi604-05
Dk-HN-101-04
Ck-GY-3570-05
Dk-TL-KU-56-07
Dk-VN-37-07
Dk-VN-HaiPhong-208-06
Ck-Laos-1-08
Ck-Fujian-584-06
Dk-VN-50-07
VN-HN31242-07
Dk-PhuTho-07-92-07
Dk-VN-53-07
Ck-VN-Ncvd8-03
Dk-GD-07-2000
Gs-GD-1-96
A-HK-156-97
Ck-VN-NCVD-093-08
Ck-VN-NCVD-135-08
Ck-VN-NCVD-016-0896
100
100
100
100
97
55
100
88
100
99
54
61
100
68
71
98
99
90
99
70
39
35
30
41
98
39
47
95
72
71
90
77
42
47
86
95
85
58
96
97
39
37
39
35
43
99
20
32
32
0.01
H5
Nucleotide
7
0
5
2.3.4
2.3.3
2.3.1
2.3.2
2.3.2.1
2.1
2.2
1
1.1
Dk-VN-CT-NCVD-361-09
Ck-VN-ST-R6-2-10
Dk-VN-VL-NCVD080162-08
MDk-VN-OIE-559-11
Ck-VN-TG-R6-2819-11
Dk-VN-BL-07-09-07
Ck-VN-15-07
Dk-VN-CaMau498-06
Ck-VN-29-07
Dk-HG-07-12-07
Dk-VN-1771-05
Ck-VN-LA636-05
Dk-VN-HG680F-05
Dk-VN-1231-05
VN-CL2009-05
Ck-VN-NCVD12-05
Ck-VN-HG4-05
Ck-VN-TG-023-04
Ck-VN-DT-171-04
Ck-VN-36-04
Ck-Uthaithani-05
Ck-TL-NIAH7618-04
Ck-VN-5-03
Ck-TL-CU-354-08
Ck-VN-27-03
Ck-HK-YU324-03
Ck-Indo-BL-03
Ck-India-NIV96526-09
Ck-Bangladesh-418-09
Dk-VN-HaiPhong-208-06
Ck-Laos-1-08
Ck-Fujian-584-06
Dk-TL-KU-56-07
Dk-PhuTho-07-92-07
Dk-VN-50-07
Dk-VN-53-07
VN-HN31242-07
Dk-VN-37-07
Dk-HN-101-04
Ck-GY-3570-05
MDk-VN-1455-06
Ck-Guangxi-3154-05
Ck-Guangxi604-05
Ck-VN-10-05
Ck-Hunan-8-08
Ck-VN-20346-09
A-Hubei-1-10
Dk-VN-QT801-11
Ck-VN-Ncvd8-03
Dk-GD-07-2000
Gs-GD-1-96
A-HK-156-97
Ck-VN-NCVD-093-08
Ck-VN-NCVD-135-08
Ck-VN-NCVD-016-0893
100
91
72
99
66
98
82
51
27
48
40
23
39
88
65
50
32
80
58
43
61
81
65
57
21
24
31
62
74
21
79
28
31
59
60
76
61
46
35
57
23
18
15
56
99
17
21
0.02
H5
Amino acid 1.1
2.2
1
2.1
2.3.2.1
2.3.2
2.3.1
2.3.3
2.3.4
5
0
7
12 
3.2.2 Phân tích gen N1 
3.2.2.1 Phân tích thành phần nucleotide và amino acid 
Gen N1 thu nhận từ chủng CkHG4 có ñộ dài 1350 nucleotide, mã hóa 
cho 449 amino acid, khởi ñầu bằng bộ mã ATG và kết thúc bằng bộ mã 
TAG. Trình tự nucleotide và amino acid của gen N1 chủng CkHG4 ñược 
so sánh với các chuỗi gen N1 tương ứng của 26 chủng Việt Nam và thế 
giới phân lập qua các năm 2003-2009. 
Bảng 3.2: So sánh vị trí sai khác amino acid của chuỗi polypeptide N1 
giữa 27 chủng virus cúm 
Vị trí sai khác về amino acid 
Chủng 
17 26 39 56 64 75 80 233 250 320 434 
1 T V H N K N Y H N S G 
2 T V H T K N Y H D S G 
3 T V H N K N Y H D S G 
4 T V H T K N Y H D S G 
5 T V H T K N Y H D S G 
6 T V H T K N Y H N S G 
7 T L H T K N Y H D S G 
8 T V H T K N Y H D S G 
9 T I H T K N Y H D S G 
10 T I H T K N Y H D S G 
11 T V H T K N Y H D S G 
12 T V N T K N Y H D S G 
13 I I Q T T R H Y D P S 
14 I I Q T T R H Y N P S 
15 I I Q T T R H Y D H S 
16 T V H T K N Y H D S G 
17 T V H T K N Y H D S G 
18 I I Q T T S H Y D P G 
19 I I Q T T R H Y D P S 
20 T I H T K N Y H D S G 
21 T I H T K N Y H D S G 
22 I I Q T T R H Y N P S 
23 V I Q T T R H Y N P S 
24 I V Q T T R H Y D P S 
25 I I Q T T R H Y N P S 
26 I I Q T T S H Y D L G 
27 I I Q A T S Y Y D L S 
Ghi chú: Các chủng ñược ñánh số thứ tự từ 1 ñến 5 là các chủng phân lập ở 
vùng Hậu Giang, 1-18 là các chủng phân lập tại Việt Nam, 19-27 là các chủng 
của thế giới. 
Kết quả so sánh cho thấy, chủng CkHG4 có tổng cộng 262 vị trí sai khác 
về nucleotide với các chủng so sánh. Các ñột biến chủ yếu xảy ra ở vùng 5’ 
của gen N1 và hầu hết là các ñột biến ñồng hoán (A↔G hoặc C↔T). Chủng 
13 
CkHG4 chỉ có 4 nucleotide sai khác với phần lớn các chủng Việt Nam và thế 
giới ở các vị trí: 30, 167, 748 và 867. Trong ñó, sai khác ở 2 vị trí 167 và 748 
là có dẫn ñến sai khác amino acid. 
Các sai khác về nucleotide ñã làm biến ñổi tổng cộng 91 amino acid giữa 
chủng CkHG4 với các chủng so sánh. Các biến ñổi lớn chủ yếu tập trung ở 
vùng tận cùng N của 80 amino acid ñầu tiên. Mười một vị trí có biến ñổi lớn 
về amino acid giữa các chủng so sánh ñược trình bày ở Bảng 3.2. Chuỗi 
polypeptide N1 của chủng CkHG4 chỉ có 2 amino acid sai khác với phần lớn 
các chủng so sánh ở 2 vị trí N56T và N250D (tương ứng với 2 vị trí sai khác 
về nucleotide 167 và 784 trong gen N1). 
Phân tích ñặc tính glycosyl hoá của protein N1 ở các chủng cúm 
A/H5N1 
Kết quả phân tích ñặc tính glycosyl hóa cho thấy, chuỗi polypeptide N1 
của chủng CkHG4 và 26 chủng so sánh cùng có 3 vị trí glycosyl hóa. Vị trí I 
có motif là NSS (amino acid 68-70), vị trí II là NGT (amino acid 126-128) 
và vị trí thứ III là NGS (amino acid 214-216). ðiều này chứng tỏ, không có 
sự biến ñổi vị trí có tiềm năng glycosyl hóa trong protein N1 ở các chủng 
cúm A/H5N1 phân lập trong các năm 2003-2009. 
3.2.2.2 Phân tích ñột biến “trượt–xoá” gen N1 qua thời gian tiến hóa 
41 chủng virus cúm A/H5N1 phân lập trong 50 năm qua, trong ñó có 
chủng CkHG4 do chúng tôi giải trình tự gen N1, ñược ñối chiếu so sánh 
về thành phần nucleotide và amino acid của gen N1. 
Các chủng so sánh ñược phân thành 3 nhóm chính: (i) nhóm các 
chủng phân lập từ 1959 ñến trước 2003; (ii) nhóm các chủng phân lập từ 
gia cầm và người ở Hồng Kông năm 1997; và (iii) nhóm các chủng phân 
lập giai ñoạn 2003-2009 từ các vật chủ khác nhau, trong ñó có chủng 
CkHG4 do chúng tôi phân lập. 
Kết quả phân tích cho thấy, ñã có ñột biến xoá gen xảy ra trong các 
chủng thuộc nhóm (ii) và (iii), nhưng bản chất của ñột biến có khác nhau. 
Biến ñộng ñột biến xoá nucleotide xảy ra ở vùng nucleotide có vị trí 145-
213. Cụ thể: 
- Các chủng cúm A/H5N1 thuộc nhóm (i) có gen N1 có ñộ dài 1410 
nucleotide. 
- Các chủng thuộc nhóm (ii) (phân lập ở Hồng Kông năm 1997) ñã có 
ñột biến xoá ñi 57 nucleotide vị trí 157-213 từ các chủng nhóm (i). 
- Các chủng thuộc nhóm (iii) có chuỗi gen N1 ngắn nhất, chỉ còn 1350 
14 
nucleotide do ñã có ñột biến xoá ñi 60 nucleotide ở các vị trí 145-204. 
3.2.2.3 Phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino acid 
Kết quả phân tích về thành phần nucleotide và tương ñồng 
(homology) về amino acid cho thấy: 
- Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất và tương ñồng rất cao so với các 
chủng phân lập từ vùng Hậu Giang qua các năm 2004-2005, 99% về 
thành phần nucleotide và amino acid. 
- So sánh giữa chủng CkHG4 với các chủng của Việt Nam, tỷ lệ ñồng 
nhất và tương ñồng có biến ñộng lớn hơn. Tỷ lệ ñồng nhất về nucleotide 
là 95-99% và tương ñồng về amino acid là 94-99%. 
3.2.2.4 Phân tích mối quan hệ nguồn gốc phả hệ 
Gen N1 của chủng CkHG4 do chúng tôi phân lập ñược ñưa vào phân 
tích phả hệ cùng với 47 chủng cúm A/H5N1 của Việt Nam và thế giới. 
Kết quả phân tích cho thấy, chủng CkHG4 tập hợp trong cùng một nhóm 
với các chủng cúm A/H5N1 phân lập ở miền nam Việt Nam: Ck-VN-DT-
171-04 (DQ099759), Ck-VN-TG-023-04 (DQ099758), VN-HG-178-04 
(DQ094286), VN-HG-207-05 (DQ094292), Ck-VN-CT-018-04 
(DQ094280). ðiều này cho thấy, các chủng cúm A/H5N1 từ người và gia 
cầm Hậu Giang và các tỉnh vùng ñồng bằng sông Cửu Long là có cùng 
nguồn gốc, hoàn toàn giống như kết quả phân tích nguồn gốc phả hệ sử 
dụng gen H5. 
3.2.3 Phân tích gen PB2 
3.2.3.1 Phân tích thành phần nucleotide và amino acid 
Gen PB2 thu nhận từ chủng CkHG4 có ñộ dài 2280 bp, mã hóa cho 759 
amino acid, khởi ñầu bằng bộ mã ATG và kết thúc bằng bộ mã TAG. Trình 
tự nucleotide và amino acid của gen PB2 ñược so sánh với 26 chủng cúm 
A/H5N1 của Việt Nam và thế giới phân lập qua các năm 2004-2009. 
Kết quả phân tích cho thấy, chủng CkHG4 có tổng cộng 455 
nucleotide sai khác với các chủng so sánh. Chủng CkHG4 có 3 nucleotide 
sai khác với hầu hết các chủng so sánh ở các vị trí: 365, 580, 2080; và cả 
3 vị trí sai khác này ñều dẫn ñến thay ñổi amino acid. 
Sai khác về nucleotide giữa chủng CkHG4 với các chủng so sánh dẫn 
ñến thay ñổi thành phần amino acid tổng cộng ở 82 vị trí. Trong số ñó, 
mười ba vị trí sai khác lớn ñược liệt kê ở Bảng 3.3. Chủng CkHG4 có 3 
amino acid sai khác với hầu hết các chủng so sánh ở các vị trí A122V, 
K194Q và L694F (Bảng 3.3), tương ứng với 3 vị trí ñột biến nucleotide 
15 
như ñã phân tích ở trên. 
Vị trí amino acid 627 ở protein PB2 ñược cho là có liên quan ñến tính 
thích nghi nhiệt ñộ cơ thể loài vật chủ và ñộc lực của virus. Ở virus cúm 
gia cầm vị trí này là glutamic acid (E), còn ở virus thích nghi trên người 
là lysin (Wasilenko và cs, 2008) [155]. Các chủng virus H5N1 ñộc lực cao 
ñối với ñộng vật có vú, thành phần amino acid của PB2 có chứa lysin (K) ở 
vị trí 627 hoặc tổ hợp 627E/701N (Li và cs, 2010) [100]. Vị trí 627 ở 
protein PB2 của chủng CkHG4 do chúng tôi phân lập là glutamic acid (E) 
và amino acid ở vị trí 701 là asparatic acid (D). 
Bảng 3.3: So sánh vị trí sai khác amino acid của chuỗi polypeptide 
PB2 giữa 27 chủng virus cúm 
Vị trí có thay ñổi amino acid Chủng 
105 108 122 147 194 338 339 357 368 390 430 494 694 
 1 A A A I K V K H R D T V L 
2 A A V V Q I K Y R D T I F 
3 A A V V Q I K Y R D T I F 
4 A A V I Q I K Y R D T I F 
5 A A V I Q V K H R D T V L 
6 A A V I Q V K H R D T V F 
7 A A V I Q I K Y R D T I F 
8 A A V I Q V K H R D T V F 
9 A A V I Q V K H R D P V F 
10 T T V T Q V T H Q N P V F 
11 T T V T Q V T H Q N P V F 
12 A A V I Q V K H R D T I F 
13 A A V I Q I K Y R D T I F 
14 T T V T Q V T H Q N P V F 
15 T T V I Q V K H R D P V F 
16 A A V I Q I K Y R D T I F 
17 A A V I Q I K Y R D T I F 
18 T T V T Q V A H Q N P V F 
19 T T V V Q V K H R D P V F 
20 T A V I Q V T H R D P V F 
21 T T V T Q V T H Q N P V F 
22 T T V T Q V T H Q N P V F 
23 T A V I Q V T H R D P V F 
24 T T V T Q V T H Q N P V F 
25 T T V T Q V T H Q N P V F 
26 T A V I Q V T H Q D P V F 
27 T T V V Q V K H R D P V F 
Ghi chú: Các chủng ñược ñánh số thứ tự từ 1 ñến 18 là các chủng phân lập 
tại Việt Nam, 19-27 là các chủng của thế giới; 1-5 là các chủng phân lập ở vùng 
Hậu Giang; 10, 11, 14, 15, 18 là các chủng phân lập ở miền Bắc. 
16 
3.2.3.2 Phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino acid 
Kết quả phân tích sự ñồng nhất về thành phần nucleotide và tương 
ñồng về amino acid cho thấy: 
- Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất và tương ñồng cao so với các 
chủng phân lập từ vùng Hậu Giang qua các năm 2004-2007, 97-99% cả 2 
thành phần nucleotide và amino acid. 
- Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất về nucleotide là 90-99% và tương 
ñồng về amino acid là 96-99% so với các chủng của Việt Nam; 93-97% 
về thành phần nucleotide và 97-98% về thành phần amino acid khi so với 
các chủng của thế giới. 
3.2.3.3 Phân tích mối quan hệ nguồn gốc phả hệ 
Kết quả phân tích phả hệ sử dụng gen PB2 cho thấy, chủng CkHG4 với 
các chủng cúm A/H5N1 phân lập ở miền Nam: Ck-VN-CT-018-04 
(DQ094280), Ck-VN-TG-023-04 (DQ099758) tập hợp trong cùng một 
nhóm, chứng tỏ các chủng cúm A/H5N1 từ gia cầm Hậu Giang và các 
tỉnh vùng ñồng bằng sông Cửu Long có thể cùng nguồn gốc, tương tự như 
kết quả phân tích nguồn gốc phả hệ sử dụng gen H5 và N1 trình bày ở 
phần trước. 
3.2.4 Phân tích gen PB1 và PB1-F2 
3.2.4.1 Phân tích thành phần nucleotide và amino acid 
Toàn bộ gen PB1 thu nhận từ chủng CkHG4 có ñộ dài 2274 bp, mã 
hoá cho chuỗi polypeptide PB1 gồm 757 amino acid, bộ mã khởi ñầu là 
ATG và kết thúc bằng bộ mã TAG. Lồng vào trong chuỗi nucleotide của 
PB1, từ vị trí 95 ñến 367 là PB1-F2, có ñộ dài 273 bp bao gồm 90 amino 
acid, khởi ñầu bằng bộ ba ATG và kết thúc bằng bộ ba TGA. Trình tự 
nucleotide và amino acid gen PB1 và PB1-F2 ñược so sánh với 26 chủng 
A/H5N1 của Việt Nam và thế giới phân lập qua các năm 2003-2009. 
Kết quả phân tích cho thấy, gen PB1 của chủng CkHG4 có tổng cộng 
428 vị trí sai khác về nucleotide với các chủng so sánh. Những thay ñổi 
về nucleotide dẫn ñến sai khác về amino acid ở 62 vị trí, trong ñó có 8 vị 
trí sai khác lớn. Chủng CkHG4 có sai khác hoàn toàn 4 amino acid trên 
protein PB1 so với tất cả các chủng, cụ thể ở các vị trí R206G, S306N, 
M323T, L631F. 
Gen PB1-F2 của chủng CkHG4 có tổng cộng 52 nucleotide (trong ñó 
có 1 nucleotide sai khác với hầu hết các chủng của Việt Nam và thế giới ở 
vị trí 131) và 41 amino acid sai khác với các chủng so sánh. 
17 
Chuỗi polypeptide PB1-F2 của chủng CkHG4 chỉ có một amino acid 
sai khác so với hầu hết các chủng ở vị trí K44R. 
3.2.4.2 Phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino acid 
Kết quả phân tích ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino 
acid gen PB1 và PB1-F2 của chủng CkHG4 cho thấy: 
ðối với gen PB1: Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất và tương ñồng 
cao so với các chủng Việt Nam giai ñoạn 2004-2007, 97-99% về 
nucleotide và 98-99% về amino acid. ðối với các chủng của thế giới, mức 
ñộ ñồng nhất và tương ñồng dao ñộng lớn hơn, tỷ lệ tương ứng là 91-98% 
và 97-99%. 
ðối với gen PB1-F2: Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất về nucleotide 
và tương ñồng về amino acid với các chủng vùng Hậu Giang theo thứ tự 
tương ứng là 99-100% và 97-100%, với các chủng Việt Nam khác là 97-
99% và 93-98%. Mức ñộ ñồng nhất và tương ñồng với các chủng thế giới 
qua các năm 2003-2009 biến ñộng rất lớn: 90-99% về nucleotide và 75-
97% về amino acid. 
Như vậy, chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất về nucleotide và tương 
ñồng về amino acid cao so với một số chủng vùng Hậu Giang phân lập 
qua các năm 2004-2007. Với các chủng phân lập càng về sau, mức ñộ 
ñồng nhất và tương ñồng càng giảm. 
3.2.4.3 Phân tích mối quan hệ phả hệ nguồn gốc 
Kết quả phân tích phả hệ cho thấy, chủng CkHG4 với các chủng A/H5N1 
phân lập ở miền Nam trong các năm 2004-2005: VN-HG-207-05 
(DQ138165), Ck-VN-DT-171-04 (DQ138156), VN-HG-178-04 
(DQ138160), Ck-VN-TG-023-04 (DQ099758) tập hợp trong cùng một nhóm, 
chứng tỏ các chủng virus cúm A/H5N1 từ người và gia cầm Hậu Giang và 
các tỉnh vùng ñồng bằng sông Cửu Long có thể cùng nguồn gốc. 
3.2.5 Phân tích gen PA 
3.2.5.1 Phân tích thành phần nucleotide và amino acid 
Toàn bộ gen PA của chủng CkHG4 có ñộ dài 2151 bp, mã hóa cho 
716 amino acid, có bộ mã khởi ñầu là ATG, bộ mã kết thúc là TAG. 
Trình tự nucleotide của gen PA này ñược so sánh với gen PA tương ứng 
của 26 chủng A/H5N1 phân lập tại Việt Nam và thế giới trong các năm 
2003-2009. Kết quả phân tích cho thấy, gen PA của chủng CkHG4 có: 
- Tổng cộng 425 nucleotide sai khác với các chủng so sánh, trong ñó 
có 10 nucleotide sai khác hoàn toàn so với hầu hết các chủng so sánh ở 
18 
các vị trí: 203, 205, 324, 444, 693, 1059, 1105, 1332, 2053, 2060; 11 
nucleotide sai khác với 5 chủng miền Bắc và các chủng của thế giới ở các 
vị trí: 51, 102, 342, 645, 808, 957, 1281, 1296, 1521, 1695, 1878. 
Những thay ñổi về nucleotide trên ñây dẫn ñến sai khác amino acid ở 
76 vị trí, trong ñó có 5 amino acid sai khác hoàn toàn so với hầu hết các 
chủng so sánh ở các vị trí: L68P, Y69N, T369A, R685G, F687Y. Mặc dù 
chủng CkHG4 có ñến 11 nucleotide sai khác với các chủng miền Bắc và 
thế giới, nhưng những sai khác này chỉ làm thay ñổi thành phần amino 
acid ở một số chủng. 
Nghiên cứu gần ñây cho thấy, các ñột biến T515A trong PA và Y436H 
trong PB1 ñã làm mất tính gây bệnh của virus H5N1 (Hulse-Post và cs, 
2007) [82], nhưng chỉ ñột biến riêng lẻ ở các amino acid này thì không ảnh 
hưởng ñến ñộc lực của virus. Trong thành phần amino acid của chủng 
CkHG4 và tất cả các chủng A/H5N1 lựa chọn so sánh, threonin (T) ở vị trí 
515 phát hiện không biến ñổi qua các năm 2003-2009. 
3.2.5.2 Phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino 
acid 
Kết quả phân tích sự ñồng nhất về nucleotide và tương ñồng về amino 
acid cho thấy: 
- Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất và tương ñồng rất cao so với các 
chủng phân lập từ vùng Hậu Giang qua các năm 2004-2007, 98-99% về 
thành phần nucleotide và 99% về thành phần amino acid. 
- Chủng CkHG4 có tỷ lệ ñồng nhất và tương ñồng biến ñộng lớn hơn 
khi so với các chủng của Việt Nam. Tỷ lệ ñồng nhất về nucleotide là 92-
99% và tương ñồng amino acid là 96-99%; trong ñó với các chủng miền 
Bắc là 92-97% v
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
vsvhty_ttla_tran_quang_vui_8474_2005436.pdf